Xem mẫu

  1. Phúc trình thực tập sư phạm
  2. Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Thực tập sư phạm MỤC LỤC  A. PHẦN GIỚI THIỆU .......................................................................... 6 I. Mục tiêu đợt thực tập sư phạm : ................................................... 6 II. Nội quy thực tập sư phạm:............................................................ 6 III. Giới thiệu tổng quát về trường tham gia thực tập sư phạm............ 7 1.Giới thiệu tổng quan về hoạt động của trường tham gia thực tập sư phạm………………………………………………………………...8 a. Lịch sử hình thành và phát triển của trường:............................. 8 b. Các nghành đào tạo: ................................................................ 9 c. Cơ cấu tổ chức của trường: ...................................................... 9 d. Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ đào tạo:...................... 10 2. Sơ đồ tổ chức nhà trường:............................................................ 11 3. Quy mô đào tạo…………………………………..……………….12 4. Chương trình đào tạo ngành đang tham gia thực tập sư phạm: ..... 12 B. PHẦN NỘI DUNG ................................................................................. 19 I. Kế hoạch thực tập sư phạm: .................................................................. 19 II. Thời khoá biểu giảng dạy:………………………………………………20 III. Giáo án, tài liệu giảng dạy:……………………………………………...20 a. Bài giảng lý thuyết: ............................................................................ … - Giáo án lý thuyết……………………………………………………….. b. Bài giảng thực hành............................................................................ … - Giáo án thực hành……………………………………………………… c. Phiếu dự giờ…………………………………………………………….. d. Bài giảng powerpoint………………………………………………….. C. PHẦN KẾT LUẬN .............................................................................. … I. Nhận xét của giáo sinh:......................................................................... … II. Đề nghị của giáo sinh: ........................................................................... … GVHD: Phạm Thanh Đường 2 GSTT: Nguyễn Văn Thương
  3. Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Thực tập sư phạm LỜI NÓI ĐẦU  Giáo dục đóng vai trò trong việc gìn giữ và truyền bá nền văn minh nhân loại. Trong thời đại cuộc cách mạng khoa học công nghệ ngày nay, tiềm năng tri thức, trí tuệ đang trở thành động lực chính của sự phát triển. Và giáo dục – đào tạo được coi là nhân tố quyết định vị thế của mỗi quốc gia trên trường quốc tế cũng như vị thế của của mỗi người trong cuộc sống của mình. Do đó, Đảng và Nhà nước ta đánh giá cao vai trò của giáo dục – đào tạo và xem giáo dục – đào tạo là quốc sách hàng đầu. Với sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật, cùng với quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hiện nay đòi hỏi phải có nhũng con người mới, những con người được trang bị đầy đủ những kiến thức để có thể gánh vác được nhiệm vụ của thời đại. Để đáp ứng được nhu cầu đó nền giáo dục nước ta đang từng bước đổi mới. Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trường đầu ngành đào tạo giáo viên giảng dạy kỹ thuật. Trong những năm gần đây, trường đã đổi mới phương pháp giảng dạy, chú trọng phát triển theo hướng công nghệ. Tất cả các sinh viên trước khi ra trường đều được thực tập sư phạm ở các trường Trung học chuyên nghiệp, các trung tâm dạy nghề. Với mục tiêu giúp sinh viên làm quen với môi trường sư phạm, áp dụng những kiến thức đã học để giảng dạy thực tế. Thời gian thực tập tuy ngắn, chỉ trong ba tuần nhưng những kinh nghiệm mà giáo sinh đã thu được là rất lớn. Trong quá trình thực tập sư phạm, lần đầu tiên đứng trên bục giảng với cương vị là một thầy giáo, cô giáo chắc chắn có nhiều khó khăn, sai sót nhưng đây là bước khởi đầu đầy ấn tượng cho những giáo viên kỹ thuật tương lai. GVHD: Phạm Thanh Đường 3 GSTT: Nguyễn Văn Thương
  4. Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Thực tập sư phạm LỜI CÁM ƠN  Ông bà ta thường nói “Một chữ cũng thầy, nữa chữ cũng thầy”.Quả thật như vậy, trong suốt thời gian thực tập tại trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM, những gì quý thầy cô truyền đạt cho chúng em không chỉ là một chữ, nữa chữ mà còn là cả tấm lòng của một người thầy. Từ việc soạn giáo án đến từng lời ăn tiếng nói, cử chỉ, cách đi đứng…tất cả những gì cần thiết cho một người thầy chúng em đều được thầy Phạm Thanh Đường tận tình chỉ bảo. Nhờ đó những bỡ ngỡ lúc ban đầu dường như biến mất sau một thời gian làm việc với thầy, thay vào đó là sự mạnh dạn, tự tin và có tác phong đứng đắn hơn khi đứng trước lớp. Để có được kết quả như hôm nay, chúng em còn có sự quan tâm tận tụy từ thầy Võ Đình Dương. Tuy thầy không trực tiếp hướng dẫn chúng em nhưng thầy đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để chúng em hoàn thành đợt thực tập này. Từ việc liên hệ với nhà trường đến dẫn dắt chúng em từ những bước đi đấu tiên lên bục giảng, lúc nào chúng em cũng nhận được sự hướng dẫn tận tình từ thầy. Bên cạnh đó, em cúng chân thành cảm ơn các bạn cùng nhóm đã hợp tác và góp ý xây dựng trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2010 Giáo sinh thực tập Nguyễn Văn Thương GVHD: Phạm Thanh Đường 4 GSTT: Nguyễn Văn Thương
  5. Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Thực tập sư phạm NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN CHUYÊN MÔN ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... TP HCM, Ngày…Tháng …Năm 2010 GVHDCM Phạm Thanh Đường GVHD: Phạm Thanh Đường 5 GSTT: Nguyễn Văn Thương
  6. Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Thực tập sư phạm NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SƯ PHẠM ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ TP HCM, Ngày…Tháng… Năm 2010 GVHDSP ThS: Võ Đình Dương GVHD: Phạm Thanh Đường 6 GSTT: Nguyễn Văn Thương
  7. Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Thực tập sư phạm A - PHẦN GIỚI THIỆU  I. MỤC TIÊU CỦA ĐỢT THỰC TẬP SƯ PHẠM: 1. Mục tiêu chung:  Củng cố và vận dụng những kiến thức, kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm vào giải quyết những nhiệm vụ cụ thể trong hoạt động dạy học.  Tiếp tục rèn luyện để hình thành hoàn và hoàn thiện những kỹ năng dạy học, giáo dục cơ bản nhằm đảm bảo cho hoạt động dạy và giáo dục đạt hiệu quả.  Góp phần hình thành và phát triển lòng yêu nghề. 2. Mục tiêu cụ thể: Học xong phần này, người học có khả năng: ­ Phân tích được các hoạt động dạy học, giáo dục của cơ sở dạy nghề (nơi đến thực tập). ­ Phân tích được chương trình môn học sẽ thực hành giảng dạy. ­ Chuẩn bị và thực hiện được các bài dạy lý thuyết, thực hành, tích hợp được phân công. ­ Biết nhận xét, đánh giá bài giảng. ­ Thực hiện được các nhiệm vụ của một giáo viên chủ nhiệm lớp. ­ Tham gia và biết tổ chức các hoạt động giáo dục toàn diện của cơ sở dạy nghề (nơi đến thực tập) II. NỘI QUY THỰC TẬP SƯ PHẠM:  Đảm bảo đúng giờ lên lớp.  Đầu giờ phải đến phòng đào tạo lấy sổ đầu bài ghi điểm danh, ghi tên học sinh vắng mặt (nếu có) và ghi tựa bài giảng.  Chuẩn bị tốt nội dung giảng dạy.  Đồ dùng dạy học sau khi dùng xong phải đưa cho giáo viên hướng dẫn chuyên môn duyệt.  Tham gia dự giờ các nhóm thực tập khác.  Mỗi giáo sinh phải soạn hai giáo án: Giáo án lý thuyết và Giáo án thực hành. GVHD: Phạm Thanh Đường 7 GSTT: Nguyễn Văn Thương
  8. Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Thực tập sư phạm  Họp với giáo viên hướng dẫn chuyên môn sau mỗi lần lên lớp để rút kinh nghiệm cho lần sau. III. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ TRƯỜNG THAM GIA TTSP: Tên trường: TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM Địa chỉ: 502 - ĐỖ XUÂN HỢP - PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH - QUẬN 9 - TP.HCM GVHD: Phạm Thanh Đường 8 GSTT: Nguyễn Văn Thương
  9. Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Thực tập sư phạm 1.Giới thiệu tổng quan về hoạt động của trường tham gia thực tập sư phạm. a.Lịch sử hình thành và phát triển của trường. Ngày 17/07/1978 trường được thành lập với tên gọi là: Trường dạy nghề thương binh Thủ Đức cho đến năm 1993, với nhiệm vụ đào tạo nghề cho thương binh, bệnh binh, con thương binh liệt sĩ, bộ đội xuất ngũ. Quy mô tuyển sinh hằng năm là 200 sinh viên/năm. Ngày 19/03/1993, trường được đổi tên thành trường dạy nghề tàn tật Trung ương II với nhiệm vụ đào tạo nghề cho thương binh, con thương binh liệt sĩ, người tàn tật và thanh niên dân tộc thiểu số, vùng sâu vùng xa hải đảo, người nghèo. Với nhu cầu phát triển ngày càng cao của xã hội, trong đó vấn đề cấp thiết là vấn đề nguồn nhân lực, đội ngũ lao động có tay nghề để thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, ngày 14/08/2001 Bộ lao động Thương binh và Xã hội đã quyết định đổi tên trường thành Trường Kỹ Nghệ II cùng với sự mở rộng đối tượng, quy mô đào tạo. Đó là đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề phục vụ nhu cầu nhân lực cho sự phát triển các khu chế xuất, các khu công nghiệp ở TP.HCM và các tỉnh trong khu vực. Ngày 31/01/2007 Trương được nâng cấp lên thành Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM. Kết quả chất lượng đào tạo của Trường: Hằng năm số học sinh luôn đạt tỉ lệ tốt nghiệp trên 70% và có việc làm trên 70% sau khi tốt nghiệp. Riêng nghề hàn số học sinh tốt nghiệp có việc làm đạt 100%. Bên cạnh nhiệm vụ đào tạo nghề, năm 1999 Trường được Bộ Lao Động Thương Binh và Xã hội giao nhiệm vụ đào tạo giáo dục định hướng cho người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài như Malaysia, Hàn Quốc, Nhật... kết quả đã đưa đi xuất khẩu gần 3000 lao động. Liên kết đào tạo với các cơ sở nghề ở các tỉnh và thành phố như: Đồng Nai, Kon Tum, Quảng Nam. Bồi dưỡng nghiệp vụ cho giáo viên ở các trường như: Tiền Giang, Long An, Bình Thuận, Bình Phước. Những thành tích đạt được: ­ Huân chương lao động hạng 3 năm 2009. ­ Huân chương lao động hạng nhì năm 1995. ­ Huân chương lao động hạng ba năm 1989. ­ Huân chương lao động hạng ba của phòng đào tạo năm 1997. ­ Bằng khen chính phủ của phòng đào tạo năm 1995. GVHD: Phạm Thanh Đường 9 GSTT: Nguyễn Văn Thương
  10. Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Thực tập sư phạm b.Các ngành đào tạo. I Cao đẳng nghề II Trung cấp nghề 1 Cắt gọt kim loại 1 Cắt gọt kim loại 2 Công nghệ ô tô 2 Sửa chữa ô tô 3 Điện tử công nghiệp 3 Hàn 4 Cơ điện tử 4 Điện tử công nghiệp 5 Điện lạnh công nghiệp 5 Điện tử dân dụng 6 Điện công nghiệp 6 Điện tử tự động 7 Công nghệ may 7 May công nghiệp 8 Thiết kế thời trang 8 May thiết kế thời trang 9 Quản trị mạng máy tính 9 Quản trị mạng máy tính 10 Quản lý môi trường 10 Lắp ráp sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi 11 Bảo hộ lao động 11 Xử lý dữ liệu văn phòng 12 Khoa học môi trường 12 Xử lý dữ liệu kế toán 13 Tài nguyên môi trường 13 Đồ họa máy tính 14 Cấp thoát nước & MT nước 14 Điện lạnh công nghiệp III Sơ cấp nghề 15 Điện công nghiệp Thời gian đào tạo từ 3 đến 12 16 Sửa chữa thiết bị lạnh tháng 17 An toàn vệ sinh lao động c.Cơ cấu tổ chức của nhà trường. c1.Bộ máy tổ chức Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM ­ Ban giám hiệu ­ Hội đồng đào tạo ­ Các phòng quản lý nghiệp vụ gồm có:  Phòng Đào tạo  Phòng Tổ chức – Hành chính.  Phòng Kế toán – Tài vụ.  Phòng Thực tập sản xuất và Dịch vụ.  Phòng Công tác học sinh.  Phòng nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế. GVHD: Phạm Thanh Đường 10 GSTT: Nguyễn Văn Thương
  11. Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Thực tập sư phạm  Ban thanh tra đào tạo ­ Các khoa chuyên môn gồm có:  Khoa Điện.  Tổ môn điện lạnh  Khoa Điện tử.  Khoa Cơ khí chế tạo máy.  Khoa Cơ khí động lực  Khoa Môi trường.  Khoa may.  Khoa Công nghệ thông tin.  Khoa Khoa học cơ bản. ­ Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam. ­ Tổ chức Công đoàn. ­ Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. ­ Hội cựu chiến binh. c2.Đội ngũ cán bộ quản lý giáo viên: gồm 130 người. ­ Ban giám hiệu: 4 người  Trình độ thạc sĩ: 1 người  Trình độ đại học: 3 người. ­ Đội ngũ giáo viên và cán bộ phòng chức năng: Trong đó giáo viên trực tiếp giảng dạy có 90 giáo viên.  Trình độ thạc sĩ: 17 giáo viên.  Trình độ sau đại học (đang học cao học): 15 giáo viên.  Trình độ đại học 49 giáo viên.  Trình độ cao đẳng: 6 giáo viên.  Thợ bậc cao: 3 giáo viên d.Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ đào tạo. - Ngành điện tử: 70 thiết bị các loại. GVHD: Phạm Thanh Đường 11 GSTT: Nguyễn Văn Thương
  12. Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Thực tập sư phạm - Ngành điện – điện lạnh: 120 thiết bị các loại. - Ngành cơ khí động lực: 80 máy thực tập và nhiều trang thiết bị kiểm tra chuẩn đoán ô tô. - Ngành cơ khí chế tạo máy: 120 thiết bị chuyên dùng và nhiều trang thiết bị đang được trang được trang bị mới. - Ngành may: 120 thiết bị. - Thư viện: Lưu lượng 150 người đọc/ ngày với nhiều loại sách. 2.Sơ đồ tổ chức nhà trường GVHD: Phạm Thanh Đường 12 GSTT: Nguyễn Văn Thương
  13. Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Thực tập sư phạm 3.Qui mô đào tạo,đối tượng tuyển sinh,mục tiêu đào tạo. 4. Chương trình đào tạo ngành đang tham gia thực tập sư pham.  CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ  Tên nghề: Công nghệ ô tô  Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề  Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương.  Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 43  Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề.  MỤC TIÊU ĐÀO TẠO a. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp - Kiến thức: GVHD: Phạm Thanh Đường 13 GSTT: Nguyễn Văn Thương
  14. Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Thực tập sư phạm + Có kiến thức cơ bản về Vẽ kỹ thuật, Cơ kỹ thuật, Điện kỹ thuật, Vật liệu cơ khí, Dung sai lắp ghép và Đo lường, Nhiệt kỹ thuật, Điện tử cơ bản, Vẽ AutoCAD, Công nghệ Khí nén - Thủy lực, Tin học, Tiếng Anh, Tổ chức và quản lý sản xuất để hỗ trợ cho việc tiếp thu kiến thức thức chuyên môn nghề Sửa chữa ô tô và quản lý sản xuất. + Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong, của ô tô và xe máy. + Có kiến thức về qui trình và phương pháp tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa những hư hỏng phức tạp của động cơ và ô tô. - Kỹ năng: + Thực hiện thành thạo việc tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa các hư hỏng của động cơ + Kiểm định được chất lượng động cơ, hệ thống phanh và khí xả của ô tô. + Có đủ năng lực điều hành một phân xưởng lắp ráp hoặc sửa chữa ô tô. + Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng nghề cho bậc sơ cấp và trung cấp nghề. b.Chính trị, đạo đức; thể chất và quốc phòng - Chính trị, đạo đức: + Có nhận thức cơ bản về chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ chí Minh. + Có lập trường quan điểm của giai cấp công nhân, biết thừa kế và phát huy truyền thống tốt đẹp và bản sắc văn hóa dân tộc. + Khiêm tốn giản dị, lối sống trong sạch lành mạnh. Cẩn thận và trách nhiệm + Tôn trọng pháp luật, thực hiện tốt nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân. - Thể chất, quốc phòng: + Có đủ sức khỏe để lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp. + Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về công tác quân sự và tham gia quốc phòng.  THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU a. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu: - Thời gian đào tạo: 3 năm. - Thời gian thực học tối thiểu: 3750h. - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 300h; Trong đó thi tốt nghiệp: 90h. b. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu: - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450h. - Thời gian học các môn học, môđun đào tạo nghề: 3300h. + Thời gian học bắt buộc: 2640h ; Thời gian học tự chọn: 660h. + Thời gian học lý thuyết:1110h; Thời gian học thực hành: 2190h.  DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC: Thời gian đào Thời gian của môn học, tạo mô đun (giờ) Tên môn học, mô đun Năm Học Tổng Trong đó học kỳ số LT TH MĐ I Các môn học chung 450 450 MH 01 Chính trị 2 III 90 90 GVHD: Phạm Thanh Đường 14 GSTT: Nguyễn Văn Thương
  15. Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Thực tập sư phạm MH 02 Pháp luật 2 III 30 30 MH 03 Giáo dục thể chất 1 I 60 60 MH 04 Giáo dục quốc phòng 1 I 75 75 MH 05 Tin học 2 IV 75 75 MH 06 Ngoại ngữ 1 I,II 120 120 II Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc II.1 Các môn học, mô đun kỹ thuật 540 420 120 cơ sở MH 07 Điện kỹ thuật 1 II 45 45 MH 08 Điện tử cơ bản 1 II 45 45 MH 09 Cơ kỹ thuật 1 I 60 60 MH 10 Vật liệu cơ khí 1 I 30 30 MH 11 Dung sai lắp ghép và đo lường 1 II 30 30 kỹ thuật MH 12 Vẽ kỹ thuật 1 I 45 45 MH 13 An toàn lao động 2 III 15 15 MĐ 14 Thực hành nguội cơ bản 1 I 80 80 MĐ 15 Thực hành hàn cơ bản 1 I 40 40 MH 16 Công nghệ khí nén - thuỷ lực 3 V 30 30 ứng dụng MH 17 Nhiệt kỹ thuật 3 V 45 45 MH 18 Vẽ AutoCAD 3 V 45 45 MH 19 Tổ chức quản lý sản xuất 3 V 30 30 II.2 Các môn học, mô đun chuyên 2100 480 1620 môn nghề MĐ 20 Kỹ thuật chung về ô tô 1 I 70 30 40 Sửa chữa - bảo dưỡng cơ cấu MĐ 21 1 II 205 45 160 trục khuỷu – thanh truyền Sửa chữa - bảo dưỡng cơ cấu MĐ 22 1 II 95 15 80 phân phối khí Sửa chữa - BD hệ thống bôi MĐ 23 2 III 95 15 80 trơn và làm mát Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống MĐ 24 2 III 150 30 120 nhiên liệu động cơ xăng Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống MĐ 25 2 III 190 30 160 nhiên liệu động cơ diesel Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống MĐ 26 2 III 150 30 120 khởi động và đánh lửa Sửa chữa - bảo dưỡng trang bị MĐ 27 2 IV 150 30 120 điện ô tô GVHD: Phạm Thanh Đường 15 GSTT: Nguyễn Văn Thương
  16. Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Thực tập sư phạm Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống MĐ 28 2 IV 245 45 200 truyền động Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống MĐ 29 2 IV 95 15 80 di chuyển Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống MĐ 30 2 IV 55 15 40 lái Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống MĐ 31 2 IV 110 30 80 phanh MĐ 32 Chẩn đoán ô tô 3 VI 105 45 60 Sửa chữa - BD hệ thống phun MĐ 33 3 VI 165 45 120 xăng điện tử Sửa chữa - BD bơm cao áp điều MĐ 34 3 VI 110 30 80 khiển bằng điện tử Công nghệ phục hồi chi tiết trong MĐ 35 3 VI 110 30 80 sửa chữa ô tô Tổng cộng 3090 1350 1740  HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐCĐN XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY : a. Hướng dẫn xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn. - Tổng số giờ môn học, mô-đun tự chọn: 660 giờ (chiếm tỷ lệ 20% thời gian học). - Số lượng môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn tùy thuộc vào điều kiện cơ sở vật chất của từng cơ sở đào tạo nghề mà lựa chọn, xây dựng cho phù hợp. Tuy nhiên các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn nên chọn theo xu thế phát triển công nghệ mới thuộc lĩnh vực công nghệ ô tô nhưng không nên đặt ra yêu cầu quá cao đối với trình độ Cao đẳng nghề. Tránh tình trạng chọn các môn học, mô-đun đào tạo có nội dung kiến thức lạc hậu so với thời đại. b. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp. b1. Kiểm tra kết thúc môn học: - Hình thức kiểm tra hết môn : Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành. - Thời gian kiểm tra : + Lý thuyết : không quá 120 phút + Thực hành : không quá 8 giờ - Thời gian kiểm tra của các mô-đun được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành và được tính vào thời giờ thực hành. b2. Thi tốt nghiệp: TT Môn thi Hình thức thi Thời gian thi Viết, vấn đáp, trắc nghiệm Không quá 1 Chính trị 120 phút 2 Kiến thức, kỹ năng nghề : Viết, vấn đáp, trắc nghiệm Không quá - Lý thuyết nghề 180 phút GVHD: Phạm Thanh Đường 16 GSTT: Nguyễn Văn Thương
  17. Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Thực tập sư phạm - Thực hành nghề Bài thi thực hành Không quá 24 giờ - Hoặc mô đun tốt nghiệp (tích Bài thi lý thuyết và Không quá 24 giờ hợp lý thuyết với thực hành) thực hành c. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện. - Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề cho học sinh khi mới nhập trường. - Tổ chức tham quan, thực nghiệm tại các cơ sở sản xuất. - Tham gia các hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện học sinh. d.Các chú ý khác - Dựa theo chương trình này, khi đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp nghề lên cao đẳng nghề các cơ sở đào tạo cần dạy bổ sung những môn học, mô-đun bắt buộc có mã số MH 16, MH 17, MH 18, MH 19, MĐ 32, MĐ 33, MĐ 34, MĐ 35 và một số môn học, mô-đun tự chọn mà trong chương trình trung cấp nghề chưa giảng dạy. - Sau khi lựa chọn các môn học, mô-đun tự chọn, cơ sở đào tạo có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô-đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý. - Có thể sử dụng một số mô-đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề (tuỳ theo nhu cầu của người học) nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề. - Quy định về đơn vị thời gian và quy đổi thời gian trong CTKTĐCĐN như sau : + Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo được tính bằng tuần và giờ học. + Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được quy đổi như sau : * Một giờ học thực hành là 60 phút ; một giờ học lý thuyết là 45 phút. * Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô-đun không quá 8 giờ * Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học. + Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ lý thuyết. + Mỗi năm học được chia làm hai học kỳ, học kỳ ngắn nhất là 19 tuần./.  GIỚI THIỆU MỘT SỐ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ DẠY HỌC CỦA KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC . PHÒNG HỌC LÝ THUYẾT PHÒNG SƠN TB KÉO NÉN KHUNG XE GVHD: Phạm Thanh Đường 17 GSTT: Nguyễn Văn Thương
  18. Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Thực tập sư phạm CẦU NÂNG DÀN KHUẤY SƠN XE TT SỮA CHỮA MÁY KHOAN BÀN BÌNH ẮC QUI MÁY ÉP THỦY LỰC GVHD: Phạm Thanh Đường 18 GSTT: Nguyễn Văn Thương
  19. Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Thực tập sư phạm TB HẠ HỘP SỐ TB THÁO LỐP XE TB SẠC GA LẠNH TB THAY NHỚT MÁY MÔ HÌNH ĐIỆN THÂN XE MÔ HÌNH HT ĐÁNH LỬA GVHD: Phạm Thanh Đường 19 GSTT: Nguyễn Văn Thương
  20. Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Thực tập sư phạm MÔ HÌNH HT PHANH ABS MÔ HÌNH HT LÁI TB KIỂM TRA MÁY PHÁT Và hơn 80 mô hình máy thực tập cùng nhiều trang thiết bị kiểm tra chuẩn đoán ô tô hiện đại khác. B - PHẦN NỘI DUNG  I. KẾ HOẠCH THỰC TẬP SƯ PHẠM NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THỜI GIAN Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Dự giờ Gặp gỡ Dự giờ bài Gặp Nghiên bài dạy giáo viên Tìm tài dạy của GVHDC Sáng cứu và tìm của hướng dẩn liệu. GVHDC M duyệt tài liệu. GVHDC TUẦN sư phạm. M. giáo án M 1(từ Dự giờ bài 27/9 Gặp gỡ dạy của đến BCN khoa GVHDC Xem và 2/10- Nghiên Nghiên Soạn bài CKĐL, M, chỉnh 2010) Chiều cứu và tìm cứu tài giảng,giáo Gặp gỡ GVHDC sửa giáo tài liệu. liệu án. GV M phân án HDCM công nhiệm vụ GVHD: Phạm Thanh Đường 20 GSTT: Nguyễn Văn Thương
nguon tai.lieu . vn