Xem mẫu
- PHỤ GIA CHO LPG
PHỤ GIA CÁC SẢN PHẨM DẦU KHÍ
MÔN HỌC: PHỤ GIA CÁC SẢN PHẨM DẦU KHÍ
GIẢNG VIÊN: NGUYỄN HỮU LƯƠNG
THỰC HIỆN: VÕ NHƯ HOÀNG PHƯỚC
- NỘI DUNG
PHỤ GIA CÁC SẢN PHẨM DẦU KHÍ
1. GiỚI THIỆU VỀ LPG
2. CHỨC NĂNG CỦA PHỤ GIA
3. CÁC LOẠI PHỤ GIA CHO LPG
- GiỚI THIỆU VỀ LPG
Liquefied Petroleum Gas là khí thu được từ quá
PHỤ GIA CÁC SẢN PHẨM DẦU KHÍ
trình chế biến dầu được hóa lỏng.
Thành phần hóa học chủ yếu của khí hóa lỏng LPG
hỗn hợp gồm Propane C3H8 và Butane C4H10 được
nén theo tỷ lệ % Propane / %Butane.
Trong thực tế, thành phần hỗn hợp các chất có
trong khí hóa lỏng LPG không thống nhất. Tùy theo
tiêu chuẩn của các nước, của các khu vực mà tỉ lệ
thành phần trong LPG khác nhau, có khi tỉ lệ giữa
Propane và Butane là 50/50 hay 30/70 hoặc có thể
lên đến 95/5 như tiêu chuẩn của HD-5 của Mỹ.
Ngoài ra, tùy thuộc vào phương pháp chế biến mà
trong thành phần của nó còn có thể có mặt một lượng
nhỏ olefin nhu propylen, butylen.
LPG được phát hiện và sử dụng từ những năm đầu
thế kỷ 19, đến những năm 50 của thế kỷ 20.
Ngày nay, LPG được sử dụng thay thế cho các loại
nhiên liệu truyền thống như than, củi điện… Việc sử
dụng sản phẩm này mang đến nhiều ưu điểm thiết
thực như chất lượng sản phẩm đồng đều, tiện lợi và
tiết kiệm.
- PHỤ GIA CÁC SẢN PHẨM DẦU KHÍ
GiỚI THIỆU VỀ LPG
Đặc tính của LPG Là một chất lỏng không màu (trong suốt).
Là một chất lỏng không mùi (nhưng được tạo mùi để dễ phát hiện khi có sự cố rò
rỉ).
Thành %mol PP phân Là một loại chất đốt có nhiệt lượng rất lớn, nhiệt độ ngọn lửa cao (1.890 đến
1.9350C).
phần tích
Có tỉ trọng nhẹ hơn nước: 0.53 đến 0.58kg/lít.
Nhiệt trị thấp: QH = 46MJ/kg (tương đương 11.000 Kcal/kg)
CH4 0.00 D2163
Tỉ số không khí/nhiên liệu A/F: 15,5
C2H6 0.12 D2163 Chỉ số Octan: 95÷105
C3H6 0.00 D2163 Tỉ lệ hóa hơi của khí lỏng trong không khí tăng thể tích khoảng 250 lần.
Nhiệt độ ngọn lửa khi cháy:
C3H8 51.46 D2163
Butane : 1900 độ C.
C4H8 5.42 D2163
Propane: 1935 độ C.
N-C4H10 19.46 D2163 LPG được hóa lỏng ở nhiệt độ -30oC, áp suất tuyệt đối của nhiên liệu LPG trong bồn
chứa là 4,4 bars ở 15oC, là 1,7 bars ở -15độC và 12,5 bars là 50oC. Tỷ số bén lửa của
Propane (chỉ số octane từ 104 đến 110) là từ 2,4% đến 9,6% trong không khí, nhiệt
I-C4H10 20.48 D2163 độ tự bốc cháy là 8550F (457độ C).
C5H10 1.30 D2163 Sự giãn nở của LPG vào khoảng 0,25%/0C, do đó ta phải luôn chứa khí LPG ở
khoảng 80% thể tích bồn chứa trong cùng một khối lượng nhiên liệu. Ở 15độ C và
>C5H10 1.76 D2163 dưới áp suất 1013 mbar:
Thành phần chủ yếu trong LPG 1kg LPG ở trạng thái lỏng chiếm một thể tích khoảng 1.5 dm3
1 dm3 ở trạng thái lỏng tương đương với một thể tích 242 dm3 LPG ở trạng
thái khí.
Tính độc hại và dễ cháy: LPG không độc hại, tuy nhiên không nên hít vào với
số lượng lớn vì nó có thể làm say hay ngạt thở. Cũng không nên bước vào nơi
có đầy hơi LPG vì ngoài nguy hiểm do tính dễ cháy còn có thể nghẹt thở do
thiếu oxy.
- PHỤ GIA CÁC SẢN PHẨM DẦU KHÍ
GiỚI THIỆU VỀ LPG
So sánh đặc tính của xăng, dầu và LPG
Đặc tính Xăng Diesel LPG
Màu, mùi Có Có Không
Tỷ trọng, kg/lit 0.72-0.77 0.82-0.87 0.54-0.56
Nhiệt trị thấp, 42.9 42.7 46
MJ/kg
Hệ số AF 14.4 14.5 15.5
Chỉ số Octan 85 20-40 110-120
- GiỚI THIỆU VỀ LPG
Tiêu chuẩn LPG tại Việt Nam
PHỤ GIA CÁC SẢN PHẨM DẦU KHÍ
STT Tên chỉ tiêu Mức quy Phương
định pháp thử
1 Áp suất hơi tại 37.8oC , kPa 710-1160 ASTM-D1267
2 Tỷ trọng ở 15.6/15.6oC 0.53-0.56 ASTM-D1657
3 Thành phần ASTM-D2163
-Propan, %v 43-63
-Butan, %v 57-37
-Pentan và các khí nặng hơn, %v Max 2.0
4 Nhiệt độ bốc hơi 95%v ở 760mmHg, oC Max 2.2 ASTM-D1837
5 Nhiệt trị cao, kcal/kg Min 10.98 ASTM-D2598
6 Hàm lượng lưu huỳnh, ppmm Max 140 ASTM-D2784
7 Độ ăn mòn lá đồng Max no.1 ASTM-D1838
8 Thành phần cặn sau bốc hơi 100ml, %v Max 0.05 ASTM-D2158
9 H2S Đạt ASTM-D2420
10 Nước tự do Không có Cảm quan
- GiỚI THIỆU VỀ LPG
Ứng dụng của LPG thương phẩm
Việc ứng dụng LPG thương phẩm được phân làm các loại chính sau:
PHỤ GIA CÁC SẢN PHẨM DẦU KHÍ
Propan thương phẩm: làm nhiên liệu cho động cơ hoạt động ở những điều kiện khắc nghiệt
của môi trường (áp suất cao, nhiệt độ thấp).
Propan chuyên dùng: là sản phẩm có chất lượng cao sử dụng trong các động cơ đốt trong
đòi hỏi có sự kích nổ cao.
Butan thương phẩm: sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đòi hỏi sự bay hơi thấp hơn.
Hỗn hợp propan - butan: sử dụng làm nhiên liệu trong điều kiện bay hơi trung bình.
Sử dụng làm nhiên liệu đốt trong sinh hoạt
Trong công nghiệp: Các ngành công nghiệp sử dụng LPG làm nhiên liệu trong đốt lò,
nung gốm, thuỷ tinh, sành sứ, hàn cắt kim loại, lò hơi nước trong công nghiệp dệt
nhuộm, chế biến thực phẩm.
Trong nông nghiệp: Sử dụng LPG làm nhiên liệu trong sản xuất thức ăn gia súc, chế
biến, sấy nông sản, thực phẩm.
Trong giao thông vận tải: Làm nhiên liệu thay cho xăng, diesel
Trong công nghiệp hoá dầu: sử dụng LPG trong quá trình tinh chế sản xuất dầu nhờn.
Ngoài ra nó còn được ứng dụng là nguyên liệu hoá học để tạo ra những monme để tổng
hợp polime trung gian như: Polyetylen, polyvinylclorua, polypropylen, để sản xuất
MTBE là chất làm tăng chỉ số octan thay thế cho hợp chất chì pha vào xăng.
Sử dụng cho nhà máy điện: Dùng LPG để chạy tuốc bin
- CHỨC NĂNG CỦA PHỤ GIA
CÁC CHỨC NĂNG CỦA PHỤ GIA NÓI CHUNG
Phụ gia các sản phẩm dầu khí nói chung là những chất mà khi pha trộn vào sản phẩm sẽ bổ
PHỤ GIA CÁC SẢN PHẨM DẦU KHÍ
sung thêm các đặc tính đặc trưng của sản phẩm; cải thiện tính chất sản phẩm cũng như mở
rộng khả năng sử dụng sản phẩm.
Các tính chất đặc trưng của phụ gia là:
Tan tốt trong sản phẩm dầu khí. Tính chất này phải duy trì tốt trong khoảng nhiệt độ
sử dụng của sản phẩm. Tuy nhiên có vài ngoại lệ với tính chất này:
Phụ gia chống tạo bọt: tác dụng trên bề mặt
Phụ gia chống ăn mòn: tác dụng trên bề mặt
Không tan và không phản ứng với nước
Màu sắc
Khả năng bay hơi
Độ ổn định
Khả năng tương hợp
- PHỤ GIA LPG
CÁC LoẠI PHỤ GIA LPG
-Phụ gia tạo mùi (odorred additive): thông thường sử dụng ethyl-mercaptan, thiophane
PHỤ GIA CÁC SẢN PHẨM DẦU KHÍ
sulfide hoặc các mercaptan và sulfide khác với tỷ lệ 1.5lb/10000gal LPG. Các phụ gia này
không được ngưng tụ ở áp suất tồn chứa và không hòa tan với nước, có khả năng cháy hết và
khí cháy không có mùi.
-Phụ gia làm sạch (detergent additive): bao gồm khoảng 35-90% là phần cất có khoảng nhiệt
độ 130-200oC và detergent.
- PHỤ GIA LPG
Detergent additive
-LPG ngày nay được sử dụng để thay thế cho xăng, diesel dùng trong động cơ đốt trong như
PHỤ GIA CÁC SẢN PHẨM DẦU KHÍ
một phần của các động cơ hiện đại
-LPG tồn chứa dạng lỏng trong bình chứa LPG, sau đó hóa hơi thành khí nhờ bộ LPG-
converter. Sau đó nó được trộn với dòng không khí tại carburettor và đốt cháy trong động cơ.
-LPG thường chứa các tạp chất mà có khả năng hình thành gum và sẽ bám vào các bộ phận
của động cơ tiếp xúc với nhiên liệu, đặc biệt là LPG-converter. Sau một thời gian, động cơ có
thể gặp các vấn đề như, hiệu suất giảm, khó đánh lửa khi start-up, làm tăng chi phí bảo dưỡng
và vận hành
-Các tạp chât trong LPG có thể xuất phát từ quá trình chế biến ban đầu, sau đó tăng lên trong
quá trình tồn chứa, chiết nạp. (bơm, máy nén, hose/tank truck)
nguon tai.lieu . vn