Xem mẫu

  1. TIET 23    
  2. BÀI 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM ( 1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939- 1945 1. Tình hình chính trị 2. Tình hình kinh tế- xã hội II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9- 1939 đến tháng 3 năm 1945. 1. Hội nghị Ban chấp hành trung ương ĐCS Đông Dương tháng 11- 1939 2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới. 3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ( tháng 5- 1941). 4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.    
  3. BÀI 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM ( 1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939- 1945 1. Tình hình chính trị. - Tháng 6/1940,chính phủ Pháp đầu hàng Đức. Chính quyền thực dân ở Đông Dương tăng cường vơ vét sức người sức của phục vụ chiến tranh. - Cuối tháng 9/1940, Nhậữvượnăm 1939-Việt- Trung tiến vào Việt Nam, giữ Trong nh t ng t biên giới 1945, tình hình nguyên bộ máy thống trịkinh thực dânội ở Viđể Nam có chính trị, của tế- xã h Pháp ệt vơ vét kinh tế phục vụ chiến tranh ; ra snhững chuyển lbia nịnhư thế nào? dọn đường cho việc ức tuyên truyền ừ ế b p nhân dân để hất cẳng Pháp sau này. ⇒ Nhân dân Việt Nam phải chịu cảnh “ một cổ hai tròng”. - Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương, tình thế cách mạng xuất hiện.    
  4.    
  5. BÀI 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM ( 1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939- 1945 1. Tình hình chính trị 2. Tình hình kinh tế- xã hội. - Thực dân Pháp thi hành chính sách “ kinh tế chỉ huy”nhằm huy động tối đa sức người, sức của phục vụ chiến tranh. - Khi Nhật vào Đông Dương, Pháp- Nhật câu kết để bóc lột nhân ta( cướp ruộng đất, bắt nhân dân nhổ lúa trồng đay…) ⇒ Đẩy nhân dân vào cảnh cùng cực. Nạn đói năm 1945 làm gần 2triệu đồng bào chết đói. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt. Kết luận: Những chuyển biến trong những năm 1939- 1945 đòi hỏi Đảng phải kịp thời nắm bắt tình hình để đề ra đường lối đấu tranh phù hợp    
  6. BÀI 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC … II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939 1. Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939. - Thời gian- Địa điểm : tháng 11-1939- tại Bà Điểm ( Hóc Môn- Gia Định). - Nội dung: + Nhiệm vụ trước mắt: đánh đổ đế quốc và tay sai, giành độc lập dân tộc. + Chủ trương: Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất và thành lập chính quyền Xô viết công nông binh, đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của thực dân đế quốc, địa chủ phản động và lập Chính phủ dân chủ cộng hòa. + Phương pháp : chuyển sang hoạt động bí mật + Thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân Phản đế Đông Dương thay cho Mặt trận Dân chủ Đông Dương. => Đánh dấu bước chuyển hướng quan  trọng- đặt nhiệm vụ giải phóng dân   tộc lên hàng đầu.
  7. Bắc sơn 27/9/1940 Lạng sơn Thái nguyên vinh    
  8. Nội dung Nguyên nhân Diễn biến Ý nghĩa KN -Ngày 22-9-1940, quân -Nổ ra đêm 27-9-1940. - Mở đầu phong trào Nhật tấn công Pháp ở - Chính quyền địch ở đấu tranh vũ trang Lạng Sơn Bắc Sơn tan rã, KN BắcSơn - Đảng bộ Bắc Sơn lãnh giải phóng dân tộc . đội du kích Bắc Sơn - Để lại những bài học Đạo nhân dân đánh Pháp, thành lập. kinh nghiệm quý báu. thành lập chính quyền - Pháp – Nhật câu kết , cách mạng. kn thất bại. - KN Nam Kì Binh biến Đô Lương    
  9. Bắc Sơn    
  10.    
  11. LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG LẦN ĐẦU TIÊN XUẤT HIỆN Hỡi những ai máu đỏ da vàng Hãy chiến đấu dưới cờ thiêng Tổ quốc Nền cờ thắm máu đào vì nước Sao vàng tươi, da của giống nòi Đứng lên mau hồn nước gọi ta rồi Hỡi sỹ nông công thương binh   Đoàn kết lại như sao vàng năm cánh.  
  12.    
  13. BÀI 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC … II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9- 1939 đến tháng 3 – 1945 1. Hội nghị BCH Trung ương ĐCS Đông Dương tháng 11-1939 2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới. a. khởi nghĩa Bắc Sơn ( 27-9-1940) b. Khởi nghĩa Nam Kì ( 23-11-1940) c. Binh biến Đô Lương ( 13-1-1941) => Nhận xét: -Lãnh đạo: Do tổ chức Đảng và lực lượng ngoài Đảng -Thành phần tham gia: các tầng lớp nhân dân ( chủ yếu là nông dân) và binh lính người Việt trong quân đội Pháp. -Địa bàn: cả 3 miền Bắc, Trung, Nam. -Nguyên nhân thất bại: Thời cơ chưa chín muồi trong cả nước, kẻ thù còn mạnh. -Ý nghĩa: báo hiệu thời kì mới của CM Việt Nam- thời kì đấu tranh vũ trang     trong toàn quốc để giành chính quyền.
  14. BÀI 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC … II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9- 1939 đến tháng 3 – 1945 1. Hội nghị BCH Trung ương ĐCS Đông Dương tháng 11-1939 2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới. 3. Nguyễn Ái Quốc trở về nước trực tiếp lãnh đạo CM. Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương ĐCS Đông Dương ( 5-1941). -Ngày 28-1-1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách Sự kiện Nguyễn Ái Quốc về mạng. nước năm 1941 có ý nghĩa -Từ ngày 10 đến 19-5-1941, ế nào chủi trìớiội nghị lần thứ 8 BCH Trung như th Người đố v H cách ương Đảng tại Pác Bó ( Hà Quảng- Cao Bằng) mạng Việt Nam?    
  15. BÀI 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC …. Nội dung Hội nghị: -Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc. -Quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồtng ội dung Hãy cho biế n minh ( 19-5-1941). và phần tiế của ổội -Hình thái khởi nghĩa: Đi từ khởi nghĩa từngý nghĩan lên thng khởi nghĩa. nghị lần thứ 8 BCH -Bầu ra BCH Trung ương mới do đồng chí Trường Chinh làm tổng bí thư. trung ương Đảng? Ý nghĩa: -Hoàn chỉnh chủ trương đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11-1939. -Có tác dụng quyết định trong cuộc vận động toàn Đảng, toàn dân tích cực chuẩn bị tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền.    
  16. BÀI 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC …. 4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền. a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang - Xây dựng lực lượng chính trị: vận động quần chúng tham gia Việt Minh, đề ra bản “ Đề cương văn hóa Việt Nam” năm 1943, Đảng Dân Chủ Việt Nam và Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam thành lập, đứng trong mặt trận Việt Minh - Xây dựng lực lượng vũ trang: Thành lập Trung đội cứu quốc quân I ( 14-2-1941) và Trung đội Cứu quốc quân II ( 15-9-1941). - Xây dựng căn cứ địa: Bắc Sơn- Võ Nhai và Cao Bằng b. Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. - Hoàn cảnh: Hồng quân Liên Xô phản công quân Đức - Từ 25 -> 28/2/1943, Ban thường vụ TW Đảng họp , chuẩn bị toàn diện cho khởi nghĩa vũ trang: thành lập trung đội cứu quốc quân III, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “ sửa soạn khởi nghĩa” , TW Đảng kêu gọi nhân dân “ sắm vũ  khí duổi thù chung”, Đội Việt Nam truyên truyền giải phóng quân được   thành lập ( 22/12/1944)…
  17. III. Khởi nghĩa vũ trang dành chính quyền 1. Khởi nghĩa từng phần ( từ tháng 3 đến giữa tháng 8- 1945). a. Hoàn cảnh b. Chủ trương của Đảng c. Cao trào kháng Nhật cứu nước. 2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa. 3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố. b. Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa.    
  18. III. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. 1. Khởi nghĩa từng phần ( từ tháng 3 đến giữa tháng 8- 1945). Vì sao Nhật đảo chính a. Hoàn cảnh: Pháp? Sự kiện này ảnh hưởng gì đến tình hình - Đầu năm 1945, CTTG II bước vào giai ịđoĐôngết ương?CN chính tr ở ạn k D thúc, phát xít bị tấn công dồn dập trên khắp các mặt trận. - Pháp ráo riết hoạt động chờ thời cơ phản công Nhật. - Ngày 9-3-1945: Nhật đảo chính Pháp và lập ra chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim. ⇒ Khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương.    
  19. b. Chủ trương của Đảng. Trước tình hình - Ngày 12-3-1945: ra chỉ thị “ Nhậ- Phápo ắn nhau và hành Nhật t đả b chính Pháp, “ ảng ta phát động của chúng ta”, đề ra khẩu hiệu Đđánh duổiđã xít Nhật” thay thế khẩu hiệu “ đánh duổiề ra chủ t” .ương đ Pháp- Nhậ tr nhp tác,ế nào? bãi thị đến biểu - Hình thức đấu tranh: từ bất hợ ư th bãi công, tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua hình thức tổng khởi nghĩa khi có điều kiện. - Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa.    
  20. c. Cao trào kháng Nhật cứu nước. -Tại Cao – Bắc – Lạng: nhiều xã, châu, huyện được giải phóng, chính quyền cách mạng được thành lập. -Ở Bắc Kì và Trung Kì: + Đảng đề ra khẩu hiệu “ Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” + Khởi nghĩa từng phần dâng lên ở nhiều nơi : Tiên Du ( Bắc Ninh), Bần Yên Nhân ( Hưng Yên), Hiệp Hòa ( Bắc Giang)… + Ở Quảng Ngãi, tù chính trị Ba Tơ nổi dậy lãnh đạo quần chúng thành lập chính quyền cách mạng, tổ chức đội du kích Ba Tơ… - Ở Nam Kì, Việt Minh hoạt động mạnh nhất ở Mĩ Tho và Hậu Giang    
nguon tai.lieu . vn