Xem mẫu

  1. Thế giới dữ liệu Phát triển cây cao su ở Việt Nam  ANH TRUNG C ao su loài cây thân gỗ, có thể cao tới trên 30m. Nhựa hay mủ màu trắng có trong các mạch ở vỏ cây. Cây đạt độ tuổi 5-6 năm thì bắt đầu thu hoạch mủ. Cho năng suất cao nhất trong độ tuổi từ 11 đến 25, sẽ ngừng sản sinh mủ khi đạt độ tuổi 26-32 năm. Ngoài ra, gỗ cao su còn được dùng sản xuất đổ gỗ, được xem là loại gỗ thân thiện môi trường vì chỉ được khai thác khi cây kết thúc chu trình sinh mủ. Cao su là một loại vật liệu polymer có tính đàn hồi, chịu khoa học nghiên cứu chế tạo cao su tổng hợp từ đầu ma sát, chịu nén và lâu hỏng nên có nhiều ứng dụng như mỏ, nên việc sử dụng cao su tự nhiên bị thu hẹp. Trong sản xuất vỏ, ruột xe, các chi tiết trong xe hơi, dụng cụ y những năm gần đây, do giá dầu mỏ tăng và công nghiệp tế, găng tay, băng tải, dây đai, nệm, giày dép, đồ chơi… xe hơi phát triển đã làm tăng nhu cầu cao su tự nhiên. Có đến 70% sản lượng cao su được sử dụng làm vỏ, ruột Cây cao su phát triển tốt ở Việt Nam xe. Vì thế, phát triển công nghiệp cao su phụ thuộc rất nhiều vào tăng trưởng của ngành công nghiệp ô tô. Có nguồn gốc từ Nam Mỹ, cây cao su đầu tiên được người Pháp đưa vào Việt Nam năm 1878 nhưng không Vào những năm 1880, công nghiệp ô tô tăng trưởng sống được. Năm 1892, 2.000 hạt cao su từ Indonesia mạnh khiến nhu cầu cao su tăng đã thôi thúc các nhà Tỷ trọng sử dụng giữa cao su tự nhiên và nhân tạo Năm 2010 32,28 67,72 2009 52,94 47,06 2008 65,33 34,67 2007 70,03 29,97 2006 64,97 35,03 2000 59,29 40,71 1990 58,30 41,70 1980 56,49 43,51 1970 55,44 44,56 1960 56,59 43,41 1950 56,62 43,38 0 20 40 60 80 100 % Tỷ trọng cao su tự nhiên Tỷ trọng cao su nhân tạo Nguồn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Phương Nam (PNS) 4 STinfo SỐ 3 - 2013
  2. Thế giới dữ liệu lên đến 1,72 tấn/ha (trong khi năm 2001 chỉ đạt 1,3 nhập vào Việt Nam và đến 1907 được đánh dấu sự hiện tấn/ha), thuộc nhóm 3 nước dẫn đầu thế giới, tương diện cây cao su ở Việt Nam. Cây cao su được trồng nhiều đương Thái Lan, chỉ sau Ấn Độ (1,78 tấn/ha). Mức năng ở miền Đông Nam Bộ (46,4 %), chủ yếu là Bình Phước, suất bình quân trên thế giới là 1,45 tấn/ha. Tính trong Bình Dương, Tây Ninh, Vũng Tàu. 9 tháng 2012, Việt Nam chính thức vượt qua Ấn Độ trở thành nước sản xuất cao su tự nhiên lớn thứ 4 thế giới, Sản lượng và năng suất khai thác cao su không ngừng sau Thái Lan, Indonesia, và Malaysia. Tuy vậy, quỹ đất tăng lên trong 10 năm qua, Việt Nam hiện là một trong đang thu hẹp dần và Việt Nam khuyến khích đầu tư những nước dẫn đầu thế giới về sản lượng và xuất mở rộng diện tích trồng và khai thác cao su sang Lào khẩu cao su. Năm 2011, diện tích trồng cao su gần và Campuchia. 850 ngàn ha, sản lượng trên 800 ngàn tấn, năng suất Phát triển diện tích trồng cao su ở Việt Nam Ngàn ha 834 850 483 472 334 350 0 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Năm -150 Tổng diện tích Diện tích khai thác Nguồn: Công ty cổ phần chứng khoán An Bình (ABS) Phân bố diện tích trồng cao su ở Việt Nam Tây Bắc, 4,8% Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, 9,5% 46,4% Tây Nguyên, 33,3% Nguồn: ABS 5 STinfo SỐ 3 - 2013
  3. Thế giới dữ liệu Phát triển sản lượng cao su tự nhiên ở Việt Nam Khai thác Tiêu thụ 2 1.000 Năng suất 811,6 1,72 1,5 500 150 1 0 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Nguồn: ABS Cao su Việt Nam chủ yếu xuất khẩu kỳ 2011, tăng 35,4 % về lượng nhưng giảm 10,8 % giá trị, đơn giá giảm đến 34,2%. Dù đứng thứ tư thế giới về sản lượng khai thác cao su Việt Nam là nước xuất khẩu cao su lớn trên thế giới nhưng mức tiêu thụ nội địa rất thấp, chỉ 18,5 % tổng nhưng hàng năm phải nhập hàng trăm ngàn tấn để lượng khai thác năm 2011, còn lại xuất khẩu dạng thô phục vụ cho sản xuất trong nước. Thống kê từ Tổng cục với giá khá thấp. Việt Nam xuất khẩu cao su đến hơn 70 Hải quan, nhập khẩu cao su 11 tháng đầu năm 2012 nước trên thế giới, trong đó Trung Quốc là thị trường đạt 273,95 ngàn tấn, kim ngạch 735,81 triệu USD, giảm lớn nhất (chiếm 61,4%), kế đến là Malaysia (6,6%), Đài 15,7% về lượng và giảm 13,9% về kim ngạch so với Loan (4,3%)...Ngành cao su vẫn tiếp tục tăng trưởng, cùng kỳ năm trước. Xuất nhập khẩu cao su hiện còn nhưng giá diễn biến bất thường. 9 tháng đầu năm 2012 nhiều nghịch lý. xuất khẩu 719 tấn cao su, thu 2,05 tỉ USD. So với cùng Phát triển đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu của ngành cao su Tổng kim ngạch XK cả nước (tỷ USD) 4 150 Kim ngạch XK Cao su (tỷ USD) % đóng góp 3,3 100 96,3 2,5 83,8 2 50 3,2 2,1 0 0 Nguồn: VCBS 6 STinfo SỐ 3 - 2013
  4. Thế giới dữ liệu Xuất khẩu cao su tự nhiên ở Việt Nam 9 tháng/năm 2012 So cùng kỳ năm 2011 (%) Số lượng Trị Giá Đơn giá Số lượng Trị Giá Đơn giá Tháng (Tấn) (NgànUSD) (USB/Tấn) (Tấn) (NgànUSD) (USB/Tấn) 1 69,9 191,1 2,7 -6,1 -41,5 -37,7 2 88,9 252,7 2,8 91,1 19 -37,7 3 55,6 182,3 3,3 33,9 6 -20,9 4 52,9 177,6 3,3 50,4 16,2 -22,7 5 74,2 231,9 3,1 114,1 53,7 -28,2 6 60,8 172,0 2,8 8,6 -29,8 -35,3 7 97,0 174,7 2,8 19,8 -20,3 -33,5 8 109,9 290,3 2,6 35,4 -15,6 -37,7 9 108,8 273,2 2,5 36,5 -21 -42,1 Tổng cộng 719 2.045,8 2,8 35,4 -10,8 -34,2 Nguồn: Hiệp hội Cao su Việt Nam Cơ cấu thị trường nhập khẩu cao su từ Việt Nam, năm 2011 Khác, Mỹ, Trung Ấn Độ, 15,8% 2,3% Quốc, 2,9% 61,4% Đức, 3,3% Hàn Quốc, 3,3% Đài Loan, 4,3% Malaysia, 6,6% Nguồn: ABS 7 STinfo SỐ 3 - 2013
  5. Thế giới dữ liệu 10 thị trường nhập khẩu cao su lớn nhất 10 nước Việt Nam nhập khẩu từ Việt Nam (11 tháng/ năm 2012) nhiều cao su nhất (11 tháng/ năm 2012) Thị trường Lượng Kim ngạch Thị trường Lượng Kim ngạch ( ngàn tấn) (Triệu USD) ( ngàn tấn) (Triệu USD) Trung Quốc 427,28 1.156,23 Campuchia 49,56 147,71 Malaysia 179,79 509,67 Hàn Quốc 52,51 168,74 Ấn Độ 63,27 187,75 Nhật Bản 23,71 81,36 Hàn Quốc 36,60 104,34 Đài Loan 27,76 77,81 Đài Loan 36,17 115,80 Thái Lan 20,87 59,64 Đức 30,53 94,20 Trung Quốc 13,40 35,15 Mỹ 21,88 58,80 Nga 7,34 26,95 Thổ Nhĩ Kỳ 12,55 36,77 Hòa Kỳ 19,70 19,09 Italy 9,45 27,17 Pháp 4,20 12,34 Indonesia 9,38 22,94 Malaysia 4,68 6,73 Nguồn: Agromonitor, Tổng cục Hải quan. Giá xuất khẩu trung bình của cao su Việt Nam USD/Kg 5 4,5 4 3,5 3 2,5 2 1,5 1 0,5 0 Năm Nguồn: PNS, VCBS Một số doanh nghiệp cao su ở Việt Nam có khoảng hơn 200 doanh nghiệp, hàng năm tiêu thụ hàng trăm ngàn tấn nguyên liệu cao su các loại. Tập đoàn Cao su Việt Nam (VRG) đóng vai trò chủ lực Đã có 5 công ty trồng và khai thác cao su đã lên sàn trong chiến lược phát triển cây cao su ở Việt Nam, hiện chứng khoán, các doanh nghiệp này đều là thành viên có 44 nhà máy, xí nghiệp và xưởng chế biến mủ cao của VRG, đó là các công ty cổ phần: Cao su Phước Hòa su với tổng công suất thiết kế 433 ngàn tấn/ năm, đó (PHR), Cao su Đồng Phú (DPR), Cao su Tây Ninh (TRC), là chưa kể các đơn vị tư nhân và cá thể canh tác dạng Cao su Hòa Bình (HRC), Cao su Thống Nhất (TNC). tiểu điền. Chế biến các sản phẩm từ cao su, cả nước 8 STinfo SỐ 3 - 2013
  6. Thế giới dữ liệu Trồng và khai thác cao su của các công ty, năm 2011 Diện tích trồng (ha) Diện tích khai thác (ha) 25.000 3 Sản lượng (Tấn) Năng suất (Tấn/ha) 2,18 20.000 2,10 2,01 20.000 2 15.739 15.000 2 11.541 1,16 1,11 10.000 1 5.000 1 2.807 1.700 0 0 PHR DPR TRC HRC TNC Nguồn: ABS Cao su tự nhiên có 3 dạng sản phẩm chính: cao su dạng latex): sản xuất găng tay, thiết bị y tế, nệm, bong bóng,… khối (cao su cốm) như: SVR 3L, SVR 5L, SVR 10, SVR 20,.., Trong đó, các công ty PHR và HRC tập trung dòng sản sử dụng sản xuất vỏ ruột xe; SVR CV 50, SVR CV 60 có độ phẩm cao su cốm cao cấp SVR CV 50,60; DPR tập trung mềm dẻo cao thích hợp làm dây thun, keo dán, mặt vợt dòng sản phẩm SVR 3L, L và latex; TNC tập trung dòng sản bóng bàn; cao su xông khói RSS (cao su tờ): sử dụng làm phẩm SVR 3L và cao su tờ RSS; và sản phẩm chủ yếu của vỏ xe hơi, băng tải…; cao su cô đặc (mủ kem, mủ ly tâm- TRC là latex, phần còn lại là SVR CV50,60 và SVR10,20. � Tỷ trọng các dòng sản phẩm của các công ty cao su, năm2011 RSS Latex SVR 3L SVR CV10,20 SVR CV50,60 100 90 24% 32% 37% 80 70 66% 60 50 43% 60% 40 30 56% 54,9% 20 10 0 PHR DPR TRC HRC TNC Nguồn: ABS 9 STinfo SỐ 3 - 2013
  7. Thế giới dữ liệu Phát triển kinh doanh của các công ty cao su Doanh thu Tỷ đồng HRC PHR TRC DPR TNC 3.000 2.500 2.000 1.500 1.000 500 0 Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Lợi nhuận ròng Tỷ đồng HRC PHR TRC DPR TNC 900 800 700 600 500 400 300 200 100 0 Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Nguồn: ABS 10 STinfo SỐ 3 - 2013
nguon tai.lieu . vn