Xem mẫu
- Phát âm âm /æ/
Bài học trước đã giúp chúng ta hiểu phần nào cách phát âm của
nguyên âm A. Trong bài học hôm nay, Global Education sẽ giúp các
bạn tìm hiểu âm /æ/ - một cách phát âm nữa của nguyên âm A.
/æ/ là một âm ngắn, khi phát âm /æ/, miệng mở rộng, hạ mặt của lưỡi
sau, đồng thời hàm dưới cũng hạ xuống một chút, bạn có thể tham khảo
- và luyện âm theo video:
Lưu ý rằng:
Âm /æ/ là một âm “a bẹt” trong hầu hết các giọng, những từ sau có
phát âm /æ/:
cat hat paddle romantic captain
Nhưng ở miền Đông Bắc Anh, người nói chuyển âm A trong những từ
trên thành âm /a:/ mà chúng ta sẽ tìm hiểu sau này.
Trong một từ, nếu như sau A là một chữ cái R và không có nguyên
âm sau R, thì A sẽ không được phát âm là /æ/. Ví dụ: arm
Các bạn có thể theo dõi hình ảnh để đoán nghĩa, nghe và nhắc lại theo
các audio sau để luyện âm /æ/:
pan
HAVE - HAD -
had
HAD
cash
- SHALL = WILL shall
bank
SIT - SAT - SAT Sat
apple
crab
pack
Bạn còn gặp khó khăn khi phát âm nguyên âm /æ/ nữa không, hãy thử
sức với câu sau xem sao nhé:
“The fat man sat sadly with mad Sally on a mat”
Ngữ âm tưởng chừng như là khó khăn lớn nhất trong việc học nói của
hầu hết những người học tiếng Anh, thế nhưng “Có công mài sắt có
ngày nên kim – Patience and time run through the longest day”. Các
bạn hãy chuẩn bị bước đầu tiên để có chiếc kim của riêng mình cùng
- Globaledu nhé!
nguon tai.lieu . vn