Xem mẫu

  1. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP THEO THÔNG TƯ 107/2017 Lê Thị Thu Bình1 Tóm tắt: Bộ Tài chính ban hành Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, thay thế chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC và Thông tư 185/2010/TT-BTC. Bài viết phân tích, đánh giá những thay đổi về kế toán hành chính sự nghiệp và rút ra những điểm đổi mới của Thông tư so với các Quyết định 19/2006/QĐ-BTC và Thông tư 185/2010/TT-BTC. Từ khóa: Thông tư 107/2017/TT-BTC, Điểm mới, Thay đổi, Chế độ kế toán, Hành chính sự nghiệp 1. Giới thiệu N m 2015, Quốc hội đã thông qua Luật K toán, cùng với đó, các c ch tài chính áp d ng cho đ n v hành chính s nghi p (HCSN) cũng tha đổi nh Luật Ngân sách nhà n ớc (NSNN) tha th Luật NSNN n m 2002; Luật phí, l phí tha th Pháp l nh Phí, l phí 2001… Vì vậ , ch độ k toán HCSN cũng phải sửa đổi để phù hợp với s đổi mới của c ch tài chính, ngân sách và lập báo cáo tài chính (BCTC) theo Luật K toán. Ngà 10/10/2017 Bộ Tài chính ban hành Thông t 107/2017/TT-BTC h ớng dẫn ch độ k toán hành chính s nghi p, tha th ch độ k toán đ n v hành chính s nghi p ban hành theo Qu t đ nh 19/2006/QĐ-BTC và Thông t 185/2010/TT-BTC. Thông t nà h ớng dẫn k toán áp d ng cho: C quan nhà n ớc; đ n v s nghi p công lập, trừ các đ n v s nghi p công lập t đảm bảo chi th ờng xu ên và chi đ u t đ ợc vận d ng c ch tài chính nh doanh nghi p, áp d ng ch độ k toán doanh nghi p khi đáp ng đủ các điều ki n theo qu đ nh hi n hành. Thông t nà h ớng dẫn c thể các nội dung: Danh m c biểu mẫu và ph ng pháp lập ch ng từ b t buộc; Danh m c h thống tài khoản và ph ng pháp h ch toán tài khoản k toán; Danh m c mẫu sổ và ph ng pháp lập sổ k toán; Danh m c mẫu báo cáo, ph ng pháp lập và trình bà BCTC, báo cáo qu t toán NSNN của các đ n v . Ch độ k toán hành chính s nghi p mới ban hành theo Thông t số 107/2017/TT- BTC của Bộ Tài chính đã tha đổi c n bản về ch ng từ, tài khoản sử d ng, ph ng pháp k toán và h thống báo cáo tài chính, báo cáo qu t toán. S tha đổi nà cũng nh s ra đời của Thông t 107 là xu th t t u phù hợp với nền kinh t hội nhập quốc t nhằm điều chỉnh một số điểm về ch độ k toán hành chính s nghi p có điểm t ng đ ng với chuẩn m c k toán công quốc t . Nghiên c u nhằm phân tích và đánh giá những điểm mới của ch độ k toán hành chính s nghi p của Thông t làm rõ 3 nội dung: 1/ Tính c p thi t về s tha đổi của ch độ k toán HCSN; 1 ThS, Phòng K ho ch – Tài chính, Tr ờng Đ i h c Quảng Nam 2
  2. Lê Thị Thu Bình 2/ Những điểm mới của ch độ k toán theo thông t 107/2017/TT-BTC; 3/ Đánh giá về s tha đổi của ch độ k toán HCSN theo Thông t 107/2017/TT- BTC. 2. Tính cấp thiết về sự thay đổi của chế độ kế toán HCSN Xu th hội nhập, đòi hỏi các quốc gia phải hội nhập kinh t quốc t và k toán cũng không ngo i l là phải ti p cận với CMKT quốc t . S đổi mới của ch độ k toán HCSN t i Vi t Nam đã t o tiền đề cho s ti p cận với qu đ nh k toán quốc t . Một là, xác lập hai phân h BCTC theo m c tiêu sử d ng thông tin và điều quan tr ng là các đ n v s nghi p sẽ phải lập báo cáo tình hình tài chính t o b ớc đ u để ti n tới hợp nh t BCTC của các bộ, ban, ngành và của k toán nhà n ớc. C thể, đã có báo cáo tình hình tài chính thể hi n tài sản (chia thành tài sản ng n h n, tài sản dài h n), nợ phải trả và tài sản thu n (vốn chủ sở hữu); báo cáo k t quả ho t động thể hi n doanh thu - chi phí của các đ n v s nghi p có thu và đã thể hi n đ ợc khoản m c thặng d hoặc thâm h t từ các ho t động của đ n v ; báo cáo l u chu ển tiền t báo cáo lu ng tiền trong kỳ đ ợc phân lo i theo các lu ng tiền chính (ho t động thông th ờng đúng m c đích của đ n v công), ho t động đ u t và ho t động tài chính. Vi c lập BCTC hợp nh t ở các đ n v HCSN, chính qu ền các c p và Chính phủ sẽ sớm đ ợc th c hi n khi ban hành qu đ nh, h ớng dẫn và ph ng pháp lập và trình bà BCTC hợp nh t trong lĩnh v c công, góp ph n làm cho k toán công ngà càng trở thành công c hữu hi u trong quản l tài sản, ngân sách quốc gia. Hai là, vi c áp d ng c sở k toán d n tích có điều chỉnh nh qu đ nh cũ gâ trở ng i cho tổ ch c h ch toán k toán, cung c p thông tin; mặt khác làm khó cho xâ d ng ch độ, chính sách và khó cho vi c áp d ng công ngh thông tin trong h ch toán k toán. S tha đổi h ch toán áp d ng c sở d n tích trong đ n v s nghi p đã ph n nào cải thi n ch t l ợng thông tin, thích hợp cho vi c ra qu t đ nh. Xét ở ph m vi tổng thể khu v c công, k toán d n tích mang l i thông tin tổng quát h n, từ đó t o c sở để t ng c ờng quản l tài sản, quản l công nợ và đánh giá khả n ng thanh toán của đ n v . Ba là, đổi mới trong ghi nhận thu - chi ngân sách t o ra thặng d thâm h t của các ho t động, từ đó cung c p thông tin giúp cho nhà quản l đ a ra qu t đ nh phù hợp nh t với tình hình hi n t i. Theo qu đ nh tr ớc đâ , vi c đánh giá một đ n v công d a vào thông tin k toán là r t khó, nh ng với s tha đổi nà có thể nâng cao hi u quả ho t động k toán quản tr trong lĩnh v c công t i Vi t Nam. 3. Những điểm mới của ch độ k toán theo thông t 107/2017/TT-BTC Thông t 107/2017/TT-BTC đ ợc áp d ng kể từ ngà 01/01/2018. Tha th Qu t đ nh 19/2006/QĐ-BTC về vi c ban hành ch độ k toán hành chính s nghi p. Và Thông t 185/2010/TT-BTC h ớng dẫn sửa đổi, bổ sung ch độ k toán hành chính s nghi p ban hành kèm theo Qu t đ nh 19/2006/QĐ-BTC. C thể: 3
  3. Phân tích và đánh giá những điểm mới... 3.1. Về chứng từ kế toán Theo quy định tại Quyết định 19 và Thông tư 107 Thông tư 185 Phải sử d ng thống nh t mẫu theo qu Ch ng từ k toán đ ợc phân lo i và qu đ nh đ nh c thể thành 2 lo i: Ch ng từ thuộc lo i b t buộc và ch ng từ đ ợc t thi t k . Tr ờng hợp các đ n v có các nghi p v Ch ng từ thuộc lo i b t buộc bao g m kinh t , tài chính đặc thù ch a có mẫu 4 lo i sau: Phi u thu, Phi u chi, Gi đề ch ng từ qu đ nh. Thì áp d ng mẫu ngh thanh toán t m ng, Biên lai thu ch ng từ qu đ nh t i ch độ k toán tiền. riêng trong các v n bản pháp luật khác. Không đ ợc t thi t k và sử d ng mẫu ch ng từ khi ch a đ ợc Bộ Tài chính ch p thuận Ch ng từ đ ợc t thi t k : Ngoài 4 lo i ch ng từ k toán b t buộc kể trên. Và ch ng từ b t buộc qu đ nh t i các v n bản khác đ n v đ ợc t thi t k mẫu ch ng từ. Để phản ánh các nghi p v kinh t phát sinh đáp ng tối thiểu 7 nội dung qu đ nh t i Điều 16 Luật K toán. 3.2. Về tài khoản kế toán Theo quy định tại Quyết định 19 và Thông tư 107 Thông tư 185 Bao g m 7 lo i: Chi ti t và c thể h n với 10 lo i tài khoản, bao g m: Từ Lo i 1 đ n Lo i 6 là các tài khoản Các lo i tài khoản trong bảng: là tài trong bảng đ ợc phân lo i và chia thành khoản từ lo i 1 đ n lo i 9. Đ ợc h ch các nhóm: toán kép (h ch toán bút toán đối ng Tiền và vật t ; Tài sản cố đ nh; Thanh giữa các tài khoản). Đ ợc phân chia theo toán; Ngu n kinh phí: Ngu n vốn kinh tình hình tài chính (g i t t là k toán tài doanh, các quỹ, ngu n kinh phí ho t chính) t i đ n v phản ánh tình hình tài động, kinh phí d án, kinh phí theo đ n sản, công nợ, ngu n vốn, doanh thu, đặt hàng nhà n ớc…; chi phí, thặng d (thâm h t) của đ n v 4
  4. Lê Thị Thu Bình Các khoản thu và các khoản chi. trong kỳ k toán. Trong đó phân lo i l i một số tài khoản: phải thu, phải trả. Và bổ sung thêm các nhóm tài khoản mới: Doanh thu, chi phí, thu nhập khác, chi phí khác, xác đ nh k t quả kinh doanh… Lo i tài khoản ngoài bảng: là tài khoản lo i 0. Đ ợc h ch toán đ n (không h ch toán bút toán đối ng giữa các tài khoản). Liên quan đ n ngân sách nhà n ớc hoặc có ngu n gốc ngân sách nhà n ớc. Đ ợc phản ánh theo m c l c ngân sách nhà n ớc, theo niên độ và theo các êu c u quản l khác của ngân sách nhà n ớc Bỏ một số TK nh TK 312 – T m ng. TK 461 – Ngu n kinh phí ho t động. TK 466 – Ngu n kinh phí đã hình thành TSCĐ. TK 521 – Thu ch a qua Ngân sách, TK 661 – Chi ho t động… Bổ sung thêm một số TK mới nh : TK 137 – T m chi. TK 141 – T m ng. TK 611 – Chi phí ho t động. TK 014 – Phí đ ợc kh u trừ để l i. TK 018 – thu ho t động khác đ ợc để l i… Đổi tên một số TK: 334 – Phải trả người lao động. TK 331 – Phải trả cho người bán. TK 336 – Phải trả nội bộ. TK 337 – Tạm thu. TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp… 3.3. Sổ sách kế toán Theo quy định tại Quyết định 19 và Thông tư 107 Thông tư 185 Sử d ng một h thống sổ k toán cho một kỳ k toán n m bao g m sổ k toán tổng hợp và sổ k toán chi ti t Phải mở sổ k toán chi ti t để theo dõi quá trình ti p nhận và sử d ng ngu n vi n trợ, va nợ n ớc ngoài theo m c l c ngân sách nhà n ớc làm c sở lập báo cáo qu t toán và êu c u của nhà tài trợ. 5
  5. Phân tích và đánh giá những điểm mới... 3.4. Về báo cáo quyết toán Theo quy định tại Quyết định Thông tư 107 19 và Thông tư 185 – Báo cáo tài chính của các đ n – Sửa đổi, bổ sung các mẫu biểu báo cáo qu t v hành chính s nghi p, tổ ch c toán. Các danh m c báo cáo tài chính bao g m có sử d ng kinh phí ngân sách mẫu báo cáo tài chính đ đủ. (Từ mẫu B01/ nhà n ớc đ ợc lập vào cuối kỳ BCTC đ n B04/BCTC) Và mẫu báo cáo tài chính k toán qu , n m. đ n giản theo Ph l c số 04 – Báo cáo tài chính của các đ n – Đối với báo cáo tài chính: Kỳ h n lập báo cáo v , tổ ch c không sử d ng kinh vào cuối kỳ k toán n m (thời điểm 31/12) theo phí ngân sách đ ợc lập vào qu đ nh của Luật K toán. cuối kỳ k toán n m – Đối với báo cáo qu t toán, có 2 lo i: Báo cáo – Các đ n v k toán khi b chia, qu t toán ngân sách nhà n ớc và Báo cáo qu t tách, sáp nhập, ch m d t ho t toán ngu n khác. động phải lập báo cáo tài chính + Báo cáo qu t toán ngân sách nhà n ớc: Lập t i thời điểm qu t đ nh chia, báo cáo theo kỳ k toán n m. Tính đ n h t thời tách, sáp nhập, ch m d t ho t gian chỉnh l qu t toán ngân sách nhà n ớc động (ngà 31/1 n m sau) theo qu đ nh của pháp luật về ngân sách nhà n ớc. + Báo cáo qu t toán kinh phí ngu n khác: Lập báo cáo qu t toán n m. Đ n v phải lập báo cáo qu t toán khi k t thúc kỳ k toán n m (sau ngà 31/12). Tr ờng hợp pháp luật có qu đ nh lập báo cáo theo kỳ k toán khác. Thì ngoài báo cáo qu t toán n m đ n v phải lập cả báo cáo theo kỳ k toán đó. 4. Đánh giá về sự thay đổi của chế độ kế toán HCSN theo Thông tư 107/2017/ TT-BTC Thông t 107/2017/TT-BTC ra đời đã sớm đ a các qu đ nh của Luật K toán vào cuộc sống, đáp ng êu c u hội nhập nói chung và trong lĩnh v c k toán HCSN nói riêng, các qu đ nh về k toán HCSN đã có s tha đổi, c thể: Thứ nhất, về danh m c BCTC: K toán HCSN theo Thông t số 107/2017/TT- BTC đã có s tha đổi lớn trong vi c lập BCTC. Đ n v HCSN lập 2 phân h báo cáo theo m c tiêu sử d ng thông tin bao g m: BCTC g m 4 báo cáo: Báo cáo tình hình tài chính; Báo cáo k t quả ho t động; Báo cáo l u chu ển tiền t ; thu t minh BCTC) và báo cáo qu t toán (g m 5 báo cáo: Báo cáo qu t toán kinh phí ho t động; Báo cáo chi ti t chi từ ngu n NSNN và ngu n phí đ ợc kh u trừ để l i; Báo cáo chi ti t kinh phí ch ng trình d án; Báo cáo th c hi n xử l ki n ngh của kiểm toán, thanh tra, tài chính; Thu t minh báo cáo qu t toán). 6
  6. Lê Thị Thu Bình Đối với qu đ nh cũ, không có s tách bi t hai phân h báo cáo, h thống BCTC của các đ n v HCSN c p c sở bao g m 6 báo cáo g m: Bảng cân đối tài khoản; Báo cáo tình hình kinh phí và qu t toán kinh phí đã sử d ng; Báo cáo thu - chi ho t động s nghi p và ho t động sản xu t kinh doanh; Báo cáo tình hình t ng giảm tài sản cố đ nh; Báo cáo số kinh phí ch a sử d ng đã qu t toán n m tr ớc chu ển sang; Thu t minh BCTC và 4 ph biểu khác. Chuẩn m c k toán (CMKT) công quốc t qu đ nh lập một báo cáo thu – chi tiền mặt đối với k toán trên c sở tiền mặt, còn đối với k toán theo c sở d n tích lập 5 báo cáo bao g m: Báo cáo tình hình tài chính của đ n v ; Báo cáo k t quả ho t động; Báo cáo về s tha đổi tài sản thu n/Vốn chủ sở hữu; Báo cáo l u chu ển tiền t ; Giải trình BCTC. Thứ hai, về áp d ng c sở k toán: Điểm tha đổi c n bản trong ch độ k toán mới là áp d ng c sở k toán d n tích với các tài khoản trong bảng (ghi nhận doanh thu khi đ t đ ợc và chi phí khi phát sinh, không quan tâm đ n vi c thu tiền ha ch a). Tr ớc đâ , đ n v s nghi p áp d ng 2 c sở k toán, c sở k toán tiền mặt áp d ng cho các đ n v có ngu n kinh phí ho t động do ngân sách c p để th c hi n các nghi p v ti p nhận và sử d ng kinh phí nhà n ớc c p và cở sở k toán d n tích có điều chỉnh (h ch toán đ đủ nợ phải thu, nợ phải trả, tính hao mòn của tài sản cố đ nh nh ng tính vào chi phí ho t động trong kỳ). Thứ ba, về ghi nhận các khoản m c: - Ghi nhận ngu n vốn: Ch độ k toán HCSN cũ qu đ nh số thu đ ợc ghi thẳng t ng ngu n vốn. Tu nhiên, qu đ nh mới t ng đ ng với CMKT công quốc t là phải bù trừ giữa thu và chi, số chênh l ch mới đ ợc ghi t ng ngu n vốn. - Thặng d , thâm h t: Đổi mới trong qu đ nh ghi nhận thu – chi ngân sách của ch độ k toán HCSN Vi t Nam, có tính thặng d thâm h t của các ho t động hành chính, s nghi p; ho t động sản xu t kinh doanh d ch v ; ho t động tài chính và ho t động khác, g n sát với CMKT công quốc t tính thặng d thâm h t trong ho t động thông th ờng, ho t động b t th ờng. - Hàng t n kho: Thông t số 107/2017/TT-BTC qu đ nh nh CMKT công quốc t là giá tr hàng t n kho chỉ đ ợc ghi nhận vào chi phí trong kỳ cho phù hợp với doanh thu đ ợc ghi nhận. Khác với ch độ k toán cũ, giá tr ngu ên vật li u, công c , d ng c đã mua ch a sử d ng h t cũng đ ợc tính h t vào chi phí trong kỳ và đ ợc qu t toán t i thời điểm cuối n m tài chính. - Về xâ d ng c bản dở dang: Thông t số 107/2017/TT-BTC cũng qu đ nh nh CMKT công quốc t , theo đó chi phí đ ợc ghi nhận trong kỳ cho phù hợp với khối l ợng công vi c hoàn thành. So với qu đ nh tr ớc đâ , cuối n m giá tr xâ d ng c bản dở dang đ ợc tính vào chi phí và qu t toán nga trong kỳ. - Về tài sản cố đ nh (TSCĐ): Qu đ nh mới của k toán HCSN h ch toán kh u hao TSCĐ hàng n m tính vào chi phí trong kỳ giống với qu đ nh CMKT công quốc t . Khác 7
  7. Phân tích và đánh giá những điểm mới... với qu đ nh cũ, khi mua s m TSCĐ ghi nhận toàn bộ giá tr tài sản vào chi phí trong kỳ, h ch toán hao mòn TSCĐ hàng n m ghi giảm ngu n hình thành TSCĐ. 5. Kết luận Thông t đã k thừa những u điểm, kh c ph c t n t i, h n ch của Ch độ k toán Hành chính, s nghi p ban hành kèm theo Qu t đ nh số 19/2006/QĐ-BTC (Qu t đ nh 19) và Thông t số 185/2010/TT-BTC (Thông t 185) ngà 15/11/2010 của Bộ Tài chính. Trong đó chi ti t h n một số Tài khoản, bổ sung nhiều tài khoản mới, ph ng pháp h ch toán, nhằm phản ánh đ đủ các nghi p v kinh t , tài chính phát sinh mà các qu đ nh tr ớc đó ch a đề cập đ n đ ng thời bổ sung một số lo i sổ sách, báo cáo tài chính, báo cáo qu t toán t i đ n v k toán. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Bộ Tài chính (2017), Thông t 107/2017/TT-BTC h ớng dẫn Ch độ k toán HCSN; [2] Bộ Tài chính (2007), Tài li u hội thảo đ nh h ớng và lộ trình áp dung chuẩn m c k toán công quốc t vào Vi t Nam, Hà Nội, l u hành nội bộ; [3] Đặng Thái Hùng, “Chuẩn m c k toán công t i Vi t Nam, s c n thi t và đ nh h ớng ban hành”, Tạp chí Kế toán số 79 (16), 2009; [4] H c vi n Tài chính (2011), Giáo trình chuẩn mực kế toán công quốc tế, NXB Tài chính; [5] Quốc hội (2015), Luật Ngân sách Nhà n ớc n m 2015; [6] TS. Ngô Thanh Hoàng “Vận d ng k toán công quốc t vào Vi t Nam trong giai đo n hi n na ”, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính kế toán số 02 (127) 2014, H c vi n Tài chính; [7] TS. Ngô Thanh Hoàng “H thống k toán công Vi t Nam- Th c tr ng và ki n ngh ”, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính Kế toán số 12 (137)-2014, H c vi n Tài chính. Title: ANALYSIS AND ASSESSMENT OF NEW POINTS OF ADMINISTRATIVE ACCOUNTING REGIME BY CIRCULAR 107/2017 LE THI THU BINH Quang Nam University Abstract: Circular 107/2017/TT-BTC on the regime of administrative accounting was issued b the Ministr of Finance to replace the accounting regime of administrative units under Decision 19/2006/QĐ-BTC and Circular 185/2010/ TT-BTC. The paper aims to anal ze and assess the changes as well as new points in Circular 107/2017 compared to Decision 19/2006/QĐ-BTC and Circular 185/2010/TT-BTC. Keywords: Circular 107/2017/TT-BTC, New points, Changes, Accounting regime, Administrative units. 8
nguon tai.lieu . vn