Xem mẫu
- Tên đề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại Xí nghiệp kinh doanh dịch vụ
tổng hợp.
SVTH: Vương Thị Bích Thùy
Email: cactusflower_129@yahoo.com
GVHD: Lê Thị Minh Tuyết
Nội dung gồm:
Mục tiêu: Phân tích báo cáo tài chính là cơ sở quan trọng giúp cho nhà
quản trị xác định được tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó đưa
ra các chiến lược thích hợp hỗ trợ cho kế hoạch tăng trưởng của doanh
nghiệp. Đồng thời nó còn giúp cho các đối tượng khác thấy được tình
hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn.
Nội dung thực hiện:
- Phân tích tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính.
+ Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn và mối quan hệ giữa chúng.
+ Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Phân tích tình hình tài chính qua các chỉ số tài chính.
Kết quả:
Trong năm 2004 Xí nghiệp đầu tư mạnh vào tài sản cố định và đầu tư dài
hạn và chủ yếu sử dụng nguồn vốn vay để đáp ứng cho nhu cầu này. Và
biến động các khoản mục trong tài sản, nguồn vốn trong năm 2004 là phù
hợp với tình hình kinh doanh hiện nay của Xí nghiệp. Tuy nhiên Xí nghiệp
cần phải quan tâm hơn đến kết cấu của tài sản vì trong cả 2 năm 2003 và
2004 tài sản cố định và đầu tư dài hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn tài sản lưu
động và đầu tư ngắn hạn mà Xí nghiệp hoạt động chủ yếu bêb lĩnh vực
thương mại dịch vụ nên đây là một điều chưa được hợp lý. Còn trong
nguồn vốn, tuy nợ phải trả năm 2004 tăng lên là hoàn toàn hợp lý nhưng
do trong năm này khả năng thanh toán ( trừ khả năng thanh toán nhanh của
Xí nghiệp) đều thấp hơn yêu cầu thông thường nên Xí nghiệp có thể sẽ
chịu áp lực về thanh toán kho các khoản nợ này đến hạn. Còn trong báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng như báo cáo lưu chuyển tiền tệ
đều chứng tỏ trong năm 2004 hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp gặp
nhiều thuân lợi.
- PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI XÍ NGHIỆP KINH DOANH
DỊCH VỤ TỔNG HỢP CÔNG TY TANIMEX
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TANIMEX
I. Công ty sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu dịch vụ và đầu tư Tân
Bình
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Tanimex
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Tanimex
2.1. Chức năng của công ty Tanimex
2.2. Nhiệm vụ của công ty Tanimex
II. Xí nghiệp kinh doanh dịch vụ tổng hợp
1. Sự cần thiết ra đời và quá trình hình thành Xí nghiệp.
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Xí nghiệp
2.1. Chức năng của Xí nghiệp
2.2. Nhiệm vụ của Xí nghiệp.
2.3. Quyền hạn của Xí nghiệp.
3. Các loại hình kinh doanh tại Xí nghiệp
3.1. Kinh doanh cho thuê kho xưởng, nhà kho, nhiên liệu, căn hộ chung cư.
3.2. Dịch vụ du lịch, khách sạn, nhà hàng.
3.3. Sản xuất – gia công.
3.4. Dịch vụ phục vụ các doanh nghiệp.
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp
4.1. Hình thức tổ chức.
4.2. Cơ cấu tổ chức.
4.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban trong Xí nghiệp
- Giám đốc Xí nghiệp.
- Phó giám đốc Xí nghiệp.
- Phòng tổ chức hành chính.
- Phòng kế toán tài vụ.
- Phòng kinh doanh tổng hợp.
- Các đội, xưởng sản xuất, cửa hàng.
5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp.
5.1. Hình thức tổ chức.
5.2. Cơ cấu tổ chức.
5.3. Nhiệm vụ của từng bộ phận trong phòng kế toán.
- Kế toán trưởng.
- Kế toán tổng hợp.
- Kế toán thanh toán.
- Kế toán công nợ.
- - Kế toán vật tư, hành hoá.
- Kế toán ngân hàng.
- Kế toán XDCB + TSCĐ + CCDC
- Thủ quỹ.
6. Tình hình tổ chức công tác kế toán.
6.1. Hệ thống chứng từ.
6.2. Hệ thống tài khoản.
7. Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng.
7.1. Hình thức sổ sách.
7.2. Sơ đồ chứng từ sử dụng.
7.3. Trình tự ghi chép và xử lý chứng từ
8. Đặc điểm về áp dụng máy tính trong công tác kế toán tại Xí nghiệp.
9. Những thuận lợi và khó khăn hiện nay của Xí nghiệp.
9.1. Thuận lợi.
9.2. Khó khăn.
PHẦN II. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI XÍ NGHIỆP KINH
DOANH DỊCH VỤ
TỔNG HỢP
A. Những lý luận chung về Phân tích báo cáo tài chính
I. Khái niệm, nội dung, ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài
chính
1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính.
2. Nội dung phân tích báo cáo tài chính.
3. Ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính.
4. Nhiệm vụ phân tích báo cáo tài chính.
II. Phưong pháp và tài liệu sử dụng phân tích báo cáo tài chính.
1. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính.
.
- Phương pháp so sánh so sánh số tuyệt đối, số tương đối.
so sánh theo quy mô chung
- Phương pháp thay thế liên hoàn.
- Phương pháp số chênh lệch
2. Tài liệu sử dụng phân tích báo cáo tài chính.
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Bảng kết quả hoạt động kinh doanh.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
III. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua báo cáo tài chính.
1. Phân tích khái quát về tài sản ( bảng cân đối kế toán ).
- Dùng phưong pháp phân tích theo chiều dọc và theo chiều ngang để:
+ Xem xét, đánh giá các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của doanh
nghiệp hiện nay trên thị trường như thế nào
+ Xem xét các khoản phải thu
+ Xem xét các mục HTK
+ Xem xét TSLĐ khác
+ Xem xét TSCĐ để xem giá trị hữu dụng và giá trị kinh tế của nó trên thị
trường.
2. Phân tích khái quát về nguồn vốn ( bảng cân đối kế toán ).
Dùng phưong pháp phân tích theo chiều dọc và theo chiều ngang để:
+ Xem xét và đánh giá các khoản mục nợ ngắn hạn doanh nghiệp
đang khai thác như vay ngắn hạn, phải trả người bán, người mua trả tiền
trước,…có phù hợp không?
+ Xem xét, đánh giá các khoản nợ dài hạn doanh nghiệp đang sử
dụng như thế nào.
+ Xem xét và đánh giá các khoản nợ khác như chi phí trả trước,..có
phù hợp với mục đích sử dụng vốn hay không?
+ Xem xét và đánh giá nguồn vốn chủ sở hữu doanh nghiệp đang
khai thác…
3. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản với nguồn vốn
( bảng cân đối kế toán ).
+ Phân tích mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
+ Phân tích mối quan hệ giữa tài sản dài hạn và nợ dài hạn.
Và để xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp như thế nào, ta
thường đi sâu vào phân tích chỉ tiêu luân chuyển vốn.
Vốn luân chuyển = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn +
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn = Nợ dài hạn + Nguồn vốn chủ
sở hữu – Tài sản dài hạn
Vốn luân chuyển = Nợ dài hạn + Nguồn vốn chủ sở hữu – Tài sản
dài hạn
4. Phân tích biến động thu nhập, chi phí, lợi nhuận ( bảng báo cáo
kết quả hoạt đông kinh doanh).
- Sử dụng phương pháp so sánh theo chiều dọc và theo chiều ngang
để:
+ Xem xét, thu nhập, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp có thực
hay không?
+ Xem xét, thu nhập, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp thay đổi
có phù hợp với đặc điểm chi phí, hiệu quả kinh doanh, phương hướng
kinh doanh...
Phân tích biến động các dòng tiền qua báo cáo lưu chuyển tiền
5.
t ệ.
Tỷ trọng lưu chuyển Lưu chuyển tiền từ hoạt động
SXKD
tiền từ hoạt động =
sản xuất kinh doanh Tổng dòng tiền từ các hoạt động
Tỷ trọng lưu chuyển Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu
tư
tiền từ hoạt động =
đầu tư Tổng dòng tiền từ các hoạt động
Tỷ trọng lưu chuyển Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính
tiền từ hoạt động =
Tổng dòng tiền từ các hoạt động
tài chính
Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư
thu từ hoạt động =
đầu tư Tổng dòng tiền thu từ các hoạt động
Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền thu từ hoạt động SXKD
thu từ hoạt động =
Tổng dòng tiền thu từ các hoạt động
SXKD
Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền thu từ hoạt động tài chính
thu từ hoạt động =
Tổng dòng tiền thu từ các hoạt động
tài chính
Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền chi hoạt động SXKD
chi hoạt động =
sản xuất kinh doanh Tổng dòng tiền chi các hoạt động
- Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền chi hoạt động đầu tư
chi hoạt động =
Tỷ trọngtư
đầu dòng tiền Dòng tidòng tiềnạt độnghoạchính
Tổng ền chi ho chi các tài t động
chi hoạt động =
Tổng dòng tiền chi các hoạt động
Tài chính
IV. Phân tích báo cáo tài chính qua các chỉ số tài chính.
1. Phân tích nợ ngắn hạn.
So sánh mối quan hệ cân đối giữa nợ phải thu ngắn hạn và nợ phải
trả ngắn hạn.
Nợ phải thu Nợ phải Cơ cấu nợ ngắn hạn cân bằng,
ngắn hạn = trả ngắn vốn doanh nghiêp bị chiếm dụng
hạn bằng khoản vốn doanh nghiệp đi
chiếm dụng.
Nợ phải thu Nợ phải Cơ cấu nợ ngắn hạn mất cân
ngắn hạn > trả ngắn bằng, doanh nghiêp bị chiếm
hạn dụng vốn nhiều hơn.
Nợ phải thu < Nợ phải Cơ cấu nợ ngắn hạn mất cân
ngắn hạn trả ngắn bằng, doanh nghiêp chiếm dụng
hạn vốn nhiều hơn.
2. Phân tích các hệ số thanh toán.
2.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn
TSLĐ & ĐTNH
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Nợ ngắn hạn
Một dồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản
lưu động và đầu tư ngắn hạn.
2.2. Hệ số thanh toán nhanh
Tổng TSLĐ và ĐTNH - HTK
Hệ số thanh toán nhanh =
Nợ phải trả ngắn hạn
Hoặc Tiền + đầu tư tài chính ngắn hạn + khoản phải thu
Hệ số thanh toán nhanh =
Nợ phải trả ngắn hạn
- Trong một đồng nợ ngắn hạn thì khả năng thanh toán nhanh của
doanh nghiệp là bao nhiêu.
2.3. Hệ số thanh toán bằng tiền
Tiền + đầu tư tài chính ngắn hạn
Hệ số thanh toán bằng tiền =
Nợ phải trả ngắn hạn
Trong một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng
tiền mặt.
2.4. Hệ số thanh toán lãi vay
Lợi nhuận trước thuế + lãi vay
Hệ số thanh toán lãi vay =
Lãi vay
Một đồng lãi vay được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng lợi nhuận
trước thuế và lãi vay.
3. Phân tích các chỉ tiêu về luân chuyển vốn.
• Phân tích chỉ tiêu luân chuyển hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán trong kỳ
Vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho =
Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn hoặc số ngày một vòng quay
hàng tồn kho càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh.
Tuy nhiên nếu quá cao lại thể hiện sự trục trặc trong khâu cung cấp, hàng
hoá cung ứng không kịp cung ứng cho khách hàng, gây mất uy tín doanh
nghiệp.
• Phân tích chỉ tiêu luân chuyển nợ phải thu
- Doanh thu thuần
Số vòng quay nợ phải thu =
Các khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân Số ngày trong kỳ (360 ngày) Doanh thu thuần
(Số ngày của một vòng = =
nợ phải thu) Số vòng quay nợ phải thu Doanh thu BQ trong ngày
Số vòng quay nợ phải thu càng lớn và số ngày một vòng quay càng
nhỏ thể hiện tốc độ luân chuyển nợ phải thu càng nhanh, khả năng thu
hồi nợ nhanh. Tỷ số vòng quay nợ phải thu cao hay thấp phụ thuộc vào
chính sách bán chịu của doanh nghiệp.
• Phân tích chỉ tiêu tài sản ngắn hạn ( tài sản lưu động và đầu
tư ngắn hạn).
Tổng doanh thu thuần trong kỳ
Số vòng quay tài sản ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ
Số ngày trong kỳ ( 360 ngày)
Số ngày của một vòng quay tài sản ngắn hạn =
Số vòng quay tài sản ngắn hạn
Số vòng quay của tài sản ngắn hạn càng lớn hoặc số ngày một
vòng quay càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn nhanh góp
phần tiết kiệm vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, hạn chế sự ứ đọng
hoặc bị chiếm dụng vốn.
• Phân tích chỉ tiêu luân chuyển tài sản cố định.
Tổng doanh thu thuần trong kỳ
Số vòng quay tài sản cố định =
Giá trị còn lại
TSCĐ bình quân trong kỳ
Số ngày trong kỳ ( 360 ngày)
Số ngày của một vòng quay TSCĐ =
Số vòng quay TSCĐ
- Số vòng quay của tài sản cố định càng lớn và số ngày môt vòng
quay tài sản cố định càng nhỏ thể hiện khả năng thu hồi vốn tài sản cố
định của doanh nghiệp nhanh hơn , tạo điều kiện tích lũy, tái đầu tư
TSCĐ mới cải thiện tư liệu sản xuất,....
• Phân tích chỉ tiêu luân chuyển tổng tài sản.
Tổng doanh thu thuần trong kỳ
Số vòng quay tổng tài sản =
Giá trị Số sản bình quân (360 ngày)
tài ngày trong kỳ trong kỳ
Số ngày của môt vòng quay tổng TS =
Số vòng quay tổng tài sản
Số vòng quay của tổng tài sản càng lớn và số ngày một vòng quay
càng nhỏ thể hiện khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp nhanh hơn,
tạo điều kiện hạn chế vốn dự trữ, bị chiếm dụng,....
• Phân tích chỉ tiêu luân chuyển vốn chủ sở hữu.
Tổng doanh thu thuần trong kỳ
Số vòng quay vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ
Số ngày trong kỳ ( 360 ngày )
Số ngày của một vòng quay vốn chủ sở hữu =
Số vòng quay vốn chủ sở hữu
Số vòng quay vốn chủ sở hữu càng lớn và số ngày của một vòng
quay càng nhỏ thể hiện doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả vốn CSH trong
kinh doanh.
4. Phân tích các chỉ tiêu sinh lời.
• Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.Tỷ suất này càng lơn
thì vai trò, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng tốt hơn.
• Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ngắn hạn
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên TS ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn bình quân trong
kỳ
- Tỷ số này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn doanh nghiệp sử
dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng cao thì trình độ sử
dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp càng cao.
• Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tài sản dài hạn (tài
sản cố định và đầu tư dài hạn)
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản dài hạn =
Tài sản dài hạn quân trong kỳ
Tỷ số này cho biết một đồng vốn cố định doanh nghiệp sử dụng
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng cao thì trình độ sử dụng
vốn cố định tại doanh nghiệp càng cao.
• Phân tích chỉ tiếu tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản =
Giá trị tài sản bình quân trong kỳ
Tỷ số này cho biết một đồng tài sản doanh nghiệp sử dụng trong
hoạt động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng cao thì trình
độ sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao.
• Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu sử dụng bình quân trong
kỳ
Tỷ số này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp sử
dụng trong hoạt động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng
cao thì trình độ sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp càng cao.
• Phân tích các chỉ tiêu sinh lời khác
Lợi nhuận sau thuế
Thu nhập của mỗi cổ phiếu thường =
Số cổ phiếu thường đang lưu hành
- Lợi nhuận được chia cho mỗi cổ phiếu
Cổ tức của mỗi cổ phiếu thường =
Số cổ phiếu thường đang lưu hành
Phân tích khả năng sinh lời qua các chỉ số Dupont.
5.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH =
Vốn CSH
Doanh thu thuần Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH = ố
Vốn CSH Doanh thu thuần
Doanh thu thuần Tổng tài sản Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH = ố
Tổng tài sản Vốn CSH Doanh thu thuần
B. Phân tích báo cáo tài chính tại Xí nghiệp kinh doanh dịch vụ
tổng hợp.
I. Phân tích khái quát tình hình tài chính
1. Phân tích khái quát về tài sản
2. Phân tích khái quát về nguồn vốn.
3. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản với nguồn vốn.
4. Phân tích biến động thu nhập, chi phí, lợi nhuận.
5. Phân tích biến động các dòng tiền.
II. Phân tích báo cáo tài chính qua các chỉ số tài chính.
1. Phân tích nợ ngắn hạn.
2. Phân tích các hệ số thanh toán.
3. Phân tích các chỉ tiêu về luân chuyển vốn.
4. Phân tích các chỉ tiêu sinh lời.
5. Phân tích khả năng sinh lời qua các chỉ số
PHẦN III. NHẬN XÉT và KẾT LUẬN
nguon tai.lieu . vn