- Trang Chủ
- Nông nghiệp
- Phân lập, tuyển chọn và định danh chủng vi khuẩn Enterococcus faecium HN1 có khả năng sinh Bacteriocin
Xem mẫu
- Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 3: 370-380 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(3): 370-380
www.vnua.edu.vn
PHÂN LẬP, TUYỂN CHỌN VÀ ĐỊNH DANH
CHỦNG VI KHUẨN Enterococcus faecium HN1 CÓ KHẢ NĂNG SINH BACTERIOCIN
Phạm Hồng Hiển1, Dương Văn Hoàn2, Trần Thị Đào2,
Phạm Thị Dung2, Nguyễn Thị Thu2, Phạm Thị Thu Trang2, Nguyễn Xuân Cảnh2*
1
Ban Khoa học và Hợp tác quốc tế, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
2
Khoa Công nghệ sinh học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*
Tác giả liên hệ: nxcanh@vnua.edu.vn
Ngày nhận bài: 14.06.2021 Ngày chấp nhận đăng: 16.02.2021
TÓM TẮT
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định được chủng vi khuẩn lactic có khả năng sinh bacteriocin, định
hướng ứng dụng như chất bổ sung trong thức ăn nuôi trồng thủy sản nhằm thay thế việc sử dụng chất kháng sinh
như hiện nay. Trên môi trường MRS, bằng phương pháp cấy trải kết hợp với quan sát đặc điểm hình thái khuẩn lạc,
16 chủng vi khuẩn lactic đã được phân lập từ 18 mẫu ruột cá được thu thập ở các địa điểm khác nhau. Trong đó 08
chủng có khả năng sinh bacteriocin và thể hiện hoạt tính kháng khuẩn với 02 chủng vi khuẩn kiểm định (Salmonella
sp. và Escherichia coli). Trong số đó, chủng HN1 được phân lập từ mẫu ruột cá rô phi thu thập ở Hà Nội có khả năng
sinh bacteriocin mạnh nhất và thể hiện hoạt tính kháng khuẩn mạnh đồng thời với vi khuẩn Salmonella sp. và
Escherichia coli với đường kính vòng kháng khuẩn lần lượt là 16mm và 15mm. Môi trường MRS có bổ sung glucose
và cao nấm men với tỉ lệ 3%, chủng HN1 có khả năng sinh trưởng và sinh bacteriocin cao nhất. Kết hợp các đặc
điểm hình thái, sinh lý, sinh hoá và phân tích trình tự gen mã hóa vùng 16S rRNA, chủng HN1 đã được xác định là
Enterococcus faecium HN1.
Từ khoá: Bacteriocin, Enterococcus, thuỷ sản
Isolation, Selection and Identification of Strain
of Enterococcus faecium HN1 Capable of Producing Bacteriocin
ABSTRACT
This study was carried out to identify lactic bacteria producing bacteriocin potentially as supplement in the
aquaculture feeds to replace the antibiotics. Combining methods of spreading and observing morphological
characteristics of the colony on MRS medium, 16 strains of lactic acid bacteria were isolated from 18 fish gut samples
collected at different locations. Among these, 8 strains were able to produce bacteriocin showing antibacterial activity
against Salmonella sp. and Escherichia coli. The strain HN1 isolated from Tilapia gut samples collected in Hanoi had
the most vital bacteriocin - producing ability and exhibited strong antibacterial activity simultaneously against
Salmonella sp. and Escherichia coli with antibacterial ring diameters of 16mm and 15mm, respectively. On MRS
medium supplemented with 3% glucose as a carbon source and 3% yeast extract as a nitrogen source, the strain
HN1 was able to grow and produce the highest amount of bacteriocin. The combination of morphological,
physiological, biochemical characteristics and analysis of molecular biological sequences has identified the strain
HN1 as Enterococcus faecium.
Keywords: Aquaculture, bacteriocin, Enterococcus.
(Sahoo & cs., 2014). Ở Việt Nam, sân lþợng nuôi
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
trồng thûy sân 6 tháng đæu nëm 2021 þĆc tính
Nuôi trồng thûy sân là ngành sân xuçt thăc đät 2.104,8 nghìn tçn, tëng 4,1% so vĆi cùng kỳ
phèm phát triển nhanh nhçt trên thế giĆi vĆi nëm trþĆc (quý II/2021 đät 1.164,5 nghìn tçn,
tốc độ tëng trþćng trung bình hàng nëm là 8,8% tëng 4,9%), trong đò cá đät 1.456,7 nghìn tçn,
370
- Phạm Hồng Hiển, Dương Văn Hoàn, Trần Thị Đào,
Phạm Thị Dung, Nguyễn Thị Thu, Phạm Thị Thu Trang, Nguyễn Xuân Cảnh
tëng 1,7%, tôm đät 392,9 nghìn tçn, tëng 10,7%. nhiều nëm trên toàn thế giĆi. Các chûng vi
Sân lþợng cá tra nëm 2021 đät 705,1 nghìn tçn, khuèn có khâ nëng sinh bacteriocin đã đþợc tìm
tëng 1,0% so vĆi cùng kỳ nëm trþĆc, sân lþợng thçy nhþ Lactobacillus helveticus PJ4 đþợc
tôm thẻ chân tríng đät 254,6 nghìn tçn, tëng phân lêp tÿ hệ vi sinh vêt đþąng ruột cûa chuột
15,4%, sân lþợng tôm sú đät 113,1 nghìn tçn, có khâ nëng sinh bacteriocin PJ4 kháng läi
tëng 1,9% so vĆi cùng kì nëm 2020 (Tổng cýc Escherichia coli và Pseudomonas aeruginosa
Thống kê, 2021). Để đâm bâo ngành nuôi trồng (Jena & cs., 2013). Chûng Enterococcus faecium
thûy sân phát triển bền vĂng thì vçn đề quân lý CJNU 2524 có khâ nëng kiểm soát mæm bệnh
dðch bệnh trong nuôi trồng thûy sân cæn đþợc gây ra bći Listeria monocytogenes (Yang &
kiểm soát chặt chẽ. Hiện nay một số bệnh do vi Moon, 2021). Chûng Bacillus sp. BV1 đþợc phân
khuèn gây thiệt häi nghiêm trọng đối vĆi nghề lêp tÿ nþĆc sông có khâ nëng sinh bacteriocin
nuôi cá nhþ bệnh nhiễm trùng máu ć cá (bệnh kháng läi vi khuèn Vibrio parahaemolyticus gây
Vibriosis), bệnh tríng đuôi (bệnh columnaris), bệnh trên tôm thẻ chân tríng (Phäm Minh
bệnh liên cæu, tý huyết trùng, bệnh lao cá và Tuçn & cs., 2018). Tuy việc sàng lọc các chûng
bệnh nhiễm trùng đþąng ruột (Toranzo & cs., vi sinh vêt có khâ nëng sinh bacteriocin đþợc
2005; Mohanty & Sahoo, 2007; Noga, 2010). thăc hiện trên các đối tþợng khác nhau, nhþng
Việc sā dýng kháng sinh đþợc xem là phþĄng nghiên cĀu tuyển chọn chûng vi khuèn phân lêp
pháp điều trð phổ biến và có hiệu quâ trong nuôi
tÿ ruột cá có khâ nëng kiểm soát nguồn bệnh
trồng thûy sân. Tuy nhiên, việc läm dýng chçt
thuỷ sân còn hän chế. Chính vì vêy nghiên cĀu
kháng sinh có thể dén tĆi tình träng kháng
này đþợc thăc hiện vĆi mong muốn phát hiện,
thuốc cûa các mæm bệnh trong nuôi trồng thûy
xác đðnh các chûng vi khuèn có khâ nëng sinh
sân đồng thąi gây mçt an toàn thăc phèm và
bacteriocin tÿ đþąng ruột cá đðnh hþĆng Āng
ânh hþćng lĆn tĆi chçt lþợng nông sân. Do vêy
dýng trong ngành nuôi trồng thuỷ sân.
việc nghiên cĀu biện pháp phòng bệnh, hän chế
sā dýng chçt kháng sinh trong nuôi trồng thûy
sân để đâm bâo nëng suçt và chçt lþợng nông 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
sân hiện đang là vçn đề đþợc nhiều nhà khoa 2.1. Thu thập mẫu
học quan tâm.
Méu vêt đþợc thu thêp theo Sahoo & cs.
Bacteriocin có bân chçt là các phân tā
(2015): Các méu ruột cá đþợc thu thêp tÿ các
protein đþợc tổng hợp ć ribosom cûa vi khuèn,
chợ täi một số khu văc ć Hà Nội, Nghệ An, Hâi
có khâ nëng kháng läi các tác nhân gây bệnh là
Phòng và Hâi DþĄng sau đò đþợc bâo quân
vi khuèn do să täo thành các kênh làm thay đổi
tính thçm cûa màng tế bào. Một số loäi trong đá länh và vên chuyển nhanh về phòng
bacteriocin còn có khâ nëng phån giâi DNA, thí nghiệm. Sau khi mang về phòng thí nghiệm,
RNA và tçn công vào lĆp peptidoglycan để làm các méu ruột cá này đþợc xā lý riêng biệt và rāa
suy yếu thành tế bào (Rattanachaikunsopon & säch bên ngoài bìng nþĆc muối sinh lý
cs., 2010). Bacteriocin không đþợc coi là một Natriclorid 0,9% để lçy phæn vêt chçt bên trong.
nhóm kháng sinh vì chúng thể hiện phổ kháng Quá trình thu méu và xā lý méu đþợc thăc hiện
khuèn chống läi các chûng cûa các loài có quan tÿ tháng 08/2020 đến tháng 11/2020.
hệ họ hàng gæn; trong khi kháng sinh phát huy Các chûng vi sinh vêt kiểm đðnh gồm chûng
tác dýng Āc chế đối vĆi nhiều loäi vi sinh vêt Salmonella sp. đþợc phân lêp tÿ méu cá rô phi
gây bệnh, ngay câ khi hoät tính cûa kháng sinh bð bệnh thu thêp t4äi Hâi Phòng và Escherichia
bð hän chế, nó không cho thçy bçt kỳ tác dýng coli đþợc phân lêp tÿ méu cá lëng bð bệnh thu
þu tiên nào đối vĆi các loài có họ hàng gæn thêp täi Nghệ An, đþợc bâo quân, lþu trĂ täi
(Zacharof & Lovitt, 2012). phòng thí nghiệm Bộ môn Công nghệ vi sinh,
Việc sàng lọc các chûng vi sinh vêt có khâ Khoa Công nghệ sinh học, Học viện Nông
nëng sinh bacteriocin đã đþợc tiến hành trong nghiệp Việt Nam.
371
- Phân lập, tuyển chọn và định danh chủng vi khuẩn Enterococcus faecium HN1 có khả năng sinh bacteriocin
2.2. Phân lập vi khuẩn lactic đþợc xác đðnh bìng hiệu số giĂa đþąng kính
vòng kháng khuèn và đþąng kính giếng thäch.
PhþĄng pháp đþợc thăc hiện theo Sahoo &
D = D – d (D: đþąng kính vòng kháng khuèn
cs. (2015). Một gram méu ruột cá đã qua xā lý,
(mm), d: đþąng kính giếng thäch (mm)).
đþợc cít thành các mânh nhó trong cối sĀ vô
trùng và đþợc nghiền mðn để giâi phóng vi sinh
2.4. Sàng lọc các chủng vi khuẩn có khả
vêt bên trong ruột, méu đã nghiền mðn đþợc
chuyển vào bình tam giác bổ sung 99ml dung năng sinh bacteriocin
dðch nþĆc muối sinh lý vô trùng, líc vĆi tốc độ 2.4.1. Phương pháp xử lý nhiệt
160 vñng/phút trong 30 phút, sau đò để líng đþợc
PhþĄng pháp đþợc thăc hiện theo
độ pha loãng 10-2. Dung dðch méu đþợc pha loãng
Ogunbanwo & cs. (2003), Rajaram & cs. (2010):
tĆi độ pha loãng 10-5. Lçy 100µl dung dðch méu ć
Các chûng vi khuèn đã đþợc xác đðnh có khâ
các độ pha loãng 10-3, 10-4, 10-5 cçy trâi trên đïa
nëng kháng vi sinh vêt kiểm đðnh đþợc nuôi cçy
môi trþąng MRS (g/l: Glucose 20,0; cao thðt 10,0;
và xā lý dðch sau nuôi cçy theo phþĄng pháp mô
cao nçm men 5,0; peptone 10,0; tween 80 1ml,
tâ ć mýc 2.3 và đþợc xā lý ć các nhiệt độ 40C,
triamonium citrate 2,0; K2HPO4.3H2O 2,0;
60C, 80C, 100C, trong 30 phút và 121C trong
CH3COONa 5,0; MgSO4.7H2O 0,58; MnSO4.4H2O
15 phút sau đò xác đðnh khâ nëng kháng vi sinh
0,28; CaCO3 5,0; agar 15,0; pH = 6,5 ± 0,2), nuôi ć
vêt kiểm đðnh nhþ phþĄng pháp mô tâ phía trên.
37C trong 48 gią trong điều kiện hiếu khí. Tÿ
mỗi méu phân lêp chọn ra các khuèn läc đặc 2.4.2. Xử lý bởi enzyme phân giải protein
trþng cho vi khuèn lactic. Các däng khuèn läc
Thí nghiệm đþợc thăc hiện theo Marwa &
tríng đýc, không màu, bą láng, lồi, bìa nguyên
cs. (2015). Các chûng vi khuèn đã đþợc xác đðnh
hoặc chia thùy, kích thþĆc nhó, có khâ nëng phån
có khâ nëng kháng vi sinh vêt kiểm đðnh đþợc
giâi CaCO3 đþợc cçy chuyển sang môi trþąng
nuôi cçy và xā lý dðch sau nuôi cçy theo phþĄng
MRS để làm thuæn. Các chûng phân lêp sau đò
pháp mô tâ ć mýc 2.3 sau đò đþợc xā lý vĆi
đþợc nhuộm Gram để quan sát đặc điểm hình
proteinase K (Bio Basic): Hai trëm micro-lít
thái tế bào (Barrow & Feltham 1993).
dðch đþợc û vĆi 10µl proteinase K nồng độ
10 mg/ml, ć 37C trong 2 gią, sau đò đun nòng ć
2.3. Khảo sát khả năng kháng vi sinh vật
100C trong 3 phút để loäi bó các tác động còn
kiểm định của các chủng vi khuẩn phân
läi cûa proteinase K. Méu đþợc kiểm tra hoät
lập được tính kháng khuèn bìng phþĄng pháp khuếch
PhþĄng pháp đþợc thăc hiện theo tán trên đïa thäch nhþ đã mô tâ phía trên. Các
Hernandez & cs. (2005). Các chûng vi khuèn giếng thäch không thể hiện khâ nëng kháng
phân lêp đþợc nuôi cçy trong 5ml môi trþąng khuèn cho thçy chçt kháng khuèn có thể có bân
MRS lóng ć 30C trong 48 gią. Sau đò, 1ml dðch chçt là protein nên đã bð phân giâi bći
nuôi cçy đþợc ly tâm ć 4C vĆi tốc độ 10.000 proteinase K; ngþợc läi vòng kháng khuèn xuçt
hiện quanh giếng thäch cho thçy chçt kháng
vòng/phút trong 10 phút, thu phæn dðch nổi phía
khuèn không phâi là protein.
trên và điều chînh pH về 6,5 bìng NaOH để loäi
bó tác dýng cûa axit lactic. Một trëm micro-lít
2.5. Khảo sát ảnh hưởng của thành phần
dðch nổi trên đþợc nhó vào các giếng thäch trên
môi trường nuôi cấy lên khả năng sản xuất
đïa petri đã cçy vi khuèn kiểm đðnh trþĆc đò
bacteriocin của các chủng vi khuẩn
đþợc nuôi trong ống nghiệm chĀa 3ml môi
trþąng LB lóng ć 30C trong 24 gią. Đïa thäch Thí nghiệm đþợc thăc hiện theo Nguyễn
sau đò đþợc đặt ć 4C trong 1 gią rồi đþợc Vën Thành & Nguyễn Ngọc Trai (2012). Chûng
chuyển vào tû nuôi 30C và quan sát kết quâ vi khuèn có khâ nëng sinh bacteriocin mänh
sau 12 gią nuôi cçy. Hoät tính kháng khuèn cûa nhçt đþợc nuôi cçy trong môi trþąng MRS lóng
các chûng phân lêp đþợc thể hiện qua vòng có bổ sung Glucose vĆi hàm lþợng 1, 2, 3% w/v,
kháng khuèn xuçt hiện quanh giếng thäch và cao nçm men vĆi hàm lþợng 1, 2, 3% w/v, NaCl
372
- Phạm Hồng Hiển, Dương Văn Hoàn, Trần Thị Đào,
Phạm Thị Dung, Nguyễn Thị Thu, Phạm Thị Thu Trang, Nguyễn Xuân Cảnh
vĆi hàm lþợng 1, 2, 3% w/v đþợc dùng để khâo TCMTGGCTCAG-3’) và 1492R (5’- TACGG
sát ânh hþćng cûa thành phæn môi trþąng nuôi YTACCTTGTTACGACTT-3’). Sân phèm PCR
cçy lên să hình thành bacteriocin. Hoät tính đþợc giâi trình tă bìng phþĄng pháp Sanger câi
bacteriocin đþợc xác đðnh bìng phþĄng pháp tiến. MĀc độ tþĄng đồng về trình tă gen mã hóa
khuếch tán trên đïa thäch. 16S rRNA cûa chûng nghiên cĀu đþợc so sánh
vĆi các chûng đã công bố trên Genbank sā dýng
2.6. Định danh chủng vi khuẩn công cý tra cĀu Blast. Sā dýng phæn mềm
DNA cûa chûng vi khuèn tuyển chọn đþợc MEGAX để xây dăng cåy xác đðnh mối quan hệ
tách chiết theo phþĄng pháp mô tâ bći Masoomi di truyền, vĆi độ tin cêy đþợc tính bìng thuêt
& cs. (2016). Gen mã hóa cho vùng 16S rRNA toán Bootstrap vĆi 1.000 læn lặp läi. Dăa vào cây
cûa chûng đþợc tuyển chọn đþợc nhân lên bìng phân loäi và giá trð Bootstrap để xác đðnh mối
kỹ thuêt PCR vĆi cặp mồi 27F (5’-AGAGTTTGA quan hệ di truyền cûa chûng nghiên cĀu.
Bảng 1. Đặc điểm hình thái của các chủng phân lập
Ký hiệu chủng Nguồn gốc phân lập Đặc điểm hình thái
HN1 Cá rô phi - Hà Nội Khuẩn lạc tròn nhỏ, màu trắng sữa, bề mặt lồi
Cầu khuẩn, Gram +
HN2 Cá trắm - Hà Nội Khuẩn lạc tròn, màu trắng đục, bóng, lồi.
Hình que ngắn, Gram +
HN3 Cá trắm - Hà Nội Khuẩn lạc tròn nhỏ, bề mặt trơn bóng
Trực khuẩn, Gram +
NA1 Cá diêu hồng - Nghệ An Khuẩn lạc tròn màu trắng đục, bề mặt lồi
Trực khuẩn, Gram +
NA1.1 Cá diêu hồng - Nghệ An Khuẩn lạc tròn nhỏ, màu trắng ngà, viền nhăn
Cầu khuẩn, Gram +
NA1.3 Cá diêu hồng - Nghệ An Khuẩn lạc tròn nhỏ, màu trắng đục, dẹt
Cầu khuẩn, Gram +
NA2 Cá diêu hồng - Nghệ An Khuẩn lạc tròn, màu trắng sữa, bề mặt lồi
Cầu khuẩn, Gram +
NA3 Cá diêu hồng - Nghệ An Khuẩn lạc tròn, màu trắng sữa, bề mặt lồi
Cầu khuẩn, Gram +
HP1.1 Cá lăng - Hải Phòng Khuẩn lạc tròn, bề mặt nhô, màu trắng ngà, có chấm ở tâm
Trực khuẩn, Gram +
HP1.2 Cá lăng - Hải Phòng Khuẩn lạc tròn nhỏ, màu trắng đục, bề mặt lồi
Trực khuẩn, Gram +
HP1.3 Cá lăng - Hải Phòng Khuẩn lạc tròn nhỏ, màu trắng trong, bề mặt lồi
Cầu khuẩn, Gram +
HP2.1 Cá trắm - Hải Phòng Khuẩn lạc tròn, nhỏ, màu trắng đục, bề mặt lồi
Trực khuẩn, Gram +
HP2.2 Cá trắm - Hải Phòng Khuẩn lạc tròn, bề mặt trơn, màu trắng đục
Trực khuẩn, Gram +
HP2.3 Cá trắm - Hải Phòng Khuẩn lạc nhỏ, màu trắng sữa, bề mặt trơn
Trực khuẩn, Gram +
HP2.4 Cá trắm - Hải Phòng Khuẩn lạc tròn nhỏ, bề mặt lồi, bóng
Trực khuẩn, Gram +
HD1 Cá rô phi - Hải Dương Khuẩn lạc tròn, màu trắng trong, dẹt
Cầu khuẩn, Gram +
373
- Phân lập, tuyển chọn và định danh chủng vi khuẩn Enterococcus faecium HN1 có khả năng sinh bacteriocin
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN chûng vi khuèn này đþợc chọn để sā dýng cho
các nghiên cĀu tiếp theo.
3.1. Phân lập vi khuẩn lactic
Tÿ 18 méu ruột cá khác nhau bao gồm cá 3.2. Khảo sát khả năng kháng vi sinh vật
lëng, cá trím, cá diêu hồng, cá rô phi đþợc thu kiểm định của các chủng phân lập
thêp tÿ các đða phþĄng khác nhau nhþ Hà Nội,
Các chûng phân lêp đþợc kiểm tra khâ nëng
Hâi Phòng, Hâi DþĄng, Nghệ An trên môi
Āc chế sinh trþćng đối vĆi hai chûng vi sinh vêt
trþąng MRS có bổ sung 0,5% CaCO3, 16 chûng
kiểm đðnh là Salmonella sp. và Escherichia coli
vi khuèn cò đặc điểm hình thái khuèn läc đặc
trþng cûa vi khuèn lactic đã đþợc phân lêp. Tçt bìng phþĄng pháp khuếch tán trên đïa thäch.
câ các chûng đều có khuèn läc tròn, bóng, bìa Trong tổng số 16 chûng phân lêp, 9 chûng vi
nguyên hoặc bìa viền, có màu tríng, tríng sĂa khuèn có khâ nëng đối kháng vĆi hai chûng vi
hoặc tríng đýc có khâ nëng phån giâi CaCO3 khuèn kiểm đðnh (Hình 1). Trong đò chûng HN1
theo mô tâ cûa Kandler & Weiss (1986) cho thçy khâ nëng kháng mänh đồng thąi vĆi câ
(Bâng 1). Mặt khác, các chûng phân lêp đþợc hai chûng vi khuèn kiểm đðnh vĆi đþąng kính
đều là vi khuèn Gram dþĄng vĆi 07 chûng là vòng kháng khuèn læn lþợt là 16mm (Salmonella
cæu khuèn và 09 chûng là trăc khuèn. Các sp.) và 15mm (Escherichia coli) (Hình 2).
Escherichia coli Salmonella sp.
Hình 1. Hoạt tính kháng khuẩn của 09 chủng phân lập
Hình 2. Đường kính vòng kháng khuẩn của 09 chủng phân lập
374
- Phạm Hồng Hiển, Dương Văn Hoàn, Trần Thị Đào,
Phạm Thị Dung, Nguyễn Thị Thu, Phạm Thị Thu Trang, Nguyễn Xuân Cảnh
Kết quâ này phù hợp vĆi kết quâ nghiên khâ nëng kháng khuèn sau khi xā lý dðch nuôi ć
cĀu cûa nhiều tác giâ đã đþợc công bố trþĆc đåy. 100C trong 30 phút (Hình 3). Các nghiên cĀu
Nghiên cĀu cûa Wakil & Osamwonyi (2012) cho trþĆc đò đều chî ra rìng chçt kháng khuèn sinh
thçy Lactobacillus brevis có khâ nëng kháng ra bð mçt hoät tính ć nhiệt độ cao có bân chçt là
Escherichia coli và Salmonella spp. vĆi đþąng bacteriocin. Marwa & cs. (2015) cho thçy chçt
kính vòng kháng khuèn læn lþợt là 10 ± 0,1mm kháng khuèn sinh ra bći vi khuèn Lactobacillus
và 5 ± 0,1mm; chûng Lactobacillus plantarum acidophilus DSM 20079 có bân chçt là
có khâ nëng kháng Salmonella spp. vĆi đþąng bacteriocin qua thí nghiệm xác đðnh độ bền
kính vòng kháng khuèn là 10 ± 0,1mm. Nwafor nhiệt cûa chçt kháng khuèn. Nëm 2011, Castro
(2014) đã công bố rìng các loài vi khuèn lactic: & cs cüng đã chî ra rìng bacteriocin đþợc sinh
Lactobacillus acidophilus, Lactococcus lactis, ra tÿ các chûng vi khuèn lactic bền nhiệt ć các
Lactobacillus bulgaricus, Lactobacillus casei, nhiệt độ 70C trong 15 phút, 85C trong 30
Leuconotoc sp., Streptococcus thermophilus, phút, 100C trong 15 phút. Nhþ vêy, chçt kháng
Streptococcus cremoris, Streptococcus pyogenes khuèn đþợc sinh ra bći 08 chûng vi khuèn bao
đều thể hiện khâ nëng kháng vi khuèn gồm HP1.1, HP2.1, HP2.2, NA1.1, NA1.3, NA3,
Escherichia coli vĆi đþąng kính vòng kháng HN1, HN2 có thể có bân chçt là protein và có
khuèn dao động tÿ 3 ± 0,05mm đến 6 ± 0,25mm, thể là bacteiocin và đþợc sā dýng trong nghiên
và có khâ nëng khuèn kháng Salmonella typhi cĀu tiếp theo.
vĆi đþąng kính vòng kháng khuèn dao động tÿ
4 ± 0,2mm đến 10 ± 0,02mm. Do vêy, 09 chûng 3.3.2. Xử lí bằng enzyme phân giải protein
phân lêp này đþợc tuyển chọn để sàng lọc chûng Chçt kháng khuèn cûa 08 chûng vi khuèn
vi khuèn có khâ nëng sinh bacteriocin tuyển chọn đþợc xā lý vĆi proteinase K để tiếp
týc xác đðnh bân chçt cûa chçt kháng khuèn.
3.3. Sàng lọc các chủng vi khuẩn có khả Kết quâ cho thçy các méu sau khi û vĆi
năng sinh bacteriocin proteinase K đều bð mçt hoät tính kháng khuèn
Bacteriocin đþợc xác đðnhvà phân loäi dăa vĆi các chûng Salmonella sp. và Escherichia coli
trên cçu trúc hoá học, khối lþợng phân tā, tính (Hình 4). Marwa & cs. (2015) đã kết luên rìng
nhäy câm vĆi enzyme, cĄ chế diệt khuèn, khâ chçt kháng khuèn đþợc sinh ra bći chûng
nëng chðu nhiệt, hoät tính kháng khuèn Lactobacillus acidophilus DSM 20079 có bân
(Kaðkonienë & cs., 2017). Trong đò, xác đðnh chçt là protein. Do đò, khi chçt kháng khuèn
khâ nëng chðu nhiệt và tính nhäy câm vĆi này đþợc xā lý vĆi proteinase K đã bð mçt hoàn
enzyme là các phþĄng pháp hiệu quâ nhçt giúp toàn hoät tính kháng khuèn vĆi Staphylococcus
xác đðnh bacteriocin. aureus, Bacillus subtilis và Escherichia coli.
Nghiên cĀu cûa Zendo & cs. (2005) cüng chî ra
3.3.1. Xử lí nhiệt rìng chçt kháng khuèn sinh ra bći
Dðch nuôi cçy cûa 09 chûng vi khuèn tuyển Enterococcus mundtii QU2 có bân chçt là
chọn đþợc xā lý ć các mĀc nhiệt độ khác nhau protein nên bð mçt hoàn toàn hoät tính kháng
để kiểm tra bân chçt cûa chçt kháng khuèn này khuèn sau khi đþợc xā lí vĆi proteinase K. Tÿ
có phâi là protein hay không. Thí nghiệm cho các kết quâ nghiên cĀu đã đþợc công bố kết hợp
thçy chçt kháng khuèn đþợc sinh ra bći 09 vĆi kết quâ đþợc thể hiện ć hình 4 có thể kết
chûng tuyển chọn trên đều bền nhiệt trong luên rìng chçt kháng khuèn đþợc sinh ra bći 08
khoâng nhiệt độ tÿ 40C đến 80C, trÿ chûng chûng vi khuèn tuyển chọn có bân chçt là
NA2 bð mçt hoät tính hoàn toàn khi xā lý ć protein và có thể là bacteriocin.
nhiệt độ 60C và 80C. Hoät tính kháng khuèn Nhþ vêy, trong nghiên cĀu này, 08 chûng
bð mçt hoàn toàn khi xā lý dðch nuôi cçy 09 tuyển chọn sinh ra chçt kháng khuèn bền ć
chûng tuyển chọn ć 100C trong 30 phút và nhiệt độ cao, bð phân giâi bći proteinase K, thể
121C trong 15 phút, trÿ chûng HP2.1 vén còn hiện hoät tính kháng khuèn vĆi Salmonella sp.
375
- Phân lập, tuyển chọn và định danh chủng vi khuẩn Enterococcus faecium HN1 có khả năng sinh bacteriocin
và Escherichia coli có thể theo cĄ chế täo ra các chûng HN1 tëng khâ nëng tổng hợp bacteriocin
hợp chçt tþĄng tă nhþ bacteriocin. Trong đò, gây Āc chế să phát triển cûa vi sinh vêt kiểm
chûng HN1 có khâ nëng sinh bacteriocin và thể đðnh. Tuy nhiên, ć môi trþąng bổ sung NaCl
hiện hoät tính kháng khuèn mänh đồng thąi vĆi còn läi thì việc bổ sung thêm NaCl chî làm
câ hai chûng vi khuèn kiểm đðnh đþợc tuyển giâm hoặc không tëng hoät tính cûa
chọn để thăc hiện các nghiên cĀu tiếp theo. bacteriocin. Nghiên cĀu cûa Ogunbanwo & cs.
(2003) cüng cho thçy, khi bổ sung glucose, yeast
3.4. Ảnh hưởng của thành phần môi trường extract vào môi trþąng nuôi cçy làm tëng hoät
nuôi cấy đến khả năng sinh bacteriocin tính kháng khuèn cûa bacteriocin đþợc sinh ra
của chủng HN1 bći chûng Lactobacillus brevis OG1; trong khi
bổ sung NaCl vào môi trþąng läi làm giâm hoät
Chûng vi khuèn HN1 đþợc nuối cçy trên
tính kháng khuèn cûa bacteriocin này.
môi trþąng MRS có thay đổi nồng độ các chçt
theo tî lệ khác nhau nhìm xác đðnh điều kiện 3.5. Định danh chủng vi khuẩn
nuôi cçy thích hợp nhçt cho chûng HN1 sinh
Đặc điểm hình thái, tế bào là một trong
tổng hợp bacteriocin.
nhĂng tiêu chí quan trọng góp phæn trong việc
Kết quâ thí nghiệm cho thçy thành phæn phân loäi, xác đðnh vi sinh vêt. Trong nghiên
môi trþąng nuôi cçy có ânh hþćng rçt lĆn đến cĀu này, chûng HN1 cò đặc điểm hình thái
hoät tính bacteriocin cûa chûng HN1 (Hình 5).
khuèn läc trñn đều, bề mặt lồi, có màu tríng
Hoät tính kháng vi khuèn kiểm đðnh cûa
sĂa, kích thþĆc nhó (Hình 6A). Kết quâ quan sát
bacteriocin sinh ra bći chûng HN1 khi nuôi
đặc điểm hình thái tế bào bìng kính hiển vi
trong môi trþąng MRS có bổ sung 3% glucose
quang học cò độ phòng đäi 1000x cho thçy,
tëng 20% đối vĆi Salmonella sp. và 50% đối vĆi
chûng HN1 là vi khuèn Gram dþĄng, hình cæu
Escherichia coli so vĆi khi nuôi trong môi
(Hình 6B).
trþąng có bổ sung 1% glucose. TþĄng tă nhþ
vêy, khi nuôi trong môi trþąng có bổ sung 3% Để đðnh danh bìng phþĄng pháp sinh học
yeast extract, hoät tính kháng khuèn cûa phân tā, đoän gen mã hóa vùng 16S rRNA cûa
bacteriocin này tëng 50% đối vĆi Salmonella chûng HN1 đþợc khuếch đäi bìng cặp mồi cặp
sp. và 16,7% đối vĆi Escherichia coli vĆi khi mồi 27F và 1492R. Kết quâ điện di cho thçy chî
nuôi trong môi trþąng có bổ sung 1% yeast có 1 väch bëng DNA duy nhçt cò kích thþĆc
extract. Điều này có thể giâi thích là việc bổ khoâng 1.500bp phù hợp vĆi kích thþĆc lý
sung glucose và yeast extract đã cung cçp thuyết có thể đät đþợc khi nhân bìng đoän mồi
nguồn acid amin cüng nhþ nguồn nitĄ để này (Hình 7).
Hình 3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến chất kháng khuẩn
được sinh ra bởi 09 chủng tuyển chọn
376
- Phạm Hồng Hiển, Dương Văn Hoàn, Trần Thị Đào,
Phạm Thị Dung, Nguyễn Thị Thu, Phạm Thị Thu Trang, Nguyễn Xuân Cảnh
Hình 4. Ảnh hưởng của proteinase K đến chất kháng khuẩn
được sinh ra bởi 08 chủng tuyển chọn
Ghi chú: G: Glucose; Y: Yeast extract; N: NaCl
Hình 5. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến khả năng sinh bacteriocin của chủng HN1
(A) (B)
Hình 6. Hình thái khuẩn lạc (A), hình thái tế bào (B) của chủng HN1
377
- Phân lập, tuyển chọn và định danh chủng vi khuẩn Enterococcus faecium HN1 có khả năng sinh bacteriocin
Chûng vi khuèn HN1 nìm cùng nhánh vĆi đồng thì chûng HN1 vĆi chûng Enterococcus
chûng Enterococcus faecium DSM 20477 vĆi giá faecium DSM 20477 là giống nhau. Chính vì vêy,
trð Bootstap là 95% (Hình 8). Kết quâ so sánh kết hợp các đặc điểm sinh học và sinh học phân tā
trình tă cho thçy, chûng HN1 có mĀc độ tþĄng có thể kết luên chûng HN1 có quan hệ họ hàng
đồng vĆi chûng Enterococcus faecium DSM 20477 gæn güi vĆi Enterococcus faecium và đþợc đặt tên
là 99,91%. Xét về giá trð tin cêy và mĀc độ tþĄng là Enterococcus faecium HN1.
HN1 Marker ĐC -
1.500bp
Hình 7. Sản phẩm PCR đoạn gen mã hóa vùng 16S rRNA của chủng HN1
Enterococcus saigonensis VE80
Enterococcus hirae
HN1
Enterococcus faecium DSM 20477
Enterococcus villorum NBRC 100699
Enterococcus avium ATCC 14025
Enterococcus malodoratus ATCC 43197
Enterococcus plantarum CCM 7889
Enterococcus sulfureus NBRC 100680
Enterococcus camelliae NBRC 101868
Enterococcus saccharolyticus subsp. Taiwanensis 812
Hình 8. Cây phân loại chủng HN1
378
- Phạm Hồng Hiển, Dương Văn Hoàn, Trần Thị Đào,
Phạm Thị Dung, Nguyễn Thị Thu, Phạm Thị Thu Trang, Nguyễn Xuân Cảnh
Các nghiên cĀu trþĆc đò đều chî ra rìng vi khâ nëng sinh bacteriocin kháng läi câ hai
khuèn Enterococcus faecium có thể sā dýng để chûng vi sinh vêt kiểm đðnh. Chûng vi khuèn
bổ sung vào các chế phèm và probiotic, một số HN1 thể hiện khâ nëng sinh bacteriocin và khâ
hiện đã đþợc thþĄng mäi hoá cho thçy độ an nëng kháng vi sinh vêt kiểm đðnh (Salmonella
toàn và hiệu quâ. Nghiên cĀu cûa Qiao & cs. sp. và Escherichia coli) tốt nhçt đã đþợc xác
(2020) về đặc điểm cûa enterocin TJUQ1, một đðnh là Enterococcus faecium HN1. Đồng thąi,
loäi bacteriocin đþợc sân xuçt bći vi khuèn nghiên cĀu cüng đã xác đðnh đþợc điều kiện môi
Enterococcus faecium TJUQ1 có khâ nëng trþąng nuôi cçy thích hợp để chûng
kháng khuèn rộng giúp kháng läi các mæm bệnh Enterococcus faecium HN1 sinh bacteriocin tốt
nhþ Staphylococcus aureus, Listeria nhçt là môi trþąng MRS lóng có bổ sung glucose
monocytogenes, Escherichia coli và Salmonella và cao nçm men vĆi tî lệ 3%.
enterica. Nghiên cĀu cüng chî ra rìng enterocin
TJUQ1 làm tëng độ dén điện ngoäi bào, kích
LỜI CẢM ƠN
hoät giâi phóng các vêt liệu hçp thý tia căc tím,
ATP và LDH, và thêm chí gây phân giâi các Nghiên cĀu đþợc thăc hiện dþĆi să hỗ trợ
thành phæn trong các tế bào cûa Listeria kinh phí cûa đề tài cçp Học viện nông nghiệp
monocytogenes CMCC 1595 cho thçy enterocin Việt Nam mã số T2021-12-20VB.
TJUQ1 là một chçt bâo quân tiềm nëng cho
ngành công nghiệp thăc phèm. Nghiên cĀu cûa TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sonsa & cs. (2015) về đặc điểm cûa bacteriocin
Barrow G.I. & Feltham R.K.A. (1993). Cowan and
sinh ra bći Enterococcus faecium CN-25 cho Steel‘s manual for the indentification of medical
thçy chûng vi khuèn này sć hĂu đồng thąi câ bacteria, 3rd edn. Cambridge Univesity Press,
gen enterocin A và B có phổ kháng khuèn cao ć Cambridge. 262.
pH 2, nồng độ Āc chế tối thiểu vĆi vi khuèn Castro M.P., Palavecino N.Z., Herman C., Garro O.A.
& Campos C.A. (2011). Lactic acid bacteria
Listeria monocytogenes TISTR 1327 là 2,38 isolated from artisanal dry sausages:
µg/ml, an toàn đối vĆi các sân phèm cá lên men. Characterization of antibacterial compounds and
Hanchi & cs. (2018) đã báo cáo rìng vi khuèn study of the factors affecting bacteriocin
thuộc chi Enterococcus có khâ nëng sân xuçt production. Meat Science. 87: 321-329.
bacteriocin có thể sā dýng để bổ sung vào các Hanchi H., Mottawea W., Sebei K & Hammami R.
(2018). The genus Enterococcus: Between
sân phèm nhþ chçt bâo quân tă nhiên, chế probiotic potential and safety concerns an update.
phèm sinh học, thĀc ën chën nuôi hoặc các lăa Frontiers in Microbiology. 9: 1791.
chọn giúp thay thế thuốc kháng sinh. Các tác Hernandez D., Cardell E. & Zarate V. (2005).
giâ này cüng đã công bố chế phèm sinh học Antimicrobial activity of lactic acid bacteria
Cernivet® và FortiFlora® có chĀa Enterococcus isolated from Tenerife cheese: initial
characterization of plantaricin TF711, a
faecium SF-68. bacteriocin-like substance produced by
Do vêy, chûng Enterococcus faecium HN1 Lactobacillus plantarum TF711. Journal of
Applied Microbiology. 99: 77-84.
trong nghiên cĀu này có tiềm nëng trong việc sân
Jena P.K., Trivedi D., Chaudhary H., Sahoo T.K. &
xuçt bacteriocin, cæn có thêm các nghiên cĀu sâu
Seshadri S. (2013). Bacteriocin PJ4 active against
hĄn để có thể bổ sung vào các chế phèm sinh học enteric pathogen produced by Lactobacillus
phýc vý trong ngành nuôi trồng thuỷ sân. helveticus PJ4 isolated from gut microflora of
Wistar Rat (Rattus norvegicus): partial purification
and characterization of bacteriocin. Applied
4. KẾT LUẬN Biochemistry and Biotechnology. 169: 2088-2100.
Kandler O. & Weiss N. (1986). Regular, non-sporing
Trong nghiên cĀu này, tÿ 18 méu ruột cá
gram-positive rods. In Sneath H.A., Mair N.S.,
đþợc thu thêp ć các đða điểm khác nhau, 16 Sharpe M.E. & Holt J.G. (Eds.). Bergey’s manual
chûng vi khuèn lactic đã đþợc phân lêp đþợc. of systematic bacteriology, Williams and Wilkins,
Trong đò, 09 chûng vi khuèn đþợc xác đðnh có Baltimore. pp. 1208-1234.
379
- Phân lập, tuyển chọn và định danh chủng vi khuẩn Enterococcus faecium HN1 có khả năng sinh bacteriocin
Kaðkonienë V., Stankevièius M., Survilienë B. K., characterization of a bacteriocin produced by
Naujokaitytë G., Ðernienë L., Mulkytë K., Lactobacillus lactis isolated from marine
Malakauskas M. & Maruðka A. (2017). Current environment. Advanced Journal of Food Science
state of purification, isolation and analysis of and Technology. 2(2): 138-144.
bacteriocins produced by lactic acid bacteria. Rattanachaikunsopon P. & Phumkhachorn P. (2010).
Applied Microbiology and Biotechnology. 101: Lactic acid bacteria: their antimicrobial compounds
1323-1335. and their uses in food production. Annals of
Marwa A.S., Hamdi M.A, Ekbal M.I.A., Adham M.A. Biological Research. 1(4): 218-228.
& Sobhy A.El.S. (2015). Effect of pH, heat Sahoo T.K., Jena P.K., Nagar N., Patel A.K. &
treatments and proteinase K enzyme on the activity Seshadri S. (2015). In vitro evaluation of probiotic
of Lactobacillus acidophilus bacteriocin. Benha properties of lactic acid bacteria from the gut of
Veterinary Medical Journal. 28(1): 210-215. Labeo rohita and Catla catla. Probiotics and
Masoomi A.F., Jabbari L., Khayam N.R. & Aalami A. Antimicrobial Proteins. 7(2): 126-136.
(2016). A simple and rapid system for DNA and Sahoo T.K., Jena P.K., Patel A.K. & Seshadri S.
RNA isolation from diverse plants using handmade (2014). Bacteriocins and their applications for the
kit. Protocol Exchange. treatment of bacterial diseases in aquaculture: a
Mohanty B.R. & Sahoo P.K. (2007). Edwardsiellosis in review. Aquaculture Research. 47(4): 1013-1027.
fish: A brief review. Journal of Biosciences. Sonsa A.N., Rodthong S., Chikindas M.L. &
32: 1331-1344. Yongsawatdigul J. (2015). Characterization of
Nguyễn Văn Thành & Nguyễn Ngọc Trai (2012). Phân bacteriocin produced by Enterococcus faecium
lập và tuyển chọn vi khuẩn Lactobacillus sp. Có CN-25 isolated from traditionally Thai fermented
khả năng ức chế vi khuẩn gây bệnh gan thận mủ và fish roe, Food Control. 54: 308-316.
đốm đỏ trên cá tra. Tạp chí khoa học, Trường Đại Tổng cục thống kê (2021). Thông cáo báo chí về tình
học Cần Thơ. 23a: 224-234. hình kinh tế - xã hội quý II và 6 tháng đầu năm
Noga E.J. (2010). Fish Disease: Diagnosis and 2021. Truy cập từ https://www.gso.gov.vn/du-lieu-
Treatment, Second Edition. Wiley-Blackwell: va-so-lieu-thong-ke/2021/06/thong-cao-bao-chi-
Ames, IA. pp. 13-48, 143-147, 375-420. ve-tinh-hinh-kinh-te-xa-hoi-quy-ii-va-6-thang-dau-
nam-2021 ngày 04/08/2021.
Nwafor O.E. (2014). Isolation and identification of
lactic acid bacterial (LAB) from yoghurt and Toranzo A.E., Magarinos B. & Romalde J.L. (2005). A
antibacterial activity against some clinical isolates. review of the main bacterial fish diseases in
International Journal of Food Nutrition and Safety. mariculture systems. Aquaculture. 246: 37-61.
5(1): 31-38. Wakil S.M. & Osamwonyi U.O. (2012). Isolation and
Ogunbanwo S.T., Sanni A.I. & Onilude A.A. (2003). screening of antimicro-bial producing lactic acid
Influence of cultureal conditions on the production bacteria from fermenting millet gruel. International
of bacteriocin by Lactobacillus brevis OG1. Research Journal of Microbiology. 3(2): 72-79.
African Journal of Biotechnology. 2(7): 179-184. Yang J.M. & Moon G.S. (2021). Partial
Phạm Minh Tuấn, Nguyễn Thị Hồng Phấn & Trần Anh characterization of an anti-listerial bacteriocin from
Thư (2018). Phân lập, tuyển chọn vi khuẩn sinh Enterococcus faecium CJNU 2524. Food Science
bacteriocin kháng Vibrio parahaemolyticus gây of Animal Resources. 41(1): 164-171.
bệnh trên tôm. Tạp chí Khoa học công nghệ và Zacharof M.P. & Lovitt R.W. (2012). Bacteriocins
Thực phẩm. 15(1): 46-56. produced by lactic acid bacteria: A review article.
Qiao X., Du R., Wang Y., Han Y. & Zhou Z. (2020). APCBEE Procedia. 2: 50-56.
Purification, characterization and mode of action of Zendo T., Eungruttanagorn N., Fujioka S., Tashiro Y.,
enterocin, a novel bacteriocin produced by Nomura K., Sera Y., Kobayashi G., Nakayama J.,
Enterococcus faecium TJUQ1. International Journal Ishizaki A. & Sonomoto K. (2005). Identification
of Biological Macromolecules. 14(1): 151-159. and production of a bacteriocin from Enterococcus
Rajaram G., Manivasagan P., Thilagavathi B. & mundtii QU 2 isolated from soybean. Journal of
Saravanakumar A. (2010). Purification and Applied Microbiology. 99: 1181-1190.
380
nguon tai.lieu . vn