Xem mẫu
- Phần II
Quản trị danh mục đầu tư :
Chứng khoán có lợi tức cố định
Professeur : Alain Coën
e-mail : coen.alain@uqam.ca
1
©Alain Coën, 2005
- Chương 1
Những nguyên tắc cơ bản định giá chứng
khoán có lợi tức cố định
2
©Alain Coën, 2005
- I. Nhắc lại những mối quan hệ cơ bản
• -1- Tồn tại mối quan hệ nghịch đảo giữa giá trái phiếu
và lãi suất tín dụng trên thị trường.
• -2- Với cùng một sự biến động của lãi suất, giá của trái
phiếu tăng theo mức độ giảm dần khi kỳ hạn trái phiếu
tăng, các điều kiện khác không đổi.
• -3- Kỳ hạn càng dài, sự biến động giá trái phiếu càng
mạnh, các điều kiện khác không đổi.
• .
3
©Alain Coën, 2005
- I. Nhắc lại những mối quan hệ cơ bản
• -4- Với cùng một sự biến động của lãi suất, về giá trị
tuyệt đối, khoản lợi có được từ sự giảm lãi suất lớn hơn
khoản lỗ do sự tăng lên của lãi suất.
• -5- Lãi suất của trái phiếu càng thấp, sự biến động giá
của trái phiếu càng tăng, các điều kiện khác không đổi.
4
©Alain Coën, 2005
- 1.1.1 Nhắc lại về trái phiếu
• 1.1.1.1 Định nghĩa:Trái phiếu
• Công ty phát hành trái phiếu khi khoản vay dựa vào khoản
tiết kiệm của dân chúng.
• Trái phiếu là một chứng khoán nợ. Đó là một «giá trị
động sản được phát hành dưới dạng chứng khoán có thể
chuyển nhượng được, cho quyền lợi như nhau nếu giá trị
danh nghĩa giống nhau». Vd :
Tất cả trái chủ nắm giữ các quyền giống nhau, về việc
hưởng lợi cũng như việc hoàn trả nợ.
5
©Alain Coën, 2005
- Trái phiếu
• Đặc điểm của trái phiếu :
- Giá trị danh nghĩa (hay mệnh giá)VN : căn cứ để tính
những khoản lợi.
- Giá phát hành : thông thường bằng mệnh giá, nhưng cũng
có thể nhỏ hơn mệnh giá. Sự chênh lệch giữa giá trị danh
nghĩa và giá phát hành gọi là khoản giảm giá khi phát
hành (la prime d'émission).
.
- Giá trị hoàn trả : thông thường bằng mệnh giá. Sự chênh
lệch giữa giá trị danh nghĩa và giá trị hoàn trả gọi là khoản
giảm giá khi hoàn trả (la prime de remboursement).
6
©Alain Coën, 2005
- Trái phiếu
- Đáo hạn hay kỳ hạn của trái phiếu
- Lãi suất danh nghĩa hay lãi suất của trái phiếu . Lãi suất
này gắn liền với giá trị danh nghĩa để tính những khoản lãi
trả cho trái chủ khi trái phiếu không hoàn trả số tiền lãi đều
đặn theo từng niên khoản.
- Cách thức hoàn trả và/hoặc khấu hao (hoàn trả một lần
vào cuối kỳ, khấu hao cố đinh, niên kim cố định, coupon
zéro ...)
- Tài sản có được bảo đảm
- Những hạn chế đối với người phát hành.
7
©Alain Coën, 2005
- Trái phiếu
• Trái phiếu có lãi suất cố định bảo đảm cho khoản thu
nhập đều đặn (coupon) mà số tiền này đã được xác định
khi phát hành. Vốn vay được hoàn trả khi đến hạn.
• Trái phiếu có lãi suất được chỉ số hóa cho khoản thu
nhập đều đặn mà số tiền này được xác định theo lãi suất
tham khảo, biến động tùy theo những điều kiện của thị
trường.
8
©Alain Coën, 2005
- Trái phiếu
• 1.1.1.2 Phân loại trái phiếu
• Trái phiếu chính phủ,
• Trái phiếu tỉnh,
• Trái phiếu thành phố,
• Trái phiếu công ty,
trái phiếu được bảo đảm bằng thế chấp bất động sản,
trái phiếu được bảo đảm bằng cầm cố chứng khoán,
trái phiếu tín chấp : khoản nợ không được bảo đảm mà thời hạn thông thường từ 10 năm trở
lên
trái phiếu có lãi điều kiện,
trái phiếu có quỹ khấu hao,
9
©Alain Coën, 2005
- Trái phiếu
• Trái phiếu công ty,
trái phiếu có thể bán trước hạn (quyền chọn bán),
trái phiếu có thể mua lại được trước hạn (quyền chọn mua),
trái phiếu có thể gia hạn được ,
trái phiếu có thể chuyển đổi được,
trái phiếu với chứng khế,
trái phiếu có lãi suất thả nổi,
trái phiếu ngọai tệ
• Trái phiếu không có khoản thu nhập đều đặn theo niên
khoản.
10
©Alain Coën, 2005
- Trái phiếu
• 1.1.1.3 Những đặc tính bổ sung về trái phiếu
• Hợp đồng phát hành : thỏa thuận được ký kết giữa công ty và người
cho vay miêu tả cụ thể những điều kiện của việc phát hành giấy nợ.
• Trái phiếu đích danh : trái phiếu mà tên của chủ sở hữu được đăng
ký tại công ty, khoản thanh toán chỉ được thực hiên trực tiếp cho người
chủ sở hữu.
• Trái phiếu vô danh : trái phiếu phát hành không ghi tên người chủ sở
hữu, những khoản thanh toán được trả cho người nắm giữ trái phiếu.
• Trái phiếu tín chấp : khoản nợ không được bảo đảm mà thời hạn
thông thường từ 10 năm trỏ lên.
11
©Alain Coën, 2005
- Trái phiếu
• Lệnh phiếu : khoản nợ không được bảo đảm mà thời hạn thông
thường ít hơn 10 năm.
• Quỹ khấu hao : quỹ được công ty tạo ra để mua lại trái phiếu trước
hạn.
• Quyền ưu tiên mua lại : thỏa thuận mà căn cứ vào đó công ty có thể
mua lại trái phiếu trước hạn với một giá đã xác định (giá thực hiện
quyền mua).
• Khoản giảm giá mua lại : chênh lệch giữa giá trị danh nghĩa của trái
phiếu và giá thực hiên quyền mua.
• Điều khoản mua lại không được thực hiện : điều khoản của một
quyền ưu tiên mua lại dự kiến công ty sẽ không thể thực hiện quyền ưu
tiên mua lại trái phiếu trước một thời gian đã xác định
12
©Alain Coën, 2005
- Trái phiếu
• Khoản thời gian không thể mua lại : khoản thời gian mà người phát
hành không thể thực hiện quyền ưu tiên mua lại trái phiếu.
• Điều khoản hạn chế : một phần của giấy cam kết giới hạn một vái
giao dịch có thể được thực hiện trong khoản thời gian cho vay, thông
thường để bảo vệ lợi ích của người cho vay.
• Trái phiếu không có thu nhập cố định theo niên khoản : trái phiếu
không có khoản thu nhập cố định theo niên khoản và vì vậy được mua
bán với giá chiết khấu rất cao.
• Trái phiếu có thể bán lại : trái phiếu có thể bán lại được cho người
phát hành trước hạn với giá đã được xác định trước
• Hiệu ứng Fisher :
1 R 1 r 1
.
13
©Alain Coën, 2005
- 1.1.2 Giá trị của trái phiếu
• 1.1.2.1 Giá trị của trái phiếu
• Giá trị của một trái phiếu bằng giá trị hiện tại của dòng tiền
(khoản lãi từng thời kỳ và khoản hoàn vốn) mà người nắm
giữ trái phiếu có thể kỳ vọng,với lãi suất r, n là số lần trả
lãi còn phải thực hiện cho đến hết kỳ hạn
n
Ft
Pobl
t0 1 r t
Và đăc biệt
1 1 r n
Pobl C VN 1 r n
r
14
©Alain Coën, 2005
- Giá trị của trái phiếu
• Ví dụ :
Giả sử một trái phiếu có mệnh giá 1000 CAD, thời hạn là 20 năm mà đã
thực hiện được 8 năm. Lãi suất của trái phiếu rc là 9%.
Th 1 : r=8% (lãi suất yêu cầu)
1 (1,04 ) 24 24
Pobl 45 1000 .1,04 1076 , 23
0 ,04
Th 2 : r=10%
1 (1,05 ) 24 24
Pobl 45 1000 .1,05 931,01
0 ,05
Th 3 : r = 12%
1 (1,06 ) 24 24
Pobl 45 1000 .1,06 811,74
0,06
15
©Alain Coën, 2005
- Giá trị của trái phiếu
Th 4 : r=rc=9%
1 (1,045 ) 24 24
Pobl 45 1000 .1,045 1000
0,045
Kết luận: Nếu lãi suất yêu cầu tăng, giá của trái phiếu sẽ
giảm :
Nếu r < lãi suất của trái phiếu P > VN bán nâng giá
Nếu r > lãi suất của trái phiếu P < VN bán chiết khấu
Nếu r = lãi suất của trái phiếu P = VN bán ngang giá
16
©Alain Coën, 2005
- Giá trị của trái phiếu
• Đặc biệt đối với trái phiếu zéro-coupon :
• Không trả thu nhập cố định theo niên khoản :
VN M
P n
1 r 1 r n
• Ví dụ : M= 1000 CAD, r=11.2%, n=10 năm
1000
P 20
336 . 3
1 0 . 056
17
©Alain Coën, 2005
- Giá trị của trái phiếu
• Giá trị của trái phiếu giữa hai ngày trả coupon
n
C M
P 1
t
v t 1
1 r 1 r
1 r v 1 r n 1
• v= số ngày giữa hai lần trả coupon chia cho số ngày trong
khoảng thời gian 6 tháng (180 ngày)
18
©Alain Coën, 2005
- Giá trị của trái phiếu
• Giá trị của trái phiếu giữa hai ngày trả coupon :VN
=1000 CAD, rc=10%, r=9%, n=10 năm, lần trả coupon
kế tiếp sau 45 ngày.
20
50 1000
P 45 t 1
45
t 1 1 r 180 1 r 1 r 180 1 r 20 1
1 1 4 .5 % 19 1
VN 1 4 .5 %
19
Pobl 50
4 .5 % 45
1 4 .5 % 180
Pobl 1051 . 33
19
©Alain Coën, 2005
- 1.1.3 Lãi suất của trái phiếu
• 1.1.3 Lãi suất của trái phiếu
• -1- Lãi suất danh nghĩa hay lãi suất của trái phiếu
(Nominal yield)
• -2- Lãi suất hiện hành (Current yield) : CY
CY = Số tiền lãi hàng năm / Thị giá của trái phiếu
Ví dụ : n =10 năm, rc = 8%, VN= 1000 CAD, P = 855
CAD.
CY = 80/855 = 9.36%
20
©Alain Coën, 2005
nguon tai.lieu . vn