Xem mẫu

Passive Unit 41. Passive (1) A Khảo sát ví dụ sau: This house was built in 1930. “Was built” là thể bị động (passive). Hãy so sánh dạng chủ động (active) và bị động (passive) Somebody built this house in 1930. (active) Ai đó đã xây ngôi nhà này vào năm 1930. (chủ động) This house was built in 1930. (passive) Ngôi nhà này đã được xây dựng vào năm 1930. (bị động) Ở thể chủ động (active), chủ thể của hành động (động từ) là chủ ngữ: My grandfather was a builder. He built this house in 1930. Ông tôi là một nhà xây dựng. Ông cụ đã xây ngôi nhà này vào năm 1930. It’s a big company. It employs two hundred people. Nó là một công ty lớn. Nó có 200 công nhân. Ta dùng thể bị động (passive), chủ ngữ là đối tượng của hành động (động từ): This house is quite old. It was built in 1930. Ngôi nhà này cũ kỹ quá. Nó đã được xây dựng vào năm 1930. Two hundred people are employed by the company. Hai trăm công nhân được thuê bởi công ty. Khi chúng ta dùng thể bị động (passive), chủ thể hay tác nhân gây ra hành động thường không quan trọng và không được biết tới: A lot of money was stolen in the robber. (somebody stole it but we don’t know who) Một khoản tiền lớn đã bị mất trong vụ cướp. (ai đó đã lấy tiền nhưng chúng ta không biết là ai) Is this room cleaned every day? (does somebody clean it? - it’s not important who) Căn phòng này được lau chùi hàng ngày phải không? (ai đó đã lau chùi căn phòng? là ai thì không quan trọng) Nếu chúng ta muốn nói thêm ai hay cái gì đã tạo nên hành động, chúng ta dùng by. This house was built by my grandfather. Ngôi nhà này đã được xây dựng bởi ông tôi. Two hundred people are employed by the company. B Thể bị động (passive) được tạo bởi động từ be (is/was/have been…) + quá khứ phân từ (done/cleaned/seen…) (be)done (be) cleaned (be) seen (be) damaged (be) built… Hãy so sánh thể chủ động (active) và bị động (passive) của thì present simple và past simple. Present simple active: clean(s)/see(s) v.v… Somebody cleans this room every day. Ai đó đã lau chùi căn phòng này mỗi ngày. passive: am/is/are cleaned/seen v.v… This room is cleaned every day. Căn phòng này được lau chùi mỗi ngày. Many accidents are caused by careless driving. Nhiều tai nạn gây ra do sự lái xe bất cẩn. I’m not often invited to parties. Tôi thường không được mời dự các buổi tiệc. How is this word pronounced? Từ này được phát âm như thế nào? Past simple active: cleaned/saw etc Somebody cleaned this room yesterday. Ai đó đã lau chùi căn phòng này ngày hôm qua. passive: am/is/are cleaned/seen v.v… This room was cleaned yesterday. Căn phòng này được lau chùi ngày hôm qua. We were woken up by a loud noise during the night. Trong đêm chúng tôi đã bị thức giấc bởi một tiếng động lớn. “Did you go to the party?” “No, I wasn’t invited.” “Bạn đã đi dự tiệc phải không?” “Không, tôi đã không được mời.” How much money was stolen? Bao nhiêu tiền đã bị đánh cắp? Unit 42. Passive (2) Hãy nghiên cứu các dạng chủ động (active) và bị động (passive) dưới đây: A Infinitive (động từ nguyên mẫu - hiện tại đơn) active: (to) do/clean/see v.v… Somebody will clean the room later. Sẽ có người lau chùi căn phòng sau đó. passive: (to) be done/cleaned/seen v.v… The room will be cleaned later. Căn phòng sẽ được lau chùi sau đó. The situation is serious. Something must be done before it’s too late. Tình thế trở nên nghiêm trọng. Một số việc phải được hoàn tất trước khi quá trễ. A mystery is something that can’t be explained. Một điều bí ẩn là điều mà không thể giải thích được. The music was very loud and could be heard from a long way away. Tiếng nhạc rất to và có thể nghe được từ đằng xa. A new supermarket is going to be built next year. Một siêu thị mới sẽ được xây dựng vào năm tới. Please go away. I want to be left alone. Làm ơn đi đi. Tôi muốn ở lại một mình. B Perfect Infinitive active: have done/cleaned/seen v.v… Somebody should have cleaned the room. Lẽ ra đã có người lau chùi căn phòng rồi. passive: have been done/cleaned/seen v.v… The room should have been cleaned. Căn phòng lẽ ra phải được lau chùi rồi. I haven’t received the letter yet. It might have been sent to the wrong address. Tôi chưa nhận được thư. Có thể nó đã được gửi sai địa chỉ. If you hadn’t left the car unlocked, it would have been stolen. Nếu bạn không khóa xe, nó hẳn đã bị lấy trộm rồi. There were some problems at first but they seem to have been solved. Lúc đầu có một số vấn đề nhưng dường như chúng đã được giải quyết. C Present Perfect active: have/has (done) The room looks nice. Somebody has cleaned it. Căn phòng trông thật đẹp. Có ai đó đã lau chùi nó. passive: have/has been (done) The room looks nice. It has been cleaned. Căn phòng trông thật đẹp. Nó đã được lau chùi. Have you heard the news? The President has been shot! Bạn có nghe tin chưa? Tổng thống đã bị bắn! Have you ever been bitten by a dog? Bạn đã bao giờ bị chó cắn chưa? “Are you going to the party?” “No, I haven’t been invited.” “Bạn có đi dự tiệc không?” “Không, tôi đã không được mời.” D Present Continuous active: am/is/are (do) ing Somebody is cleaning the room at the moment. Lúc này đang có người lau chùi căn phòng. passive: am/is/are being (done) The room is being cleaned at the moment. Căn phòng lúc này đang được lau chùi. There’s somebody walking behind us. I think we are being followed. Có ai đó đang đi phía sau chúng ta. Tôi nghĩ là chúng ta đang bị theo dõi. (in the shop) “Can I help you, madam?” (trong cửa hàng) “Thưa bà, tôi có thể giúp bà?” “No, thank you. I’m being served.” “Không, cám ơn. Tôi đang được phục vụ.” E Past continuous active: was/were (do)ing Somebody was cleaning the room when I arrived. Lúc tôi đến đang có ai lau chùi căn phòng. passive: was/were being (done) ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn