Xem mẫu

  1. Tư tưởng Câu 1: tư tưởng HCM về CNXH và thời kỳ quá độ Câu 2: Tư tưởng HCM về đại đoàn kết Câu 3: Tư tưởng HCM về Đảng Câu 4: Tư tưởng HCM về Nhà nước Câu 5: Tư tưởng về đạo đức Câu 6: TT HCM về nhân văn Câu 7: TT HCM về văn hóa Chủ nghĩa xã hội Câu 1 Trình bày khái niệm giai cấp công nhân? Nội dung sứ mệnh lịch sử của gccn? Câu 2: Cơ sở khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN Câu 3: CM Đ là nhân tố đảm bảo GCCN thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình Câu 4: Ptích lý luận CM ko ngừng của CN M-Lê. Câu 5: Phân tích cơ cấu hệ thống chính trị xã hội XHCN, liên hệ VN Câu 6: Tại sao nói trong các nguồn lực thì nguồn con người là quan trọng nhất. Phân tích các quan niệm về nguồn lực con người? Câu 7: vai trò của nguồn lực con người trog quá trình xây dựng CNXH Câu 8: Trình bày phương hướng phát huy nguồn lực con người ở VN hiện nay Câu 9: phân tích những đặc điểm cơ bản của thời đại ngày nay Câu 10: ND LM giữa GCCN với GC nông dân và tầng lớp trí thức trong quá trình XD CNXH ở VN Lịch sử đảng Câu 1: Đặc điểm của GCCN VN. Câu 2: Trình bày khái quát sự ra đời của ĐCS VN Câu 3: Đại hội toàn quốc lần 6 (1986) Câu 4: Nội dung ĐHĐB TQ lần 7 của Đảng. Câu 5: Bài học kinh nghiệp của ĐHĐảng lần thứ 9.(4 bài học) Câu 6: Các Nhà nước CM ở VN Câu 7: Các mặt trận DT thống nhất Câu 8: Thắng lợi vĩ đại của CMVN Tư tưởng Câu 1: tư tưởng HCM về CNXH và thời kỳ quá độ Câu 2: Tư tưởng HCM về đại đoàn kết Câu 3: Tư tưởng HCM về Đảng Câu 4: Tư tưởng HCM về Nhà nước Câu 5: Tư tưởng về đạo đức Câu 6: TT HCM về nhân văn Câu 7: TT HCM về văn hóa Câu 1 Trình bày khái niệm giai cấp công nhân? Nội dung sứ mệnh lịch sử của gccn? Câu 2: Cơ sở khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN Câu 3: CM Đ là nhân tố đảm bảo GCCN thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình Câu 4: Ptích lý luận CM ko ngừng của CN M-Lê. Câu 5: Phân tích cơ cấu hệ thống chính trị xã hội XHCN, liên hệ VN
  2. Câu 6: Tại sao nói trong các nguồn lực thì nguồn con người là quan trọng nhất. Phân tích các quan niệm về nguồn lực con người? Câu 7: vai trò của nguồn lực con người trog quá trình xây dựng CNXH Câu 8: Trình bày phương hướng phát huy nguồn lực con người ở VN hiện nay Câu 9: phân tích những đặc điểm cơ bản của thời đại ngày nay Câu 10: ND LM giữa GCCN với GC nông dân và tầng lớp trí thức trong quá trình XD CNXH ở VN Câu 1: Đặc điểm của GCCN VN. Câu 2: Trình bày khái quát sự ra đời của ĐCS VN Câu 3: Đại hội toàn quốc lần 6 (1986) Câu 4: Nội dung ĐHĐB TQ lần 7 của Đảng. Câu 5: Bài học kinh nghiệp của ĐHĐảng lần thứ 9.(4 bài học) Câu 6: Các Nhà nước CM ở VN Câu 7: Các mặt trận DT thống nhất Câu 8: Thắng lợi vĩ đại của CMVN Câu 1: tư tưởng HCM về CNXH và thời kỳ quá độ 1. Tư tưởng HCM về CNXH Tiếp thu những nguyên lý cơ bản của CN M­ L về CNXH, HCM đã vận dụng và  phát triển một cách sáng tạo vào thực tiển VN. a. Quan niệm của HCM về đặc trưng, bản chất của CNXH Hình thành từ những phát biểu của HCM và được khái quát 4 đặc trưng: + Chính trị: là chế độ do nhân dân lao động làm chủ. + kinh tế: nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về  TLSX chủ yếu. + Xã hội: Người cho rằng CNXH là một xã hội k có chế độ người bóc lột người, xã  hội công = bình đẳng. Ai cũng phải lao động và có quyền LĐ, ai làm nhiều thì  hưởng nhiều, ai làm ít thì hưởng ít, k làm k hưởng. + Văn hóa: CNXH gắn liền với sự phát triển của KH­KT với sự phát triển văn hóa  của nhân dân. b. Quan niệm của HCM về mục tiêu của CNXH. Với các đặc trưng thể hiện ở trên HCM đã đề ra các mục tiêu sau: ­ Mục tiêu chung của CNXH: cũng thống nhất với mục tiêu của bản thân Người. + 1946 khi đất nước vừa dành độc lập: Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột  bậc là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn tự do, đồng  bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
  3. + trong bản di chúc Người có nói: mong muốn cuối cùng của Người là toàn Đ, toàn  dân ta đều phấn đấu xd 1 nước VN hòa bình, độc lập, dân chủ & giàu mạnh góp  phần xứng đáng vào sự nghiệp CM thế giới. ­ Mục tiêu trước mắt, lâu dài: mục đích của CNXH là gi? Nói một cách đơn giản và  dễ hiểu là k ngừng nâng cao đời sống vc & tinh thần của nhân dân, trước hết là  nhân dân lđ, CNXH làm sao cho nhân dân đủ ăn, đủ mặc ngày càng sung sướng,  ai nấy được đi học, ốm đau thì có thuốc, già k lao động được thì nghĩ, những  phong tục tập quán k tốt sẽ xóa bỏ dần, vật chất ngày càng tăng, tinh thần ngày  càng tốt. mục tiêu cụ thể: +chính trị:  Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đ, xd chế độ do nhân dân làm chủ. Xd Nhà nước, phát huy quyền làm chủ của nhân dân. + kinh tế: Xd  nền kinh tế XHCN có CN và nông nghiệp hiện đại, KH –KT tiên tiến. Khi kinh tế XHCN ngày càng phát triển thì ách bóc lột theo CNTB được xóa bỏ  dần, đời sống vc và tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện. Nền kinh tế cần phát triển toàn diện các ngành, chủ yếu là công nghiệp, nông  nghiệp và thương nghiệp. Cần thực hiện sự kết hợp các loại lợi ích kinh tế + VH­ XH:  Giúp con người, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện. Thực hiện xóa nạn mù chữ, xd & phát triển giáo dục để nâng cao dân trí, xd và  phát triển VH nghệ thuật, thực hiện nếp sống mới đảm bảo vệ sinh phòng bệnh. Người đặt lên hàng đầu mục tiêu xd con người mới. c. Các động lực của CNXH: là những nhân tố góp phần thúc đẩy quá trình đi lên  CNXH, phải khám phá phát hiện ra các nhân tố đó, tạo điều kiện cho các nhân tố  đó trở thành động lực. ­ động lực quan trọng và quyết định nhất là con người. + đó là sức mạnh có thể được phát huy trong sức mạnh cộng đồng. Sức mạnh của  truyền thống yêu nước đoàn kết cộng đồng sức lđ, sáng tạo của người dân. + phát huy sức mạnh của từng con người với tư cách là cá nhân của cộng đồng.  + về vật chất: phải coi trọng phát triển kinh tế, đẩy mạnh sxkd làm cho mọi người,  mọi nhà trở nên giàu có, làm cho ích quốc lợi dân.
  4. + về tinh thần: phát huy quyền làm chủ và ý thức làm chủ của nhân dân. Thực hiện  sự nghiệp công = XH, quan tâm tới phát triển VH – GD, khoa học, đạo đức và lối  sống. ­ Đ phải có sự lãnh đạo đúng đắn, bộ máy nhà nước phải trong sạch vững mạh,  hoạt động có hiệu quả. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tiếp thu  thành tựu cách mạng khoa học trên thế giới. 2. tt HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN Vận dụng lý luận về cách mạng không ngừng, quan niệm HCM về thời kỳ quá độ  lên CNXH ở VN là: a) Đ.điểm, mâu thuẫn của thời kỳ quá độ ở VN ­ Ở nước ta: “Từ khi miền Bắc được hoàn toàn g.phóng, ta đã bước vào thời kỳ quá  độ. Đ.điểm to lớn nhất của ta là từ một nước No lạc hậu tiến thẳng lên CNXH ko  phải kinh qua g.đoạn phát triển TBCN”­ Trích lời Bác Hồ. ­ Mâu thuẫn cơ bản: LLSX phát triển cao với QHSX thấp b) Nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN ­ X.dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật cho CNXH, x.dựng các tiền đề về k.tế, c.trị,  v. hóa, tư tưởng cho CNXH ­ Cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới, kết hợp cải tạo và x.dựng.trong đó lấy x.dựng  làm trọng tâm, làm nội dung cốt yếu nhất, chủ chốt, lâu dài. c) Bước đi và biện pháp trong thời kỳ quá độ. ­ Bước đi: + Theo Bác: Thời kỳ quá độ là 1 thời kỳ dài trong l.sử, trong đó cuộc đấu tranh để  xóa bỏ chế độ cũ để x.dựng chế độ mới diễn ra gay go, phức tạp, đầy khó khăn. + Việc đổi XH cũ thành XH mới còn gian nan hơn đánh giặc.  + Thời kỳ quá độ bao gồm nhiều bước: “Tiến lên CNXH phải qua nhiều bước, bước  dài, bước ngắn, chúng ta phải tiến dần từng bước, đi bước nào chắc bước ấy, cứ  thế mà tiến dần lên”­ Lời Bác. + Chúng ta phải vận dụng chủ nghĩa M­L, phải học tập kinh nghiệm của các nước  anh em nhưng tránh giáo điều máy móc, rập khuôn. + Bác và Đảng quyết tâm đưa miền Bắc tiến nhanh, mạnh , vững chắc lên CNXH  nhưng không có nghĩa là ẩu, bừa, đốt cháy giai đoạn mà phải tiến dần từng bước  phù hợp với đ.kiện nước ta. Biện pháp: + Thực hiện cải tạo XH cũ, x.dựng XH mới, Kết hợp cải tạo với xây dựng, lấy xây  dựng làm chính.
  5. + Kết hợp xây dựng và bảo vệ, đồng thời tiến hành 2 n.vụ chiến lược ở 2 miền  khác nhau trong p.vi 1 q.gia.  + Xây dựng CNXH phải có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm để x.dựng thắng lợi kế  hoạch đã đề ra + Đem của dân, tài dân, sức dân, làm lợi cho dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS. Câu 2: Tư tưởng HCM về đại đoàn kết Có 4 quan điểm cơ bản của HCM về ĐĐK dân tộc 1. Đại đoàn kết DT là vấn đề có ý nghĩa chiến lược quyết định sự thành công của  sự nghiệp CM ­ Trong tư tưởng HCM, ĐĐK DT là tư tưởng cơ bản, nhất quán và xuyên suốt tiến  trình CM VN ­ Đại ĐKDT ko phải là một thủ đoạn ctrị nhất thời, luôn là vấn đề có ý nghĩa clược  lâu dài quyết định sự thành công của sự nghiệp CM. ­ Đại ĐK nhằm tập hợp sức mạnh của toàn dân để tạo ra sức mạnh của toàn DT  trong quá trình đấu tranh để đưa CM đi đến thắng lợi2. Đại ĐKDT là mục tiêu,  nhiệm vụ hàng đầu của CM ­ Đối với Đảng: Đại ĐK DT k đơn thuần là vấn đề tổ chức, tập hợp lực lượng mà  cao hơn nó là một bộ phận hữu cơ, là sợi chỉ đỏ xuyên suốt đường lối chiến lược,  vì Đại ĐKDT là tư tưởng chủ đạo, là cơ sở cho việc xác định đường lối chủ trương  của Đảng, trong đường lối lãnh đạo của Đảng. ­ Với DT: Đại ĐK là sự phản ánh đòi hỏi khách quan của bản thân phong trào CM  do quần chúng tiến hành vì sự nghiệp giải phóng quần chúng. Vì vậy Đảng phải có  sứ mệnh thức tỉnh, hướng dẫn, tập hợp, đoàn kết quần chúng tạo thành sức mạnh  vô địch trong cuộc đtranh vì độc lập cho DT, tự do cho nhân dân, hạnh phúc cho  con người. 3. Đại ĐK dân tộc là đại đoàn kết toàn dân. ­  Dân là khái niệm dùng để chỉ mỗi người “con Rồng cháu Tiên”, không phân biệt  dân tọc thiểu số với DT đa số, người tín ngưỡng với k tín ngưỡng, k phân biệt già,  trẻ, gái, trai, giàu nghèo.  HCM đánh giá rất cao người dân, “k có gì quý bằng nhân dân, trên TG k gì có sức  mạnh bằng nhân dân” Theo HCM, dân là chủ thể DT, là gốc rễ, cội nguồn của sức  mạnh Đại Đk, nhân dân là chỗ dựa vững chắc của ĐCS, có được dân là có tất cả,  mất dân là mất hết.
  6. ­ Tin vào dân, dựa vào dân, phấn đấu vì quyền lợi của nhân dân, vậy phải đoàn  kết rộng rãi mọi người dân vào một khối trong cuộc đấu tranh chung để dành độc  lập và thống nhất tổ quốc. 4. Đại đoàn kết dân tộc phải biến thành sức mạnh vật chất, tổ chức là mặt trận DT  thống nhất. ­ Đại ĐK DT là sự tập hợp lực lượng có tổ chức để tạo ra sức mạnh to lớn của cả  dân tộc. Vì vậy, cả DT phải được giác ngộ mục tiêu chiến đấu chung, tổ chức lại  thành một khối vững chắc và hoạt động theo một đường lối ctrị đúng đắn. Vì đó mà sau khi tìm ra được con đường cứu nước đúng đắn, HCM đã chú  trọng đưa quần chúng nhân dân vào những tổ chức yêu nước phù hợp với từng giai  cấp, tầng lớp, từng giới, từng ngành nghề, lứa tuổi, tôn giáo. Các tổ chức này nằm  trong một tổ chức chung nhất là MTDTTN. Mặt trận chính là nơi quy tụ mọi tổ chức  và cá nhân yêu nước, để phát huy sức mạnh của khối đại ĐK DT vào cuộc đấu  tranh giành độc lập, thống nhất đất nước. ­ Vai trò của Đ trong khối Đại ĐK DT: Đ là đội tiên phong của MTDTTN, là tổ chức  lãnh đạo mặt trận. Câu 3: Tư tưởng HCM về Đảng  1. ĐCS là nhân tố hàng đầu bảo đảm cho thắng lợi của nước ta HCM khẳng định vai trò to lớn của nhân dân trong sự nghiệp cách mạng Những cuộc đấu tranh tự phát của nhân dân thường có sự lệch lạc ĐCS có 2 vai trò: tuyên truyền giác ngộ QCND và tổ chức, lãnh đạo quần  chúng thực hiện đoàn kết quốc tế 2. ĐCS VN là sự kết hợp giữa CNM­L, PT công nhân và PT yêu nước Từ thực tiễn của cuộc vận động thành lập Đảng, HCM đã tổng kết lại rút ra  quy luật ra đời của Đảng, Người viết: “CNM­L kết hợp với PTcông nhân và PT yêu nước đã dẫn đến sự ra đời của  ĐCS Đông Dương vào đầu năm 1930” Có sự khác biệt với các dân tộc khác vì: ­ Có truyền thống yêu nước của dân tộc ta, dưới thời Pháp thuộc, các PT yêu nước  diễn ra liên tiếp và hết sức sôi nổi là PT có trước sự ra đời của GCCN và PTcông  nhân.
  7. ­ GCCN mới ra đời đầu Tkỷ 20, lực lượng ít, do đó, GCCN dù là giai cấp tiên  tiến nhất nhưng sự thành lập Đảng chỉ có sự kết hợp giữa CNM ­L và GCCN thì  không thể mở rộng cuộc đấu tranh ra toàn thể dân tộc ta. ­ PT công nhân và PT yêu nước có chung mục tiêu, yêu cầu: giải phóng  dân tộc, làm cho VN được hoàn toàn độc lập, XD đất nước hùng cường. 3. Bản chất của Đảng:ĐCS VN là Đảng của GCCN, của ndld và của dân tộc VN HCM nhiều lần khẳng định rằng: ĐCS VN là đảng của GCCN, đội tiên  phong của GCCN, mang bản chất GCCN.  Bác khẳng định như vậy dựa trên cơ sở quyền lợi của GNCN, của NDLD và của cả  dân tộc cơ bản là thống nhất.  Đảng đại diện cho lợi ích dân tộc nên nhân dân VN coi ĐCS VN là đảng của chính  mình; trong thành phần của Đảng ngoài công nhân còn có những người ưu tú  trong GCnông dân, trí thức và các thành phần  khác. 4. ĐCS lấy CNM ­ L “làm cốt” Theo HCM: “Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, trong Đảng ai  cũng phải hiểu, phải theo chủ nghĩa ấy, Đảng k có chủ nghĩa cũng như người k có  trí khôn, tàu k có bàn chỉ nam” Khi lựa chọn học thuyết cho Đảng, Bác viết: “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ  nghĩa nhiều nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là  CN M ­L” HCM dựa trên nền tảng của lý luận M­ L nhưng Người luôn vận dụng sáng  tạo CN M­L vào điều kiện cụ thể của nước ta, Người cũng kế thừa những kinh  nghiệm của Đảng ta và của ĐCS anh em. Người luôn đấu tranh bảo vệ sự trong  sang của CN M­L 5. ĐCS phải được xây dựng theo những nguyên tắc Đảng kiểu mới của GCVS ­ Tập trung dân chủ ­ Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách ­ Tự phê bình và phê bình ­ Kỷ luật nghiêm minh tự giác ­ Đoàn kết thống nhất trong Đảng 6. Tăng cường và củng cố mối quan hệ bền chặt giữa Đảng với dân ­ Mối quan hệ giữa Đảng với dân: Đảng vừa là người lãnh đạo vừa là người đầy tớ trung thành của nhân dân Dân là chủ ­ Biện pháp tăng cường mối quan hệ gắn bó giữa Đảng với dân Lắng nghe ý kiến của nhân dân và học hỏi nhân dân
  8. Thường xuyên vận động nhân dân tham gia XD Đảng Đảng có trách nhiệm nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân Đề cao dân chúng nhưng k được theo đuôi quần chúng 7. Đảng phải thường xuyên chỉnh đốn, tự đổi mới Đây là một yêu cầu khách quan bởi thực tế luôn luôn vận động, biến đổi,  đòi hỏi Đảng phải chủ động, tích cực tự chỉnh đốn, đổi mới. Nội dung: Đảng luôn vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức, phải luôn xứng đáng là đội  tiên phong của GCCN, ndld và của dân tộc VN Đội ngũ cán bộ Đảng viên phải là những người toàn tâm, toàn ý phục vụ Tổ quốc  và nhân dân, vừa có đức vừa có tài Đảng ta phải luôn luôn chú ý đề phòng và khắc phục những tiêu cực, thoái hoá,  biến chất luôn luôn giữ gìn Đảng trong sạch, vững mạnh Đảng phải tự vươn lên đáp ứng kịp thời yêu cầu của tình hình và nhiệm vụ mới Câu 4: Tư tưởng HCM về Nhà nước 1. Xây dựng Nhà nước thể hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động ­ Xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân + Nhà nước của dân: là Nhà nước dân chủ, do dân làm chủ. Vị thế của nhân dân là  chủ thể quyền lực của Nhà nước và xã hội. dân làm chủ là quyền của nhân dân, là  chủ thể của nhân dân và đồng thời nhân dân có nghĩa vụ, trách nhiệm và năng lực  của người làm chủ. + Nhà nước do dân: Nhà nước do nhân dân đấu tranh, thành lập nên. Nhân dân có  quyền lựa chọn những vị đại biểu được nhân dân tín nhiệm để bầu vào cơ quan  chính quyền quyền lực cao nhất và các chính quyền quyền lực cao cấp của Nhà  nước. Nhà nước do nhân dân ủng hộ và giúp đỡ. + Nhà nước vì dân: là Nhà nước phục vụ cho nguyện vọng và lợi ích của nhân dân  một cách trung thành và tận tụy. Cán bộ công chức trong bộ máy Nhà nước là  người công bộc, người đầy tớ của nhân dân, đứng ra gánh vác việc chung cho dân.  Là người lãnh đạo, hướng dẫn nhân dân. 2. TTHCM về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và  tính dân tộc của Nhà nước ­ Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước VNDCCH. + Đảng lãnh đạo Nhà nước
  9. + Bản chất giai cấp của Nhà nước ta thể hiện ở tính định hướng XHCN của sự phát  triển của đất nước.  + Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta thể hiện ở nguyên tắc tổ chức và  hoạt động cơ bản của nó là nguyên tắc tổ chức dân chủ ­ Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc. + Nhà nước ta ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài, gian khổ của rất nhiều  thế hệ người VN từ quá trình dựng nước và giữ nước hàng nghìn năm của DTộc. + Tính thống nhất của nó còn biều hiện ở chỗ, Nhà nước ta bảo vệ lợi ích của  nhân dân, lấy lợi ích của dtộc là cơ bản. + Trong thực tế, Nhà nước ta đã đứng ra làm nhiệm vụ của cả dân tộc giao phó, đã  lãnh đạo nhân dân tiến hành các cuộc kháng chiến để bảo vệ nền độc lập, tự do  của tổ quốc, xdựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dchủ và  giàu mạnh, góp phần tích cực vào sự phát triển tiến bộ của đất nước. 3. TTHCM về một Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ. ­ Nhà nước pháp quyền trước hết là Nhà nước hợp hiến, hợp pháp, được thành lập  do kết quả của một cuộc tổng tuyển cử tự do theo chế độ phổ thông đầu phiếu. ­ Quản lý Nhà nước bằng pháp luật và chú trọng đưa pháp luật vào trong cuộc  sống. ­ Tích cực xdựng đội ngũ cán bộ, công chức của Nhà nước đủ đức và tài. 4. TTHCM về xdựng Nhà nước trong sạch vững mạnh, hoạt động có hiệu quả. ­ Để phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của Nhà nước gồm: + Đặc quyền, đặc lợi + Tham ô, tham nhũng, lãng phí quan liêu + Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo ­ Tăng cường pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục, đạo đức CM. Câu 5: Tư tưởng về đạo đức vtrí vtrò của đạo đức CM Đạo đức là  gốc, là nền tảng của người CM. Vì nhiệm vụ của người CM là rất vẻ  vang và vinh quang nhưng cũng hết sức to lớn, khó khăn nặng nề Đạo đức tạo ra sức mạnh cho mỗi người chúng ta Đạo đức là thước đo lòng cao thượng
  10. Phải ra sức học tập để nâng cao trình độ của mình về mọi mặt, người có tài phải  ra sức tu dưỡng, rèn luyện về đạo đức,tài càng lớn đức phải càng cao. 2. Những phẩm chất đạo đức cơ bản của người Việt Nam trong thời đại mới ­ Trung với nước, hiếu với dân. + Trung với nước là trung thành với sự nghiệp dựng nước và giữ nước của  dtộc, suốt đời hi sinh, phấn đấu cho sự nghiệp giải phóng dtộc, cho độc lập, thống  nhất tổ quốc. + Hiếu với dân là nguyện làm đầy tớ trung thành của dân Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư + Cần là lao động cần cù, có khoa học, có tinh thần sang tạo, có năng suất cao + Kiệm là tiết kiệm sức lao động, thời gian, tiền của của NN, của nhân dân, của  bản thân ,mỗi người. tiết kiệm từ cái nhỏ đến cái to, k xa xỉ, hoang phí, k phô  trương hình thức + Liêm là phải luôn luôn biết tô trọng, giữ gìn của công và của dân, k được xâm  phạm đến tài sản, tiền của nhân dân, k ham tiền tài địa vị + Chính là chính trực, thẳng thắn, đứng đắn + Chí công vô tư: khi làm bất cứ việc gì k được nghĩ đến mình trước Thương yêu con người Tinh thần quốc tế trong sáng thuỷ chung 3. Những nguyên tắc XD đạo đức mới ­ Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức ­ Xây đi đôi với chống và phải tạo thành phong trào ­ Tu dưỡng đạo đức suốt đời Câu 6: TT HCM về nhân văn 1. Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định thắng lợi của cuộc CM ­ Nhận thức về con người: HCM xem xét con người trong mqh và đưa ra định nghĩa + nghĩa hẹp: Con người là gia dình, bạn bè, họ hàng + nghĩa rộng: Con người là đồng bào cả nước + rộng hơn nữa là cả loài người ­ Trong TT HCM, ko có TT con người chung2 trừu tượng, mà là con người cụ thể,  con người lịch sử: Sống só thật trên trần gian, gắn với đk lịch sử, hoàn cảnh cụ thể ­ Bác có niềm tin vào CM, và ko ngừng vươn lên của con người
  11. ­ Bác tin vào khả năng tự cải tạo, tựu hoàn thiện của con người 2. Con người vừa là mục tiêu vừa là động lực của CM ­Mục tiêu CM là giải phóng con người, mang lại tự do hạnh phúc cho con người,  tạo đk cho con người phát triển toàn diện. Mục tiêu tất cả vì độc lập tổ quốc, vì tự  do hạnh phúc của nhân dân, vì mục tiêu giải phóng g.cấp, d.tộc và g.phóng con  người. + Khi đất nước còn sống trong sự thống trị của Đ.Quốc, dân ta còn trong cảnh nô  lệ lầm than thì mục tiêu là độc lập cho d.tộc, sau đó phải đấu tranh đem lại tự do  h.phúc cho nhân dân. Phải quan tâm tới cái ăn, cái mặc, ở, chữa bệnh, học hành  cho nhân dân + Khi bước vào x.dựng CNXH, bao giờ HCM cũng nói đến nhân dân, người nói:  Mục đích của CNXH là gì? Nói 1 cách đơn giản và dễ hiểu là ko ngừng nâng cao  đ.sống v.chất và tinh thần của nhân dân, trước hết là nhân dân l.động + Khi nói đến nh.vụ của Đ và CP thì hầu như bao giờ người cũng nhấn mạnh phải  chăm lo cho con người: “ Tất cả những nh.vụ của Đ và CP đề ra đều phải cải thiện  đ.sống cho nhân dân, làm gì mà ko nhằm mục địch đấy là ko đúng” ­ Con người là động lực của CM + Quan điểm sự nghiệp giải phóng con người là do chính bản thân con người thực  hiện. Con người là động lực của CM được nhìn nhận trên phạm vi cả nước và toàn  thể đồng bào ta, trc hết là GCCN và nông dân +Để con người trở thành động lực thì phải có các đk:Họ được thức tỉnh, được giác  ngộ; Được tổ chức lại; Phải có trí tuệ và bản lĩnh; Có văn hóa đạo đức; Phải được  nuôi dưỡng trên truyền thống l.sử văn hóa của d.tộc.  Mỗi con người mục tiêu và con người động lực có q.hệ tác động qua lại với  nhau. 3. Trồng người là chiến lược hàng đầu của CM ­ Trồng người bao gồm 2 ND: + Phải chăm lo cho con người có đủ đk phát triển toàn diện, chăm lo cho hạnh  phúc con người + Trồng người cũng có nghĩa là chuẩn bị lực lượng, chuẩn bị động lực cho CM, tạo  đk cho CM mau đi đến thắng lợi Trong di chúc bác viết: Đào tạo cán bộ CM cho đời sau là 1 việc rất quan trọng,  cần thiết Bác nhắc lại câu nói của Quản Trọng để diễn tả TT của mình: Vì lợi ích 10 năm thì  phải trồng cây, vì lợi ích 100 năm thì phải trồng người
  12. Câu 7: TT HCM về văn hóa 1. khái niệm: ­ B.Hồ thường so sánh k/n văn hóa theo nghĩa hẹp: VH được hiểu là đsống tinh  thần, đặc biệt trong MQH với chính trị, ktế, XH để tạo thành 4 vấn đề chủ yếu  trong đ.sống XH. “ v.hóa là 1 kiến trúc thượng tầng”. 2. Vị trí, vai trò của văn hóa ­ Văn hóa có quan hệ mật thiết với c.trị, k.tế, XH tạo thành 4 vấn đề chủ yếu của  đời sồng tinh thần XH. Tức XH được đặt ngang hàng với K.Tế, C.trị, Văn hóa. +C.trị Xh có được giải phóng thì văn hóa mới được giải phóng, c.trị giải phóng mở  đường cho văn hóa phát triển. + XH thế nào văn hóa thế nấy, XH kiến thiết thì Vh mới kiến thiết và phát triển  được +Phát triển  k.tế tạo đk cho x.dựng và phát triển v.hóa. K.tế thuộc cơ sở hạ tầng  của Xh. V.hóa là 1 bộ phận của kiến trúc thượng tầng. Vì vậy c.sở hạ tầng phát  triển thì v.hóa mới phát triển được. + V.hóa không thể đứng ngoài mà ở trong k.tế XH 3. Chức năng của Vh ­ Bồi dưỡng những TT đúng đắn, tình cảm cao đẹp. +TT tình cảm là vấn đề chủ yếu nhất của đ.sống tinh thần +TT tình cảm của con người chịu sự t.động thường xuyên của XH và có thể diễn  biến rất phức tạp, đa chiều, V.hóa có chức năng tạo ra những t.động tích cực để  g.dục, bồi dưỡng những tư tưởng tình cảm đẹp của nhân dân. ­ nâng cao đan trí tức là nâng cao hiểu biết, hay nâng cao kiến thức của nhân dân +Xóa nạn nghèo đói, mù chữ ­ Bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp, x.dựng phong cách, lối sống lành mạnh,  luôn hướng con người tới những giá trị chân, thiện, mỹ để con người vươn cao  hoàn thiện bản thân mình. Chủ nghĩa xã hội Câu 1: tư tưởng HCM về CNXH và thời kỳ quá độ Câu 2: Tư tưởng HCM về đại đoàn kết
  13. Câu 3: Tư tưởng HCM về Đảng Câu 4: Tư tưởng HCM về Nhà nước Câu 5: Tư tưởng về đạo đức Câu 6: TT HCM về nhân văn Câu 7: TT HCM về văn hóa Câu 1 Trình bày khái niệm giai cấp công nhân? Nội dung sứ mệnh lịch sử của gccn? Câu 2: Cơ sở khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN Câu 3: CM Đ là nhân tố đảm bảo GCCN thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình Câu 4: Ptích lý luận CM ko ngừng của CN M-Lê. Câu 5: Phân tích cơ cấu hệ thống chính trị xã hội XHCN, liên hệ VN Câu 6: Tại sao nói trong các nguồn lực thì nguồn con người là quan trọng nhất. Phân tích các quan niệm về nguồn lực con người? Câu 7: vai trò của nguồn lực con người trog quá trình xây dựng CNXH Câu 8: Trình bày phương hướng phát huy nguồn lực con người ở VN hiện nay Câu 9: phân tích những đặc điểm cơ bản của thời đại ngày nay Câu 10: ND LM giữa GCCN với GC nông dân và tầng lớp trí thức trong quá trình XD CNXH ở VN Câu 1: Đặc điểm của GCCN VN. Câu 2: Trình bày khái quát sự ra đời của ĐCS VN Câu 3: Đại hội toàn quốc lần 6 (1986) Câu 4: Nội dung ĐHĐB TQ lần 7 của Đảng. Câu 5: Bài học kinh nghiệp của ĐHĐảng lần thứ 9.(4 bài học) Câu 6: Các Nhà nước CM ở VN Câu 7: Các mặt trận DT thống nhất Câu 8: Thắng lợi vĩ đại của CMVN Câu 1 Trình bày khái niệm giai cấp công nhân? Nội dung sứ mệnh lịch sử  của gccn? ­ Sự ra đời của giai cấp công nhân: + Theo quan điểm của M­L: Các giai cấp khác đều suy tàn và tiêu vong cùng với  sự phát triển của nền công nghiệp hiện đại, trái lại gcvs là sản phẩm của bản thân  nền đại công nghiệp + Gccn hình thành và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của sản xuất  công nghiệp hiện đại, nền sản xuất công nghiệp hiện đại càng phát triển thì gccn  càng phát triển về số lượng và chất lượng. ­ Hai thuộc tính cơ bản của gccn + Về phương thức lao động và phương thức sản xuất: là những người trực tiếp  hoặc gián tiếp sử dụng các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng  hiện đại và xã hội hóa ngày càng cao.
  14. + Về vị trí trong quan hệ sản xuất TBCN: gccn là những người lao động không có  tư liệu sản xuất phải bán sức lao động cho tư bản, và bị nhà tư bản bóc lột giá trị  thặng dư. ­ Định nghĩa gccn: Gccn là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với sự  phát triển của công nghiệp hiện đại, với nhịp độ phát triển của lực lượng sản xuất  có tính chất xã hội hóa ngày càng cao; là lực lượng lao động cơ bản tiên tiến trong  quy trình công nghệ, dịch vụ công nghiệp, trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào  quá trình sản xuất, tái sản xuất ra của cải vật chất và cải tạo các quan hệ xã hội;  đại biểu cho lực lượng sản xuất và phương thức sản xuất tiên tiến trong thời đại  hiện nay. ­ gccn hiện nay ở các nước TBCN và XHCN + TBCN: Ngành nghề đa dạng: cơ khí, tự động hóa, dịch vụ liên quan đến công  nghiệp i) Đội ngũ công nhân được tri thức hóa ii) Đời sống của công nhân được trung lưu hóa thậm chí có cổ phần, cổ phiếu, có  tư liệu sản xuất phụ + XHCN; i) Chế độ xã hội thực hiện công hữu về tư liệu sản xuất ii) Thời kỳ quá độ: tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, tồn tại nhiều hình thức sở  hữu, vẫn tồn tại hình thức tư nhân, tuy nhiên quan hệ bóc lột khác với TBCN, nó  chỉ mang tính cá nhân, tính chất bộ phận chứ không bao trùm như TBCN ­ Nội dung sứ mệnh lịch sử của gccn  Xóa bỏ chế độ TBCN, xóa bỏ chế độ người bóc lột người, giải phóng gccn, nhân  dân lao động và toàn thể nhân loại khỏi mọi áp bức bóc lột, nghèo nàn lạc hậu,  xây dựng XHCSCN văn minh ­ Sứ mệnh lịch sử của gccn VN + gccn VN lãnh đạo giai cấp công nhân và tầng lớp khác thông qua ĐCS để hoàn  thành cuộc CM DTDCND + Thực hiện thắng lợi cuộc CM XHCN ở VN để mang lại công bằng, bình đẳng, ấm  no, hạnh phúc cho dân
  15. Câu 2: Cơ sở khách  quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN Sứ mệnh lịch  sử của GCCN được quy định bởi những cơ sở khách quan  như: Địa vị kinh tế xã hội và đặc điểm chính trị của GCCN. * Địa vị kinh tế xã hội ­ GCCN là GC gắn với LLSX tiên tiến, là thành phần quan trọng nhất, cơ  bản nhất trong các thành phần cấu thành nên LLSX của XHTB. Đại biểu cho LLSX  tiên tiến có trình độ xã hội hóa ngày càng cao. ­ GCCN là giai cấp không có TLSX, phải bán sức lao động cho nhà TB, bị  nhà TB bóc lột LĐ thặng dư. ­ GCCN là GC trực tiếp tạo ra của cải vật chất xã hôị nhưng họ phụ thuộc  vào quá trình phân phối sức lao động của chính mình. ­ GCCN có lợi ích đối kháng trực tiếp  với GCTS, ngày càng trưởng thành về  số lượng và chất lượng. * đặc điểm chính trị của GCCN ­ GCCN là giai cấp tiên tiến nhất. là sản phẩm của nền đại công nghiệp  không ngừng phát triển và trưởng thành cùng với sự phát triển của khoa học kỹ  thuật và công nghiệp hiện đại. Khi nền CN hiện đại càng phát triển càng làm cho  GCCN trở thành lực lượng tiên tiến nhất. ­ GCCN là GC có tinh thần cách mạng triệt để nhất. Thể hiện ở mục đích  CM là xóa bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX, xóa bỏ chế độ người bóc lột  người.  ­ GCCN là GC có  ý thức tổ chức kỷ luật cao nhất. Do điều kiện sx tập trung  và cách thức tổ chức sx chặt chẽ theo dây chuyền. do cuộc đấu tranh chống lại  GCTS là một GC thống trị mạnh nên buộc GCCN phải có ý thức tổ chức kỷ luật  cao. ­ GCCN là giai cấp có bản chất quốc tế. GCCN có mặt ở bất kỳ đâu, nơi mà  CNTB thống trị bành trướng. GCCN trên thế giới đều chung địa vị bị áp bức bóc  lột, đều có một mục đích chung là xóa bỏ áp bức bóc lột, xây dựng xã hội công  bằng dân chủ, đều có kẻ thù chung là CNTB. GCTS là một lực lượng quốc tế nên  để phát huy được sức mạnh của GC mình, GCCN cần có sự đoàn kết quốc tế. Câu 3: CM Đ là nhân tố đảm bảo GCCN thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình 1. Tính cấp thiết phải có Đ:
  16. ­ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta được thể hiện qua nhiều cuộc khởi nghĩa,  CM nhưng đều là đấu tranh tự phát nên đều thất bại và gặp nhiều tổn thất lớn. ­ GCCN nhận ra vai trò lãnh đạo của mình trong XH và sứ mệnh là do sự đoàn kết  mọi tầng lớp, g.cấp trong XH để tiến hành CM. ­ Phải có đường lối, ngọn đuốc soi sang, đó chính là CN Mác ­ Và phải có Đ lãnh đạo, CN chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác. ĐCS Đông dương năm 1930 là sự kết hợp của 3 yếu tố: CN M ­L, P.trào CN và  P.trào yêu nước. 2. MQH Đ và GCCN ­ Có MQH hữu cơ ko thể tách rời: Đ.viên có thể ko phải là GCCN nhưng phải là  những người giác ngộ SMLS của GCCN và đứng trên lập trường của GCCN ­ Là sự thống nhất tối cao ở lý tưởng CSCN, bản chất tiên tiến và CM ­ Đ là bộ phận của GCCN, gồm những người ưu tú nhất của GCCN và nhân dân  lao động giác ngộ lập trường, lý tưởng của CSCN ­ Đ mang bản chất của GCCN, là tổ chức cao nhất, đội tiên phong của GCCN ­ Đ là đội tiên phong chiến đấu, là bộ tham mưu của GC, biểu hiện tập trung lợi  ích, nguyện vọng phẩm chất trí tuệ của GCCN và toàn dân tộc. ­ GCCN là cơ sở XH, GC của Đ, là nguồn bổ sung và cung cấp lực lượng cho Đ Câu 4: Ptích lý luận CM ko ngừng của CN M­Lê.  1. Tư tưởng CM ko ngừng của M_Ăng: ­ Hoàn cảnh lịch sử M­Ăng đề ra là thời kỳ CNTB đang lên, chưa bộc lộ rõ bản  chất phản CM của nó. Nước ĐỨc đang ở vào đêm hôm trước của cuộc CM tư sản. ­ Cơ sở khoa học để M­Ăng đề ra TTCMKN:  + xuất phát từ nhiệm vụ trước mắt và mục đích cuối cùng của g.c cn. Nhiệm vụ đó  là dành chính quyền, thiết lập chuyên chính vô sản. Mục đích là xd XHCS. + xuất phát từ việc thực hiện SMLS của GCCN.  + xuất phát từ tổng kết ptrào CM TG. ­ Nd của tư tưởng CM không ngừng: Theo M­Ăng đó là một cuộc đấu tranh g.c,  đtranh CM diễn ra liên tục ko ngừng trong phạm vi 1 nước và trên TG. Tính liên tục  và tính giai đoạn của CM ko ngừng: + Tính liên tục: GCCN phải tiến hành CM 1 cách liên tục cho tới khi đạt mục đích  cuối cùng là xd CNCS.
  17. + tính giai đoạn: Quá trình CM của GCCN diễn ra một cách liên tục nhưng trải qua  các giai đoạn phát triển khác nhau từ thấp đến cao, giai đoạn trước là tiền đề cho  giai đoạn sau. Giai đoạn trước diễn ra ở những nước mà chế độ quân chủ pk chiếm ưu thế, ở đó  giai cấp TS làm cuộc CMTS, dân chủ TS. Giai đoạn sau: sau khi CMDCTS dành thắng lợi vấn đề dân chủ chỉ là mục tiêu  trước mắt, chưa phải là mục đích cuối cùng của CMNS, trong xã hội lúc này lại xh  nhiều mâu thuẫn giai cấp trong đó có mâu thuẫn giữa GCCN và GCTS. Để giải  quyết mâu thuẫn này, GCCN phải chuyển sang đtranh chống lại GCTS, thực hiện  sự chuyển biến từ CMDCTS sang CMVS, CMXHCN do GCCN lãnh đạo. Điều kiện để thực hiện sự chuyển biến đó là ptrào CM của GCCN phải kết hợp với  ptrào đtranh của NDLĐ.  2. Sự phát triển lý luận cm ko ngừng của Lênin. ­ Hoàn cảnh LS: Cuối TK 19, đầu TK 20, CNTB chuyển sang giai đoạn CNĐQ.  Trong CNĐQ thì vị trí, vtrò của các giai cấp, mối tương quan so sánh lực lượng  giữa các giai cấp đã có sự thay đổi căn bản theo hướng có lợi cho GCCN. + GCTS trở thành lực lượng kìm hãm sự phát triển của xh. + GCCN thành lập được chính đảng. + Giai cấp trung gian có xu hướng ngả về phía CM, ủng hộ CM của GCCN. Theo Lenin thì cuộc CM DCTS ở TK20 mang tính nhân dân sâu sắc, GCCN và  NDLĐ đã sẵn sàng đứng lên làm CM. Ông cho rằng CMDCTS ở thời đại đế quốc  CN là CM DCTS kiểu mới. Sự khác nhau giữa cuộc CM DCTS kiểu mới và cuộc CMDCTS thông thường là:  Cuộc CMDCTS kiểu mới là cuộc CM do GCCN lãnh đạo nhằm lật đổ pk, cô lập  TS, liên kết với giai cấp nông dân, đem lại quyền lợi cho đại đa số người lao động.  Giữa CMDCTS kiểu mới và CMXHCN ko có bức tường ngăn cách. Nếu CMDCTS  kiểu mới là màn mở đầu thì CMXHCN là xu thế tất yếu. Cả 2 cuộc CM này đều do  GCCN lãnh đạo. Điều kiện để có sự chuyển biến từ CMDCTS kiểu mới sang CMXHCN là: + Vai trò lãnh đạo của GCCN thông qua chính đảng của nó ko ngừng được củng  cố và tăng cường trong suốt tiến trình CM.  + khối liên minh công­nông cũng ko ngừng được củng cố và tăng cường vững chắc  trên cơ sở 1 đường lối thích hợp với từng giai đoạn CM. + Nền chuyên chính công – nông mới được xác lập phải chuẩn bị những điều kiện,  tiền đề cần thiết để chuyển lên làm chuyên chính vô sản.
  18. Tóm lại: Lý luận CM ko ngừng là lý luận soi đường cho sự phát triển CM ko ngừng  ở các nước chậm phát triển về mặt kinh tế trong thời đại ngày nay. Tiếp thu và vận  dụng CMKN của nhiều nước dù điều kiện ktế­xã hội còn tiền tư bản nhưng GCCN  đã và đang tiến hành thắng lợi sự nghiệp CM của mình, trong đó có CM VN.  Sự chuyển biến từ CMDTDCND lên CMXHCN ở VN: ­ Tính tất yếu của cuộc CMDTDCND ở VN: + Dưới ách áp bức của thực dân Pháp, xã hội VN là xã hội thuộc địa nửa pk, trước  khi ĐCS VN ra đời hàng loạt các cuộc khởi nghĩa và ptrào yo nước nổ ra mạnh mẽ  theo cả ý thức hệ pk và ý thức hệ TS nhưng đều lần lượt thất bại. CM VN rơi vào  tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước. + CM T10 Nga thắng lợi tác động lớn tới ptrào DTDC ở các nước khác, cổ vũ mạnh  mẽ, ptrào đấu tranh của nd lao động trên TG trong đó có VN. + N.A.Q ra đi tìm đường cứu nước, người đã đến với CN Mác­Lê, tìm thấy con  đường cứu nước đúng đắn, đó là độc lập dtộc gắn liền với CNXH từ đây người tích  cực truyền bá CN Mac­Lê vào trong nước, làm cho ptrào CN và ptrào yo nước phát  triển mạnh mẽ. GCCN VN đã sớm trưởng thành về ý thức dtộc và ý thức gc nên là  người nắm giữ ngọn cờ CMVN. ­ Ngày 3/2/1930, ĐCS VN được thành lập. Dưới sự lãnh đạo của ĐCS VN, CM VN  đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác, đánh đổ thực dân pháp và pk tay sai lập ra  nước VNDCCH dành chính quyền về tay GCCN và NDLĐ. ­ Tính tất yếu chuyển biến từ CMDTDCND lên CMXHCN ở VN: + Xuất phát từ quan điểm của CN mác – lê về tính giai đoạn và tính liên tục của  CMXHCN. + xuất phát từ đường lối CM của ĐCS VN, CMVN trải qua 2 giai đoạn:  CMDTDCND và CMXHCN. + Xuất phát từ thực tiễn CM VN: sau khi hoàn thành cuộc CMDTDCND thì CM VN  bước ngay sang một giai đoạn mới – CMXHCN. Đi lên xd CNXH là phù hợp với xu  thế phát triển của thời đại, phù hợp với nhu cầu và nguyện vọng của nd ta. Câu 5: Phân tích cơ cấu hệ thống chính trị xã hội XHCN, liên hệ VN   * Cơ cấu hệ thống chính trị xã hội XHCN bao gồm: ĐCS, NN XHCN, Các  đoàn thể và các tổ chức chính trị khác.
  19. Đối với nước ta hệ thống chính trị bao gồm: ĐCS VN; NN CHXHCNVN;  MTTQ VN, các tổ chức chính trị và các đoàn thể khác. ­ Đảng cộng sản VN là đội tiên phong của GCCN, Là một tổ chức trong hệ  thống chính trị XHCN, là đại biểu trung thành với lợi ích của GCCN, nhân dân lao  động. Đảng lãnh đạo bằng đường lối , kiểm tra… ­ Nhà nước: là tổ chức chính trị căn bản có vị trí trung tâm, nhà nước do  nhân dân bẩu ra, quản lý xã hội trên mọi mặt bằng hiến pháp và pháp luật. Nhà  nước chịu sự giám sát của MTTQ và các tổ chức khác. Với nhà nước ta, tổ chức của nhà nước bao gồm: Quốc hội, là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, có quyền lập pháp, cử  ra các cơ quan hành pháp, tư pháp và giám sát với các cơ quan này. Chính phủ: là cơ quan hành pháp cao nhất, quản lý và điều hành mọi việc  của một đất nước. TAND, VKSND thực hiện quyền kiểm sát và xét xử theo đúng pháp luật. ­ Mặt trận tổ quốc, các tổ chức xã hội khác: đại diện cho lợi ích của các tổ  chức xã hội khác nhau, tham gia vào HTCT XHCN. * Cơ chế hoạt động của HTCT XHCN: Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý và  nhân dân làm chủ. Để thực hiện được những vấn đề đó HTCT XHCN phải đảm  bảo nguyên tắc nhất nguyên về chính trị tức là chỉ có một giai cấp và một đảng  duy nhất lãnh đạo xã hội đó là giai cấp công nhân và ĐCS. Câu 6: Tại sao nói trong các nguồn lực thì nguồn con người là quan trọng  nhất. Phân tích các quan niệm về nguồn lực con người? ­ Nguồn lực ccon người là quan trọng nhất vì:  + Nguồn lực con người tạo ra phần lớn các nguồn lực khác + Các nguồn lực khác càng khai thác càng cạn kiệt nhưng trái lại nguồn lực con  người càng khai thác thì càng có khả năng tái sinh. + Khi nguồn lực con người được phát huy nó sẽ biết khai thác, sử dụng và quản lý  một cách có hiệu quả các nguồn lực khác. ­ Các quan niệm: Có nhiều quan niệm khác nhau về nguồn lực con người + Quan niệm chung: Nguồn lực con người là tập hợp các yếu tố ở bên trong con  người mà chúng ta có thể sử dụng và phát huy để thúc đẩy sự phát triển xã hội.
  20. + Quan niệm của ngân hàng t.giới: Nguồn lực con người là toàn bộ vốn người (bao  gồm thể lực, trí lực, kỹ năng, nghề nghiệp…) mà mỗi cá nhân sở hữu, có thể huy  động được trong quá trình sản xuất kinh doanh, hay một hoạt động nào đó. + Quan niệm của các nhà khoa học VN: Nguồn lực con người là tổng thể những  yếu tố thuộc về thể chất, tinh thần, đạo đức, phẩm chất, trình độ tri thức, vị thế xã  hội… tạo nên năng lực của con người, của cộng đồng người có thể sử dụng, phát  huy trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước và trong những hoạt  động xã hội. Câu 7: vai trò của nguồn lực con người trog quá trình xây dựng CNXH 1. Trog lĩnh vực kinh tế: Trog bất kỳ XH nào người lđ cũng là yếu tố quan trọng  nhất trong LLSX và giữ vai trò chủ thể trog QHSX XHCN vì vậy nguồn lực  con  người là nhân tố quyết định sự phát triển của nền K.tế đất nước, quyết định sự  thành công của q.trình x.dựng CNXH 2. Trong l.vực chính trị ­ Nguồn lực con người là yếu tố quan trọngtrong việc x.dựng NN XHCN, NN của  dân, do dân và vì dân ­ Trong quá trình đấu tranh bảo vệ những thành quả CM, bảo vệ chế độ XHCN,  đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu phá hoại của kẻ thù 3. Trong lực lượng văn hoá ­ Con người là chủ thể của các giá trị văn hoá XHCN ­ Là người bảo tồn và phát huy những tinh hoa văn hoá của dân tộc và nhân loại ­ Là lực lượng sang tạo ra các giá trị văn hoá, gửi gắm những N.dung mang tính  giáo dục, đạo đức,…vào trog tác phẩm nên hình thành nhân cách con người trong  XH ­ Là những người tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hoá của nhân loại, làm giàu  thêm nền văn hoá của dân tộc mình. 4. Trong lĩnh vực XH Góp phần chung tay giải quyết các vấn đề XH: lao động, việc làm, công bằg xã  hội, xoá đói giảm nghèo…
nguon tai.lieu . vn