Xem mẫu

  1. NỘI DUNG ÔN THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN SINH KHỐI 11 – BAN CƠ BẢN Bài 34. SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT 1. Khái niệm sinh trưởng ở thực vật? 2. Mô phân sinh là gì? Có những loại mô phân sinh nào? Trình bày vị trí xuất hiện, đối tượng và chức năng của các loại mô phân sinh trên. 3. Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. 4. Những nét hoa văn trên đồ gỗ có xuất xứ từ đâu? 5. Nếu cắt ngang thân cây gỗ, từ ngòai vào trong gồm những thành phần nào? Các lớp tế bào ngòai cùng (bần) của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu? 1. Sinh trưởng ở thực vật: là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do sự gia tăng số lượng và kích thước của tế bào. 2. Mô phân sinh: là nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân. Mô phân sinh bao gồm: a. Mô phân sinh đỉnh: có ở chồi đỉnh, chồi nách, đỉnh rễ. Gặp ở cây 1, 2 lá mầm. Vai trò: giúp cây sinh trưởng về chiều dài. b. Mô phân sinh bên: phân bố hình trụ dọc theo thân, hình thành mô phân sinh đỉnh. Gặp ở cây 1, 2 lá mầm. Vai trò: giúp cây sinh trưởng theo chiều ngang. c. Mô phân sinh lóng: phân bố tại các mắt. Gặp ở cây 1 lá mầm. Vai trò: giúp sự sinh trưởng của các lóng. 3. Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp:
  2. Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp - Là sự sinh trưởng làm tăng chiều dài của - Là sự sinh trưởng làm tăng chiều ngang của thân và rễ. thân. - Hoạt động của nhóm mô phân sinh đỉnh. - Họat động của nhóm mô phân sinh bên. - Có ở thực vật 1 và 2 lá mầm. - Chủ yếu ở cây 2 lá mầm. 4. Những nét hoa văn trên đồ gỗ là từ vòng năm: Vòng năm là những vòng tròn, hình thành hàng năm trong cây thân gỗ, bao gồm: - Vòng sáng (mạch ống rộng, vách mỏng). - Vòng tối (mạch ống hẹp, vách dày). 5. Bao gồm: bần, tầng sinh bần, mạch rây thứ cấp, tầng phân sinh bê, gỗ dác, gỗ lõi (ròng). Các lớp tế bào ngòai cùng (bần) do tầng sinh bần tạo ra. Bài 35. HOOCMÔN THỰC VẬT 1. Hoocmôn thực vật là gì? Nêu các đặc điểm chung của chúng. 2. Có mấy nhóm hoocmôn thực vật? Nêu tên hoocmôn ở mỗi nhóm và trình bày về nơi sản sinh, tác động sinh lí và ứng dụng của các lọai hoocmôn trên. 3. Nêu 1 số biện pháp nông nghiệp có ứng dụng hoocmôn thực vật. 4. Điều cần tránh trong việc ứng dụng hoocmôn thực vật nhân tạo là gì? Vì sao? 1. Hoocmôn thực vật: là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây. Đặc điểm chung: - Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.
  3. - Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. - Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao. - Trong cây, hocmôn được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. 2. Có 2 nhóm hoocmôn thực vật: nhóm hoocmôn kích thích (auxin, gibêrêlin, xitôkinin) và nhóm hoocmôn ức chế (êtilen, axit abxixic). Nơi Nhó Hoocmô Nơi Tác động sinh lí Ứng dụng phân bố m n hình thành nhiều Đỉnh thân, Trong chồi, - Kích thích nguyên Dùng Auxin auxin kích hạt đang nảy phân, kéo dài tế bào. thích ra rễ, tăng tỉ lệ (AIA) cành. mầm, lá đang - Tham gia vào các thụ quả, tạo quả sinh trưởng, hoạt động: hướng không hạt, nuôi cấy Hooc nhị hoa, mô động, ứng động, kích mô, diệt cỏ. môn phân sinh bên thích nảy mầm, nảy kích đang hoạt chồi, ra rễ, thể hiện thích động. ưu thế đỉnh. Giberelin Chủ yếu ở Trong lá, hạt, - Tăng số lần nguyên - Kích thích nảy chồi, lá, rễ. củ, chồi đang phân, kéo dài tế bào. sinh trưởng chiều (GA) nảy mầm, quả - Kích thích tăng cao, tạo quả không đang hình chiều dài của thân, rễ hạt. - Tăng tốc độ phân thành, các lóng giải tinh bột ứng thân, cành đang sinh dụng trong sản xuất
  4. trưởng. mạch nha, đồ uống. Xitôkinin Zeatin chủ Trong củ. - Kích thích phân Dùng kinetin yếu được chia tế bào, làm chậm (xitôkinin nhân tạo) quá trình già của tế kích thích sự phát hình thành ở rễ. triển chồi trong nuôi bào. - Kích thích phân hóa cấy mô, tế bào khi chồi trong điều kiện phối hợp với auxin. xitôkinin nhiều hơn auxin. Hầu hết Cơ quan hóa Ức chế sinh trưởng, - Kích thích cây ra Êtilen thúc đẩy sự chín quả, quả trái vụ. các mô già, chín. thực vật: rụng lá. - Kích thích nở hoa, mô già, quả chín quả. đang chín, tổn mô Hooc thương… môn thực Cơ quan đang Ức chế sinh trưởng: Sử dụng AAB/GA Axit Mô ức vật có hóa già. - Kích thích rụng lá, điều tiết trạng thái abxixic chế mạch, lục chín quả, làm hạt, ngủ của chồi, hạt. (AAB) lạp, chóp chồi ngủ. rễ. Đóng mở khí - khổng. - Loại bỏ hiện tượng
  5. sinh con như ở cây đước. 3. Một số biện pháp nông nghiệp có ứng dụng hoocmôn thực vật: - Auxin: kích thích ra rễ và thụ tinh kết hạt ở cà chua. - Gibêrêlin: phá ngủ cho hạt p, củ (khoai tây), tạo quả nho không hạt. - Êtilen: thúc quả xanh chóng chín và sản xuất dứa trái vụ. 4. Điều cần tránh trong việc ứng dụng hoocmôn thực vật nhân tạo: các chất điều hoà nhân tạo không có enzem phân giải sẽ tích tụ nhiều trong nông sản, đất, nước, không khí gây độc hại cho nông sản và sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe con người, gia súc. Bài 36. PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA 1. Khái niệm phát triển ở thực vật? 2. Thực vật ra hoa chịu tác động của những nhân tố nào? Cho biết khi nào cây cà chua ra hoa? Thế nào là hiện tượng xuân hóa? 3. Quang chu kì là gì? Yếu tố nào quyết định quang chu kì? Phitôcrôm là gì? 4. Cơ chế nào chuyển cây từ trạng thái sinh dưỡng sang trạng thái ra hoa khi cây ở điều kiện quang chu kì thích hợp? 1. Phát triển ở thực vật: là tòan bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm 3 quá trình liên tiếp là: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt…).
  6. 2. Sự ra hoa của cây chịu ảnh hưởng của những nhân tố: tuổi cây, nhiệt độ thấp, quang chu kì, hoocmôn ra hoa. - Cây cà chua ra hoa khi đến lá thứ 14. - Xuân hóa là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhiệt độ thấp. 3. Quang chu kì: là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào tương quan giữa độ dài ngày và đêm. Dựa vào quang chu kì, người ta chia ra làm 3 nhóm: cây ngày dài, cây ngày ngắn và cây trung tính. - Yếu tố quyết định quang chu kì là phitôcrôm. - Phitôcrôm là sắc tố cảm nhận quang chu kì của thực vật và là sắc tố nẩy mầm đối với các loại hạt mẫn cảm với ánh sáng. 4. Ở điều kiện quang chu kì thích hợp, trong lá hình thành hoocmon ra hoa (florigen) rồi di chyển vào đỉnh sinh trưởng của thân làm cây ra hoa. Bài 37. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT 1. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật? 2. Biến thái là gì? Dựa vào biến thái người ta chia phát triển ở động vật thành những kiểu nào? Trình bày quá trình phát triển của mỗi kiểu . 3. Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm trưởng thành không gây hại cho cây trồng? Trong nông nghiệp, người ta tiêu diệt nó vào giai đoạn nào? 1. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật: - Sinh trưởng ở động vật: là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do sự gia tăng số lượng và kích thước của tế bào.
  7. - Phát triển ở động vật: là tòan bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm 3 quá trình liên tiếp là: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. 2. Biến thái: là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng so với lúc trưởng thành. Có 2 kiểu phát triển : - Phát triển không qua biến thái. - Phát triển qua biến thái gồm: biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn. Kiểu Không qua biến thái Qua biến thái hoàn toàn Qua biến thái không hoàn phát toàn triển Người, thú, gà, … Lưỡng cư, đa số côn Một số côn trùng (châu chấu, trùng (bướm, ruồi, muỗi, gián, dế…) Ví d ụ ong,…) Quá trình phát triển ở Quá trình phát triển của Quá trình phát triển của châu Đại diện điển hình người gồm 2 giai bướm gồm 2 giai đoạn chấu gồm 2 giai đoạn: đoạn: * Giai đoạn phôi: * Giai đoạn phôi: * Giai đoạn phôi thai: - Diễn ra trong trứng đã - Diễn ra trong trứng đã thụ - Diễn ra trong tử cung thụ tinh. tinh. người mẹ. - Hợp tử phân chia nhiều - Hợp tử phân chia nhiều lần - Hợp tử phân chia lần hình thành phôi, các hình thành phôi, các TB phôi nhiều lần hình thành tế bào phôi phân hoá phân hoá thành các cơ quan phôi. Tế bào phôi thành các cơ quan của sâu của ấu trùng. phân hóa và tạo các cơ bướm. quan, hình thành thai
  8. nhi. * Giai đoạn hậu phôi: * Giai đoạn sau sinh: - Sâu bướm qua lột xác * Giai đoạn hậu phôi: - Ấu trùng qua nhiều lần lột phát triển không có phát triển và hoá nhộng. biến thái. Con sinh ra - Nhộng ở trong kén, tu xác phát triển thành con có đặc điểm hình thái, chỉnh lại toàn bộ cơ thể trưởng thành. - Châu chấu trưởng thành có cấu tạo và sinh lí để biến sâu thành bướm. tương tự người trưởng - Bướm có đặc điểm hình sự khác biệt về hình thái, cấu thái, cấu tạo, sinh lí rất tạo, sinh lí so với ấu trùng là thành. khác với sâu bướm. không lớn. - Con non có đặc điểm - Ấu trùng có đặc điểm - Ấu trùng có đặc điểm hình Đặ c hình thái, cấu tạo và hình thái, cấu tạo và sinh thái, cấu tạo và sinh lí gần điểm sinh lí tương tự con lí rất khác con trưởng giống con trưởng thành. trưởng thành. - Ấu trùng phát triển thành con thành. - Con non phát triển - Ấu trùng phát triển trưởng thành trải qua nhiều lần thành con trưởng thành con trưởng thành lột xác. thành không trải qua trải qua nhiều lần lột xác giai đoạn lột xác. và có thể có giai đoạn trung gian (nhộng ở côn trùng). 3. Tại vì: sâu bướm ăn lá cây nhưng không có enzim tiêu hóa xenlulôzơ nên sự tiêu hóa và hấp thụ thức ăn có hiệu quả rất thấp. Vì vậy sâu phải ăn rất nhiều mới đáp ứng nhu cầu dinh d ưỡng cho cơ thể, trong khi đó bướm chỉ ăn mật hoa nên không phá họai cây trồng mà còn giúp cây trồng thụ phấn.
  9. Bài 37, 38. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở Đ.V 1. Nêu tên những hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng - phát triển của động vật có xương sống và động vật không xương sống (côn trùng). Trình bày nguồn gốc và tác động sinh lí của các lọai hoocmôn trên. 2. Tại sao thiếu iôt trong thức ăn và nước uống thì trẻ chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp? 3. Trình bày ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật. 1. Hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng - phát triển của động vật có xương sống và động vật không xương sống (côn trùng): Động Hoocmôn Tác dụng sinh lí Nơi tiết ra vật Tuyến yên - Kích thích phân chia tế bào (TB) và tăng kích thước Sinh Có trưởng TB qua tăng tổng hợp protêin. xương - Kích thích phát triển xương. (GH) sống Tuyến giáp Kích thích chuyển hoá TB và kích thích quá trình Tirôxin sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. Riêng ở lưỡng cư, tirôxin còn gây biến thái từ nòng nọc thành con trưởng thành. Lưu ý: Iôt là thành phần tạo nên tirôxin. Ơstrôgen Buồng trứng. - Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai
  10. (♀) đoạn gần thành thục sinh dục (dậy thì ở người) nhờ: + Tăng phát triển xương. . + Kích thích phân hóa TB để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp. - Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai Testostêrôn Tinh hoàn (♂) đoạn thành thục sinh dục (dậy thì ở người) nhờ: + Tăng phát triển xương. + Kích thích phân hóa TB để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp. - Làm tăng mạnh tổng hợp prôtêin, phát triển mạnh cơ bắp. Ecđixơn Tuyến trước Gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành Không ngực nhộng và bướm. xương sống (côn Thể allata Phối hợp với ecđixơn gây lột xác ở sâu bướm, ức chế Juvenin trùng) sâu biến đổi thành nhộng và bướm. 2. Tại vì: iôt là một trong hai thành phân cấu tạo nên tirôxin nên thiếu iốt sẽ dẫn đến thiếu tirôxin, gây hậu quả: - Giảm quá trình chuyển hóa và sinh nhiệt ở tế bào nên động vật và người chịu lạnh kém. - Giảm quá trình phân chia và lớn lên bình thường của tế bào, hậu quả làm cho trẻ em và động vật còn non chậm lớn hoặc ngừng lớn, não ít nếp nhăn, số lượng tế bào não giảm, trí tuệ thấp. 3. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật: Các yếu tố Mức độ ảnh hưởng Ví d ụ
  11. ảnh hưởng Thức ăn ảnh hưởng mạnh nhất đến ST-PT của - Thiếu prôtêin, động vật chậm Thức ăn ĐV, vì chất dinh dưỡng trong thức ăn cung cấp lớn, gầy yếu, dễ mắc bệnh. năng lượng cho các hoạt động sống và nguyên - Thiếu vitamin D, động vật, liệu để cấu tạo nên tế bào, cơ quan, cơ thể. người bị bệnh còi xương, chậm lớn. Nhiệt độ - Nếu thích hợp động vật ST và PT tốt, nếu quá Cá rô phi lớn nhanh nhất ở nhiệt cao hay quá thấp có thể làm chậm sự ST và PT độ 30oC, khi nhiệt độ môi trường hạ xuống 16-18oC, cá rô của ĐV. - Đặc biệt là ĐV biến nhiệt: nhiệt độ quá cao phi ngừng lớn và ngừng đẻ. hay quá thấp gây rối loạn hoạt động của enzim, ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. - Giúp cơ thể thêm nhiệt, giảm mất nhiệt. Khi trẻ em được tắm nắng sáng Ánh sáng - Tia tử ngoại tác động lên da biến tiền vitamin sớm hoặc chiều tối sẽ giảm D thành vitamin D, có vai trò chuyển hóa canxi được nguy cơ bị bệnh còi để hình thành xương. xương. Chất độc Ảnh hưởng xấu đến ST-PT của cơ thể, đặc biệt Người mẹ nghiện rượu, ma tuý, hại là giai đoạn phôi, phôi thai. con sinh ra có tỉ lệ dị tật cao hơn bình thường... Bài 41. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT 1. Khái niệm sinh sản, sinh sản vô tính ở thực vật?
  12. 2. Trình bày các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật. 3. Nêu qui trình và vai trò của các phương pháp nhân giống vô tính trong đời sống thực vật và con người. 1. Các khái niệm: * Sinh sản của sinh vật: là quá trình tạo ra những cá thể mới bảo đảm sự phát triển liên tục của loài. Có 2 kiểu (hình thức) sinh sản là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. * Sinh sản vô tính ở thực vật: là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của các giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cơ thể mẹ. 2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật: a. Sinh sản bào tử: - Có ở thực vật bào tử: đó là những cơ thể có sự xen kẽ 2 thế hệ thể giao tử (n) và thể bào tử (2n) trong chu trình sống như rêu, dương xỉ. - Sinh sản bào tử: là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử được hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử. - Ưu điểm: sinh sản bào tử tạo được nhiều cá thể trên một thế hệ, mở rộng khu phân bố của cá thể nhờ sự phát tán của bào tử. b. Sinh sản sinh dưỡng: - Sinh sản sinh dưỡng: là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được sinh ra từ bộ phận sinh dưỡng của cơ thể mẹ. - Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên: + Sinh sản từ rễ: khoai lang, mai chiến thuỷ, trứng cá,… + Sinh sản từ thân: cỏ gấu, cỏ tranh (thân rễ), rau má (thân bò), khoai tây, nghệ (thân củ)… + Sinh sản từ lá: cây thuốc bỏng,…
  13. 3. Phương pháp nhân giống vô tính (sinh sản sinh dưỡng nhân tạo): 3.1. Qui trình: a. Ghép cây: là lấy một phần cơ quan sinh dưỡng của cây này ghép lên cây khác cùng loài hoặc cùng họ. Các kiểu ghép: ghép chồi (ghép mắt), ghép cành (ghép áp, ghép nối, ghép nêm). b. Giâm: là lấy một phần cơ quan sinh dưỡng của cây cắm xuống đất để tạo cây mới. c. Chiết: là tạo ra một cây con từ bộ phân sinh dưỡng trên cây mẹ rồi tách rời. d. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật: là nuôi cấy tế bào hoặc mô từ các phần khác nhau của cơ thể thực vật (củ, lá, đỉnh sinh trưởng, bao phấn, hạt phấn, túi phôi…) trên môi trường dinh dưỡng thích hợp trong các dụng cụ thủy tinh để tạo ra cây con. - Điều kiện: các thao tác phải vô trùng. - Cơ sở sinh lí: tính toàn năng của tế bào (khả năng tế bào đơn lẻ phát triển thành cây nguyên vẹn). 3.2. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người: - Đối với thực vật: sinh sản vô tính giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài. - Đối với đời sống của con người: + Ứng dụng nhân giống trong thực vật với nhiều ưu điểm: tạo cây con duy trì được những tính trạng tốt của cây mẹ, cây con phát triển nhanh. + Riêng nhân giống bằng nuôi cấy tế bào và mô thực vật còn cho phép nhân nhanh giống, tạo giống sạch bệnh, phục chế được các giống bị thoái hóa. Bài 42. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT 1. Khái niệm sinh sản hữu tính ở thực vật? 2. Trình bày các quá trình: hình thành hạt phấn và túi phôi.
  14. 3. Trình bày quá trình thụ phấn và thụ tinh. 4. Khái niệm và ý nghĩa của thụ tinh kép? 5. Trình bày nguồn gốc của hạt và quả. 6. Nêu ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật. 1. Khái niệm: SSHT là hình thức sinh sản có sự hợp nhất của các giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Đặc trưng của SSHT: - Có sự hợp nhất giao tử đực và giao tử cái, luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp hai bộ gen. - SSHT luôn gắn liền với giảm phân tạo giao tử. 2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi: a. Quá trình hình thành hạt phấn (thể giao tử đực): - Mỗi tế bào mẹ hạt phấn (2n) trong bao phấn giảm phân tạo 4 tiểu bào tử (n). - 4 tiểu bào tử (n) nguyên phân 1 lần tạo 4 hạt phấn. Mỗi hạt phấn gồm 2 TB (nhân) là TB sinh sản (n) và TB ống phấn (n) bọc bởi 1 thành dày chung. b. Quá trình hình thành túi phôi (thể giao tử cái): Một TB mẹ (2n) trong noãn ở bầu nhuỵ giảm phân tạo 4 đại bào tử (n) xếp chồng lên nhau: 3 đại bào tử xếp phía dưới tiêu biến, còn 1 đại bào tử sống sót sẽ nguyên phân 3 lần tạo túi phôi có 8 nhân (TB) gồm: 2 TB kèm (n), 3 TB đối cực (n), 1 TB trứng (n), 1 nhân cực (2n) do 2 nhân kết hợp lại. 3. Quá trình thụ phấn và thụ tinh: a. Thụ phấn: - Thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị lên núm nhuỵ (đầu nhuỵ). - Có 2 hình thức thụ phấn: + Tự thụ phấn: hạt phấn thụ cho nhuỵ của cùng 1 cây.
  15. + Thụ phấn chéo: hạt phấn thụ cho nhuỵ cây khác nhau. - Tác nhân thụ phấn: động vật, gió, trọng lực… b. Thụ tinh: - Thụ tinh ở thực vật là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân tế bào trứng trong túi phôi tạo hợp tử. - Quá trình thụ tinh ở thực vật hạt kín: + Sau thụ phấn TB ống phấn hình thành ống phấn sinh trưởng dọc theo vòi nhuỵ, xâm nhập qua lỗ phôi vào túi phôi và nhân sinh sản nguyên phân và giải phóng ra 2 nhân (n) (2 tinh tử - giao tử đực) tham gia thụ tinh. + Sự thụ tinh kép: cả 2 nhân (giao tử đực) đều tham gia thụ tinh: 1 nhân kết hợp với tế bào trứng tạo hợp tử (2n), 1 nhân kết hợp với nhân cực lưỡng bội tạo nhân tam bội (3n). 4. Thụ tinh kép: sự thụ tinh của thực vật hạt kín gọi là sự thụ tinh kép vì có sự tham gia thụ tinh cùng lúc của 2 giao tử đực. Ý nghĩa: dự trữ chất dinh dưỡng trong hạt, để nuôi phôi phát triển thời gian đầu. Ngoài ra, do thụ tinh kép không cần nước nên giúp thực vật hạt kín phân bố rộng. 5. Quá trình hình thành hạt, quả: a. Hình thành hạt: - Sự phát triển sau khi thụ tinh: noãn  hạt, hợp tử  phôi, TB có nhân tam bội  nội nhũ, để nuôi phôi. - Có 2 loại hạt: hạt có nội nhũ ở cây 1 lá mầm, hạt không nội nhũ ở cây 2 lá mầm. b. Hình thành quả: - Quả do bầu nhuỵ phát triển dày lên, bao hạt bên trong, tạo thành quả. Quả hình thành không qua thụ tinh gọi là quả đơn tính. - Quá trình chín của quả gồm những biến đổi về mặt sinh lí, sinh hóa làm cho quả chín có độ mềm, màu sắc, hương vị hấp dẫn thuận lợi cho sự phát tán hạt.
  16. 6. Sinh sản hữu tính ưu việt hơn so với sinh sản vô tính vì tạo sự đa dạng di truyền nên: - Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi. - Cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên, tiến hóa, chọn giống. Bài 44. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT 1. Trình bày các hình thức sinh sản vô tính ở động vật. 2. Ứng dụng của sinh sản vô tính ở động vật? 3. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh sản vô tính bị chết, tại sao? 4. Phân biệt sinh sản vô tính và tái sinh các bộ phận cơ thể? 5. So sánh sinh sản vô tính ở thực vật và động vật. 6. Nêu ưu và nhược điểm của sinh sản vô tính. 1. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật: Hình thức Ví d ụ Đặc điểm SSVT Động vật đơn bào, Một cơ thể phân chia đơn giản bằng cách thắt ở giữa Phân đôi: giun dẹp. tạo 2 cá thể mới. Bọt biển, ruột Từ 1 cơ thể qua nguyên phân hình thành nên các chồi, Nảy chồi mỗi chồi phát triển thành 1 cơ thể mới. khoang. Bọt biển, giun dẹp. Mỗi mảnh nhỏ của cơ thể qua nguyên phân phát triển Phân mảnh thành 1 cơ thể mới bám trên cơ thể mẹ hay tách ra sống độc lập.
  17. Chân đốt (ong, kiến, - Tế bào trứng không thụ tinh qua nguyên phân phát Trinh sinh rệp,…), một số loài triển thành cơ thể mới có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n). (trinh sản) cá, bò sát, lưỡng cư. - Sinh sản trinh sinh thường xen kẽ với sinh sản hữu tính. Ví dụ ở ong mật: trứng không thụ tinh phát triển thành ong đực (n), trứng thụ tinh phát triển th ành ong chúa (2n) sinh sản được hoặc thành ong thợ (2n) không sinh sản được. 2. Ứng dụng: a. Nuôi mô sống: - Cách tiến hành: tách mô từ cơ thể động vật và nuôi cấy trong môi trường đủ dinh dưỡng, vô trùng và nhiệt độ thích hợp để mô đó sống và phát triển. - Ứng dụng trong y học: nuôi cấy da chữa bỏng, nuôi phôi,… - Lưu ý: chưa tạo ra được cơ thể mới từ nuôi cấy mô sống của động vật có tổ chức cao. b. Nhân bản vô tính: - Cách tiến hành: chuyển nhân của một tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, kích thích tế bào đó phát triển thành 1 phôi, rồi phát triển thành 1 cơ thể mới. - Ý nghĩa: + Ở động vật: tạo cá thể mới có bộ gen của các thể gốc (cá thể cung cấp nhân tế b ào xôma). + Ở người, nhân bản vô tính mở ra triển vọng: tạo ra cơ quan mới thay thế các cơ quan, bộ phận bị bệnh, bị hỏng. 3. Do các cá thể giống hệt nhau về kiểu gen nên động vật chỉ thích nghi tốt với môi trường ổn định.
  18. 4. Sinh sản vô tính tạo ra cá thể mới mà không cần thụ tinh. Tái sinh chỉ là tái tạo cơ quan, bộ phận bị mất, không tạo ra được cơ thể mới. 5. So sánh: a. Giống nhau: - Đều không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái. - Đều tạo ra cơ thể mới bằng hình thức nguyên phân. b. Khác nhau: - Hình thức sinh sản vô tính ở thực vật là sinh sản bào tử và sinh sản sinh dưỡng. - Hình thức sinh sản vô tính ở động vật là phân đôi, nẩy chồi, phân mảnh và trinh sinh. 6. Ưu và nhược điểm của sinh sản vô tính: a. Ưu điểm: - Các thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ của quần thể thấp. - Tạo ra cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền. - Tạo ra cá thể mới thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động. b. Nhược điểm: tạo ra cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt. Bài 45. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT 1. Trình bày quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. 2. Đặc điểm sinh sản của động vật đơn tính và động vật lưỡng tính? 3. Nêu ưu và nhược điểm của sinh sản hữu tính ở động vật lưỡng tính. 4. Khái niệm thụ tinh ngoài và thụ tinh trong? Cho ví dụ. 5. Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
  19. 6. So sánh sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật. 7. Chiều hướng tiến hóa trong sinh sản ở động vật? 1. Quá trình SSHT ở động vật gồm 3 giai đoạn: - Hình thành giao tử (n) qua quá trình giảm phân của tế bào sinh dục (2n). - Thụ tinh: kết hợp 2 giao tử thành hợp tử (2n). - Phát triển phôi hình thành cơ thể mới: hợp tử nguyên phân hình thành phôi, các tế bào phôi phân hóa hình thành các cơ quan cơ thể. 2. Đặc điểm sinh sản ở động vật đơn tính và động vật lưỡng tính: a. Động vật đơn tính: - Động vật đơn tính là động vật mà trên mỗi cá thể chỉ có một cơ quan sinh dục đực hoặc cơ quan sinh dục cái. - Đặc điểm thụ tinh: thụ tinh chéo. b. Ở động vật lưỡng tính: - Động vật lưỡng tính là động vật mà trên mỗi cá thể có cả cơ quan sinh dục đực và cái. - Đặc điểm thụ tinh: + Tự thụ tinh (tự phối) như ở bọt biển, sán xơ mít,… + Thụ tinh chéo như ở giun đất, ốc sên,… 3. Ưu và nhược điểm của sinh sản hữu tính ở động vật lưỡng tính: a. Ưu điểm: bất kì 2 cá thể nào gặp nhau vào thời kì sinh sản, sau khi giao phối và thụ tinh đều có thể sinh con. Trong khi đó, nếu 2 cá thể đực hoặc 2 cá thể cái gặp nhau thì không thể sinh con được. Nếu 1 cá thể đực gặp 1 cá thể cái thì có thể giao phối sinh con, nhưng chỉ có 1 trong 2 cá thể đơn tính là có thể sinh con.
  20. b. Nhược điểm: tiêu tốn rất nhiều vật chất và năng lượng cho việc hình thành, duy trì hoạt động của 2 cơ quan sinh sản trên một cơ thể, vì thế động vật lưỡng tính di chuyển rất chậm chạp, ít có cơ hội gặp nhau để sinh con và duy trì nòi giống. 4. Các hình thức thụ tinh: a. Thụ tinh ngoài: là hình thức thụ tinh trong đó trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái, trong môi trường nước. Ví dụ: ếch, cá chép, … b. Thụ tinh trong: là hình thức thụ tinh trong đó trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên trong cơ thể con cái. Vì vậy, thụ tinh phải qua quá trình giao phối. Ví dụ: ở chim, thú bậc cao, cá mập, …  Ở thụ tinh trong, tinh trùng được đưa vào cơ quan sinh dục của con cái nên hiệu quả thụ tinh cao. Còn ở thụ tinh ngoài, do tinh trùng phải bơi trong nước để gặp trứng nên hiệu quả thụ tinh thấp. Đây cũng là một trong những lí do giải thích tại sao động vật thụ tinh ngoài thường đẻ rất nhiều trứng. 5. Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính: - Sinh sản vô tính là quá trình tạo ra các cơ thể mới giống cơ thể mẹ (kiểu gen giống cơ thể mẹ), không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng. - Sinh sản hữu tính là quá trình sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đơn bội đực (tinh trùng) và cái (trứng) để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cơ thể mới mang thông tin di truyền của cả bố và mẹ. 6. So sánh sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật: a. Giống nhau: đều có sự kết hợp giữa giao tử đơn bội đực (tinh trùng) và cái (trứng) để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cơ thể mới mang thông tin di truyền của cả bố và mẹ. b. Khác nhau: ở quá trình tạo giao tử, thụ tinh và phát triển của hợp tử. 7. Chiều hướng tiến hóa trong sinh sản ở động vật: - Từ chưa có đến có cơ quan sinh sản.
nguon tai.lieu . vn