- Trang Chủ
- Triết học
- Những thay đổi về chất lượng GCCN trong tình hình hiện nay có làm thay đổi SMLS của GCCN không? Tại sao?
Xem mẫu
- ULSA – Chủ nghĩa xã hội
Những thay đổi về chất lượng
GCCN trong tình hình hiện nay có làm thay
đổi SMLS của GCCN không? Tại sao?
Trình bày bởi:
Nhóm 1 - Lớp Đ5-KT3
Trường Đại học Lao động Xã
hội
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là phạm trù cơ
bản nhất của chủ nghĩa xã hội khoa học. Phát hiện ra sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân là một trong những cống hiến vĩ
đại nhất của chủ nghĩa Mác - Lênin.
GCCN hiện nay đã có rất nhiều sự thay đổi.Đó là những sự
thay đổi về số lượng, chất lượng, cách tổ chức…Nhưng có thể
khẳng định: Những thay đổi về chất lượng của GCCN trong tình
hình hiện nay không làm thay đổi SMLS của GCCN.
C.Mác và Ph.Ăngghen đã dùng nhiều thuật ngữ khác nhau:
giai cấp vô sản, giai cấp xã hội hoàn toàn chỉ dựa vào việc bán
sức lao động của mình, lao động làm thuê ở thế kỷ XIX, giai cấp
vô sản hiện đại, giai cấp công nhân hiện đại, giai cấp công nhân
đại công nghiệp... như những cụm từ đồng nghĩa để biểu thị một
khái niệm giai cấp công nhân - con đẻ của nền đại công nghiệp tư
bản chủ nghĩa, giai cấp đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến,
cho phương thức sản xuất hiện đại.
- Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, hình
thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công
nghiệp hiện đại, với nhịp độ phát triển của lực lượng sản xuất
có tính chất xã hội hóa ngày càng cao; là lực lượng lao động
cơ bản tiên tiến trong các quy trình công nghệ, dịch vụ công
nghiệp, trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất, tái sản xuất ra của cải vật chất và cải tạo các quan hệ
xã hội; đại biểu cho lực lượng sản xuất và phương thức sản
xuất tiên tiến trong thời đại hiện nay.
- Dù khái niệm giai cấp công nhân có nhiều tên gọi
khác nhau như thế nào đi nữa thì theo C. Mác và Ph.
Ăngghen vẫn chỉ mang hai thuộc tính cơ bản:
- Về phương thức lao động, phương thức sản xuất, đó
là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành
các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày
càng hiện đại và xã hội hóa cao.
- Về vị trí trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, đó
là những người lao động không có tư liệu sản xuất, phải
bán sức lao động cho nhà tư bản và bị nhà tư bản bóc lột
về giá trị thặng dư. Thuộc tính thứ hai này nói lên một
trong những đặc trưng cơ bản của giai cấp công nhân
dưới chế độ tư bản chủ nghĩa nên C.Mác và Ph.Ăngghen
còn gọi giai cấp công nhân là giai cấp vô sản.
- Những quan điểm của C. Mác và Ph. ăngghen về
hai thuộc tính cơ bản của giai cấp công nhân cho đến
nay vẫn giữ nguyên giá trị, vẫn là cơ sở phương pháp
luận để chúng ta nghiên cứu giai cấp công nhân hiện
đại, đặc biệt là để làm sáng tỏ sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân trong thời đại ngày nay. Nội dung sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xoá bỏ chế độ
tư bản chủ nghĩa, xoá bỏ chế độ người bóc lột người,
giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và
toàn thể nhân loại khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo
nàn lạc hậu, xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn
minh. Và đến bây giờ, SMLS đó vẫn không thay đổi.
Bởi:
- Kinh tế chính trị
-Ví dụ: Có 3 thửa ruộng tốt, trung bình, xấu, tư bản đầu tư ngang nhau
là 100 (C+V), tỷ suất lợi nhuận bình quân là 20% nhưng do sản lượng
trên ruộng đất tốt, trung bình cao nên thu được địa tô chênh lệch.
R±
Lợi Sản Giá cả sản xuất Giá cả sản
C+V
Loại ruộng nhuận lượng cá biệt xuất chung
bình
quân Σ Σ
1 tạ 1 tạ
Tốt 6 tạ
100 20 120 20 30 180 + 60
5 tạ
Trung bình 100 20 120 24 30 150 +30
Xấu tạ
- Hai loại100ịa tô20
chênh4lệch: 120 30 30 120 0
đ
+ Địa tô chênh lệch I: là địa tô thu được do điều kiện tự nhiên
mang lại như ruộng đất màu mỡ gần nơi tiêu thụ.
+ Địa tô chênh lệch II: Là do đầu tư thâm canh tăng năng suất
có lợi nhuận siêu ngạch. Trong thời hạn hợp đồng thì lợi
nhuận siêu ngạch thuộc về nhà tư bản kinh doanh, hết hạn
hợp đồng thì thuộc về chủ ruộng.
- Kinh tế chính trị
b2) Địa tô tuyệt đối:
- Khi nghiên cứu địa tô chênh lệch sử dụng phương pháp trừu tượng hoá giả
định rằng ruộng đất xấu không thu được địa tô. Nhưng thực tế dù là đất xấu
hay tốt nhà tư bản kinh doanh đều phải tuyệt đối nộp tô cho chủ ruộng, đó là
địa tô tuyệt đối.
*Vậy: Địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân
mà nhà tư bản kinh doanh nộp cho chủ ruộng. Đó là hiệu số giữa giá trị
của hàng hoá với giá cả sản xuất chung, do cấu tạo hữu cơ trong nông
nghiệp luôn thấp hơn cấu tạo hữu cơ trong công nghiệp.
- C/V trong nông nghiệp thấp hơn C/V trong công nghiệp (nông nghiệp
lạc hậu hơn công nghiệp) vì do đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
ruộng đất có hạn, do độc quyền tư hữu và độc quyền kinh doanh đã
ngăn cản tư bản di chuyển vào nông nghiệp.
- Nếu tỷ suất lợi nhuận ngang nhau mà C/V nông nghiệp thấp hơn công
nghiệp thì trong nông nghiệp thu được một khối lượng giá trị thặng dư
lớn hơn trong công nghiệp, vì vậy ngoài phần lợi nhuận bình quân thì
luôn có lợi nhuận siêu ngạch nộp cho chủ ruộng, thành địa tô tuyệt đối.
Địa ô ư ản hủ ghĩa
TTB C N
- Kinh tế chính trị
Ví dụ: Tư bản công nghiệp, tư bản nông nghiệp đầu tư
ngang nhau 100 (C+V), m' = 100%, tỷ suất lợi nhuận bình
quân bằng 20% nhưng do C/V trong nông nghiệp là 6/4 thấp
hơn C/V trong công nghiệp là 8/2 vì vậy trong nông nghiệp
luôn có lợi nhuận siêu ngạch và ổn định lâu dài, cụ thể:
+ Công nghiệp (C/V = 8/2)
Giá trị = 80C + 20V + 20m = 120
+ Nông nghiệp (C/V = 6/4)
Giá trị = 60C + 40V + 40m = 140
+ Giá cả sản xuất = K + Lợi nhuận bình quân = 120
+ Lợi nhuận siêu ngạch = 140 - 120 = 20, khi nộp cho
chủ ruộng nó là địa tô tuyệt đối.
Địa ô ư ản hủ ghĩa
TTB C N
- Kinh tế chính trị
c) Phân biệt địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối.
- Giống nhau:
+ Đều là lợi nhuận siêu ngạch phải nộp cho chủ ruộng
+ Đều có nguồn gốc là lao động làm thuê.
- Khác nhau :
+ Nguyên nhân hình thành:
. Địa tô chênh lệch do độc quyền kinh doanh ruộng đất.
. Địa tô tuyệt đối do độc quyền tư hữu ruộng đất
+ Điều kiện hình thành:
. Địa tô chênh lệch do giá cả sản xuất chung qui định bởi
ruộng đất xấu, ruộng đất tốt, trung bình có năng suất cao, chi phí cá
biệt thấp cho nên có lợi nhuận siêu ngạch
. Địa tô tuyệt đối do cấu tạo hữu cơ C/V nông nghiệp thấp
hơn C/V công nghiệp, nếu tỷ suất giá trị thặng dư ngang nhau thì
nông nghiệp thu được một khối lượng giá trị thặng dư lớn hơn.
+ Sự hình thành giá trị:
. Địa tô chênh lệch không tham gia hình thành giá trị hàng
hoá
. Địa tô tuyệt đối hình thành nên giá trị hàng hoá.
Địa ô ư ản hủ ghĩa
TTB C N
- Kinh tế chính trị
d) Các loại địa tô và giá cả ruộng đất:
d1) Các loại địa tô:
- Địa tô hầm mỏ, mức địa tô là do chât lượng, trữ
lượng khoáng sản
- Địa tô đất xây dựng do vị trí quyết định
- Địa tô đất độc quyền do thổ nhưỡng quyết định
Do sự khan hiếm cho nên mức địa tô ngày càng
tăng, gía cả ruộng đất càng tăng.
d2) Giá cả ruộng đất đó là địa tô tư bản hoá bởi vì nhà tư
bản mua đất để cho thuê thu địa tô thì tiền mua đất đó
cũng là tư bản.
- Giá cả ruộng đất là mức địa tô hàng năm, giá cả
ruộng đất tỷ lệ thuận với địa tô và tỷ lệ nghịch với lãi
suất hàng hoá.
Địa ô ư ản hủ ghĩa
TTB C N
- Kinh tế chính trị
Tại sao Đảng và nhà nước ta giao đất, giao rừng trong một thời gian
2 dài và thực hiện miễn thuế nông nghiệp?
N hµ í t l µ í x∙héichñ Ü a,t ùc Ö n ë ÷u
n c a µ nh n c ngh h hi s h
c«ng ao Ê tcho êin«ng © n r c i p
khigi ® ng d tù tÕ s¶n Ê t® Ó
xu
xo¸bá ù ãc ét® èiví êil ® éng.Để átti n âm
ph rể l
s b l ing ao
ệ n ư v n«ng h«n ãichung h× tđail ộtt
t đấ à m
nghi p óir ng à t n
lệu ản ấtquan r ng
tọ kh«ng hể hi u.Tr
t t ế ong ững ăm
i s xu nh n
gần © y,bằng ững Ý nh ch tđaicủa ng à à
s¸ đấ đả v nh
® nh ch
nước ã óp ần ớn ào ông ộc im ớin«ng h«n
đ g ph l v c cu đổ t
nước a.N ã ∙ph¸
t đ thuy c ¸ dụng ư:t ng ệu ả
đượ tc nh ă hi qu
sản ất ảiquyếtc«ng n ệc àm ,n© ng
ă vi l cao hu ập
xu ,gi t nh
cho ườil động,ổn nh ×nh ×nh nh ế ộiở
đị t
ng ao h ki t x∙h n«ng
h«n… .Bª cạnh ã,t inguyª r ng ủa ước a ấtđa
đ à n ừ c n
t n tr
dạng à
v phong ó.H àng ăm ừng cung ấp ều oại
ph n r c nhi l
hàng ,phục ụ v cho ành nh ế ư ỗ à c © m ản
ho¸ ng ki t nh g v c¸ l s
kh¸c.
Địa ô ư ản hủ ghĩa
TTB C N
- Kinh tế chính trị
ë í t µ í gi ® Ê tn«ng
n c a,nh n c ao nghi p r
Ö tong hêigi 20n¨
t an m
t TBC N ,linhuË n ª ng¹ do Ç u t © m
® Ó ¾ c ôc Þ a «
kh ph ® î siu ch ® t h
canh em ¹ huéc µ b¶n nh
® lit nh t ki doanh uéng Ê t Õ n Õ th¹
r ® .§ khih n
hî ® ång,chØ © ng ¸cho huª r éng Ê tdÉ n Õ n ×nh r ng © u
p n gi t u ® ® t t¹ m
t É n.N hµ b¶n uèn Ð o µit êigi t
hu t m k d h an huª cßn Þ a ñ ótng¾ n
® ch r
t .D ® tong hêigi t Ê tnhµ b¶n ×m äi
t êigi cho huª o ã r
h an t an huª ® t t m
c¸ quay
ch vßng èn
v nhanh,v¾ tki t® é µu ìcña uéng Ê t ßn
Ö m m r ® .C
khigi ® Ê tcho êil ® éng,ngoµivi c ¾ n í Ö c h© m
ao ng ao Ö g v ivi t canh,
¸ dông i n é ® Ó ¨ n¨ suÊ tcßn ¾ n í Ö c ¹
p tÕ b KH KT tng ng g v ivi c¶ito
s¶n Ê tv× ã huéc ë ÷u ña
® Ê t ¹ ® i u Þ ª t Ë n î
,to Ò k n hu licho xu n t s h c ng
êil ® éng.
ao
Xo¸bá éc Ò n h÷u Ò uéng Ê tsÏl m tti n
® quy t vr ® µ ph¸ rÓ quan Ö h
s¶n Ê ttong Ü nh ùc
xu r l v n«ng nghi p.N «ng
Ö nghi p p ông
Ö ¸d khoa
häc ü huË ttª tÕ n µ r hµnh éttong ÷ng µnh nh Õ
kt in i v të t m r nh ng ki t
qu¸t× t do,dichuyÓ n b¶n õ
m òinhän ång hêi® È y
® t nhanh r nh ù t t
c¸ ngµnh c µo
c kh¸ v n«ng nghi p.
Ö
Xo¸bá éc Ò n h÷u Ò uéng Ê t µ ¬ ë Ó á Þ a
® quy t vr ® ,l c s ® xo¸b ®
v c licho êi
t t Ö t® èi ã ¸cña
« uy .Khi® gi n«ng s¶n Ïh¹xuèng µ ã î
s ng
tª dï
iu ng. Địa ô ư ản hủ ghĩa
TTB C N
- Kinh tế chính trị
Địa ô ư ản hủ ghĩa
TTB C N
nguon tai.lieu . vn