Xem mẫu

  1. ULSA – Chủ nghĩa xã hội Những thay đổi về chất lượng GCCN trong tình hình hiện nay có làm thay đổi SMLS của GCCN không? Tại sao? Trình bày bởi: Nhóm 1 - Lớp Đ5-KT3 Trường Đại học Lao động Xã hội
  2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là phạm trù cơ bản nhất của chủ nghĩa xã hội khoa học. Phát hiện ra sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là một trong những cống hiến vĩ đại nhất của chủ nghĩa Mác - Lênin. GCCN hiện nay đã có rất nhiều sự thay đổi.Đó là những sự thay đổi về số lượng, chất lượng, cách tổ chức…Nhưng có thể khẳng định: Những thay đổi về chất lượng của GCCN trong tình hình hiện nay không làm thay đổi SMLS của GCCN. C.Mác và Ph.Ăngghen đã dùng nhiều thuật ngữ khác nhau: giai cấp vô sản, giai cấp xã hội hoàn toàn chỉ dựa vào việc bán sức lao động của mình, lao động làm thuê ở thế kỷ XIX, giai cấp vô sản hiện đại, giai cấp công nhân hiện đại, giai cấp công nhân đại công nghiệp... như những cụm từ đồng nghĩa để biểu thị một khái niệm giai cấp công nhân - con đẻ của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa, giai cấp đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất hiện đại.
  3. Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại, với nhịp độ phát triển của lực lượng sản xuất có tính chất xã hội hóa ngày càng cao; là lực lượng lao động cơ bản tiên tiến trong các quy trình công nghệ, dịch vụ công nghiệp, trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, tái sản xuất ra của cải vật chất và cải tạo các quan hệ xã hội; đại biểu cho lực lượng sản xuất và phương thức sản xuất tiên tiến trong thời đại hiện nay.
  4. Dù khái niệm giai cấp công nhân có nhiều tên gọi khác nhau như thế nào đi nữa thì theo C. Mác và Ph. Ăngghen vẫn chỉ mang hai thuộc tính cơ bản: - Về phương thức lao động, phương thức sản xuất, đó là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao. - Về vị trí trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, đó là những người lao động không có tư liệu sản xuất, phải bán sức lao động cho nhà tư bản và bị nhà tư bản bóc lột về giá trị thặng dư. Thuộc tính thứ hai này nói lên một trong những đặc trưng cơ bản của giai cấp công nhân dưới chế độ tư bản chủ nghĩa nên C.Mác và Ph.Ăngghen còn gọi giai cấp công nhân là giai cấp vô sản.
  5. Những quan điểm của C. Mác và Ph. ăngghen về hai thuộc tính cơ bản của giai cấp công nhân cho đến nay vẫn giữ nguyên giá trị, vẫn là cơ sở phương pháp luận để chúng ta nghiên cứu giai cấp công nhân hiện đại, đặc biệt là để làm sáng tỏ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong thời đại ngày nay. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xoá bỏ chế độ người bóc lột người, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn thể nhân loại khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn lạc hậu, xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh. Và đến bây giờ, SMLS đó vẫn không thay đổi. Bởi:
  6. Kinh tế chính trị -Ví dụ: Có 3 thửa ruộng tốt, trung bình, xấu, tư bản đầu tư ngang nhau là 100 (C+V), tỷ suất lợi nhuận bình quân là 20% nhưng do sản lượng trên ruộng đất tốt, trung bình cao nên thu được địa tô chênh lệch. R± Lợi Sản Giá cả sản xuất Giá cả sản C+V Loại ruộng nhuận lượng cá biệt xuất chung bình quân Σ Σ 1 tạ 1 tạ Tốt 6 tạ 100 20 120 20 30 180 + 60 5 tạ Trung bình 100 20 120 24 30 150 +30 Xấu tạ - Hai loại100ịa tô20 chênh4lệch: 120 30 30 120 0 đ + Địa tô chênh lệch I: là địa tô thu được do điều kiện tự nhiên mang lại như ruộng đất màu mỡ gần nơi tiêu thụ. + Địa tô chênh lệch II: Là do đầu tư thâm canh tăng năng suất có lợi nhuận siêu ngạch. Trong thời hạn hợp đồng thì lợi nhuận siêu ngạch thuộc về nhà tư bản kinh doanh, hết hạn hợp đồng thì thuộc về chủ ruộng.
  7. Kinh tế chính trị b2) Địa tô tuyệt đối: - Khi nghiên cứu địa tô chênh lệch sử dụng phương pháp trừu tượng hoá giả định rằng ruộng đất xấu không thu được địa tô. Nhưng thực tế dù là đất xấu hay tốt nhà tư bản kinh doanh đều phải tuyệt đối nộp tô cho chủ ruộng, đó là địa tô tuyệt đối. *Vậy: Địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản kinh doanh nộp cho chủ ruộng. Đó là hiệu số giữa giá trị của hàng hoá với giá cả sản xuất chung, do cấu tạo hữu cơ trong nông nghiệp luôn thấp hơn cấu tạo hữu cơ trong công nghiệp. - C/V trong nông nghiệp thấp hơn C/V trong công nghiệp (nông nghiệp lạc hậu hơn công nghiệp) vì do đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ruộng đất có hạn, do độc quyền tư hữu và độc quyền kinh doanh đã ngăn cản tư bản di chuyển vào nông nghiệp. - Nếu tỷ suất lợi nhuận ngang nhau mà C/V nông nghiệp thấp hơn công nghiệp thì trong nông nghiệp thu được một khối lượng giá trị thặng dư lớn hơn trong công nghiệp, vì vậy ngoài phần lợi nhuận bình quân thì luôn có lợi nhuận siêu ngạch nộp cho chủ ruộng, thành địa tô tuyệt đối. Địa  ô  ư  ản  hủ  ghĩa TTB C N
  8. Kinh tế chính trị Ví dụ: Tư bản công nghiệp, tư bản nông nghiệp đầu tư ngang nhau 100 (C+V), m' = 100%, tỷ suất lợi nhuận bình quân bằng 20% nhưng do C/V trong nông nghiệp là 6/4 thấp hơn C/V trong công nghiệp là 8/2 vì vậy trong nông nghiệp luôn có lợi nhuận siêu ngạch và ổn định lâu dài, cụ thể: + Công nghiệp (C/V = 8/2) Giá trị = 80C + 20V + 20m = 120 + Nông nghiệp (C/V = 6/4) Giá trị = 60C + 40V + 40m = 140 + Giá cả sản xuất = K + Lợi nhuận bình quân = 120 + Lợi nhuận siêu ngạch = 140 - 120 = 20, khi nộp cho chủ ruộng nó là địa tô tuyệt đối. Địa  ô  ư  ản  hủ  ghĩa TTB C N
  9. Kinh tế chính trị c) Phân biệt địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối. - Giống nhau: + Đều là lợi nhuận siêu ngạch phải nộp cho chủ ruộng + Đều có nguồn gốc là lao động làm thuê. - Khác nhau : + Nguyên nhân hình thành: . Địa tô chênh lệch do độc quyền kinh doanh ruộng đất. . Địa tô tuyệt đối do độc quyền tư hữu ruộng đất + Điều kiện hình thành: . Địa tô chênh lệch do giá cả sản xuất chung qui định bởi ruộng đất xấu, ruộng đất tốt, trung bình có năng suất cao, chi phí cá biệt thấp cho nên có lợi nhuận siêu ngạch . Địa tô tuyệt đối do cấu tạo hữu cơ C/V nông nghiệp thấp hơn C/V công nghiệp, nếu tỷ suất giá trị thặng dư ngang nhau thì nông nghiệp thu được một khối lượng giá trị thặng dư lớn hơn. + Sự hình thành giá trị: . Địa tô chênh lệch không tham gia hình thành giá trị hàng hoá . Địa tô tuyệt đối hình thành nên giá trị hàng hoá. Địa  ô  ư  ản  hủ  ghĩa TTB C N
  10. Kinh tế chính trị d) Các loại địa tô và giá cả ruộng đất: d1) Các loại địa tô: - Địa tô hầm mỏ, mức địa tô là do chât lượng, trữ lượng khoáng sản - Địa tô đất xây dựng do vị trí quyết định - Địa tô đất độc quyền do thổ nhưỡng quyết định Do sự khan hiếm cho nên mức địa tô ngày càng tăng, gía cả ruộng đất càng tăng. d2) Giá cả ruộng đất đó là địa tô tư bản hoá bởi vì nhà tư bản mua đất để cho thuê thu địa tô thì tiền mua đất đó cũng là tư bản. - Giá cả ruộng đất là mức địa tô hàng năm, giá cả ruộng đất tỷ lệ thuận với địa tô và tỷ lệ nghịch với lãi suất hàng hoá. Địa  ô  ư  ản  hủ  ghĩa TTB C N
  11. Kinh tế chính trị Tại sao Đảng và nhà nước ta giao đất, giao rừng trong một thời gian 2 dài và thực hiện miễn thuế nông nghiệp? N hµ  ­í t l   µ  ­í x∙héichñ  Ü a,t ùc  Ö n  ë  ÷u  n c a µ nh n c      ngh  h hi s h c«ng    ao  Ê tcho  ­êin«ng  © n r c i p  khigi ®   ng   d tù tÕ s¶n  Ê t® Ó   xu   xo¸bá  ù  ãc ét® èiví  ­êil ® éng.Để  átti n âm     ph  rể l   s b l     ing  ao  ệ n  ư v n«ng h«n  ãichung h×  tđail   ộtt  t đấ    à m  ­ nghi p  óir ng  à  t n  lệu  ản  ấtquan r ng  tọ kh«ng hể hi u.Tr t t ế   ong  ững  ăm   i s xu   nh n gần  © y,bằng  ững  Ý nh  ch  tđaicủa  ng  à  à  s¸ đấ     đả v nh ®   nh ch nước  ã  óp  ần ớn  ào  ông  ộc  im ớin«ng h«n  đ g ph l v c cu đổ     t nước a.N ã  ∙ph¸  t   đ   thuy  c ¸ dụng  ư:t ng  ệu  ả  đượ tc  nh  ă hi qu sản  ất  ảiquyếtc«ng  n  ệc àm ,n© ng  ă vi l   cao hu  ập  xu ,gi     t nh cho  ườil động,ổn  nh ×nh  ×nh  nh ế    ộiở    đị t ng  ao  h ki t x∙h   n«ng  h«n… .Bª cạnh  ã,t inguyª r ng  ủa  ước a ấtđa  đ  à   n ừ c n t   n  tr  dạng  à  v phong  ó.H àng  ăm  ừng  cung  ấp  ều oại ph   n r c nhi l   hàng  ,phục  ụ v cho  ành  nh ế  ư  ỗ  à  c © m   ản  ho¸  ng ki t nh g v c¸ l s kh¸c. Địa  ô  ư  ản  hủ  ghĩa TTB C N
  12. Kinh tế chính trị ë  ­í t   µ  ­í gi ® Ê tn«ng  n c a,nh n c  ao    nghi p r Ö tong hêigi 20n¨   t   an  m t TBC N ,linhuË n  ª ng¹ do  Ç u ­ t © m   ® Ó   ¾ c  ôc  Þ a «  kh ph ®  î  siu  ch  ® t h canh  em  ¹ huéc  µ ­ b¶n  nh  ® lit nh t  ki doanh uéng  Ê t  Õ n    Õ th¹ r ® .§ khih   n  hî ® ång,chØ   © ng  ¸cho huª r éng  Ê tdÉ n  Õ n ×nh r ng  © u  p    n gi  t  u ®  ® t t¹ m t É n.N hµ ­ b¶n  uèn  Ð o  µit êigi t   hu   t  m k d  h   an huª cßn  Þ a  ñ ótng¾ n  ® ch r   t .D ® tong hêigi t   Ê tnhµ ­ b¶n ×m   äi t êigi cho huª   o  ã r h   an  t   an huª ®   t  t m  c¸ quay  ch  vßng  èn  v nhanh,v¾ tki t® é  µu  ìcña uéng  Ê t  ßn     Ö  m m  r ® .C khigi ® Ê tcho  ­êil ® éng,ngoµivi c  ¾ n  í  Ö c h© m     ao    ng  ao     Ö g v ivi t canh,  ¸ dông i n  é  ­ ® Ó  ¨ n¨ suÊ tcßn  ¾ n  í  Ö c   ¹ p  tÕ b KH KT  tng  ng    g v ivi c¶ito  s¶n  Ê tv×  ã huéc  ë  ÷u  ña  ­ ® Ê t ¹ ® i u  Þ ª t Ë n î  ,to  Ò k n hu licho  xu   n t s h c ng êil ® éng.  ao  Xo¸bá  éc  Ò n ­ h÷u  Ò  uéng  Ê tsÏl m   tti n    ® quy t  vr ®    µ ph¸ rÓ quan  Ö   h s¶n  Ê ttong Ü nh  ùc  xu  r l v n«ng  nghi p.N «ng  Ö  nghi p p  ông  Ö ¸d khoa  häc  ü huË ttª tÕ n  µ r  hµnh  éttong  ÷ng  µnh  nh Õ   kt  in i v të t m  r nh ng ki t qu¸t× t do,dichuyÓ n ­ b¶n õ  m òinhän  ång hêi® È y    ® t  nhanh   r nh ù      t  t c¸ ngµnh  c  µo  c  kh¸ v n«ng  nghi p. Ö Xo¸bá  éc  Ò n ­ h÷u  Ò  uéng  Ê t µ  ¬  ë  Ó     á  Þ a    ® quy t  vr ® ,l c s ® xo¸b ® v c licho  ­êi t t Ö t® èi    ã  ¸cña  « uy   .Khi® gi  n«ng  s¶n  Ïh¹xuèng  µ  ã î  s    ng   tª dï iu  ng. Địa  ô  ư  ản  hủ  ghĩa TTB C N
  13. Kinh tế chính trị Địa  ô  ư  ản  hủ  ghĩa TTB C N
nguon tai.lieu . vn