Xem mẫu

  1. I­Nhập môn: 1.Bảng chữ cái Hiragana A I U E O : XEM CÁCH VIẾT KA KI KU KE KO : XEM CÁCH VIẾT       SA  SHI SU SE SO : XEM CÁCH VIẾT  TA CHI TSU TE TO : XEM CÁCH VIẾT NA NI NU NE NO : XEM CÁCH VIẾT
  2. HA HI FU HE HO : XEM CÁCH VIẾT MA MI MU MU ME MO : XEM CÁCH VIẾT YA YU YO : XEM CÁCH VIẾT RA RI RU RE RO : XEM CÁCH VIẾT WA O N : XEM CÁCH VIẾT    
  3.      
  4.      
  5. 2.Bảng chữ cái Katakana KATAKANA A I U E O : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA KA KI KU KE KO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA SA SHI SU SE SO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA TA CHI TSU TE TO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA NA NI NU NE NO : LUYỆN CÁCH VIẾT
  6. KATAKANA HA HI FU HE HO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA MA MI MU ME MO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA YA YU YO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA RA RI RU RE RO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA W A O N : LUYỆN CÁCH VIẾT
  7.   *Trong tiếng Nhật hiện đại, katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc ngoại lai (gọi  là gairaigo). Ví dụ, “television” (Tivi) được viết thành “テテテ” (terebi). Tương tự, katakana cũng thường được  dùng để viết tên các quốc gia, tên người hay địa điểm của nước ngoài. Ví dụ, tên “Việt Nam” được viết  thành “テテテテ” (Betonamu) (ngoài ra, Việt Nam cũng có tên Kanji là “テテ” – Etsunan). Katakana cũng được sử dụng để viết các từ tượng thanh, những từ để biểu diễn một âm thanh. Ví dụ như  tiếng chuông cửa “đinh – đong”, sẽ được viết bằng chữ katakana là “テテテテ” (pinpon). Những từ ngữ trong khoa học – kỹ thuật, như tên loài động vật, thực vật, tên sản vật, thông thường cũng  được viết bằng katakana. Katakana cũng nhiều khi (những không phải là tất cả) được sử dụng để viết tên các công ty ở Nhật. Ví dụ  như Sony được viết là “テテ“, hay Toyota là “テテテ“. Katakana ngoài ra còn được dùng để nhấn mạnh, đặc biệt  đối với các ký hiệu, quảng cáo, panô ápphích. Ví dụ, chúng ta có thể sẽ nhìn thấy chữ “テテ” – koko – (“ở  đây”), テテ gomi (“rác”). Những từ muốn nhấn mạnh trong câu đôi khi cũng được viết bằng katakana. Katakana được sử dụng để biễu diễn cách đọc on’yomi (cách đọc kiểu Trung Quốc) của một từ kanji trong  từ điển kanji. Một số họ tên người Nhật được viết bằng katakana. Ngày xưa điều này thường phổ biến hơn, nên những  người phụ nữ đứng tuổi thường có tên katakana…(trích từ wikipedia) 3.Trường âm và đếm số テテテテ­obasanテcô, dìテテテテテテ­obaasanテ bà テテテテ­ojisanテchú, bác テテテテテテ­ojiisanテông テテ­yukiテtuyết テテテテ­yuukiテdũng cảm, dũng khí テ­eテpicture,bức tranh テテ­eeテvâng テテ­toruテchụp, テテテ­touruテđi qua
  8. テテ­kokoテở đây テテテテテ­koukouテtrường cấp 3 “”"Lưu ý về trường âm như sau: • Trường âm của cột  テ (tương ứng cột A trong bảng chữ cái như, テテテテテテテ):  Thêm kí tự  テ đằng sau • Trường âm với cột  テ : Thêm kí tự  テ • Trường âm với cột テ : Thêm kí tự  テ • Trường âm với cột テ : Thêm kí tự  テ (ngoại trừ:  テテ:vângテテテテテテ: chị gái) • Trường âm với cột テ : Thêm kí tự テ (ngoại trừ : テテテテ:to, lớn; テテテ: nhiều , テテ テテxa…) Còn đối với trường âm của Katakana ? Ta chỉ cần thêm ‘―’ Eg., カカカ­kaadoカthẻ, カカカカ­takushiカtaxi,カカカカカ­suupaaカ siêu thị, カカカ­teepuカbăng ; カカカカ­ nooto tập テテテテテ­zero, rei: 0 テテ­ichi: 1 テ­ni : 2 テテ­san: 3 テテテテ­yon, shi: 4 テ­go : 5 テテ­roku: 6 テテテテテ­nana, shichi: 7 テテ­hachi: 8 テテテテテ­kyu, ku: 9 テテテ­juu: 10 // // 4.Đàm thoại cơ bản
  9.   テテテテテテテテテ ohayogozaimasu : chào buổi sáng テテテテテ –konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều テテテテテ – konbanwa : chào buổi tối テテテテテテテ­oyasuminasai : chúc ngủ ngon テテテテテ­sayounara : chào tạm biệt テテテテテテテテテテテ arigatou gozaimasu : xin cảm ơn テテテテテ­sumimasen : xin lỗi… テテテテテテテ­onegaishimasu : xin vui lòng   ”’Một số câu thường được sử dụng trong lớp học: Chúng ta bắt đầu nào! テテテテテテテ hajimemashou Kết thúc nào!テテテテテテテテ owarimashou Nghỉ giải lao nào!テテテテテテテテ yasumimashou Các bạn có hiểu không ? テテテテテテ wakarimasuka テテテテテテテテテテテテテテテテテテテテテ Lặp lại lẫn nữa…テテテテテテ mou ichido Được, tốt テテテテテテ kekkodesu Không được.テテテテテ damedesu Tênテテテテ namae Kiểm tra, bài tập về nhàテテテテテテテテテテ shiken, shukudai Câu hỏi, trả lời, ví dụテテテテテテテテテテテテ shitsumon, kotae, rei
nguon tai.lieu . vn