Xem mẫu
- INhập môn:
1.Bảng chữ cái Hiragana
A I U E O : XEM CÁCH VIẾT
KA KI KU KE KO : XEM CÁCH VIẾT
SA SHI SU SE SO : XEM CÁCH VIẾT
TA CHI TSU TE TO : XEM CÁCH VIẾT
NA NI NU NE NO : XEM CÁCH VIẾT
- HA HI FU HE HO : XEM CÁCH VIẾT
MA MI MU MU ME MO : XEM CÁCH VIẾT
YA YU YO : XEM CÁCH VIẾT
RA RI RU RE RO : XEM CÁCH VIẾT
WA O N : XEM CÁCH VIẾT
-
-
- 2.Bảng chữ cái Katakana
KATAKANA A I U E O : LUYỆN CÁCH VIẾT
KATAKANA KA KI KU KE KO : LUYỆN CÁCH VIẾT
KATAKANA SA SHI SU SE SO : LUYỆN CÁCH VIẾT
KATAKANA TA CHI TSU TE TO : LUYỆN CÁCH VIẾT
KATAKANA NA NI NU NE NO : LUYỆN CÁCH VIẾT
- KATAKANA HA HI FU HE HO : LUYỆN CÁCH VIẾT
KATAKANA MA MI MU ME MO : LUYỆN CÁCH VIẾT
KATAKANA YA YU YO : LUYỆN CÁCH VIẾT
KATAKANA RA RI RU RE RO : LUYỆN CÁCH VIẾT
KATAKANA W A O N : LUYỆN CÁCH VIẾT
-
*Trong tiếng Nhật hiện đại, katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc ngoại lai (gọi
là gairaigo). Ví dụ, “television” (Tivi) được viết thành “テテテ” (terebi). Tương tự, katakana cũng thường được
dùng để viết tên các quốc gia, tên người hay địa điểm của nước ngoài. Ví dụ, tên “Việt Nam” được viết
thành “テテテテ” (Betonamu) (ngoài ra, Việt Nam cũng có tên Kanji là “テテ” – Etsunan).
Katakana cũng được sử dụng để viết các từ tượng thanh, những từ để biểu diễn một âm thanh. Ví dụ như
tiếng chuông cửa “đinh – đong”, sẽ được viết bằng chữ katakana là “テテテテ” (pinpon).
Những từ ngữ trong khoa học – kỹ thuật, như tên loài động vật, thực vật, tên sản vật, thông thường cũng
được viết bằng katakana.
Katakana cũng nhiều khi (những không phải là tất cả) được sử dụng để viết tên các công ty ở Nhật. Ví dụ
như Sony được viết là “テテ“, hay Toyota là “テテテ“. Katakana ngoài ra còn được dùng để nhấn mạnh, đặc biệt
đối với các ký hiệu, quảng cáo, panô ápphích. Ví dụ, chúng ta có thể sẽ nhìn thấy chữ “テテ” – koko – (“ở
đây”), テテ gomi (“rác”). Những từ muốn nhấn mạnh trong câu đôi khi cũng được viết bằng katakana.
Katakana được sử dụng để biễu diễn cách đọc on’yomi (cách đọc kiểu Trung Quốc) của một từ kanji trong
từ điển kanji.
Một số họ tên người Nhật được viết bằng katakana. Ngày xưa điều này thường phổ biến hơn, nên những
người phụ nữ đứng tuổi thường có tên katakana…(trích từ wikipedia)
3.Trường âm và đếm số
テテテテobasanテcô, dìテテテテテテobaasanテ bà
テテテテojisanテchú, bác テテテテテテojiisanテông
テテyukiテtuyết テテテテyuukiテdũng cảm, dũng khí
テeテpicture,bức tranh テテeeテvâng
テテtoruテchụp, テテテtouruテđi qua
- テテkokoテở đây テテテテテkoukouテtrường cấp 3
“”"Lưu ý về trường âm như sau:
• Trường âm của cột テ (tương ứng cột A trong bảng chữ cái như, テテテテテテテ):
Thêm kí tự テ đằng sau
• Trường âm với cột テ : Thêm kí tự テ
• Trường âm với cột テ : Thêm kí tự テ
• Trường âm với cột テ : Thêm kí tự テ (ngoại trừ: テテ:vângテテテテテテ: chị gái)
• Trường âm với cột テ : Thêm kí tự テ (ngoại trừ : テテテテ:to, lớn; テテテ: nhiều , テテ
テテxa…)
Còn đối với trường âm của Katakana ? Ta chỉ cần thêm ‘―’
Eg.,
カカカkaadoカthẻ, カカカカtakushiカtaxi,カカカカカsuupaaカ siêu thị, カカカteepuカbăng ; カカカカ
nooto tập
テテテテテzero, rei: 0
テテichi: 1
テni : 2
テテsan: 3
テテテテyon, shi: 4
テgo : 5
テテroku: 6
テテテテテnana, shichi: 7
テテhachi: 8
テテテテテkyu, ku: 9
テテテjuu: 10
// //
4.Đàm thoại cơ bản
-
テテテテテテテテテ ohayogozaimasu : chào buổi sáng
テテテテテ –konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều
テテテテテ – konbanwa : chào buổi tối
テテテテテテテoyasuminasai : chúc ngủ ngon
テテテテテsayounara : chào tạm biệt
テテテテテテテテテテテ arigatou gozaimasu : xin cảm ơn
テテテテテsumimasen : xin lỗi…
テテテテテテテonegaishimasu : xin vui lòng
”’Một số câu thường được sử dụng trong lớp học:
Chúng ta bắt đầu nào! テテテテテテテ hajimemashou
Kết thúc nào!テテテテテテテテ owarimashou
Nghỉ giải lao nào!テテテテテテテテ yasumimashou
Các bạn có hiểu không ? テテテテテテ wakarimasuka
テテテテテテテテテテテテテテテテテテテテテ
Lặp lại lẫn nữa…テテテテテテ mou ichido
Được, tốt テテテテテテ kekkodesu
Không được.テテテテテ damedesu
Tênテテテテ namae
Kiểm tra, bài tập về nhàテテテテテテテテテテ shiken, shukudai
Câu hỏi, trả lời, ví dụテテテテテテテテテテテテ shitsumon, kotae, rei
nguon tai.lieu . vn