Xem mẫu

  1. Soá 08 (193) - 2019 NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP TS. Ngô Thị Kim Hòa - TS. Ngô Thị Thu Hương* Báo cáo tài chính (BCTC) của doanh nghiệp cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho những người sử dụng thông tin của doanh nghiệp trong việc đưa ra quyết định kinh tế. Vì vậy, công bố thông tin trên BCTC là nghĩa vụ bắt buộc đối với các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán nhằm đảm bảo minh bạch thông tin. Bài viết này phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp niêm yết. • Từ khóa: nhân tố tác động; mức độ công bố thông tin; báo cáo tài chính. phải công bố những thông tin hữu ích thông qua hệ Financial statements of a firm provide the firm’s thống BCTC cho nhà đầu tư phục vụ cho việc đề financial position, business results and cash ra các quyết định kinh tế. Ijiri (1966) cho rằng lý flows. Above information is critically useful for thuyết nhấn mạnh các nhiệm vụ cơ bản của BCTC stakeholders to make their decisions. Therefore, là cung cấp thông tin hữu ích và phù hợp cho người it is mandatory requirement that listed companies sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. must publicly disclose their financial information in order to ensure the market information Khi vận dụng lý thuyết này các nhà nghiên cứu transparency. This paper will analyze the impacts đã kiểm chứng được sự ảnh hưởng của các nhân of influential factors on the degree of information tố như chủ thể kiểm toán, tỷ lệ thành viên độc lập disclosure of listed companies. của HĐQT. • Keywords: influential factors; the degree of Nhiều nghiên cứu của các tác giả nước ngoài information disclosure; financial statements. đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin bắt buộc trên BCTC như nghiên cứu của Mangena và Tauringana (2007) Ngày nhận bài: 2/5/2019 về̀ các công ty niêm yết ở UK. Theo David (2012) Ngày chuyển phản biện: 10/5/2019 khi nghiên cứu về mức độ tác động của các yếu tố Ngày nhận phản biện: 15/5/2019 quyết định đến việc thông tin được dự định công Ngày chấp nhận đăng: 20/5/2019 bố trên BCTC của gần 100 công ty phi tài chính thuộc Cộng hòa Kenya - một quốc gia đang phát Cơ sở lý thuyết: triển trong giai đoạn từ 2009 đến 2011. Kết quả Theo VAS 21- Chuẩn mực trình bày báo cáo tài cho thẩy đòn bảy tài chính, lợi nhuận, tính thanh chính thì báo cáo tài chính (BCTC) phản ánh theo khoản, chi phí vốn và sự sở hữu của các tổ chức một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết quả bên ngoài là những nhân tố ảnh hưởng cùng chiều kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục đích của đến mức độ công bố thông tin trên BCTC trong BCTC là cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tương lai. Trong khi đó, quy mô công ty và loại tình hình kinh doanh và luồng tiền của một doanh hình doanh nghiệp không ảnh hưởng. nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông Ở nước ta, tác giả Nguyễn Hữu Cường (2016) những người sử dụng trong việc đưa ra quyết định đánh giá mức độ tuân thủ về thông tin của các công kinh tế. Vì vậy, công bố thông tin trên BCTC là ty niêm yết thuộc 7 nước trong khu vực Châu Á - nghĩa vụ bắt buộc đối với các doanh nghiệp niêm Thái Bình Dương. Kết quả của 4 biến độc lập chỉ yết trên thị trường chứng khoán nhằm đảm bảo ra rằng việc áp dụng theo IFRS và loại hình kiểm minh bạch thông tin… toán có tác động cùng chiều đến mức độ công bố Lý thuyết về thông tin hữu ích cho rằng DN thông tin trên BCTC, trong khi 2 biến còn lại lại * Học viện Tài chính Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn 19
  2. NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI Soá 08 (193) - 2019 cho kết quả ngược chiều. Tác giả Dương Ngọc của doanh nghiệp càng cao, càng thể hiện doanh Như Quỳnh (2017) nhận diện các nhân tố ảnh nghiệp có sự cố gắng tăng doanh thu, giảm chi phí hưởng và đánh giá mức độ công bố thông tin tùy và đó là những thông tin mà các đối tượng sử dụng ý trên BCTC giữa niên độ và BCTC định kỳ năm thông tin của doanh nghiệp cần cho việc quyết 2016 của 100 công ty niêm yết trên thị trường định đầu tư… chứng khoán Việt Nam. Kết quả cho thấy chỉ có Giả thuyết 4: Tính thanh khoản có ảnh hưởng 1 nhân tố là khả năng thanh toán có tác động đến công bố thông tin trên báo cáo tài chính của cùng chiều, các nhân tố còn lại không có sự tác doanh nghiệp động nào. Tính thanh khoản thể hiện khả năng tài chính Xây dựng giả thuyết của doanh nghiệp, tính thanh khoản cao có nghĩa + Giả thuyết 1: Quy mô doanh nghiệp ảnh là tình hình tài chính của doanh nghiệp là khả quan. hưởng đến công bố thông tin trên báo cáo tài chính Vì thế, cần thiết phải công bố thông tin trên BCTC. Trong trường hợp này, quy mô của doanh Nhân tố này có thể ảnh hưởng cùng chiều với mức nghiệp được hiểu là tổng tài sản và doanh thu của độ công bố thông tin trên BCTC của doanh nghiệp. doanh nghiệp. Quy mô doanh nghiệp càng lớn sẽ Giả thuyết 5: Đòn bẩ̉y tài chính sử dụng trong càng có điều kiện và cần thiết phải công bố thông doanh nghiệp có ảnh hưởng đến công bố thông tin tin báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhằm cung trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp cấp thông tin kịp thời và đầy đủ cho các đối tượng Doanh nghiệp sử dụng đòn bẩ̉y tài chính có ảnh sử dụng thông tin của doanh nghiệp. Về lý thuyết hưởng cùng chiều đến mức độ công bố thông tin cũng như hầu hết các nghiên cứu của các tác giả như trên BCTC. Zeitun & Tian (2007); Mja Pervan & Josipa Visie Giả thuyết 6: Cổ tức phải trả (2012) đều cho rằng quy mô của doanh nghiệp có tác động tích cực đối với vấn đề công bố thông tin Chính sách chia cổ tức của doanh nghiệp có ảnh trên BCTC của doanh nghiệp. Trong nghiên cứu hưởng trực tiếp đến công bố thông tin trên BCTC của mình, tác giả Zhang HaiYen (2014) cũng cho của doanh nghiệp. Mục tiêu đầu tư vào doanh rằng: Tổng tài sản và tổng doanh thu của doanh nghiệp của các cổ đông là được phân chia cổ tức nghiệp có ảnh hưởng khá lớn đến công bố thông tốt nhất. Chính sách phân chia cổ tức của doanh tin trên BCTC của doanh nghiệp. Nghĩa là, quy mô nghiệp cần được công khai và công bố trên BCTC. của doanh nghiệp có ảnh hưởng khá lớn đến công Giả thuyết 7: Tỷ suất sinh lời bố thông tin trên BCTC của doanh nghiệp; Tỷ suất sinh lời thể hiện lợi nhuận sau thuế của + Giả thuyết 2: Cơ cấu vốn của doanh nghiệp vốn chủ sở hữu. Tỷ suất sinh lời có ảnh hưởng có ảnh hưởng đến công bố thông tin trên báo cáo cùng chiều và cần được công bố công khai trên tài chính của doanh nghiệp BCTC của doanh nghiệp. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp thể hiện thông Phương pháp nghiên cứu qua tỷ lệ vốn vay, các khoản nợ phải thu, các khoản Tác giả sử dụng số liệu thu thập được từ các vay... Doanh nghiệp cần thiết phải công bố thông BCTC của các doanh nghiệp niêm yết trên 2 sàn tin trên BCTC đối với các khoản mục thuộc vốn chứng khoán Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh của doanh nghiệp như các khoản nợ phải thu, phải trong thời gian 3 năm liên tục từ 2016 đến 2018. trả, không được bù trừ các khoản này với nhau… Mẫu nghiên cứu là 60 doanh nghiệp phi tài chính Các khoản mục này có ảnh hưởng đến công bố có đầy đủ báo cáo tài chính trong 3 năm nói trên. thông tin trên BCTC. Như vậy, sẽ có 180 quan sát. Giả thuyết 3: Lợi nhuận của doanh nghiệp có Tác giả sử dụng phần mềm SPSS phiên bản ảnh hưởng đến công bố thông tin trên báo cáo tài 16.0, thông qua bảng dữ liệu chuỗi thời gian và sử chính của doanh nghiệp. dụng phương pháp bình phương bé nhất để kiểm Lợi nhuận của doanh nghiệp phản ánh kết quả định mô hình hồi quy. hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một Biến phụ thuộc: Được đo lường là các chỉ mục kỳ kinh doanh và có ảnh hưởng khá lớn đến công được công bố trên BCTC theo VAS 21, cụ thể là bố thông tin trên BCTC của doanh nghiệp, cụ thể phần thuyết minh BCTC chọn lọc, nếu mục thông là trên báo cáo kết quả kinh doanh. Lợi nhuận 20 Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn
  3. Soá 08 (193) - 2019 NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI tin được công bố sẽ nhận giá trị 1 mã hóa cho dữ Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình liệu, nếu không công bố sẽ nhận giá trị 0. Kết quảBảng bảng 3 cho 3: Đánh giá sự thấy phù hợp hệcủasố môR hìnhhiệu chỉnh 2 Biến độc lập: Các biến độc lập được mô tả và (Kiểm định F có Sig < 0,01). đo lường trong mô hình nghiên cứu thể hiện như RMô2 =hình0,762R> 0,7.R NhưR vậy, 2 2 hiệu chỉnh Durbin-Watson có nghĩa là 76,2% sau: sự thay đổi của biến CB (công bố thông1,215 CB ,497 a ,748 ,228 tin) được Bảng 1: Mô tả các biến độc lập trong mô hình hồi quy giải thích bởi các biếnNguồn: độcSố lập. Ngoài liệu phân ra, tích từ phần mềmgiá SPSS trị Durbin-Watson = 1,962 2 gần 2. Điều đó Kết quả bảng 3 cho thấy hệ số R hiệu chỉnh (Kiểm định F có Sig < 0.01). Đ có thể chấp Ký hiệu biến Mô tả Đo lường 2 nhận R = 0,762 > 0,7.giả Như thuyết không vậy, có nghĩa là 76,2%có sự đổi sự thay tựcủatương biến CBquan(công bốchuỗi thông tin) được Q Quy mô doanh nghiệp Logarit của Tổng tài sản giải thích bởi các biến độc lập. Ngoài ra, Giá trị Durbin-Watson = 1,962 gần 2. Điều đó có thể bậc chấp nhận giả nhất. thuyếtBảng không3:cóĐánh sự tự giá tươngsự quan phù chuỗi hợp củabậcmônhất. hình C Cơ cấu vốn Tỷ lệ nợ vay/vốn CSH L Lợi nhuận Logarit lợi nhuận sau thuế Bảng 4: Kết quả kiểm định giả2 thuyết về độ phù hợp của mô hình 2 Mô hình R R R hiệu chỉnh Durbin-Watson T Tính thanh khoản Tỷ lệ TSNH/Nợ ngắn hạn TC Đòn bẩy tài chính Nợ phải trả/Tổng tài sản CB ,497a Sum,748 of ,228 Mean 1,215 Model Df F Sig. Square Square CT Cổ tức phải trả Logarit cổ tức phải trả Nguồn: Số liệu phân tích từ phần mềm SPSS Regression 281,625 7 42,089 112,568 ,000b TSL Tỷ suất sinh lời LNST/VCSH Residual 2 85,546 113 ,362 Kết quả bảng 3 cho thấy hệ số R hiệu chỉnh (Kiểm định F có Sig < 0.01). Đ R2 = 0,762 >Total 0,7. Như vậy, có nghĩa 367,171 là 76,2% sự 180 thay đổi của biến CB (công bố thông tin) được Mô hình hồi quy: Trên cơ sở kế thừa các Mô hình hồi quy: Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu của một số tác giả vềgiải cácthích nhânbởia. tốcác biến độc lập. Ngoài ra, Giá trị Durbin-Watson = 1,962 gần 2. Điều đó có thể Predictors: (Constsnt) ảnh hưởng… Nếu Ký hiệu tác động ảnh hưởng đến công bố thông tin trên BCTC của các chấp nhận giả thuyết không có sự tự tương quan chuỗi bậc nhất. nghiên doanh nghiệp cứu niêm yết là CBcủavà một các nhân sốtốtác ảnh giả hưởng vềđếncácCB nhân trên đâytố b. Dependent ảnh Variable: theo thứ tự Q, C, L, T, TC,hưởng… CT, TD và TSL, Nếu kýmôhiệu khi đó tác động hình nghiên cứu sẽ cóảnh dạnghưởng sau: đếnKết quảBảng 4: Kết phân tích trênquả chokiểm địnhđịnh thấy kiểm giả thuyết về độvới F = 112,568 phù hợp của P-Value mô hình = 0,000 < 0,05. Như vậy, mô CB = β0 + β1Q + β2C + β3L + β4T + β5TC + β6CT + β7 TSL + ε hình xây dựng có ý nghĩa thống kê; bác bỏ giả thuyết βj = 0. Điều này chứng tỏ mô hình xây công Trong đó: bố thông tin trên BCTC của các doanh nghiệp dựng phù hợpKết quả với tổng thể.Sumphân of tích trênMean cho thấy kiểm định F niêm + CBi là hệyết làBảng số hồi CB1:(còn quy và các Môgọi tả cáclà nhân biếnđộđộc mức tố ảnh táclập độngtronghưởng của mô i đến đến hình CB hồi CB quyKết ( công bố quả = thông Model hồi quy Df Căn cứ vào kết quả kiểm định ở trên, tác giả tiến hành thực< 112,568 với Square P-Value = 0,000 Square F 0,05. hiện Sig. hồi quyNhưcho môvậy, hình CB dựa tin) theo thứ tự Q, C, L, T, TC, CT, TD và TSL, khi đó b trên cácmô hình Regression biến độc xây lập. Kết quảdựng như sau:có ý nghĩa thống kê; bác bỏ giả 281,625 7 42,089 112,568 ,000 + ε là phần dư Kýcủahiệu hàmbiếnhồi quy hay Mô là mức tả độ tác động bởi các nhân tố khác chưa Đo lường môthấy. được tìm hình nghiên Q cứu sẽ có dạng sau:Logarit của Tổng tài sản Residual Quy mô doanh nghiệp thuyết βj = 0. Total 85,546 Điều 367,171 Bảng 5: Kết 113 nàyquảchứng 180 ,362 hồi quy củatỏ mô hình xây dựng mô hình Kết quả nghiên cứu: CB = β0 C + β1Q Cơ +cấu β2C vốn + β3L + Tỷβ4T lệ nợ + β5TC vay/vốn CSH + a. phù hợp Predictors: với (Constsnt) tổng thể. Kiểm định ma trận hệ số tương quan b. Dependent Variable: β6CT + β7 LTSL +Lợi ε nhuận Logarit lợi nhuận sau thuế Kết quả hồi Hệ số hồi quy chưaquychuẩn hóa Hệ số hồi quy đã chuẩn hóa Mô hình t Sig Bảng 2: Ma trậnThệ số tương Tínhquanthanhgiữa khoảnbiến phụTỷ thuộc và biến ngắn độcKết lậpquả phân tích trên cho thấy kiểm định F = 112,568 với P-Value = 0,000 < 0,05. Như vậy, mô Trong đó: lệ TSNH/Nợ hạn hình xây dựng có Căn cứ vào kết quả kiểm 0.định ý nghĩa thống B kê; bác Sai bỏ số giả chuẩn thuyết βj = Điều ở chứng Beta này trên,tỏ mô táchìnhgiả xây TC Đòn bẩy tài chính Nợ phải trả/Tổng tàidựng sản CBphù (hằng hợp vớisố)tổng thể. ,241 ,108 2,196 ,030 + CBiCB là hệ số Q hồi C quy (còn L gọiT là mức TC độ CTtác Kết TSL quả Q tiến hồi quy hành thực ,019 hiện hồi ,009 quy cho,188 mô hình1,933 CB dựa ,043 CT Cổ tức phải trả Logarit cổ tức phải trả CB Hệđộng của iTSL 1đến,324** CBTỷ(công -0,43 bố,451** thông tin). L trên các biến,027 độc lập. Kết quả như ,276 sau: 2,765 Căn cứ vào kết quả kiểm định ở trên, tác giả tiến hành thực hiện hồi quy cho mô hình CB dựa t Pearson -0,97 0,67 ,308 -0,32 ,010 ,006 suất sinh lời LNST/VCSH trên các biến độc lập. Kết quả như sau: Giá trị Sig ,000 ,654 ,000 ,291 ,469 ,000 ,712 CT ,004 ,001 ,178 2,092 ,034 + ε là phần dư của hàm hồi quy hay là mức Bảng 5: Kết quả hồi quy của mô hình Nguồn: Phân tích từ phần mềm SPSS Số lượng 180 180 180 180 180 180 180 180 Mô độhình táchồiđộngquy: Trênbởicơcác sở kếnhân thừa cáctốnghiên kháccứu chưa của một đượcsố tác giả về các nhân tố ảnh hưởng… Nếu Ký hiệu tác động ảnh hưởng đến công bốtích thông tin trên mềm BCTC SPSS của các thấy.niêm yết là CB và các nhân Nguồn: tìmnghiệp doanh Số liệu phân từ phần tố ảnh hưởng đến CB trên đây theo thứ tự Q, C, Hệ số hồi quy Hệ số hồi quy Mô hình chưa chuẩn hóa đã chuẩn hóa t Sig Kết quảL,kiểm T, TC, Kết CT, định TDtương quả tính và TSL, nghiên quankhigiữa đó mô cứu:cáchình biếnnghiên đối vớicứu mứcsẽ độcó công dạng sau: bố thông tin cho B Sai số chuẩn Beta CB = β0 + β1Q + β2C + β3L + β4T + β5TC + β6CT + β7 TSL + ε thấy 3 biến tương quan với biến phụ thuộc là Q, L, CT với Sig = 0,000. CB (hằng số) ,241 ,108 2,196 ,030 Đánh giá mức Kiểm Trong đó: định ma trận hệ số tương quan + độCBiphù hợp là hệ sốcủa hồi môquyhình (còn gọi là mức độ tác động của i đến CBQ( công bố thông ,019 ,009 ,188 1,933 ,043 tin)Kết quả kiểm định tính tương quan giữa các L ,027 ,010 ,276 2,765 ,006 CT ,004 ,001 ,178 2,092 ,034 + ε là phần dư của hàm hồi quy hay là mức độ tác động bởi các nhân tố khác chưa biến đối với mức độ công bố thông tin cho thấy được tìm thấy. Nguồn: Phân tích từ phần mềm SPSS Kết3 quả biếnnghiên tương cứu:quan với biến phụ thuộc là Q, L, CTđịnh Kiểm vớima Sig trận= hệ0,000. số tương quan Kết quả bảng 5 cho thấy cả 3 biến trong Bảng 2: Ma trận hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc và biến độc lập mô hình đều có tác động cùng chiều. Mô CB Q C L T TC CT TSL hình hồi quy như sau: CB Hệ t Pearson 1 ,324** -0,43 ,451** -0,97 0,67 ,308 -0,32 CB = 0,188Q + 0,276L + 0,178 + ε Giá trị Sig ,000 ,654 ,000 ,291 ,469 ,000 ,712 Số lượng 180 180 180 180 180 180 180 180 Mô hình hồi quy trên có hệ số 0,188 > 0 Nguồn: Số liệu phân tích từ phần mềm SPSS cho thấy quy mô doanh nghiệp có tác động tích cực đến mức độ công bố thông tin. Kết quả kiểm định Bảngtính 3: Đánh tương giáquan sựgiữa phùcáchợpbiến củađối mô với hình mức độ công bố thông tin cho Điều này nói lên rằng khi quy mô doanh thấy 3 biến tương quan với biến phụ thuộc là Q, L, CT với Sig = 0,000. ĐánhMô giá hình mức độ phù R hợp của R2mô hình R2 hiệu chỉnh Durbin-Watson nghiệp tăng lên 1 đơn vị thì mức độ công bố thông tin trên báo cáo tài chính tăng tương ứng 0,19 khi CB ,497a ,748 ,228 1,215 các yếu tố tác động đồng thời. Nguồn: Số liệu phân tích từ phần mềm SPSS Kết quả bảng 3 cho thấy hệ số R2 hiệu chỉnh (Kiểm định F có Sig < 0.01). Đ R2 = 0,762 > 0,7. Như vậy, có nghĩa là 76,2% sự thay đổi của biến CB (công bố thông tin) được giải thích bởi các biến độc lập. Ngoài ra, Giá trị Durbin-Watson = 1,962 gần 2. Điều đó có thể Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn 21 chấp nhận giả thuyết không có sự tự tương quan chuỗi bậc nhất. Bảng 4: Kết quả kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình Sum of Mean Model Df F Sig.
  4. NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI Soá 08 (193) - 2019 Tương tự, hệ số của biến L = 0,276 > 0 và biến thêm điều kiện học hỏi kinh nghiệm kinh doanh, CT = 0,187 > 0, cả 2 nhân tố này đều có tác động kinh nghiệm quản lý. Vốn kinh doanh càng cao, cùng chiều đến việc công bố thông tin trên BCTC. thể hiện quy mô doanh nghiệp càng lớn, khi đó có Trong đó cho thấy nhân tố lợi nhuận là lớn nhất tác động tích cực đến công bố thông tin trên BCTC (0,276 > 0,188 > 0,178), tác động mạnh nhất, thể của doanh nghiệp. hiện tầm quan trọng của biến lợi nhuận đối với Ba là, đổi mới phương thức kinh doanh, nâng mức độ công bố thông tin trên BCTC. cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và chất lượng Kết luận phục vụ khách hàng để tăng doanh thu bán hàng Từ dữ liệu sử dụng 120 mẫu nghiên cứu của Phương thức kinh doanh được đổi mới, chính 60 doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng sách bán hàng phù hợp, chất lượng sản phẩm, dịch khoán Việt Nam trong giai đoạn 2016-2018 bằng vụ và chất lượng phục vụ khách hàng được nâng các nhân tố tác động đến mức độ công bố thông cao sẽ dẫn đến tăng doanh thu bán hàng. Đây cũng tin, kết quả cho thấy trong 8 biến độc lập được là một trong những nhân tố tạo uy tín cho doanh sử dụng trong mô hình thì có 3 biến (Q, L và CT) nghiệp và thúc đẩy quy mô doanh nghiệp tăng - có tác động đến mức độ công bố thông tin theo một nhân tố tích cực trong việc tăng thêm công bố chiều thuận. Trong đó biến L có tác động mạnh thông tin trên BCTC. nhất đến mô hình. Căn cứ vào đó, có thể đề xuất Bốn là, hạ giá thành sản phẩm, giảm thiểu chi chính sách cho các doanh nghiệp niêm yết trên thị phí kinh doanh, cắt giảm các chi phí không cần trường chứng khoán để có thể nâng cao mức độ thiết nhằm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp công bố thông tin trên BCTC thông qua việc gia Lợi nhuận tăng là một trong những điều kiện tăng quy mô doanh nghiệp bằng cách tăng tổng quan trọng và có tác động mạnh nhất đến công bố tài sản nhằm tăng tiềm lực tài chính, gia tăng lợi thông tin trên BCTC của DN. Chính vì vậy, hạ giá nhuận của doanh nghiệp cũng như có chính sách thành sản phẩm, giảm thiểu chi phí kinh doanh là phù hợp cho việc phân chia cổ tức cho cổ đông của một nhân tố quan trọng để nâng cao công bố thông doanh nghiệp. tin trên BCTC của doanh nghiệp. Khuyến nghị chính sách Năm là, đổi mới chính sách chia cổ tức cho cổ Từ kết quả nghiên cứu trên, tác giả có một số đông phù hợp khuyến nghị về chính sách nhằm góp phần nâng Chính sách chia cổ tức hợp lý sẽ tạo điều kiện cao mức độ công bố thông tin trên BCTC của cho công bố thông tin trên BCTC của doanh doanh nghiệp. nghiệp nâng cao. Do đó, doanh nghiệp cần căn cứ Một là, giải pháp tăng cường huy động vốn để vào tình hình cụ thể trong mỗi giai đoạn phát triển tăng tổng tài sản của doanh nghiệp của mình, đồng thời có tính đến các yếu tố khác tác Thực hiện giải pháp này, thông qua phát hành động từ bên ngoài hoặc sự thay đổi của các chính cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường, tạo điều kiện sách kinh tế vĩ mô của nhà nước để kịp thời điều cho doanh nghiệp tăng vốn, góp phần tăng tài sản chỉnh chính sách phân chia cổ tức phù hợp. của doanh nghiệp; giảm bớt vay nợ của các ngân hàng thương mại và chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn kinh doanh hơn. Khi quy mô doanh Tài liệu tham khảo: nghiệp tăng lên sẽ có tác động cùng chiều với công Bộ Tài chính (2015) Thông tư 155/2015/TT-BTC ngày bố thông tin trên báo cáo tài chính như các phần 10/6/2015; trên đã nghiên cứu. Bộ Tài chính (2006), Hệ thống chuẩn mực Kế toán Việt Nam; Hai là, huy động vốn thông qua liên doanh, liên Akerlof, G. A. (1970), The market for lemons: Qulity The Quarterly of Economic, 84(5), 335-367. kết với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước Safa, Mojan Safa (2012), “Examining the Role of Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, Responsibility Accounting in organizational Structure”, vấn đề liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân American Academic & Scholarly Research Journal,4(5) trong và ngoài nước có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, vừa tăng thêm vốn phục vụ cho kinh doanh, vừa có 22 Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn
nguon tai.lieu . vn