Xem mẫu

  1. TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 9 (34) - Thaùng 11/2015 Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn Trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa của sinh viên Factors influencing Tuy Hoa Industrial College students on the college choice 1 ThS. Huỳnh Văn Thái, 2 TS. Nguyễn Thị Kim Ngọc 12 Trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa 1 M.A. Huynh Van Thai, 2 PhD. Nguyen Thi Kim Ngoc 12 Tuy Hoa Industrial College Mục tiêu nghiên cứu là tìm kiếm mối quan hệ giữa các nhân tố: Danh tiếng nhà trường (REP), Sự đa dạng và hấp dẫn của ngành học (VARIETY), Đặc điểm cá nhân (INDI), Sự định hướng của các cá nhân có ảnh hưởng (OTHERS) với Quyết định chọn trường (CHOICE). Số liệu nghiên cứu thu thập từ 509 sinh viên Trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa. Các phư ng pháp thống kê mô tả, kiểm định Cron ach Alpha, phân t ch nhân tố khám phá (E A), phân t ch nhân tố khẳng định (C A) và phân t ch mô hình cấu tr c tuyến t nh SEM đư c dụng trong nghiên cứu Trên c ở t ng h p l thuyết và thực hiện nghiên cứu định lư ng, kết quả nghiên cứu thực tiễn tại Trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa cho thấy: ( ) Sự đa dạng và hấp dẫn của ngành học có ự tác động trực tiếp và t ch cực đến danh tiếng nhà trường và quyết định chọn trường; (2) Danh tiếng nhà trường có ự tác động trực tiếp và t ch cực đến ự định hướng của các cá nhân có ảnh hưởng và quyết định chọn trường; (3) Sự định hướng của các cá nhân có ảnh hưởng có ự tác động trực tiếp và t ch cực đến quyết định chọn trường; (4) Đặc điểm cá nhân có ự tác động trực tiếp và t ch cực đến quyết định chọn trường. Từ khóa: danh tiếng nhà trường, sự đa dạng và hấp dẫn của ngành học, đặc điểm cá nhân, sự định hướng của các cá nhân có ảnh hưởng, quyết định chọn trường... Abstract The purpose of this paper is to find the relationship between these factors: College reputation (REP), the variety and attract of curriculum (VARIETY), Individual Characteristic (INDI), Significant persons (OTHERS) and College Choice (CHOICE). Research data were collected from 509 students of Tuy Hoa Industrial College. The methods of descriptive statistics, Cronbach 's Alpha, Exploratory Factor Analysis (EFA), Confirmatory Factor Analysis (CFA) and Structural Equation Analysis (SEM) were applied. In this paper, through aggregation of existing theories in the world and quantitative research, the author conducts an empirical research in Tuy Hoa Industrial College. Results indicated that: (1) the variety and attract of curriculum have significant positive and direct impact on College reputation and College Choice, (2) College reputation has significant positive and direct impact on Significant persons and College Choice, (3) Significant persons has significant positive and direct impact on College Choice, (4) Individual Characteristic has significant positive and direct impact on College Choice. Keywords: college reputation, the variety and attract of curriculum, individual characteristic, significant persons, college choice… 72
  2. rườ g ao ẳ g Học inh ph thông trung học nói Là c ở giáo dục đào tạo của ậc cao chung và học inh lớp 2 nói riêng là lứa đẳng Trường đào tạo trình độ cao đẳng tu i ắt đầu ước vào ngưỡng c a cuộc đời đư c thực hiện từ hai đến a năm học tùy Một cuộc ống tư ng lai đầy hấp dẫn, l theo ngành nghề đào tạo đối với người có th ong cũng đầy ẩn và khó khăn đang ằng tốt nghiệp trung học ph thông hoặc chờ đ i Con đường học tập vẫn đư c xem ằng tốt nghiệp trung cấp; từ một năm rưỡi là ưu tiên hàng đầu của các em au khi tốt đến hai năm học đối với người có ằng tốt nghiệp lớp 2. Đó là lựa chọn cho mình nghiệp trung cấp cùng ngành đào tạo (Bộ một trường đại học hay cao đẳng phù h p Giáo dục & Đào tạo). với ản thân. Hiện nay, ố lư ng các trường á g q a đại học cao đẳng trên cả nước là 42 trường D W Chapman ( 98 ) đã đề nghị một với các loại hình đào tạo phong phú và đa mô hình t ng quát thể hiện việc lựa chọn dạng Vì thế tạo nên một ự cạnh tranh lớn trường đại học của học inh với 2 nhóm yếu trong thu hút học sinh dự thi vào trường. tố ảnh hưởng là nhóm các yếu tố đặc thù Trong đó, những nhân tố nào ảnh hưởng của cá nhân và nhóm các yếu tố ên ngoài đến quyết định học inh lựa chọn Trường Nhóm các yếu tố đặc điểm cá nhân ao Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa Theo g m: tình trạng kinh tế xã hội, năng lực, nghiên cứu của các tác giả: D W Chapman mức độ giáo dục mong đ i và kết quả học (1981), Hossler & Gallagher (1987), tập ở ph thông trung học Nhóm các yếu tố Cabrera & La Nasa (2000), Burn (2006), ảnh hưởng ên ngoài đư c nhóm lại thành Mario & Helena (2007) họ đều có những 3 loại: (1) Những người quan trọng, (2) Đặc mô hình nghiên cứu cụ thể và xây dựng các điểm của trường đại học, (3) Nỗ lực giao nhân tố nhất định để xem xét mức độ ảnh tiếp của trường đại học với các học inh ắp hưởng của các nhân tố này đến quyết định tốt nghiệp ph thông trung học lựa chọn trường Nhưng với hướng nghiên Hossler & Gallagher (1987), Cabrera cứu của đề tài là ch tập trung nghiên cứu & La Nasa (2000) cho rằng tiến trình lựa một ố nhân tố g m: Sự đa dạng và hấp dẫn chọn trường đại học là một quá trình ắt của ngành học, Danh tiếng nhà trường, Đặc đầu từ l c học inh thức đư c việc tiếp điểm cá nhân, Sự định hướng của các cá tục học au khi tốt nghiệp ph thông trung nhân có ảnh hưởng Nghiên cứu này gi p học đến l c quyết định đăng k dự thi cho Nhà trường hiểu r h n về việc lựa tuyển inh vào một trường cụ thể Tiến chọn trường của học inh để từ đó có những trình này đư c chia thành 3 giai đoạn: định kế hoạch tuyển inh th ch h p làm tăng hướng, tìm kiếm và lựa chọn Giai đoạn hiệu quả trong việc thu h t học inh vào định hướng đề cập đến các yếu tố như tình trường. Với các nội dung nghiên cứu: ( ) trạng kinh tế xã hội, thái độ t ch cực về Đặt vấn đề; (2) C ở l thuyết và phư ng giáo dục, thành t ch học tập, thái độ của ố pháp nghiên cứu; (3) Kết quả nghiên cứu; mẹ Giai đoạn tìm kiếm học inh chịu ảnh (4) Kết luận và g i ý chính sách. hưởng của các yếu tố như thông tin của các p ư g p áp trường đại học, tình trạng học vấn của ố g mẹ Giai đoạn lựa chọn, học inh chọn h cụ thể trường đại học cuối cùng mà họ 73
  3. muốn vào Các yếu tố ảnh hưởng trong giai giáo viên cũng có ự ảnh hưởng đáng kể đoạn này là đặc điểm và chất lư ng của đến quá trình lựa chọn trường đại học của trường đại học học inh Freeman (1999) đề xuất mô hình g m N â ốả ư g q ị a thành phần: ( ) Gia đình/ ản thân cá ọ rườ g nhân, (2) Rào cản tâm l xã hội, (3) Nhận * Sự đa dạng và hấp dẫn của ngành học thức văn hóa Thông qua kết quả nghiên Mức độ hấp dẫn và ự đa dạng của cứu, reeman kết luận rằng cả 3 nhân tố ngành học là những yếu tố ảnh hưởng trên đều có ảnh hưởng đến ự lựa chọn đến quyết định chọn trường của học inh trường đại học của inh viên người Mỹ gốc Học inh thường có xu hướng chọn các Phi. Và những inh viên này đều có động trường học có ngành học đa dạng, hấp dẫn, lực trong quyết định đi học đại học th vị h n các trường khác (Burn & Ctg, Burn (2006) với ài nghiên cứu “Các 2006). Ngoài ra ự phù h p của ngành học yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn trường của đối với nhu cầu thực tế của xã hội và có inh viên người Mỹ gốc Phi đư c nhận vào nhiều chư ng trình liên kết đào tạo thu trường Đại học Nông nghiệp, Thực phẩm h t ự quan tâm của nhiều học inh h n và Tài nguyên thiên nhiên” đã cho thấy Điều này đư c đánh giá qua ố lư ng và ngu n dụng thông tin nhiều nhất và hữu chất lư ng đào tạo của trường Từ đó tạo ch nhất cho việc tuyển inh đại học là t nên danh tiếng nhà trường trong cộng đ ng chức cho học inh một cuộc viếng thăm xã hội nhà trường. Đặc điểm thể chế ảnh hưởng * Da g rườ g đến lựa chọn trường đại học là ự ẵn có Mức độ n i tiếng, uy t n của trường và của học ng, những người thân tham dự đội ngũ giảng viên danh tiếng là những yếu học tập hoặc làm việc tại trường Tiếp theo tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường là ự tư ng tác xã hội tư ng ứng cho (Burn , 2006) Học inh cảm thấy tự hào những inh viên trong quyết định chọn khi là một thành phần của trường danh trường đại học tiếng hoặc là trường có đội ngũ giảng viên Mario & Helena (2007) đã nhận diện n i tiếng Vì vậy, học inh có xu hướng một tập h p những nhân tố tác động đến chọn những trường này h n o với các lựa chọn trường đại học ao g m: Danh trường khác Ngoài ra, chất lư ng giảng tiếng của trường đại học, Hiểu iết có ẵn dạy đư c xã hội công nhận cũng là một l i về trường đại học, Sự ẵn có của các khóa thế của các trường trong việc thu h t học học, Ảnh hưởng của các cá nhân khác và sinh (Soutar and Turner, 2002). Nhà trường Các yếu tố cá nhân Kết quả nghiên cứu có đư c danh tiếng nhận đư c ự đánh cho thấy các yếu tố cá nhân là nhân tố có giá cao từ cộng đ ng và tác động mạnh đến ảnh hưởng lớn nhất đến việc chọn trường nhận thức của các cá nhân trong tầng lớp của học inh Bên cạnh đó ự hiểu iết ẵn xã hội Đây là những tác nhân có ảnh có về trường đại học có ảnh hư ng đến hưởng trực tiếp/gián tiếp đến việc tư vấn, danh tiếng Kết quả nghiên cứu này cũng lựa chọn trường học cho con em mình mà phù h p với các nghiên trước và cho thấy theo họ cho là tốt và phù h p nhất các nhân tố như: gần nhà, chi ph , ự định * ể á â hướng của ố mẹ hay ự khuyên ảo của Đặc điểm cá nhân là những nhân tố 74
  4. liên quan đến ản thân của học inh. Trong quyết định chọn trường của học inh Xét đó, năng lực và ở th ch có ảnh hưởng đến trong điều kiện giáo dục của Việt Nam, các quyết định chọn trường r nhất (Chapman, cá nhân có ảnh hưởng lớn đến quyết định 98 ) Năng lực của học inh thể hiện ở chọn trường của học inh là thầy, cô giáo thành t ch học tập, học inh có năng lực và tư vấn viên tại trường của học inh học tập cao có nhiều c hội trong việc *Q ị ọ rườ g lựa chọn trường và ngư c lại (Galotti & Chọn trường đại học đư c hiểu là một Mark, 994) Việc chọn trường có liên quá trình phức tạp, đa giai đoạn trong đó quan mật thiết với ngành nghề mà học inh một cá nhân phát triển những nguyện vọng gắn ó uốt đời Vì vậy, học inh cũng để tiếp tục giáo dục ch nh quy au khi học có xu hướng chọn những ngành nghề phù trung học, tiếp theo au đó ởi một quyết h p với t nh cách, ở thích và nguyện vọng định theo học một trường đại học, cao đẳng của mình Ngoài ra, địa vị kinh tế xã hội cụ thể hoặc quá trình đào tạo của một t cũng ảnh hưởng đến quyết định chọn chức hướng nghiệp tiên tiến (Ho ler, trường Học inh có địa vị kinh tế xã hội Braxton & Coopersmith, 1989). cao thường có nhiều c hội trong việc chọn h h h trường do không ị giới hạn về tài ch nh và Sự đa dạng, thời gian học tập và có xu hướng chọn hấp dẫn trường đại học quốc tế, trường tư thục H ngành học Trong khi đó, học inh có địa vị kinh tế xã 2 H hội thấp thường chọn trường công lập có 1 học ph thấp và chọn những hệ đào tạo thời Danh tiếng H Quyết định H Đặc điểm gian ngắn như trung cấp, cao đẳng nhà trường 3 chọn trường 6 cá nhân (Chapman (1981), Hossler (1989)). * Sự ị ướ g ủa á cá nhân có H ả ư g H 5 Trong việc lựa chọn trường để theo 4 Các cá nhân có học, các học inh ị tác động mạnh m ởi ảnh hưởng ự thuyết phục, khuyên nhủ của ạn è và gia đình của ch nh họ (Chapman (1981), Hì Mô ì g x Litten (1982), Hossler & ctg (1987)). Sự á gả ảnh hưởng của các cá nhân này có thể đư c H1: Có mối quan hệ dư ng giữa ự đa thực hiện theo 3 cách như au: ( ) Ý kiến dạng, hấp dẫn ngành học và quyết định của họ ảnh hưởng đến ự mong đ i về một chọn trường trường học cụ thể nào đó là như thế nào; H2: Có mối quan hệ dư ng giữa ự đa (2) Họ cũng có thể khuyên trực tiếp về n i dạng, hấp dẫn ngành học và danh tiếng mà học inh nên theo học; (3) Trường h p nhà trường là ạn thân, thì ch nh n i mà ạn thân đang H3: Có mối quan hệ dư ng giữa danh tiếng theo học cũng ảnh hưởng đến quyết định nhà trường và quyết định chọn trường chọn trường của học inh. Hossler & ctg H4: Có mối quan hệ dư ng giữa danh tiếng ( 987) còn khẳng định các cá nhân tại nhà trường và các cá nhân có ảnh trường học cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hưởng 75
  5. H5: Có mối quan hệ dư ng giữa các cá điều ch nh thông qua nghiên cứu định t nh nhân có ảnh hưởng và quyết định chọn nhằm tìm ra các thang đo phù h p cho l nh trường vực nghiên cứu của đề tài và dụng thang H6: Có mối quan hệ dư ng giữa đặc điểm đo Likert (5 điểm) cá nhân và quyết định chọn trường á g á a g o Đư c đánh giá 2. ư g p áp g thông qua hệ ố tin cậy Cron ach alpha, M ra Sinh viên hệ Cao đẳng phân t ch nhân tố khám phá (E A), phân Trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa. t ch nhân tố khẳng định (C A) Mẫu đư c thu thập từ tháng 5 đến tháng 6 ể ị ô ì g S năm 20 4 Với phư ng pháp lấy mẫu thuận dụng phư ng pháp phân t ch mô hình cấu tiện Khảo át thông qua khảo át trực tiếp tr c tuyến t nh SEM với phần mềm AMOS với ố phiếu h p lệ là 509 phiếu 18.0 a g o Các thang đo đư c dụng 3 q ả g trong nghiên cứu này đư c t ng h p từ các Mô ả g thang đo lường mà nhiều tác giả trong và K ch thước mẫu h p lệ là 509 sinh viên ngoài nước dụng: Chapman (1981), hiện đang theo học tại Trường Cao đẳng Litten (1982), Hossler & ctg (1987), Công nghiệp Tuy Hòa với ảng mô tả chi Galotti & Mark (1994), Burns (2006),... tiết và phân ố của mẫu đư c thể hiện ở Tuy vậy, các thang đo này cũng đã đư c ảng Bả g Mô ả ra GI I T NH Nam Nữ T ng ố KHOA Số Số Số lư ng T lệ T lệ T lệ lư ng lư ng Kinh tế 20 15.5% 109 84.0% 129 100.0% Công nghệ thông tin 40 61.5% 25 38.5% 65 100.0% Điện-Điện t 70 100.0% 0 0% 70 100.0% Tài nguyên môi trường 50 62.5% 30 37.5% 80 100.0% Công nghệ hóa 30 31.6% 65 68.4% 95 100.0% C kh 70 100.0% 0 0% 70 100.0% T ng ố 280 55.0% 229 45.0% 509 100.0% Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên kết quả phân tích 76
  6. ể ị a g o bằ g phư ng pháp E A, mục đ ch của E A là ro ba ’ a p a làm cho các thang đo đảm ảo t nh đ ng Kết quả kiểm định Cron ach Anpha nhất Phư ng pháp tr ch Principal Axi cho tất cả các iến quan át: Sự đa dạng và actoring với phép quay Promax và điểm hấp dẫn ngành học đạt 0 830; Danh tiếng dừng khi tr ch các nhân tố có Eigenvalue nhà trường đạt 0 876; Sự định hướng của , hệ ố tải nhân tố 0,3 (với cỡ mẫu các cá nhân có ảnh hưởng đạt 0.867; Đặc 350) (Hair & ctg, 1998) đư c dụng Kết điểm cá nhân đạt 0 801 và Quyết định chọn quả phân t ch các thành phần ( ảng 2) với trường đạt 0 766. Các thang đo đều lớn h n 20 iến quan át, hệ ố KMO and Bartlett 0 6 ( 0 6), Sig 0,0000 0,05 và có hệ ố Te t đạt 0 911 0 5, với mức ngh a Sig tư ng quan iến t ng đều lớn h n 0,3 0.000 < 0.05, hệ ố tải nhân tố của các iến (Nunnally, 987) Nên thang đo đảm ảo quan át đều đạt yêu cầu Tại mức tr ch t nh nhất quán nội tại và phù h p đưa vào eigenvalue có 4 nhân tố đư c tr ch với phân t ch nhân tố khám phá phư ng ai tr ch là 54,592 , không có hiện â â ố á p á tư ng Cro loading Nên dữ liệu phù h p Các thang đo đư c đánh giá ằng với thị trường Bả g q ả á p ầ Hệ ố ả â ố ủa p ầ B q a á 1 2 3 4 REP2 .727 REP1 .724 REP5 .723 REP6 .723 REP7 .705 REP3 .702 REP4 .653 OTHERS1 .844 OTHERS2 .810 OTHERS5 .779 OTHERS4 .738 OTHERS3 .559 77
  7. Hệ ố ả â ố ủa p ầ B q a á 1 2 3 4 VARIETY2 .771 VARIETY3 .736 VARIETY4 .729 VARIETY1 .563 INDI3 .813 INDI4 .744 INDI2 .637 INDI1 .562 Phư ng ai tr ch 35.415 12.256 10.046 5.767 Eigenvalue 7.083 2.451 2.009 1.153 Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên kết quả phân tích Kết quả E A thành phần Quyết định (Thọ & Trang, 2008) cho thấy, dữ liệu phù chọn trường, 3 iến quan át đư c r t h p cho trường h p nghiên cứu thành nhân tố, hệ ố KMO and Bartlett T nh đ n hướng, mô hình phù h p với Te t đạt 0 696 0 5, với mức ngh a Sig dữ liệu thị trường nên đây là điều kiện cần 0 000 0 05, hệ ố tải nhân tố của các và đủ để kết luận các iến quan át đạt t nh iến quan át đều đạt yêu cầu Phư ng ai đ n hướng trích là 52,452 , nên thành phần Quyết Giá trị hội tụ, kết quả các trọng ố định chọn trường đạt yêu cầu chuẩn hóa của các thang đo đều lớn h n â â ố ẳ g ị 0 5 và có ngh a thống kê p 0 05, do đó Kết quả C A cho thấy, mô hình đạt các thang đo đạt giá trị hội tụ đư c độ tư ng th ch với dữ liệu thị trường Kiểm định hệ ố tư ng quan giữa các cao với các ch ố như: Chi-square = nhân tố cho thấy, tất cả các hệ ố tư ng 605.335, ậc tự do df 220 và giá trị p quan của các nhân tố đều nhỏ h n có .000 , GFI = 0.905, TLI = 0.917 , và CFI = ngh a thống kê Vì vậy, các nhân tố trên 0.927 (Bentler & Bonett, 980) Như vậy, đều đạt giá trị phân iệt (Steenkamp & các ch ố cho thấy dữ liệu khảo át phù Vantrijp, 99 ) ( ảng 3) h p với dữ liệu thị trường trong trường h p Kiểm định độ tin cậy t ng h p và nghiên cứu Đ ng thời, Chi-square/df = phư ng ai tr ch của từng nhân tố ( ảng 4) 2.752 5 với n 509 > 200 (Kettinger, Các nhân tố nghiên cứu đều đạt yêu cầu về 995) kết h p với RMSEA 0.059 < 0.08 giá trị và độ tin cậy (lớn h n 50 ) 78
  8. Bả g q ả ệ ố ư g q a g ữa á â ố P Mố q a ệ g ữa á â ố r Se(r) CR value Sự định hướng của các cá Danh tiếng nhà trường  0.400 0.0407 9.827 0.0000 nhân có ảnh hưởng Sự đa dạng và hấp dẫn ngành Danh tiếng nhà trường  0.557 0.0369 15.101 0.0000 học Sự định hướng của các cá Sự đa dạng và hấp dẫn ngành  0.338 0.0418 8.087 0.0000 nhân có ảnh hưởng học Danh tiếng nhà trường  Quyết định chọn trường 0.402 0.0407 9.886 0.0000 Sự định hướng của các cá  Quyết định chọn trường 0.353 0.0416 8.495 0.0000 nhân có ảnh hưởng Sự đa dạng và hấp dẫn ngành  Quyết định chọn trường 0.454 0.0396 11.473 0.0000 học Đặc điểm cá nhân  Quyết định chọn trường 0.428 0.0401 10.663 0.0000 Danh tiếng nhà trường  Đặc điểm cá nhân 0.513 0.0381 13.457 0.0000 Sự định hướng của các cá  Đặc điểm cá nhân 0.405 0.0406 9.974 0.0000 nhân có ảnh hưởng Sự đa dạng và hấp dẫn ngành  Đặc điểm cá nhân 0.703 0.0316 22.257 0.0000 học Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên kết quả phân tích Bả g 4 q ả ộ ậ ổ gp ư g a r á â ố ộ ậ Số b ư g a r á â ố ro ba ’ quan sát ổ g ợp (ρc) (ρvc) anpha Danh tiếng nhà trường 7 0.876 0.876 0.504 Sự đa dạng và hấp dẫn 4 0.830 0.835 0.562 ngành học Đặc điểm cá nhân 4 0.801 0.804 0.509 Sự định hướng của các 5 0.867 0.869 0.572 cá nhân có ảnh hưởng Quyết định chọn trường 3 0.766 0.767 0.524 Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên kết quả phân tích 79
  9. Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu các mối quan hệ H , H2, H3, H4, H5, H6 Mô hình nghiên cứu có 22 ậc tự do trong mô hình nghiên cứu, thông qua ảng Kết quả SEM (hình 2) cho thấy mô hình hệ ố h i quy đư c xác định đều chấp này đạt đư c độ tư ng th ch với dữ liệu thị nhận Với các nhân tố tác động đến quyết trường: Chi-square = 785.826 (p = .000), định chọn trường theo mức độ giảm dần Chi-square/df = 3.556 < 5 (Kettinger, như: Sự đa dạng và hấp dẫn ngành học đạt 1995), GFI = 0.890, TLI = 0.878 và CFI = 0.200, Đặc điểm cá nhân đạt 0 162, Sự 0.894 và RMSEA = .071. định hướng của các cá nhân có ảnh hưởng Kết quả ước lư ng các tham ố trong đạt 0 60 và Danh tiếng nhà trường đạt mô hình cấu tr c tuyến t nh SEM cho thấy 0.149 ( ảng 5) Bả g 5 q ả ệ ố ồ q Ướ Gả á ố q a ệ S.E. C.R. P ậ ượ g Sự đa dạng và hấp dẫn Danh tiếng nhà trường  0.423 0.044 9.603 0.0000 H2 Chấp nhận ngành học Các cá nhân có ảnh hưởng  Danh tiếng nhà trường 0.482 0.071 6.834 0.0000 H4 Chấp nhận Quyết định chọn trường Sự đa dạng và hấp dẫn  0.200 0.054 3.728 0.0002 H1 Chấp nhận ngành học Quyết định chọn trường  Danh tiếng nhà trường 0.149 0.074 2.01 0.0450 H3 Chấp nhận Quyết định chọn trường Sự định hướng của các  0.160 0.051 3.153 0.0017 H5 Chấp nhận cá nhân có ảnh hưởng Quyết định chọn trường  Đặc điểm cá nhân 0.162 0.056 2.885 0.0041 H6 Chấp nhận Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên kết quả phân tích Hì q ả ô ì rú S M 80
  10. 4 ậ gợ ý chính sách từ ch nh ản thân của họ Nhận iết đư c Kết quả nghiên cứu xây dựng mô hình năng lực và ở th ch học tập của ch nh đo lường mối quan hệ giữa các thành phần mình là hết ức quan trọng, vì vậy, g m: Danh tiếng nhà trường, Sự đa dạng - Mỗi inh viên cần xác định việc chọn và hấp dẫn của ngành học, Đặc điểm cá trường để tiếp tục học tập là vì điều gì?. Để nhân, Sự định hướng của các cá nhân có từ đó, xác định đư c mình th ch trường ảnh hưởng với Quyết định chọn trường. nào và ở đó có ngành nghề nào phù h p Với kết quả nghiên cứu như au: với ở th ch cũng như năng lực của ản Sự đa dạng và hấp dẫn của ngành học thân. Kết quả nghiên cứu cho thấy ự đa - Nhà trường cần t chức các u i tư dạng và hấp dẫn ngành học có mối quan hệ vấn tuyển inh, công tác hướng nghiệp với t ch cực với danh tiếng nhà trường (λ các hình thức phối h p cùng các trường 0.423, p = 0.0000) và có mức độ tác động trung học ph thông, các đ n vị giáo dục cao nhất trong các thành phần với quyết liên quan nhằm tư vấn hướng nghiệp cho định chọn trường (λ 0 200, p = 0.0000). inh viên chọn đ ng trường đ ng nghề và Như vậy, nó có vai trò quan trọng trong phù h p với ở th ch và năng lực của họ việc chọn trường của th sinh Vì vậy, Sự ị ướ g ủa á á â - Nhà trường cần nghiên cứu xây dựng ả ư g chư ng trình đào tạo phù h p với nhu cầu Kết quả nghiên cứu cho thấy có ự t n xã hội tại mối quan hệ giữa ự định hướng của các - Thường xuyên cập nhật kiến thức, cá nhân có ảnh hưởng và quyết định chọn công nghệ mới cho các ngành nghề nhà trường (λ 0 60, p 0 00 7). trường đang đào tạo Qua kết quả phân t ch ta thấy sinh viên - Đa dạng hóa ngành nghề trong đào có tham khảo kiến của các cá nhân có tạo nhằm tạo cho người học nhiều c hội ảnh hưởng trong quyết định về lựa chọn lựa chọn để phù h p với năng lực, ở th ch n i học tập của mình Để chọn một trường và t nh cách của mình học, ngành học cho mình phù h p với năng - Hoàn thiện hệ thống giáo trình, tài lực của mình, không ai khác ngoài cha, mẹ, liệu tham khảo. người thân, thầy/cô là những tác nhân có - Tăng cường và hiện đại hóa phư ng tác động âu ắc nhất Vì vậy nhà trường tiện dạy học nhằm gi p cho người học và không ch làm công tác tư vấn tuyển inh người dạy đạt hiệu quả trong quá trình đối với inh viên mà còn phải gi p phụ truyền đạt và l nh hội kiến thức huynh, thầy cô nhận thấy đư c những l i ể á â ích mà nhà trường mang lại khi con em họ Nghiên cứu cũng đã ch ra có ự t n quyết định theo học Để làm đư c điều đó, tại mối quan hệ giữa đặc điểm cá nhân và nhà trường cần t ch cực quảng á hình ảnh, quyết định chọn trường (λ 0 162, p = thư ng hiệu, công ố các l i ch khi học tại 0.0041) và đây cũng là nhân tố thứ 2 có trường đến với phụ huynh, học inh và các mức độ ảnh hưởng cao Việc lựa chọn giáo viên cấp ph thông ằng các u i tiếp trường là một công việc khó đối với mỗi x c, các ngày hội hướng nghiệp hoặc thông sinh viên, vì inh viên không ch chịu ự qua các phư ng tiện truyền thông như áo tác động từ nhiều yếu tố ên ngoài mà còn đài, tạp ch 81
  11. Da g rườ g hình thành nếu thiếu ự quản l chuyên Kết quả nghiên cứu cho thấy danh nghiệp và định hướng giáo dục đ ng đắn tiếng nhà trường có ự t n tại mối quan hệ Bên cạnh mở rộng các ngành nghề đào tạo với các cá nhân có ảnh hường (λ 0 482, p nhà trường cũng cần xác định và tập trung 0 0000) và quyết định chọn trường (λ vào ngành đào tạo là thế mạnh của trường; 0.149, p = 0.0450). ch trọng đào tạo theo chiều âu đáp ứng Xây dựng và phát triển uy t n thư ng ngày một tốt h n ngu n nhân lực chất hiệu là một trong những vấn đề đã và đang lư ng cao cho xã hội đư c ự quan tâm của nhiều trường đại học/cao đẳng hiện nay Tạo đư c danh ệ a ảo tiếng/uy t n nhà trường là một việc làm cần có ự phối h p một cách t ng thể từ nhiều 1. Bentler, & Bonett (1980), “Significance tests and kh a cạnh khác nhau Vì vậy nhà trường goodness-of-fit in the analysis of covariance cần quan tâm trên các góc độ au: structures”, Psychological Bulletin, Vol 88 (3), 588-600. Về ngu n nhân lực: Muốn có đội ngũ http://psycnet.apa.org/psycinfo/1981-06898-001 giảng viên chất lư ng cao thì cần phải: đào 2. Burn (2006), Factors Influencing the College tạo giảng viên chất lư ng cao có trình độ Choice of African American students admitted đại học và au đại học; đưa giảng viên ra to the College of Agriculture, Food and nước ngoài tu nghiệp, học hỏi kinh Natural Resources, A thesis pressented to the nghiệm; kiểm định chất lư ng giảng viên Faculty of the Graaduate school, University of định kỳ Bên cạnh đó, chế độ đãi ngộ đối Missouri-Columbia. http://webcache.googleusercontent.com/search với giảng viên cần đư c quan tâm xem xét ?q=cache:jiYtR6- Về chư ng trình giảng dạy: Đây là yếu aUtUJ:https://mospace.umsystem.edu/xmlui/bi tố cho thấy đư c ự khác iệt giữa các tstream/handle/10355/4646/research.pdf%3Fse trường trong cùng một ngành học hoặc quence%3D3+&cd=1&hl=vi&ct=clnk&gl=vn khác ngành học Vì vậy, chư ng trình 3. Cabera, A.F., La Nasa, S.M. (2000), giảng dạy của nhà trường cần đư c hoàn “Understanding the College-Choice Process”, New Directions for Institutional Research, thiện, xây dựng mang tính thiết thực, đảm No. 107, 5-22. ảo chất lư ng Vì điều đó là một trong 4. Chapman D.W. (1981), “A Model of Student những yếu tố c ản làm nên thư ng hiệu College Choice”, Journal of Higher của nhà trường. Education, (52)5. Về c ở vật chất: Tuy ch là hình thức 5. Freeman K. (1999), “The Race Factor in ề ngoài để đánh giá thư ng hiệu giáo dục African Americans College Choice”, Urban của một trường nhưng lại là yếu tố cảm Education, 34(1) (p. 4-25). http://uex.sagepub.com/content/34/1/4.abstract quan đầu tiên để người học lựa chọn Một 6. Galotti, Kathleen M., & Mark, Melissa C. trường đại học/cao đẳng chất lư ng và có (1994), “How do high school students danh tiếng/uy t n không thể có c ở vật structure an important life decision? A short- chất t i tàn Vì vậy, nhà trường cần nỗ lực term longitudinal study of the college trong việc đầu tư đ i mới trang thiết ị dạy decision-making process”, Research in và học Higher Education, 35, 589-607. http://webcache.googleusercontent.com/searc Về quản l và định hướng giáo dục: h?q=cache:H_ucIZ4pmGcJ:https://apps.carlet Thư ng hiệu giáo dục đại học không thể 82
  12. on.edu/people/kgalotti/assets/Galotti_Mark19 11. Mario & Helena (2007), “A model of 94.pdf+&cd=1&hl=vi&ct=clnk&gl=vn university choice: An exploratory 7. Hair, J. F., Jr., R. E. Anderson, R. L. Tatham, approach”, MPRA paper, No. 5523, posted and W. C. Black (1998), Multivariate Data 07. Analysis with Readings, 5th Edition, 12. Steenkamp & Vantrijp, 1991, “The use of Englewood Cliffs, NJ: Prentice Hall LISREL in validating marketing contructs”, 8. Hossler, D., and Gallagher, K. (1987), International Journal of Research in “Studying college choice: A three-phase Marketing, 8(4), 283. model and implications for policy makers”, 13. Soutar, G. and Turner, J. P. (2002), College and University, Vol 2 207-21. “Students' preferences for university: a 9. Hossler, D., Braxton, J., & Coopersmith, G. conjoint analysis”, The International (1989), “Understanding student college Journal of Educational Management, 16, 1, choice”, InJ.C. Smart (Ed), Higher education: 40-45. Handbook of theory and research,Vol. 5, pp. http://www.emeraldinsight.com/doi/abs/10.1 234, New York: Agathon. 108/09513540210415523 10. Litten, L. (1982), “Different strokes in the 14. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai applicant pool: Some refinement in a model Trang (2011), Nghiên cứu khoa học: Ứng of student college choice”, Journal of dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, Nxb Higher Education, Vol 53 383-402 Lao Động Ngày nhận ài: 05/ /20 4 Biên tập xong: 05/ /20 5 Duyệt đăng: 0/ /20 5 83
nguon tai.lieu . vn