Xem mẫu

  1. TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP BÀI 1 TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:59:24 第 1 第 : 第第第第 ★Từ Mới 第第第第ví dụ 第第第第第có lợi, có ích 第第第第第nói ra, thốt ra 第第第và(thường dùng để chuyển đoạn) 第第第nhưng 第第trán 第第第第thuận tiện 第第第một loại tiền của Nhật ngày xưa 第第ngày xưa 第第第hoàn toàn không 第第第tủ sách, kệ,giá sách 第第第第sắp xếp,xếp hàng 第第第nhất định ★Những chỗ cần lưu ý trong bài 第第第第第第第第:ϑ 第第(第第) 第第第第第第第第 第第第第第第第第第第第第第第第第:bất kỳ ai nhiều hơn dù chỉ 1 người cũng được. 第第第第第: 第第第第第第:khi mà nói như thế.ϑ 第第第第第第第第第第第第第 (muốn mượn cáiϑ tay con mèo)khi muốn sự giúp đỡ của bất kỳ ai thì người nh ật thường nói câu này. 第第第第第第第第第:ví dụ là(đưa ra một ví dụ trong rất nhiều ví dụ) ϑ 第第:ϑ 第第第 khoảng, đến mức 第第第第: 第第第第 như thếϑ 第第第第第第第:nói như thế này.ϑ ϑ 第第第第第第第hẹp như cái trán mèo 第第第第第第第第第:chẳng phải là thất lễ hay sao?ϑ ϑ 第第第第第( 第第第第第第第第第): đã chăm sóc cho tôi, nhưng trong bài này ko có nghĩa nh ư th ế 第第第第第第第第第第第第第第第:có cách nói thuận tiện thường dùng liên quan đến con mèo. 第第第第第第(cho con mèo tiền) ném tiền qua cửaϑ sổ. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第: có lẽ không có cách nói nào hay bằng cách nói 第第第第第第 第第第第第第第: 第第第第 (cho con mèo một vạn yên) 第第第第第:không chỉϑ ϑ 第第第第第第第第第第第第第第第第(第第 ko chỉ đi đứng, còn thể hiện tình trạng từ trước đến gi ờ vẫn còn ti ếp t ục)
  2. ★ Phần ngữ pháp (第第第第第第) 第第第第第第第第第:nói là, có câu nói là 第第第 第第―第 第第第第第第 第第―第 第―第 Chú ý:khi muốn dẫn trực tiếp thì không cần thêm 第 trong trường hợp đứng sau danh từ hoặc tính t ừ đuôi 第 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第. Đang là tháng tư mà trời rất nóng thì có câu nói là giống nh ư mùa hè. (khác với khí hậu bốn mùa ở hà nội, mùa xuân ở NB bắt đầu t ừ tháng 3 đ ến 5 còn mùa hè t ừ tháng 6 đ ến 8) 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第khi mà lãng phí tiền thì người ta thường nói 第第第第第第(cho tiền con mèo) 第第第第第第第第第giả sử, dẫu cho, (cho dù có nỗ lực cũng khó lòng đạt được kết quả t ốt đ ẹp) 第―第第 第第第第 第第―第第第 第第―第第 第―第第 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第giả sử dù có đi taxi thì tôi cũng ko nghĩ là kịp gi ờ 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第giả sử dù có nhận được điểm kém thì tôi nghĩ cũng ko đến nỗi ph ải khổ sở như thế. 第第第第第第第第第第so sánh ko bằng 第第―第第第第 第第第 第第第 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第tôi đã học rất nhiều ngôn ngữ nhưng ko có cái nào khó nhớ như tiếng nhật 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第có rất nhiều con vật cho đến giờ vẫn cùng sinh sống với con người nhưng ko có con vật nào trung thành như con cún. 第第第第第第第第第第第第第第ko có cái gì bi thảm bằng chiến tranh. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第tôi chưa gặp người nào thông minh như cô ấy. ☆第第第第第第第第第第第第第第第đến mức 第第―第第第第第第第―第第第 第第第―第第 第第第―第第 第第第 第第第
  3. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第vui đến mức đau cả bụng. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第lạnh đến mức cóng cả tay. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第lâu lắm rồi mới nghe tiếng mẹ đẻ vui đến mức muốn khóc.(lưu học sinh) 第第第第第第第第第第第第第第第第第chuyện tôi muốn nói nhiều như núi. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第tôi hiểu nỗi buồn đến nhường nào của những cha mẹ mất con.(buồn đến mức đau) ● Phần tham khảo cho 第第 (trích từ điển ngữ pháp tiếng nhật cơ bản ) 第第 với vai trò là trợ động từ, chỉ sự bắt đầu của một quá trình hay sự ti ếp t ục c ủa m ột hành đ ộng cho đ ến th ời điểm hiện tại hoặc có thể tiếp tục đến tương lai. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第khi chúng tôi đang chơi tennis thì đột nhiên trời bắt đ ầu đ ổ mưa. 第第第第第第第第第第第第第dạo này tôi đã bắt đầu mập lên. 第第 第第第第第第第 第第第第第第第第第第第cho đến bây giờ tôi đã đọc được nhiều sách về lịch sử nhật bản 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 第第第第第第第第第tôi đã chơi cho đến bây giờ, nhưng từ giờ trỏ đi tôi dự định sẽ gắng sức học. Chú ý: trong trường hợp 第第 biểu thị sự khởi đầu thì động từ trước nó phải là một động từ chỉ quá trình đòi h ỏi ph ải có thời gian để hoàn thành như wakaru,naru,futoru,yaseru… trong trường hợp 第第 biểu thị sự tiếp tục thì động từ phía trước chỉ hành động kéo dài. Giống với hajimeru nhung 第第 ngụ ý một việc gí đó xảy ra đối với người nói hay với người mà người nói đ ồng cảm. TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP BÀI 2 TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 02:05:45 Temabetsu 2:tsutaeru 第第第第第 第第第:thiệp mời 第第第 :club(câu lạc bộ) 第第第:mãi mãi,hoàn toàn 第第第:quyết định(nghĩa trong bài có thể hiểu là những từ khó đã đ ược qui định t ừ x ưa) 第第第第第第:tươi cười,cười mỉm 第第:quảng cáo 第第:chỉnh sửa (1) 第第:dinning kitchen(phòng ăn cộng với phòng bếp) 第第第第第 :căn hộ (第) 第 :sáu chiếu tatami (第) 第 :heya cái phòng 第第 : quốc tế 第第第 :ko vấn đề 第第 :gia đình 第第第第 :một lúc,một lát,trong lúc này,một thời gian dài
  4. 第第第第第第 Lâu rồi ko gặp(thường là trong văn viết,còn khi lâu ngày không g ặp một ng ười b ạn ng ười nh ật v ẫn thường nói shibaraku desu ne) 第第 : câu này dùng để chuyển đề tài,chuyển đoạn 第第第 : trôi qua 第第第 :kỉ niệm 第第第 : bắt đầu 第第 : kỉ niệm 第第第第 :thông báo 第第第 : dùng để mời mọc giống như douzo nhưng mà trang trọng lịch sự hơn nhiều 第第第第第第 ùng khi mong chờ một điều gì đó tốt đẹp 第第 : ngày giờ 第第 :địa điểm 第第 : hội quán 第第 第第第第第第第第第第 quyết định cái gì đó(ở đây phải là chính người nói quyết đ ịnh m ột s ự việc nào đó ch ứ không ph ải do ai khác quyết định cho mình) 第第第第第第第第第第第 năm tới ,tôi quyết định sẽ về hà nội. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第vào ngày nghỉ tới tôi quyết định sẽ đi câu lạc bộ tiếng anh 第第第第第第第第第第第第第第第第第第ngày mai tôi quyết định sẽ dạy sớm * chú ý : hành động ở đây có thể chưa xảy ra mà s ẽ xảy ra trong t ương lai g ần nh ưng quy ết đ ịnh c ủa mình là đã có rồi nên phải để quá khứ là koto ni shita. 第第 第第第第第第第第第第第 khi nào bạn về nước? 第第第 8 第第第第第第第第第第第第第第 tháng tám năm nay tôi quyết định sẽ về nước 第第第第第第第第第第第第第第第第第第Bạn định làm gì vào chủ nhật tuần tới 第第第第第第第第第第第第第第第第第tôi sẽ đi thăm viện bảo tàng cùng bạn 第第第第第第第dường như,như là , thiên về cảm giác chủ quan của người nói 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第hễ mà nói chuyện với người đấy tôi cảm thấy rất vui như là đang nói chuyện với em gái tôi 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第cái nhà hang đó mà ko có thì tôi thấy buồn cứ như là mình ko có nhà 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第. Thư mà ko đến thì tôi trở nên buồn cứ như bị ai đó bỏ quên 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第hễ cứ nghe bản nhạc này tôi lại cảm thấy vui sướng như được trở về quê hương. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第cứ gặp ngưới ấy tôi cảm thấy vui vẻ như được gặp mẹ 第第 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第cứ nhận được điện thoại tôi lại cảm thấy khoẻ giống như ai đó đang cho uống thuốc 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第nói chuyện với người đó tôi lại trở nên bực bội cứ như là đã bị ai đó mắng TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP BÀI 3 TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 02:07:40
  5. 第3第 第第第第第 第第(第) :không thể 第第第第第 : càng nhiều càng tốt 第第第第(=第第第) :sau cùng,rốt cuộc(đánh giá theo chủ quan của riêng mình 第第第 : hoặc 第(第) :vui vẻ,an ủi ,yên vui 第第第第 :đi sau danh từ có hàm ý phủ định vấn đề trước đó 第第第第 : đương nhiên,tất nhiên 第第 : nói đùa 第第第 : giỏi ,xuất sắc 第第第 : trước đây 第第第第 : tức giận 第第第第 ù vậy,dù thế 第第第第 : thiết kế 第第 : buồn ngủ 第第第第 : cố gắng 第第 :giỏi,vĩ đại 第第第第 : dạo này,gần đây 第第第 : quen 第第第第第 : nói như vậy 第第第 ạo trước 第第第 : đội 第第第 :đủ 第第第 : hơn 第第 第第第第第第 trong bài này第 garu đi với một số tính từ chỉ cảm xúc biểu hiện ý một người nào đó(không phải c ủa người nói) có vẻ第 J 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Mẹ vẫn thường nói nếu bọn trẻ không có ở nhà thì thật là yên tĩnh và tốt biết mấy.Đương nhiên đ ấy chỉ là câu nói đùa thôi, thực sự mẹ có vẻ đang rất buồn.Cứ nhìn cái việc mẹ nói chuyện với bọn trẻ khi chúng trở v ề nhà t ừ tr ường thì sẽ hiểu J 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Mẹ đã nói nhà chật mà dọn dẹp thì thật dễ dàng và t ốt biết m ấy,Đương nhiên đ ấy chỉ là câu nói đùa thôi,ch ứ th ực sự mẹ có vẻ đang muốn có một ngôi nhà lớn.Cứ nhìn cái việc mẹ quan tâm đến m ấy cái quảng cáo v ề nhà cửa thì biết liền. J 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Sinh viên vẫn thường nói bài tập về nhà mà ít thì vui biết mấy. Tất nhiên đ ấy chỉ là nói đùa thôi ch ứ th ực ra r ất mu ốn làm.C ứ nhìn cái việc đứa nào cũng cố gắng làm khi bài tập được giao thì hi ểu liền. 第第第第第第第第第第第第第第cố gắng tạo việc gì đó thành thói quen càng nhiều càng tốt
  6. v 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第vì trông hơi béo nên tôi cố gắng tập thể dục càng nhiều càng tốt v 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 vì năm tới tôi thích đi Mỹ nên đang cố gắng luyện t ập ti ếng anh càng nhiều càng tốt 第第第第第第第第ấy à, nhằm nhò gì(câu có chứa nante biểu hiện ý phủ định phản đối của ng ười nói) ●第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第hễ mà không mang ô(dù) thì có thể sẽ bị ướt 第第第第第第第第第第第第第第.Ô(dù) ấy à chẳng phải là chuyện quan trọng lắm đâu ●第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Nhìn kìa ,tối nay có món cari đấy, trông ngon nhỉ? 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第oài,lại là món cari, món cari ấy à ngán lắm rồi! 第第第第第第第第第hoặc là, hay là ,chẳng hạn · 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第nấu món sukiyaki thì bỏ thịt hay là rau vào chẳng hạn · 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第trong quảng cáo về nhà ở thì thường viết tiệnlợi rất gần nhà ga hoặc là đẹp và mới TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP BÀI 4 TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 17:12:04 第4第 第第第第第 (第第) 第第第 vừa mới làm cái gì đó 第第 khi,lúc,khoảng chừng ,gần 第第 xe điện) chật rồi,đông người 第第第第 : chịu đựng 第第第(第) : kì diệu 第第第第第第第第第 : không thể chịu đựng nổi 第第 : chỗ ngồi 第第 :ngủ gật 第第第第第第 :salary man nhân viên văn phòng 第第 :trang điểm 第第 : thỉnh thoảng 第第(第) : không được, vô ích ,ko có triển vọng ,không thể làm được 第第第 (nhìn) chằm chằm 第第 :nghĩa trong bài là say sưa nói chuyện 第第第 :lon, đồ hộp 第第第第 : dọn dẹp 第第第第 : tiếp tục 第第 ; trên đường đi 第第第第 : kinh ngạc ,sửng sốt 第第第第第 : lễ phép 第第(第) : lo lắng 第第 第第第第第第第第第第Đây là mẫu ngữ pháp đã học ở phần sơ cấp nên chỉ nhắc lại s ơ qua. 第第第第第第第第 thể sai khiến có nghĩa yêu cầu ,bắt ai đó làm việc gì hoặc cho phép ai đó làm gì,làm cái gì đó tr ở nên..
  7. ▲第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Bạn sẽ làm gì nếu như bạn mình bị sốt nhưng vẫn đi làm? 第第第第第第第第Sẽ cho bạn uống thuốc ▲第第第第第第第第第第第第第第第第第第Để bọn trẻ được khoẻ mạnh thì bạn sẽ làm gì? 第第第第第第第Sẽ bắt chúng tập thể dục 第第 ▲第第第第第第第. Tớ sẽ khao bạn 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第không, ngày hôm nay, hãy để tớ trả tiền ▲第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Chủ nhật tuần này vẫn phải làm việc ,đến giúp tôi một tay 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Xin lỗi , ít nhất là cho tôi nghỉ vào ngày chủ nhật ▲第第第第第第 Cưới anh đi 第第第第第第第第第第第第第第Hãy để cho em suy nghĩ 第第第第第第第第vừa mới ▲第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第vì vừa mới hết hè nên trời hãy còn ấm ▲第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Vừa mới học xong mà đã quên sạch rồi ▲第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Vừa ăn xong mà đã thấy đói rồi! 第第第第第第第第第第第第第Không thể chịu nổi ▲第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Cái việc phải lau nhà, ghétquá không thể chịu nổi ▲第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第. Lúc không gặpngười yêu thì buồn chịu ko nổi 第第第第第第第第第第nghe nói ▲第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Nghe nói Nhật Bản là nước có tỉ lệ tội phạm khá cao nhưng ko phải vậy ▲第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Nghe nói tiếng nhật rất khó và quả thật đúng là như vậy TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP BÀI 5 TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 17:14:38 第5第 第第第第第 第第 : đồ,vật tư, phẩm vật, tài nguyên liệu, phẩm chất. Trong bài là cấu trúc ng ữ pháp.có nghĩa : th ường là 第第(第第) : Khi đó 第 : vỏ 第第 : gọt vỏ 第第: không có nghĩa ,chỉ là từ cảm thán giống như ôi, trời.. bi ểu hiện s ự ng ạc nhiên muốn ph ản đ ối l ại ý ki ến của người trước 第第第 : dừng lại 第第 : kết cục 第第第第 : kỳ lạ 第第第第 : chuyện đương nhiên, tất nhiên 第第 : lý do 第第 : nhiều ,đầy 第第 : đáp lại, trả lại, phản ứng lại 第第 : gắn, dính vào
  8. 第第(第) : đặc biệt 第第 : nỗ lực 第第第第第第第第thường là 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Món sukiyaki thường bỏ thịt vào trước tiên 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Không, người ta vẫn thường bỏ rau trước chứ. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Rượu của Nhật thường được uống lúc nóng 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Nhầm rồi, rượu Nhật thường được uống lạnh chứ. 第第 nghĩa thứ 2 ở đây của ---mono : quả thật là, biểu hi ện tình c ảm,s ự quan tâm, c ảm giác c ủa ng ười nói 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第trời, 3 tháng quả thật là một thời gian dài. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Lần đầu tiên tôi thử chơi bóng chày nhưng nó quả thật là rất thú vị. 第第第第第第第chuyện đương nhiên 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Vì người đó đi du lịch vòng quanh thế giới nên cái gì cũng bi ết là chuyện đương nhiên. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Đã là bạn bè thì giúp đỡ lẫn nhau là đương nhiên 第第第第第第第第第第第第第第第第第 hễ cứ thử thì hơn cả những gì mình đã nghĩ 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Nhìn trông có vẻ nhẹ nhưng xách thử một cái thì nó nặng hơn là tôi đã nghĩ. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Thầy giáo đó dường như có vẻ khó tính nhưng cứ thử nói chuyện thì lại là người dễ tính hơn là tôi nghĩ. 第第第第第第第第第第làm như thế nào 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Cứ hỏi thầy làm thế nào để nói tiếng nhật trôi chảy thì lập tức nhận được câu trả lời là phải luyện t ập hàng ngày 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第. Cứ hỏi bác sĩ làm thế nào để không có sâu răng thì lập tức nhận được câu trả lời là mỗi ngày nên đánh răng 3 l ần TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP BÀI 6 TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 17:17:47 I第第第第第第 第第第第bán chạy 第第第văn hoá 第第第hoa đạo 第第第第第第第第第第第第第trà đạo 第第第kiếm đạo 第第第phiền muộn 第第第第đau khổ 第第第第第第đơn giản 第第第第第第nhiệt tình 第第第第第第第nghiêm túc 第第第第game 第第第第thưởng thức
  9. 第第第第第第cần thiết 第第第第第tất cả mọi thứ Ⅱ第第第第第 ① 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第:hoàn toàn giống,hệt như 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 đây là cách nói biểu hiện ý nghĩa “giữa 2 thứ được đem ra so sánh, thực t ế thì có khác nhau nh ưng r ất g ần nhau,rất giống nhau” 第第 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Ngày hôm nay gió thổI mạnh quá,hệt như là có bão vậy. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Anh ấy lo lắng đến chuyện của người bạn thân y như là chuyện của mình vậy Chú ý: 第第第 thường đi kèm với các hình thức第第第第第第第第第第第第第 nhưng không thể kết hợp với 第第第 第第第第第第第第第第第第第第第(sai) 第第第第第第第第第第第第第第第第第第(đúng) ② 第第第第:quả là như vậy,ra là như vậy,tôi cũng nghĩ vậy…. - Người nói chấp nhận những thông tin,kiến thức từ bên ngoài hay đồng ý với nh ững ch ủ trương c ủa đ ối phương. - NgườI nói muốn xác nhận lại những kiến thức mà mình có được là đúng hay ch ấp nh ận nh ững câu tr ả l ời cho những câu hỏi mà mình đang thắc mắc 第第第第第第第第第第第第第第第第第第 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Núi FUJI quả thật là đẹp A:第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Hôm qua tôi đã gặp lại những người bạn thời đại học mà đã lâu rồi tôi ko g ặp B:第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 À,ra là vậy(tôi cũng nghĩ vậy) ,vì vậy mà trông anh vui đến thế . ③第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第:第 chẳng phải là~hay sao? 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 N第A 第第第第第第第第第第第第第第 A 第V 第第第第第第第第第第 -Biểu hiện sự suy đoán của người nói nhưng mức độ tin chắc của người nói về nh ững suy đoán c ủa mình thấp. Hình thức của cách nói tuy là câu hỏi nhưng là dạng câu khẳng đ ịnh,h ỏi mà ko ch ờ câu tr ả l ời. 第第 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Chẳng phải là tôi đang bị lừa hay sao? 第第第第第第第第第第第第第第第第 Đây chẳng phải là căn bệnh nguy hiểm hay sao?
  10. Ⅲ第第第第第第第第 ①第第第第第第第第:tuy nói rằng là như thế nhưng thực tế thì~ mức độ xảy ra ở thực tế của một sự việc(đã nói ở vế đầu) không cao như nh ững gì ng ười nói mong đ ợi 第第 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Tôi đã tìm được việc làm thêm.Nói là như thế nhưng thực t ế chỉ là làm thay cho ng ười b ạn khoảng m ột tu ần thôi. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Tuy tôi nói rằng mình có thể nấu ăn nhưng thực ra là chỉ có món trứng chiên thôi. ②第第第第第: đến cả N+第第 Dùng để chỉ mức độ của sự việc Đây là cách nói biểu hiện sự ngạc nhiên của một người nói trước một sự vi ệc,s ự vi ệc đó thông th ường nếu xảy ra ở một phạm vi có thể nghĩ tới thì là chuyện đương nhiên nh ưng s ự việc này l ại x ảy ra ở m ột ph ạm vi không thể nghĩ tới. 第 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Đúng là tôi có điểm ko tốt nhưng nếu mà bị nói đến mức đó thì không thể yên lặng đ ược. 第第第第第第第第第第第第第第 Đến mày mà cũng nói những điều như thế sao? 第第第第第第第第第第第第第第第第第 Khi nhìn chữ thì cũng có thể hiểu được đến cả tính cách của con người ③第第第第第第第:vừa,vừa Dùng để liệt kê tính chất của sự vật,sự việc ,con người… 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Cái quán đó vừa rẻ,vừa ngon,thật sự là một quán rất được 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Khu phố nơi tôi sống vừa yên tĩnh,vừa có cảnh đẹp,thật sự là m ột khu phố d ễ s ống. ④第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第:có lẽ là 第第第第第第第第第第第第 được kết hợp với cách nói suy đoán 第第第第第第第 để nhấn mạnh hơn sự suy đoán.Người nói không tự tin lắm với những suy đoán của mình. 第第 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Nếu như số lượng công việc giảm thì có thể cuối tuần này tôi có thể đi ch ơi đ ược. 第第第,第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Đã 2,3 ngày rồI mà anh ta trong đến trường.Có lẽ là anh ta bị bệnh rồi cũng nên. TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP BÀI 7 TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 17:20:25 Ⅰ第第第第第第 第第第tốc hành 第第第tiền vé
  11. 第第第第第第để ý 第第vé 第第第第第第xướng ngôn viên 第第第第sai 第第第第dịu dàng 第第第第leo lên 第第第第第ra lệnh 第第第第第第có cảm giác 第第第第yêu cầu 第第第chừa lại 第第第第第nghịch ngợm 第第第第第第第có một lần ở đâu đó 第第第第xa cách 第第第cấm 第第第thư độc giả 第第第第truyền đạt 第第第第第cách truyền đạt 第第第đối phương 第第第第第nhưng Ⅱ第第第第第第 第第第第第第第 Biểu hiện ý nghĩa [không kiềm chế được mà lỡ làm những chuyện bản thân mình không có ý định làm hay những chuyện mà mình nghĩ là không được làm] 第第 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Tôi chắc chắn là đã bỏ rưọu nhưng hễ thấy trước mắt là lại thò tay cầm lấy. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Tuy biết là sẽ mập nhưng vì cái bánh trông ngon quá nên tôi đã l ỡ ăn m ất r ồi. Ⅲ第第第第第第第第 ①第第第第第第: 第V 第第第第第 là cách nói khác của (nghĩ rằng đã…) hay (giả sử đã làm chuyện gì đó rồi).Biểu hi ện ý nghĩa ng ười nói đang giả định một cách tạm thời một chuyện gì đó. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Tôi xem như là mình đã đi du lịch rồI và tiết kiệm tiền.(Tôi có ti ền,và ko muốn s ử d ụng vào vi ệc khác,tôi mu ốn tiết kiệm nhưng để ko còn nghĩ đến nó nữa thì tôi coi như s ố ti ền đó tôi đã tiêu vào vi ệc đi du l ịch) 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Từ giờ đến lúc hoàn thành thì vẫn còn mất 1 tuần nữa nh ưng mà cứ coi nhu mình đã hoàn thành r ồi,tôi b ỏ đi uống. 第 第第第第 ①
  12. Biểu hiện ý nghĩa: người nói tin là nghĩ là như thế,không liên quan gì đ ến vi ệc ng ười nghe có cho đó là sai v ới sự thật hay không. 第第 第第第第第第第第第第第第第第 Tôi cho là tâm hồn tôi vẫn còn trẻ lắm 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Tôi cho rằng tôi đã tra kĩ rồi mới viết nhưng có lẽ vẫn còn có ch ỗ sai. 第 第第第第② Có ý nghĩa người nói và một số người khác cho rằng đi ều mà m ột ng ười nào đó nghĩ là không đúng v ới s ự thật. 第第第第第第第第第第第第第第第第第 Cái quái gì vậy nhỉ,cái người đó cứ xem như mình là nữ hoàng ko bằng 第 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Cô ta cứ cho mình là cái gì cũng biết nhưng thật ra là ch ẳng bi ết gì c ả. ②第第第第第第第第第第第第第第 N1 第 N 第第 V 第第第第第第 Ai bị ai bắt phải làm gì.( đã học ở sơ cấp rồi nên không nhắc lại nữa ^_^) 第第 第第第第第第第第第第第第第第第第第 Hôm qua tôi bị mẹ bắt học đến 3 tiếng đồng hồ 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Có lẽ là mỗi ngày anh ấy bị bắt làm thêm đến t ận khuya. TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP BÀI 8 TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 17:22:03 第第第第第 第第: bề ngoài,vẻ ngoài 第第第第: ảnh hưởng 第第 :thái độ,dấu hiệu 第第第第 : hoàn toàn 第第第: thay đổi 第第第第 : nhắc mới nhớ 第第第 : tổng thống 第第 :cuộc tuyển cử ,bầu cử 第第 : nói dối
  13. 第第 :ở bài này nghĩa là:trong số 第第第 : so sánh 第第 : lương 第第第 : data dữ liệu 第第(第) :tốt đẹp ,cao thượng,rực rỡ 第第(第第) :đáng tin cậy 第第第第 : nhân tiện 第第 :danh thiếp (第第) 第 :tên của công ty 第第: chức vụ 第第第第 : yên tâm 第第 :trưởng phòng 第第(第) : nếu không nhầm, đi trong câu phỏng đoán mang tính ch ủ quan c ủa ng ười nói 第第第第:đoán, suy luận 第第: cái bên trong,tâm hồn 第第第第 : làm đẹp,điệu 第第第 : đồng thời Risou:lý tưởng 第第 第第第第第第第第第第第dùng khi muốn so sánh nhất,ko có gì bằng cái người nói đề cập t ới,mang tính ch ủ quan 第第第第第第第第第第第第第第第第第第Chẳng có động vật nào mạnh như sư tử 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Trong một ngày, không lúc nào sung sướng bằng lúc ngủ 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Với việc học tiếng nhật thì chả có cái gì khó bằng kanji 第第第第第第第第=第第第第 Nhắc đến mới nhớ 第第第第第第第第 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Nhắc tới nước ý, tôi nhớ đến chuyện mình đã làm rơi hộ chiếu và thật là bối rối. 第第第第第第第第第第第第第第第第Ngày hôm qua tôi đã gặp anh 第第第. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Vậy hả?Nhắc tới anh 第第第 mới nhớ,nghe nói anh ta đã quyết định làm việc cho công ty A 第第第第第第第第第第第第Chỉ cần như vậy đã đủ có thể làm gì đó 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Nếu mà có bạn, chỉ cần vậy thôi cũng cảm thấy vui s ướng rồi 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Nếu mà nhìn ảnh,chỉ cần thế thôi đã thích rồi 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Nếu nghe giọng nói, chỉ cần thế thôi cũng biết đựơc là giọng của ai. 第第第第第第第第2 hành động song song,đồng thời xảy ra.(cùng lúc) 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Cùng lúc tôi mở cửa sổ ra thì một cơn gió mạnh thổi t ới 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Đúng lúc tôi đi tắm thì chuông reo TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP BÀI 9 TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 17:27:25
  14. 第第第第 9: 第第第第 第第 : hàng xóm 第第第第 :mất công,cất công 第第第第第 dù thế nào đi nữa 第第 : ấu thơ 第第第第 : nhớ ra 第第第 : hoàn toàn 第第 : bao quanh 第第第第 nhậu,uống rượu 第第 :lời quen miệng (第第) 第第第 : đối với 第第第 :từ hay nói đáp lại 第 :con dấu 第第第第 : làm như thế 第第第第第第第第第第 : trong lúc không biết 第第第第第第 : không biết từ lúc nào 第第:vẽ,tả,khắc 第第第 ải băng,ruy băng 第第 :trưởng nam 第第第 : đón 第第第第 :cuối cùng (第第第) 第第第 :chưa kịp làm gì 第第第 : mặc dù 第第第第 :đi với kubetsu ga aru : sự tách biệt rõ (第第第) 第 :kiểu con gái 第第 : phân biêt,khu biệt 第第 : tính cách (第) 第第 kiểu con trai 第第第第 nhìn 第 màu tím 第第(第) :loè loẹt,sặc sỡ 第第 :màu tro,màu xám 第第(第) : đơn giản,giản dị (第第) 第第 :màu xám,hơi tối 第第第 : hiếm 第第第第 :nói tóm lại 第第 : nghĩa là 第第 con trai 第第 : biểu hiện
  15. (第第) 第第 : nói ra 第第 第第第第第第第Cất công làm cái gì đó mà thành quả kô được như mong muốn 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第. mất công làm thức ăn ngon mà chả ai chịu ăn cả 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Mất công mặc quần áo (để đi chơi) mà bị mắc mưa 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Món này ngon lắm đấy.Ăn nhiều vào nhé! 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Thật là mất công chị quá nhưng gần đây vì tôi đang ăn kiêng.. 第第第第第第第第 第第第第第第第Cho dù thế nào thì cũng nhất định ko làm gì 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Con gái tôi dù đã đến giờ đi ngủ mà nói thế nào cũng không ch ịu ng ủ 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Dù bệng nặng,anh ta cũng nhất định không nghỉ học 第第第第第第第người nói muốn nói tới chuyện ngày xưa,chuyện trong quá khứ của mình 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Lúc còn bé tôi rất nghịch ngợm khác xa so với bây gi ờ 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Thời sinh viên vì không có tiền,tôi vẫn thường ăn mì gói 第第第第第第第第第đưa ra thông tin không rõ ràng ,không chắc( hình như là) 第:第第第第第第第第第第第第第第第第第第第Tôi đã gặp bạn ở đâu đó rồi phải ko? 第:第第第第第第第第第第第第第第第第第第第ừ,hìnhnhư tôi gặp anh ở đâu đó rồi thì phải 第:第第第第第第第第第第第第第Bạn có biết chữ này không? 第:第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第ừ,hình như mình đã học từ ai đó TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP BÀI 10 TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 17:30:14 第 10 第第第第第 第第第第第 第第第ngày hôm trước 第第 :đột nhiên 第第第第第:bảng câu hỏi khảo sát 第第第第第: gọi với theo 第第 :khuôn mặt cười 第第第第第:hạnh phúc,vui vẻ 第第第第 :lẽ sống 第第第 :cứ để nguyên tình trạng như thế 第第第第:rơi vào tình trạng im lặng trầm lắng 第第第: tóm lại 第第第 :sống 第第 :theo đuổi,truy đuổi 第第第第: đại khái 第第: tiếp đãi,tiếp đón 第第第:nào là,chẳng hạn là,như là 第第 :người cấp trên,sếp
  16. 第第第第 ọn nhà,chuyển nhà 第第第 : qua,trải qua,tiêu tốn thời gian 第第第第: hầu như 第第第 : tiếng gõ 第第第第第 :ném vào 第第第第 : bối rối,bó tay 第第第第 :người trong độ tuổi 10 第第 hần nửa sau 第第第第第第第 :thường đi cùng với kara ở phía trước 第第第第:giao thiệp,xã giao 第第第第: con ong thợ 第第:thiên chức,bổn phận- 第第第:trong bài này có nghĩa là hăng say,say mê công vi ệc 第 :con gái 第第第第第第 :về~ 第第:góc phố 第第第第第第:đột ngột,bất ngờ,không mong đợi 第第第第chỉ có,vỏn vẹn,ko hơn 第-第第 Mộtlần 第第 cuộc sống,đời người 第第第 copy 第第第第 :thỏa mãn 第第第第 :cũng được,tạm ,vừa vừa 第第第第第 :bất mãn 第 :tình yêu 第第 :tài năng 第第 :sức khỏe 第第第 :những cái khác 第第 :sở thích 第 :tình cảm(ko dùng cho tình cảm gd hay bạn bè) 第第第第第:tầm thường 第第:biến đổi 第第:giàu có phong phú 第第第第第第:tính kinh tế,đầy đủ vật chất 第第第第第:giàu có,màu mỡ,phong phú 第第第第第第:tính xã hội 第第:địa vị 第第:danh dự ,vinh quang,danh tiếng 第第
  17. A~第第 :cứ để nguyên trạng thái nào đó 1)第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 2)第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 3)第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 4)第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 B 第第第:tóm lại(thường đươc rút ra từ ý người khác) 1)7 第第第第第第第8 第第第第第第第第第第第第 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 2)第第第第第第第第第第第第第第第第第 第第第第第第第第第第第第第第第第 C第第第第第第第第 từ đâu đến đâu(nhấn mạnh khoảng thời gian kéo dài,khoảng gi ữa 2 đầu của s ự vi ệc,Khác v ới kara~made chỉ chú trọng 2 mốc đầu và cuối) 1)第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 2)第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 D 第第第第第 Dẫn ra nhiều thứ để trình bày việc khó khăn khác với nado hoặc toka,yara~yara không c ần có tr ật tự,ko cân bằng ở các vế 第第第 第第第第 第 1)第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 2)第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 3)第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 4)第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP BÀI 9TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP BÀI 11 TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP BÀI 11 TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 17:32:42 第 11 第 第第第第第 第第 :Nhà của bạn 第第第第 Con gái; cô gái 第第第 : lễ thành nhân (第第第)第第第 :điện thoại reo 第第第 :ngay cả 第第: hoàn toàn 第第 : tuổi tác 第第第第:ngày tháng năm sinh
  18. 第第: Đi lại 第第第第 : chào hàng ,làm cho người ta có ý muốn mua 第第第第 : nhưng 第第 : trải qua? (第第第第第第 第第第 : không biết sao 第第第第第 : bực mình 第第第第 : kỳ lạ, kỳ cục 第第第 : xảy ra 第第第 : chi tiết 第第 : thông báo 第第第第 : dần dần 第第 : đáng sợ 第第 : giống 第第 : danh sách 第第第第: có ý nghĩa 第第 : phương pháp 第第 : mặt khác,hoặc là,hay là (第第第第第第:nhờ cái gì đó 第第第第第 第第 : kinh nghiệm 第第第: cách bài trí 第第 :To get information out of a person; to begin listening(lay thong tin tu ai do) 第第第第第 : thảm 第第 :có hay không 第第第 : máy giặt 第第第 : tin tưởng 第第(第) : chính trực 第第第第(xem phan ngu phap) 第第第第 : nói ,trả lời bâng quơ 第第第第第第 : không quen 第第 : mục đích 第第第第 :quản lý 第第第第 : kô chú ý,không quan tâm 第第第第 : tiền lãi 第第 : tha thứ 第第 : tài sản 第第 :hộ tịch 第第 : tư tưởng 第第 : tôn giáo 第第: người khác
  19. 第第 :vạn lần mới có một lần,giả sử,dù trường hợp xảy ra rất ít 第第第第 : lợi dụng 第第第 : chính vì 第第 第第第第第第第: có thì có( làm gì đấy) nhưng mà. Sử dụng trong văn viết 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Đặt phòng trọ trước thì cũng đặt rồi nhưng mà vẫn chưa mua vé tàu 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Dù đã hứa đi chơi cùng bọn trẻ ngày chủ nhật nhưng mà thật tình ch ỉ muốn ngh ỉ ( ở nhà) thôi. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Sách thì cũng mua rồi nhưng mà vẫn chưa sử dụng 第第第第第第第第dịch là càng…càng… nhưng mà hiểu là cùng với gì đó dẫn đến thay đ ổi cái gì đó. Chú ý : v ế sau ko đi với tsumori hoặc mashou 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Trời càng tối thì càng lạnh dần 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Sống ở nước ngoài càng lâu thì càng giởi ngoại ngữ 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Càng già thì càng có nhiều kinh nghiệm 第第第第第第第第càng ….càng… 第第第第第第第第第第第第第第第第第 Bia càng uống nhiều càng ngon 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Càng leo lên cao thì nhiệt độ càng giảm 第第第第第第第: với tư cách,cương vị ,lý do gì 第第第第第⇒ 第第第第第第第第第第第第第第第第 Làm việc ở trường với tư cách là một giáo viên 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Ở nhà thì được bọn trẻ yêu mến ( ở cương vị,tư cách)là bố. 第第第第第第第第: nhờ vào việc gì đó 第第第第第第第第第第第第第第第第(第第)第第 Nhờ cách ăn diện bên ngoài mà che dấu được bản chất bên trong. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Nhờ vào việc giao tiếp,tiếp xúc lẫn nhau mà có thể hiểu được tình cảm của ng ười khác. 第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第第 Nhờ vào điện thoại mà có thể thông báo rất nhiều chuyện với những ng ười ở xa
  20. TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP BÀI 14 TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 17:35:40 第 14 第 第第第第第 第第第:nhà sư 第第:tự nhiên 第第第第第:sinh ra và lớn lên 第第第第:khoa học tự nhiên 第第:giáo viên 第第 hật giáo 第第;ông 第:đời 第:một ngôi chùa 第第第:hơn nữa 第第:lời khuyên 第第:đau khổ,đắng 第第:hoài bình 第第:sự giảm quân bị 第第:chỉ,đơn thuần,thường 第第第第:rụt rè,ốm yếu,yếu đuối 第第第:thán từ đi cùng với hazu ga nai dùng để nhấn m ạnh 第第:văn chương 第第第:thay đổi 第第第第: vệ tinh nhân tạo 第第: trái đất 第第第第第 hi hành gia,người fi hanh vũ tru. 第第第:đẹp 第第第:nổi lơ lửng,nảy ra thoáng qua 第:trái đất 第第第第第第:hệ tư tưởng 第第:lãnh thổ 第第:tranh giành,tranh luận,tranh cãi nhau 第:máu 第第:chảy ra 第第第第第第:ngu ngốc 第第: dân tộc 第第第第第第第:chủng người homo sapiens
nguon tai.lieu . vn