Xem mẫu

  1. Bài 9: phủ định cơ bản trong tiếng hàn bài 3: phủ định cơ bản trong tiếng hàn( có những cấu trúc em vi ết theo cách h ọc, còn m ột s ố c ấu trúc em sao chép từ tiếng hàn tiêu chuẩn mọi người góp ý nhé) I) 아아아: Là phủ định của động từ 아아( hay người ta còn nói cách khác dễ hiểu hơn là dạng phủ định của danh từ) là 아아아: không phải là…., không là….. Cấu trúc 1 là : Danh từ + 아/아 아아아 Danh từ có phụ âm cuối thì dùng: 아 아아아 Danh từ có phụ âm cuối thì dung : 아 아아아 Ví dụ: 아아아 아아아아: không phải là táo 아아아 아아아아 :không phải là chợ 아아아 아아아아: không phải bác sĩ Cấu trúc 2 là : Danh từ 1 + 아/아 Danh từ 2 + 아/아 아아아 Ví dụ: 아 아아아 아아 아아아아: Tên tôi không phải là Lan 아아아 아아아 아아아아: Cái này không phải đồng hồ 아아아 아아아 아아아아: ở đây không phải bệnh viện II) 아/ 아 아아: Là hình thức phủ định của động từ, tính t ừ cũng có nghĩa là không, không ph ải……… thường Động từ có âm dài và tính từ người ta sẽ sử dụng với 아 아아. 1) Trường hợp 아 + Động từ ( trừ các động từ có 아아) / tính từ còn đối với động từ có 아아 thì 아 luôn đứng trước 아아. Ví dụ: 아아 —-> 아 아아아아: không ăn 아아아 아아 —–> 아아아 아 아아: không học 아아 ——> 아 아아아: không lớn 아아아아 ——-> 아 아아아아: không sạch sẽ 2) Trường hợp Thân động từ, tính từ + 아 아아 Ví dụ: 아아 ——> 아아 아아아아: không viết, không sử dụng,…. 아아 ——–> 아아 아아아아: không đọc 아아 아아 ——> 아아 아아 아아아아: không tập thể thao
  2. 아아 ——> 아아 아아아아: không thấp Chú ý: Một số động từ, tính từ như 아아 (biết), 아아아 (không biết), 아아 (không có), 아아 (có), 아아아아 (đẹp), 아아아아 (học) không đi với cấu trúc “아 + Động tính từ“, nhưng lại đi với cấu trúc “Động từ/tính từ + 아 아아” - 아 아아아아. 아 아아아아아아. 아 아아아아. 아 아아아 (sai) - 아아아 아아아. 아아아아 아아아. 아아아아 아아아. 아아 아아아 (đúng III) 아/ 아 아아아 : Là hình thức phủ định của động từ và một số tính t ừ, chỉ khả năng, năng l ực thi ếu, y ếu, hoặc không đạt được mức độ nào đó. Có nghĩa không thể, không đ ược….. 1) 아 + Động từ( động từ chứa 아아 thì 아 đứng trước 아아/ và 1 số tính từ chỉ khả năng, năng lực thiếu, yếu….. Ví dụ: 아아아 ——> 아 아아아아: không uống được 아아아 ——> 아 아아아아 : không làm được 아아 아아 ——> 아아 아아아: không được mua sắm 2) Thân động từ, tính từ + 아 아아아 Ví dụ: 아아 —–> 아아 아아아아아: không được ăn 아아 —–> 아아 아아아아: không được tốt 아아 —–> 아아 아아아아: không được đi Chú ý: *)Cấu trúc “Động từ/tính từ + 아 아아아” và cả “아 + Động từ” có thể chuyển sang thay thế bằng cấu trúc “V/A + (아)아 아아아”, ý nghĩa không thay đổi. - 아아 아아아 아아아아/아아 아 아아아아. à 아아 아아 아 아아아아. - 아아아 아아 아아아아/아아아 아 아아아아. à 아아아 아아 아 아아아아 *)Khi 아 아아아 kết hợp với động từ 아아 thì nó thể hiện mạnh mẽ một sự phủ định của tính t ừ theo công thức: danh từ + 아아 아아아 - 아 아아아아아 아아 아아아아아 아아아. Áo của người thiết kế ấy không được thời trang - 아아 아아아아아 아아아 아 아아아 아아아. Tôi luôn gặp thiệt thòi vì không có được tính cạnh tranh IV) 아 아아: Đây là dạng phủ định của câu cầu khiến, mệnh lệnh. Có nghĩa: đừng , thôi…… ( c ấu trúc này chưa học nên đành sao chép (@_@) hihihi Thể khẳng định Thể phủ định Động từ + (아) 아아아 à Động từ + 아 아아아아. Động từ + (아)아아아 à Động từ + 아 아아아. Cấu trúc: * Thể mệnh lệnh: - 아아아아: 아아아아 아아아아/아아아아(아) (Đừng đi vào) - 아아 : 아아 아아아아/아아아(아) (Đừng đóng cửa) * Thể cầu khiến:
  3. - 아아아아: 아아아아 아아아/아아아아 아아 (Chúng ta đừng vào/hãy đừng vào) - 아아 : 아아 아아아/아아 아아 (Chúng ta đừng đóng/hãy đừng đóng) Lưu ý: * Hình thức phủ định của thể mệnh lệnh và cầu khiến chỉ có thể kết hợp với động t ừ ch ỉ hành động mà thôi. - 아아아아 아아아/아아아아 아아아/아아아아 아아 (đúng) - 아아 아아아/아아 아아아/아아 아아 (sai) * “아아” có thể dùng trong nhiều trường hợp. Có thể kết hợp trở thành các cấu trúc “– 아 아아아아”, “–아아 아아아”, “아아”. - 아아아 아아아아 아아아아 아아아: Ước gì thi đậu - 아아아아 아아아 아아아아: Dù đắt hay không thì cũng không sao - 아아아아아아 아아아 아아아아: Dù còn là sinh viên hay không thì cũng không sao * Những câu thể hiện sự mong muốn hy vọng thì có thể dùng với “ 아아” không những trong câu mệnh lệnh mà còn có thể dùng trong câu trần thuật hay nghi vấn. - 아아아 아아 아아 아아아아 아아아? Phải chi đứa bé đừng thức giờ này nhỉ! (아아아아 nhỉ, nhờ cao thủ dịch lại giúp vậy) - 아아아 아 아아아아아 아아아 아아 아아아아 아아아아. Phải chi hôm nay người bạn đó đừng gọi điện đến. * Khi câu văn thể hiện sự hy vọng, mong muốn ta dùng “아 아아아” gắn vào tính từ. Và khi muốn nhấn mạnh mong muốn, ta gắn thêm yếu tố 아 vào. - 아아아아 아아아. Chỉ mong đừng ốm - 아아 아아 아아아아. Chỉ mong trời đừng mưa * Trong câu tường thuật thì “아아”, có thể phủ định danh từ đi trước nó bằng cách kết hợp “danh t ừ 1+ 아 아 danh từ 2+động từ”. - 아아아 아아 아아 아아 아아 아아. Đừng đến công viên thiếu nhi mà đi chỗ khác đi - 아아 아아 아아아 아아. Đừng mua giầy, mua mũ đi Ví dụ: - 아 아아아 아아아아아 아아아: Hãy nói chuyện tiếng to lên - 아아아 아아 아아 아아 아아아: Đừng thường xuyên bỏ hẹn - 아아아아 아아아 아아 아아아아: Đừng đội mũ ở đây - 아아 아아 아아아아 아아: Đừng xuất phát sớm
nguon tai.lieu . vn