Xem mẫu

  1. THÌ HIỆN TẠI Hình thức Ví d ụ : TO WORK Phủ định Nghi vấn Nghi vấn phủ định Xác định I work I don't work Do I work? Don't I work? You work You don't work Do you work Don't you work? He/she/it works He/she/it doesn't work Does he/she/it work? Doesn't he/she/it work? We work We don't work Do we work? Don't we work? You work You don't work Do you work? Don't you work? They work They don't work Do they work? Don't they work? Don't và Doesn't chính là Do not và Does not. Chẳng hạn, I do not work tỉnh lược thành I don't work, hoặc Do you not work? tỉnh lược thành Don't you work? Thì hiện tại đơn giản có hình thức giống như nguyên mẫu, chỉ khác một điều là thêm S ở ngôi thứ ba số ít (He/She/It). Chẳng hạn, To play --> She plays, To stand --> He stands, To smile --> She smiles. Tuy nhiên, phải thêm ES nếu động từ tận cùng bằng SS, CH, SH, X và O. Chẳng hạn, To miss --> She misses, To push --> He pushes, To clutch --> He clutches, To fix --> He fixes, To do --> She does, To go --> It goes. Cũng ở ngôi thứ ba số ít, Y đổi thành IES nếu động từ tận cùng bằng phụ âm + Y. Chẳng hạn, To bury --> It buries, To identify --> He identifies, To deny --> She denies. Tuy nhiên, nếu động từ tận cùng bằng nguyên âm + Y thì thêm S như bình thường. Chẳng hạn, To stay --> She stays, To pay --> He pays, To obey --> He obeys.
  2. Công dụng Diễn tả thói quen hoặc nề nếp. Ví d ụ: - I bath every night (Tối nào tôi cũng tắm) - How often do the buses run? (Cách bao lâu lại có xe búyt?) - He always brushes his teeth after meals (Anh ta luôn chải răng sau khi ăn) - You never get up early (Chẳng bao giờ các anh dậy sớm cả) - We go to church twice a week (Chúng tôi đi lễ hai lần mỗi tuần) - They often advise me to attend evening classes (Họ thường khuyên tôi học lớp đêm) Diễn tả trạng thái hiển nhiên hoặc sự thật bất di bất dịch. Ví d ụ : - This packet contains twenty cigarettes (Gói này đựng hai mươi điếu thuốc) - English is easier to learn than French (Tiếng Anh dễ học hơn tiếng Pháp) - The sun rises in the east and sets in the west (Mặt trời mọc ở phương đông và lặn ở phương tây) - Water boils at 100 degrees Celsius (Nước sôi ở 100 độ C) - What does this acronym mean? (Cụm từ viết tắt này nghĩa là gì?) - A full stop signifies the end of a sentence (Dấu chấm nghĩa là hết một câu) Diễn tả hoạt cảnh sân khấu, tin tức thể thao ... Ví d ụ : - When the curtain rises, a French officer is making advances to Eliza. The phone rings suddenly. She picks it up and listens quietly. As for him, the French officer smokes while staring into space (Khi màn kéo lên, một sĩ quan Pháp đang tán tỉnh Eliza. Điện thoại bỗng reo vang. Nàng nhấc điện thoại lên và bình thản lắng nghe. Về phần mình, viên sĩ quan Pháp vừa hút thuốc vừa nhìn đăm đăm vào khoảng không).
  3. Diễn tả một dự định, một kế hoạch trong tương lai. Ví d ụ: - We leave London at 10.00 next Tuesday and arrive in Paris at 13.00. We spend two hours in Paris and leave again at 15.00. We arrive in Rome at 19.30, spend four hours in Rome... (Chúng tôi rời Luân Đôn lúc 10 giờ sáng Thứ Ba tới và đến Paris lúc 13 giờ. Chúng tôi ở Paris hai tiếng đồng hồ và lại ra đi lúc 15 giờ. Chúng tôi đến Rôma lúc 19 giờ 30, ở Rôma bốn tiếng đồng hồ...). Thay choHiện tại liên tiến của các động từ Like, Dislike, Detest, Fear, Respect, Loathe, Hate, Love, Believe , Trust , Want , Wish , Desire , Know , Perceive, Notice , Understand , Forget , Remember , Recollect , Consist , Contain , Concern , Belong , Possess , Own , Owe , Concern , Matter , Appear (có vẻ), Look (có vẻ), Seem (dường như), Smell (có mùi), Taste (có vị), Sound (có vẻ), Mean (có nghĩa là), Signify (có nghĩa là),See (hiểu), Realize (hiểu), Recognize (nhận thức), Hold (chứa đựng), Keep (tiếp tục), Admire (khâm phục)... Ví d ụ : - I want to see him right now (Tôi muốn gặp hắn ngay bây giờ), chứ không nói I am wanting to see him right now. - The meat smells of garlic (Thịt có mùi tỏi), chứ không nói The meat is smelling of garlic. - I perceive her smile as an ironic remark (Tôi nhận thấy nụ cười của cô ta là một lời nhận xét mỉa mai), chứ không nói I am perceiving her smile as an ironic remark . Diễn tả một điều kiện. Ví d ụ: - If he sees you, he'll give you a good talking-to (Nếu gặp anh, hắn sẽ mắng anh một trận ra trò)
  4. - We'll starve unless we find any barracks at the foot of the mountain (Chúng ta sẽ chết đói nếu không tìm được doanh trại nào ở chân núi) THI HIEN TAI LIEN TIEN Hình thức Hiện tại liên tiến = Hiện tại đơn giản của TO BE + Hiện tại phân từ. Ví d ụ : TO WORK Phủ định Nghi vấn Nghi vấn phủ định Xác định I am working I am not working Am I working? Am I not working? You are working You are not working Are you working? Are you not working? He/she/it is working He/she/it is not working Is he/she/it working? Is he/she/it not working? We are working We are not working Are we working? Are we not working? You are working You are not working Are you working? Are you not working? They are working They are not working Are they working? Are they not working I am working , He is working , They are working ... thường tỉnh lược thành I'm working , He's working, They're working ... I am not working , You are not working , He is not working ...thường tỉnh lược thành I'm not working , You're not working / You aren't working , He's not working / He isn't working ...
  5. Am I not working? , Are you not working? , Is he not working? ... thường tỉnh lược thành Aren't I working? , Aren't you working? , Isn't he working? ... Công dụng Diễn tả một hành động đang xảy ra. Ví d ụ: - It is raining (Trời đang mưa) - The kettle is boiling (Nước trong ấm đang sôi) - What are you doing? - I am feeding the pigs (Anh đang làm gì vậy? - Tôi đang cho lợn ăn) - At present, my younger sister is teaching English and (is) studying medicine(Hiện nay, em gái tôi đang dạy tiếng Anh và học y khoa) Diễn tả một tương lai thật gần. Chẳng hạn, I am taking an oral examination tomorrow morning (Sáng mai, tôi thi vấn đáp), Are you doing anything this afternoon? (Anh có làm gì chiều nay hay không?) Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen. Chẳng hạn, She is always wearing her jumper the wrong way round (Cô ta luôn mặc áo len nhầm đằng trước ra đằng sau), You are always getting the wrong number (Các anh luôn quay nhầm số điện thoại).
nguon tai.lieu . vn