Xem mẫu

  1. C hương IV C Á C N G U Y Ê N Â M T IẾ N G V IỆ T 1. Các tiêu chí khu biệt Hệ thống nguyên âm tiếng Việt gồm 16 âm vị, trong dó có 13 nguyên âm đơn, và 3 nguyên âm đôi. v ề mật cấu âm-àm học, các nguycn âm khu biệt nhau trước hết dựa vào hoạt động cùa lưỡi. Trong cấu tạo các nguyên âm, lưỡi có thể hoạt động theo 2 phương thức: a) chuyển dộng ra trước hoặc lùi về sau theo chiều ngang khoang miệng, và b) nâng cao hay hạ thấp theo chiều thảng đứng trong khoang miệng. Ở trường hợp thứ nhất, sự chuyển động của lưỡi được xác định gồm 3 mức: khi lưỡi tiến ra phía trước cho các nguvẽn âm dòng trước (front vowels); khi lưỡi lùi vé phía sau cho ta các nguyên âm dòng sau (back vowels) và khi lưỡi chuyển động vào giữa cho ta các nguyên âm hàng giữa (central or middle vowels). Quá trình chuyên dịch theo những vị trí khác nhau cùa lưỡi dồng thời cũng tạo nên những âm sắc khác nhau cho các nguyên âm. Các nguyên âm mang đặc irưng [bổ n g ] là những nguycn âm dòng trước, như [i, e, E, ie, t ] trong các từ “c/ỉị, chẻ, mẹ, chia, anh": các nguyên âm mang đặc trưng [trầm ] là những ngu vén ủm dòng sau, như [u, o, 0, uo, 5] trong các từ “/«, tó, to, tu ô n , cong"-, còn các nguyên âm dòng giữa mang đặc trưng (tràm vừa) hav còn gọi là các nguyên âm có âm sắc [trung hòa], như [ui, Y, y, a, a, ujy] trong các từ "chứ, chớ, hận, cha, chắc, m ượn". Hãv hình dung các tư thế dịch chuyển cùa lưỡi ờ hình 43; cụ thể hình 43a là sự dịch chuyên của lưỡi khi câu âm các nguyên âm dòng trước; hình 43b và 43c là của các nguyên âm dòng giữa và dòng sau. 110
  2. a b c Hình 43. Các tư thè dich chuyển của lưỡi khi càu tạo nguyên ảm Đặc trưng ủm sác cùa các nguyên ảm còn đởi lập nhau theo hai tính chãi: cô đ ịn h và không có đinh. Các nguyên âm mang đặc irưng âm sắc c ố định là những nguyên ám đơn (monodiphthongs), còn các nguyên âm đôi (diphthongs) thường có âm sác không cổ định Ở trường hợp thứ hai. tiêu chí dộ nâng của lưỡi được phân ra hòn mức nâng khác nhau: cao - hoi ca« - hơi t h á p - Iháp. Tương ứng với các mức nâng cùa lưỡi là những độ mờ khác nhau của miệng từ: rộ n g - hơi rộ n g - hơi hẹp - hẹp. Các mức nàng khác nhau của lưỡi sẽ tạo cho các nguyên âm mang những dặc trưng khác nhau về âm lượng. Cũng có 4 mức âm lượng khác nhau tương ứng với 4 đỏ mở của miệng (hay độ nâng cúa lưỡi). Các nguyên âm mang dặc trưng âm lượng lớn là những nguyên àm có độ mờ rộng, còn độ mỡ hẹp sẽ cho la các nguyên âm với âm lượng nhỏ. Trong mỗi bậc âm lượng, các nguyên âm lại đối lập nhau theo những thế lưỡng phân: lớn và lớn vừa, nhỏ và nhỏ vừa. Cụ ihc như sau: - Bậc âm lượng lớn, gồm: [e, ề, a, ă , 0, 3] - Bậc âm lượng lớn vừa, gồm: [e, V, y, o] - Bậc âm lượng nhò vừa, gồm: |ie, IUY, uo] - Bậc âm lượng nhó, gồm: |i, UI, u] Thực ra nói đến tiêu chí ám lượng là người ta miêu tà nguyên âm Xem thòm Đoàn Thiện Tluiạt. "N gũ ủm liếng Việt”, Nxb. Đại học vá Trung học chuyên nghiẹp. Ilà Nội. 1980 ir. 185-1X7. 111
  3. (heo hướng lấy âm học làm càn cứ chú yếu, cụ thê là dồn gánh nang vào mỏi tương quan giữa n và F2. Trẽn phổ dổ, nếu chúng gần nhau thì nguyên âm dó được gọi là [dặc], ngược lại. chúng xa nhau gọi là [loãng). Nếu F1 và F2 xuất hiện ờ vùng tần số tháp thì dược gọi là Ịtrầm). ngược lại gọi là [bổng] (xcm hình 6.a, 6.b). Nguồn góc của F1 và F2 là do kết quả hoạt dộng cùa hai hộp cộng hường: yết háu và miệng. Trong khi phát àm. do hoạt dộng cùa lưỡi mà hai hộp cộng hường này có thể bị thay đổi về ihể tích, hình dáng, lôi thoát không khí. Những vị trí hoạt độnj; Khác nhau cùa lưỡi thường kéo theo những tư thế khác nhau urơng ứng cua mòi (hình 44). Lưỡi và mói, trên thực tế là những khí quan cực kỳ quan :rọng. Chúng có những sự ràng buộc và liên quan chặt chẽ với nhau. Mỗi lần lưỡi và mòi thay dổi tư thê hoạt động là một lẩn la có một hộp cộng hướng miệng và yết háu khác nhau, dẫn đến âm được cấu tạo mang những àm sắc khác nhau. Có thê hình dung vai trò quan irọng của hai khí quan này trong việc làm thay đổi hình dáng, thổ tích, khả năng cộng hưởng của khoang miệng và khoang yết háu ớ hình 44 dưới đây. Hinh 44. Sư hoạt đòng của lười và mỏi trong tương quan VƠI sự thay đổi thể tích của hai khoang yết hầu và miệng. Các nguyên ãm licng Việt còn khu biệt nhau theo hình dán« hoạt động cùa mỏi. Hình dáng hoạt động cùa môi được xác dịnh theo lui tiêu
  4. chi I r o n m o i và k h o n i i t r o n mòi. CiK' l ụ n i v ũ i á m khi c àu lạo m à hình il.ihi» % - cu a lì.II IIIOI chum tro n lạ• i. dược - Ị!(>i V • là nguyên W * âm tron mõi (KHiiuỉod vowels): c;íc Niỉu veil am k h o n g I r o n m o i h a \ (111 ( u n r o u n d e d V I> \v c I s ) k ill h a i m ó i ờ Ir a n i!*• l li i í i c h à n h IOI1L’ • c ra h a i h ò n . I r o n g t iõ imc V i c t . lliirờng các nguyên um đòng sau lá nhữnu nmiyên âm tròn moi. như Ị11, o, uo|. các nguyên ãm dòng trước và dt>n*z giữa ià những nguvên âm khôns iròn mói. Có thô hinh ilunu hĩnh dáiiíi cùa mỏi troiiiỉ cấu tao các HỊUivcn ảm ỡ hình 45: Hinh 45. Những hinh dtíng của môi khi cấu âm các nguyên âm. Ngoài ra, dặc tnrne vé trường độ cũng là một tiêu chí dược sử dụng ílc khu hiệt các nguyên âm tiếng Việt. Sự đòi lập giữa các nguyên ám về trường độ chi xây ra đói với các nguyên âm dơn ở bậc âm lượng lớn và lớn vừa. 4 âm vị nguyên âm [ngan Ị dôi lập với 4 âm vị nguvón âm [dài] tương ứng vé mạt phàm chat, dỏ là: Ịs/eị, [a/ă|, [y/yỊ. Ịo/5j. Các thế dối lập nàv được phàn xuất hỡi các kiểu cặp từ sau: • “bán” / "bán" |a /ă ] • “ lớn” / "lân” -» ịr/rj • “keng” / “cảnh” -> [ e/ ẽ ] • “moóc” / “ móc” ị 0/5] Như vậy, trên cơ sờ hoạt động, m ò i tương quan giữa vị trí của lưỡi, (lộ mờ của miệnjỊ (hay độ nánjỉ của lưỡi'1), hình dáng của mòi và đặc !)ỏ nâng của lười luôn nam trong thớ' lương ứng VỚI (lõ há của miệng: k lìi lưỡi nảng lén cai> lam cho Khế tích của miệng họp lại: trái lại khỉ lưỡi hạ xuống ihấp. thô tích của miệng (krưc mở ròng ra. “Trong ngữ Am học dại cương không LÓ một cách plìAn loại tuyệt dôi theo độ nàng của lưỡi VI mỗi ngồn ngừ có mỏ! hê Ihõng nguyên âm khác nhau. Ví dụ: các nguycn ảm dòng trước ĩrong liếng Pháp có 4 dộ nâng, các nguyên âm irong tiếng Đức có 5 ilỏ nâng, các nguyớn âm trong nòng Anh có 6 dổ nâng, còn trong tiêng Việt có 3 độ nàng**. Đinh Lé Thư -Nguyễn Van IIuỏ “Cơ cáu ncử âm tiếng V i c f \ Nxb. Giáo dục. Hà Nòi. 1998 ir 15. 113
  5. Irưng [ngẳn]/[dài], sự dối lập của các nguyên âm tiếng Việt trong toàn hộ hệ thống được xác định bời các tiêu chí sau đây: - Phân loại theo vị trí của lưỡi, có: • Nguvên âm dòng trước: [i, e, E, g, ie] • Nguyên âm dòng giữa: [iu, r , V , mv, a, ă] • Nguyên âm dòng sau: [u, o, 0, 5, uoj - Phân loại theo độ mớ của miệng,’ tương ứng với độ năng của lưỡi có: • Nguyên âm mớ, tương ứng độ nâng cùa lười “thấp” : [s, E, a, ă, 0, 5] • Nguyên ám nừa mờ, tương ứng độ nâng cùa lưỡi “hơi thấp”: [e, Y, Ỷ, o] • Nguvên âm nửa hẹp (khép), tương ứng độ nâng của lưỡi “hơi cao"; [ie, UIY, uo] • Nguyên âm hẹp (khép), tương ứng độ nâng cùa lưỡi “cao” : li, UJ, u] - Phân loại theo hình dáng của mỏi, có: • Nguyên âm tròn mối: [u, 0 , 0 , 0 , uo] • Nguyôn âm không tròn mỏi: [e, E, a, ă. Y, V, i, ie, e, UJ, luy I - Phân loại theo tiêu chí trường độ: [ngấn] / [dài] có: • Các nguyên âm ngắn: [y, ă, e, o] • Các nguyên âm dài: [i, e, e, ie, a, u, o, 0, uo, Ui, r , iuyỊ Dựa vào các tiêu chí phán loại dã nêu, chúng ta có the hình dung toàn bộ hệ thòng các âm vị nguyên ám tiếng Việt cùng với những net clac trưng cấu âm mang tính chất khu biệt cùa mỗi một nguyên âm ớ bảng 46a dưới dây. Một số ngôn ngữ chia thành 4 mức nâng cùa lưỡi, gồm: thấp, tháp vừa. cao vừa và cao; (Ương ứng với độ mờ cùa miệng, gổm: mờ, mớ vừa. khép vừa và khép. 1M
  6. V Vị trí cùa lưỡi TRƯỚC GIỮA SAU Độ mờ khống tròn môi iròn mói 1lọp i UI u Hơi họp ie U1Y uo Ị Hơi rộng e 0 Rộng E, ?. a, ã 0, 5 Bàng 46a. Bảng nhân diên cãc nguyên ảm tiếng Viêt 2. M iêu tà cá c n guvcn âm về mặt ãin học - cáu ảm 2.1. Các nguyên am khép Nguyên âm kliép hay họp là những tên gọi khác nhau de chỉ loại nguvẽn ảm dược cảu tạo với độ mờ cùa miệng ờ trạng thái hẹp (hay khép). Npuycn ám khép trong tiếng Việt gồm các nguyên âm: [ i, UI, u]. Cả 3 nguvẽn ám này, có một đặc điểm câu âm giống nhau, đó là trong quá trình câu tạo lưỡi được nâng cao lẽn gán giáp với vòm miệng (hình 47). Hinh 47. VỊ trí hoạt động cùa lưỡi khi cấu tạo các nguyên ảm khép 115
  7. Tuy nhiên. dãy lại là 3 nguycn âm khép khác nhau xót VC vị t r í nâng của lưỡi và hình dáng của môi. Khi cấu âm [i], lưỡi nâng cao và hơi chồm lên phía trước, hai môi chành rộng ra về phía hai góc, mỏi dẹt đểu, miệng I11Ỏ hẹp (hình 48a). Hinh 48a. Do lưỡi nâng cao và chuyển dịch ra phía trước nên thê lích cùa khoang yết hầu rộng hơn nhiều so với khoane miệng. Vì vậy. vé mặt cấu âm, nguyên âm [i] mang các dặc trưng [khép, dòng trước, khonịi iron mói Ị. Có the hình dung vị trí và độ nâng của lưỡi, hình dáng của mòi trong càu tạo nguycn âm [iị ờ hình 48a. Khác với [i], vị tri nâng của lưỡi trong quá trình cấu âm [iu ] hơi lùi vào giữa, hai môi ử trạng thái lự nhiên, không nhành ra hai bón, miệng mờ hẹp. Tuy miệng mở hẹp nhưng so với [i], độ mớ của miệng khi cấu âm [ui] trong thực lố là rộng hơn một chút. Ịui] là một nguyên ám mang các đặc trưng [khép, dòng giữa, không tròn mỏi]. Hình 48b cho chúng ta một lùnh đầy đù về vị trí hoạt động của | p |||||(J [ U J n hình dáng mỏi trong quá ... Minn 4 Ö D . trình cấu lao • nguyên âm ịiuỊ. Khác với cả [i] lẫn [tu], khi cấu tạo [uỊ lưỡi co lại. vị trí của lưỡi dược lùi và chuyển dịch vào phía trong khoang miệng, lưng lưỡi úp sát gần với phần cuối ngạc cứng, dồng thời hai môi chúm lại. nhỏ ra phía trước. Lối thoát ra ngoài của không khí chỉ còn lai mỏt lỗ tròn nhỏ như khi Hinh 48c 116
  8. chúng la đ u i ,111 hi “huýt sáo". Do vậy, trong so các nguyên ãm Ikhép ị, IIII đôi láp với 2 nguyên ã 111 còn lại bới dặc trimg Idòng sau, (ròn mói]. Trong loàn hệ thông nguycii ãin liêng Viel. [III cũng là mội nguyên àin Itron IIIOÌỊ (rounded vowel) dien hình. Có thô hình dung vị trí Iiãug của lưỡi, hiiili dáim cua môi trong cấu lạo nguvcn ảm [tu] ứ hình 48c. Như v â y . XCI vé dó nâng của lưỡi, có thể thấy, các nguyên âm khép den là những n&uyên ám có (Jộ nâng [cao]. Trong cấu âm, khi lưỡi được nâng cao ihì dần tới tình liạng sê làm hẹp lói thoái ra ngoài của không khi' và toàn hộ thê tích cùa khoang miệng. Ảm được cấu tạo trong một mõi irirờniĩ nhỏ, và lõi Ilioát ra ngoài cúa luồng hơi họp lhường mang tần sỏ chấn động cao Irong một dơn vị iliời gian (xct vồ mặl âm học). Do đó. ám siic ciia chúng sẽ mang dặc irưní» Ị-t-caoị. Tuy nhicn, quan sát và so sánh các hình 48a. 48h. 48c. chúng ta thấy, khi câu tạo [i| vị trí nâng của lưỡi chồm ra phía trước, khi cấu tạo [u] vị trí nâng của lưỡi co, lùi vào phía irona, còn ỊtuỊ có vị trí năm ỏ giữa vòm miệng. Xét về mật thể tích khoang miệng, cơ sớ dế xác định đặc trưng âm sắc của các nguyên âm, rõ ràng di từ [iỊ đến |u |, độ lớn cùa thể tích khoang miệng tăng dần. [ij là ngu ven âm được cấu tạo với the tích khoang miệng hẹp nhất và [uj là rộng nhái, còn |tu| nằm ớ mức độ trung bình: không hẹp, không rộng. Sự dổi lập cùa các nguyồn âm mang dặc trưng ngữ ủm [hổng]/ Itrung hòa]/ ỊtramỊ theo tiêu chí phân loại dòng trước, dòng giữa, dòng sau cũng dựa trẽn những cơ sờ này. Do dó, irone số các nguyên âm khép tiếng Việt. ỊiỊ là nguvèn âm khép dòng trước, mang đặc trưng [bung], ỊUIỊ là nguyên âm khép dòng giữa mang âm sắc [trung hòa], còn [u] là nguyên âm khép dòng sau mang âm sắc [trầm ]. Vé logic cáu âm, cứ mỗi lần lưỡi ihay dổi vị tri và dộ nâng là sẽ kéo theo một lần thay đổi đ(> mớ/ khép của miệng hay hình dáng của môi. Trẽn thực tế, mặc dù cùng được xếp vào một loại nguyên âm rkhép] nhưng rất dẻ nhận ra những múc độ khép khác nhau của các nguyên âm |i, u, Ui]. Trong đó, ỊUi ) dược yác nhận như một nguyên âm có mức độ khép Ịvừa] déu cá hai chiều (ngang lần dọc), ịuỊ là nguyên âm khép dọc, còn [i| được coi là nguyên âm khép điên hình, dại diện cho các nguyên ãm [khép]. Trong hệ thống, các nguyên âm khép còn đối lập nhau bời hình dáng hoạt động của môi theo tiêu chí: (ròn luty dẹt. Song, nét dặc 117
  9. trưng này, về nguyên tắc, dược xác nhận như là một dặc tính kéo theo của quá Irình chuyển dịch lưỡi từ ngoài vào trong. Có thể biểu diễn hệ nét đặc trưng về âm học - cấu âm cùa các nguyên âm khép tiếng Việt như sau: r r r ,„ + ẢTT + Â rr + Â TT + cao + cao + cao [i].v + trước |u].v + sau (trầm) I uiỊ.V + giữa - Iròn mổi + tròn môi - ưòn môi + â.sác c.dịnh + â.sấc c.đinh + â.sác c.dịnh V. y âm tiết tính: [ÂTT]; âm sắc cố định: [ă.sắc c.định] 2.2. Các nguyên ám rộng Các nguyên âm [mờ] (hay rộng) tiếng Việt gồm: Ịe, Ê, a, ă, D, ồ]. Nhóm 6 nguyên ủm này được chia thành 3 cặp đối lập theo thế lưỡng phân trẽn cơ sờ đặc trưng [ngắn]/ [dài] (tức tiêu chí về trường dộ): thế dài là các nguyên âm [e]- Ịa]- Ịo], thể ngắn gồm [£]- (ă|- [ồ]. Các cặp đối lập nhau một cách cân xứng, tạo thành ba thế: [e/£|, |a/ă), [d/3]. Trước hết, xét về độ nảng của lưỡi, các dăc trưng cấu âm của nguyên âm mờ hoàn toàn khác hẳn với các nguyên âm khép. Nếu như ờ các nguyên âm khép trong khi cấu ầm, hoặc phần dầu lưỡi hoặc phần lưng lưỡi dược nâng cao gẩn giáp với vòm miệng thì đối với các nguyên ám mờ tinh hình không hản như vậy. [e/ẽ] là những nguyên âm có độ nâng cùa lưỡi ờ mức dộ [cao], chúng mang âm sắc [bổng]; cặp nguvên âm Ịa/ă] với độ nâng trung bình nên mang âm sắc Itrung hòa]; còn độ nâng của lưỡi đối với cặp nguyôn âm Ịo/5] lại ờ tình trạng [thấp], do đó 2 nguyên ăm này mang am sắc [trầm]. Sự đối lẠp giữa các nét đặc trưng ngữ âm [cao] (hay bổng) / Ịthấp] (hay trẩm)/ Ịtrung hòa) (hay trung bình) là những ticu chí ngữ âm cần yếu để khu biệt 3 nhóm nguyên âm [khép] - [nửa mở] - ịmỡ] tương ứng với sự phân loại thành 3 dòng (hàng) nguycn âm trong hệ thống các âm vị nguyên âm tiếng Việt. Xét về vị trí chuyển dịch của lưỡi, cả 3 cập nguyên âm mỡ này cũng mang những đặc trưng dối lập nhau. Vị trí chuyển dịch của [f./2] hơi nhích ra phía trước; vị trí lưỡi của cặp [o/o] lùi sâu vào phía trong; còn vị trí lưỡi của cặp nguyên âm fa/ä] lại nằm ở giữa (hình 49). Nói một cách 118
  10. cu thc hơn. neu cán cứ vào hướng cấu ám tir ngoài vào trons thì tình (rạng lưng lưỡi khi cáu ám ịí./ì'ị tliãp (làn: Irái l.ti irong quá trình cấu âm Ịo/5| lưng lưỡi lại ớ lình trang cao dan; còn khi táu ãm cặp nguyên ám |a/ăỊ loàn hộ lưng luời háu nlur nằm (rón một đường thẳng déu (hình 44). Xét ve ílọ mỡ cúa miệng, mặc dù cá 3 cặp nguyên ám déu Ihuộc nhóm các nguycn àm có độ mở rộng nhưng tròn thực tế dưới góc độ thực hanh, khi phát âm, ta cũng de dàng nhận ra sự khác nhau về tlộ ĩnở của chúng. Có ihô thấy khá rõ độ mớ của ịf./f.I rộng về bổ ngang, |o/5) rộng về chiều dọc, còn Ịa/ă] rộng đều 2 phía, cà bé ngang lẫn bể dọc. Cặp |a/ă| có dộ mớ rộng nhát. Ngoài ra. hai cặp nuuycii âm [ e/ e ] và [a/ãị còn dối lập với cặp Ịo/5) hời hình dáng hoạt động của mỏi. Các cặp nguyên âm [e/£] và |a/ă| mang nét dặc irưng Ịkhông tròn mỏi] đôi lập với cặp [o/5j mang nét [tròn môi] ( hình 49): M [a] [o] Hinh 49. Vị tri hoat động cùa lười khi cấu tạo các nguyên ám mỏ [e] là tn ộ i nguyên ảm dòng trước, mang đặc trưng âm sắc (bổng]. Khi cấu ảm. loàn bộ lưỡi hơi chồm ra phía trước, độ nủng của lưỡi khá cao. cao nhất là phán lưng lưỡi. Đổng thời, mỏi dưới hạ xuống, hai môi hơi dẹt, nhích đéu ra sau, miệng Hình 50a. mớ rộng theo chiều ngang (hình 50a). 119
  11. So với [i], một nguyên âm khác cùng dòng, độ n á n e và vị III hoại động cùa lưỡi khi cấu âm |í:| tháp hơn. đổng thời mức độ lưỡi nhích ra phía trước cùa fe] cũng lùi vào trong nhiều hom. v ề cấu âm, |t I là nguyôn âm có dặc trưng [mờ, dòng trước, không tròn môi]. Khác với [e ], [a] là nguyên âm dòng giữa mang âm sắc [trung hòa]. Khi cáu âm, hai môi ở trạng thái tự nhiên, miệng mớ rộng dou cà chiều dọc lẫn chiều ngang; lưỡi hạ tháp, lưng lưỡi hơi lùi vào giữa. Phán đầu lưỡi và cuối Hinh 50b. lưỡi tạo thành một clườns dốc ihoai thoải tính từ ngoài vào irong (hình 50b). So với [Ui]. một nguyên âm cùng dòng, độ nâng và vị trí hoạt động của lưỡi khi câu âm [a] thấp hơn. Còn so với [e ], một nguyên âm khác dòng nhưng cùng độ mở, [a] cũng là một nguyên âm khác hẳn [e ]: vị Irí cùa lưỡi khi cấu ảm [e] nhích ra phía trước còn ỊaỊ lại lùi vào giũa; độ nâng của lưỡi khi cấu ảm [a] thấp hơn nhiều so với [e]; độ mờ của miệng ờ trường hợp [eỊ rộng vé bề ngang, còn đối với (a] rộng đều cả bề rgang lẫn bể dọc. Vc cáu âm. ị a] là nguyên âm có dậc trưng [mờ, dòng giữa, không tròn môi ị. Khác với cá [ej. Ịa] những nguyên âm cùng đò mờ rộng, khi cấu âm ị:)], hai mòi thồ ra và chúm tròn. Lưỡi hạ tháp, mặt lưỡi hơi lõm vào giữa; phán cuối lưỡi nhô cao htn so với đầu lưỡi ( hình 5Qc). So với Hinh 50c. [u]. một nguvên ám cùng còỉiịỊ, và với [aỊ, một nguyên âm khác dòng, vị trí lưỡi trong cấu úm |.)| thin hơn nhiều. Nếu xét về độ nâng cùa lưỡi trong toàn hệ thông ám vị nguvtn âm 120
  12. ticnư Viel, Ị;•>Ị \á [i| la hai nguyên ám lạo thành hai cực tlói lập: |o| có dộ n.mg thàp nluit vil ||| lii nguyủn ám có dộ nâng cao nhái. Vé inậí cáu ám. I :>1 iioin những dặc trưng ị mớ. hang sau. trôn mòi]. Mur vây. cùng mol dạc trưng là những nguyên âm mừ (hay rộng), song tron thực lẽ. các nguyên ám Ịe].Ịíi].[o| đcu là những nguyên âm rất khác nhau Trong sỏ các nguvên ám mở có ihc chia thành hai tiếu nhóm, nhóm mớ mọt chicu (hoặc ngang hoặc dọc) gồm |t;| và IdỊ; C Ò I1 nhóm mứ hai chiéu (cá ngang lán dọc) là [a]. [a] là nguyên âm dien hình dại diện cho tac nguvèn ám [mờ| trong tiêng Việt. Có the hình dung sự dổi lập giữa chúng qua sự biếu dien hệ nét đặc trưng ngữ âm dưới dây: r r r + A rr + ẢTT + ẢTT + cao + hơi ĩháp + tháp + trước |a|.v + giữa [0].v + sau - Iròn mõi - tròn môi + tròn môi - ngắn - ngán - ngán + â.sác c.dinh + á.sác c.dịnh + ả.sác c.định V J r r r + Á ri + Â1T + Ârr + cao - tháp - thấp [c|.v + Irước [a ].v + giữa |3|.V + sau - tròn môi - tròn môi \ tròn mỏi + ngan + ngán + ngàn + ả . sác c.đ ịn h + ả.sác c.đinh f á.sác c.clinh V. J V y V J âm tiết linh |ÂTT]; trung hòa: llr.hòaỊ: âm sắc có dịnh: lã.sắc c.dịnh] 2.3. Các nguyên om hoi m ờ (rộng) c'ác nguyên ĩun hỡi m à (mớ vừa) hay hơi rộng Ironn tiêng Việt 121
  13. gồm: [e.Y.y.o], trong đó ỊeỊ là nguyên âm dòng trước, [o] là nguyên âm dòng sau, còn Ịy Ị là nguyên âm dòng giữa; Ị y .y l tạo thành cặp nguyên âm đối lập nhau theo dặc trưng [ngắn/ dài] (lieu chí vé trường độ). Xct VC dộ nâng của lưỡi, tức vị trí lưỡi i h e o chiéu thẳng dứng, cãc nguyên âm hơi mờ tiếng Việt dược xác định là nhữrm nguyên ám c ó độ nâng trung bình nếu nhìn ờ trong từng dòng một. Cụ thê [e| là một nguyên âm có dộ nâng trung bình trong các nguyên âm dòng trước; tương tự [y] trong các nguyên âm dòng giữa và [oỊ irong các nguyên ãm dòng sau. Tuy nhiên, nếu xct trong tương quan nhóm các nguyên âm [hơi mờ] thì [e] lại dược xác định là một nguyên ầm có
  14. M Hĩnh 51. Hĩnh dáng, vị tri đỏ nảng của lưỡi Khi cảu ảm cảc nguyên ảm hơi mờ ỊeỊ là một nguvèn âm hơi mớ, thuộc các nguyên ám dòng trước. Khi càu âm. lưng lưỡi chồm ra phía trước, hai mỏi hơi dẹt theo hướng nhách ra phía sau vé phía 2 góc, miệng mớ vừa (hình 52a.). Nếu so với các nguyên âm cùng dòng, độ Hinh 52a. năng lười của Ịe) thấp hơn Ịiị và cao hơn [e]. v é dộ mớ cũng vậy. [iỊ có dộ mớ hẹp. còn |ej có độ mờ rộng và |e] với dộ mở vừa. không rộng, không hçp. [e] là một nguyên âm ị không tròn môi Ị. /.v.v.y.
  15. miệng của | r | lại rộng hơn [UiI và hẹp hơn Ịa]. [y| là mội nguyên ám không tròn môi và cũng là một nguyên âm [giữa] điển hình cùa liếng Việt. Khác với [e| và [y|. những nguyên âm cùng một độ mớ. khi cấu âm [o]. hai môi nhô ra ngoài và chúm tròn lại, lỏi ihoát ra ngoài của khóniỉ khí chi còn lại một lỗ tròn nhỏ. Lưng lirỡi co và lùi hơi sâu vé phía sau, miệng I11Ớ vừa (hình 52c.) [oỊ là nguyên âm mang đặc trưng [tròn mõi]. So với những nguyên âm khác cùng dòng, dỏ nàng lưỡi của ị 0 ] tháp hơn [u] và cao hơn Ịo]: độ mờ miệng của [o] rộng hom Ịu] nhưng lại hẹp hơn ỊoỊ. Còn so sánh với các nguyên âm trong nhóm cùng độ mờ, trôn thực tè, dộ mớ cùa |o] mang đặc trưng hơi rộng về chiều dọc, trong khi [e] có độ mở hơi rộng về bé ngang; còn [r] hưi rộng dcu cà về bé rộng lẩn chiều ngang. Có ihể hình ciung sự đối lập giữa các nguycn âm hơi mở qua sự biểu diễn hệ nét Hình 52b. đặc trưng ngữ âm của chúng dưới đây: r r "N r + ÂTT * ^ + ÂTT + ÂTT + trước - trước - trước - sau + sau - sau [e]V. - tròn môi [oỊV. + tròn mỏi [Tf]V. - tròn môi - giữa - giữa + giữa - d.nâng thấp + đ.nâng thấp - đ.nủng thấp + â.sắc c.đinh + â.sắc c.dinh + á.sắc c.định ảm lieft tính ỊẢTT]; âm sắc cò định: [ã.sác c.dịnhl 2.4. Các I t g t i y é n ám lioi khép Trong tiếng Việt, các nguyên âm hơi khép (khép vừa) hay hơi htẹp gổm: ịie, uo, u ì y |. Các nguyên âm này còn dược gọi là những nguyên âm 121
  16. (loi lie d õ i l ậ p với các I ig u v ẽ n ¿1111 d ơ n t h e o tlậ c t r ư n g ị c ó i l m h / k h ó n g c ỏ (lililí I v é á m s á c ( p h à n lo a i Iron c ơ s ờ p h ấ m c liá ì n g u y ê n ã m ) v à đ ặ c H ư n g |l t r ớ i | ( y l i i l e ) / |n g u v O i i c h i l l ] ( p u r e v o w e l ) H o n g c ấ u á m . C ú c n g u y ê n â m d o i | i t \ u o , t u y ] d e u c k n K x á c ilịn h Iiliư là n h ữ n g n g u y ê n á m th ự c th ụ . i r o n g đ ó m ỗ i u g u v ó n â m g ổ m h a i y ê u tó c ấ u t h à n h : y ế u tố t h ứ n h á t c ó ( . l u a n ă n g là l ã m d i e m ( c c n l r i i i " ) c ù a c á n g u y õ i i á m n õ n t h ư ờ n g d ư ợ c Ị)hál á m [ m a n h Ị v à [ d à i] . Y ê u lõ Iliứ h a i m a n g c h ứ c I iã n e " k ó ì t h ú c " ( d n s i n u ) n õ n d ư ợ c p liá t á m Ị > c u Ị vil Ị n n a n ị h ơ n . C à liai v é u lô n à y t ổ n lụi vil liê n h ệ v ớ i n h a u n h ừ dặc- t r i m s llư ó l ] lừ y ó u ló t h ứ n h á i đ ó n VCU tó I h ứ I m . I r o n t : c á c n g u y ê n â m ilõi tiẽiìíi V iệ t. |iỊ , 111 Ị. [ Ui] là n h ữ i m veil ló t h ứ Iiliáì. c ò n [ e ] . | o | , | y | là n h ữ n g y ê u lổ llìứ h a i. (¡I [ui] [U] lo] Hình 53. Hướng hạ tháp độ nâng của lưỡi Khi cấu âm các nguyẻn ảm đỏi tiếng Việt. Xét về độ nùng của lưỡi (lức vị trí lưỡi theo cliiéu thầng đứng) quá trình cấu âm các nguyên ủm hơi khép dược xác định là mang dặc trưng "hạ th á p d a n đọ nàng". Sự kiện hạ thấp độ nàng được hát đầu từ yếu tỏ’ thứ nhất và kết thúc ờ yếu lò thứ hai, nghĩa là từ [i| đến [e] irong Ịie); từ Ịiu| den |y ] trong | i u r | và từ |u | đến [o] trong Ịuo| (hình 53). Trẽn thực tế, ớ dạng thổ nguyên chất (pure vowel), trong cấu âm các nguyên âm feỊ. | y ). | o ] đcu là những nguyên âm có độ nâng cúa lưỡi thãp hưn so với [i|, |iu|. lu]. Do vậy, khi kết hợp với nhau, sự kiện hạ ihấp dần độ nâng cũng nõn được coi như là một hệ quá lut yếu. 125
  17. Xét VC hướng dịch chuyên cùa lưỡi (tức vị trí lười hoại động ìheo chiều ngang), người ta cũng de dàng nhận ra xu hướng “giữa hóa” (chuven dịch vào giữa) trong câu âm các nguyên âm dôi tiếng Việt. Thực tè' phát âm cho thấy, trong quá trình cấu âm các nguyên âm đỏi, sự dịch c lu ụ e n vị trí của lưỡi từ yếu lố thứ nhất đến yêu tố thứ hai dược tiến hành một cách đổng thời với quá trình llướt] từ ịi| đốn [e], từ [iu| đen [y] và từ [uỊ đốn [oj. Trong dó, các giai đoạn cấu âm cúa mỗi mộl yếu tố chổng chéo vào nhau. Giai đoạn cuối cùa yếu lố thứ nhất chưa kết thúc thì giai đoạn mờ của yếu tỏ thứ hai đã bắt dầu, chúng “nhòe” vào nhau nhờ phương thức [lướt]. Do dó, âm sắc của các nguyên âm dối, thực chất khóng mang đặc trưng của một yếu tỏ nào cụ thể mà là của cà hai yếu tò trộn lẫn nhau (mixed timbre). Tuy nhiên, điểm nhàn trong cấu âm các nguyên âm dõi thường dược tập trung vào yếu tố thứ nhất (hình 54). Hình 54. VỊ tri hoạt đỏng cùa lưỡi khi cấu ảm các nguyên ám đòi tiếng Việt Về dộ mờ, hai yêu tố câu thành các nguyên âm dôi liếng Việt đéu thuộc những nguyên âm có độ mờ di từ [hẹp] đến [hơi rộng). Yếu tò thứ nhất có độ mỡ [họp] và yếu tô" thứ hai có độ mớ [rộng vừa]. Do đặc IIưng hạ thấp dần dộ nàng của lưỡi I1ÔI1 trong quá trình cấu âm, các nguyên âm đỏi thường trài qua quá trình mờ rộng dán. Tuy nhiên, [iej là nguvẽn âm đòi mà cà hai yếu lò déu thuộc nguyên âm dòng trước nõn có đặc 11ưng vé d ộ m ờ từ mức Ịh ẹ p ] đ ế n Ịliơi rộng] VC hồ ngang; Ịu o ị là nguyên ÛIT1 đôi có hai yêu lố thuộc những nguyên âm dòng sau nên độ m ỏ ở mức từ 126
  18. [ I i c p l d e n [.hơi r ộ n g ) vé c l i i c u d ọ c , c ò n h a i y ế u tỏ c ù a [ IUTT] đ c u lliu ộ c n ^ u v e n á m d ò n g g iữ a IIL' 1. (lọ m ớ m a n g (lá c II ư n g cléu d ặ n h ơ n , đ ộ I11Ớ c ó đýic Il ling từ [hẹpl den ỊIhm lóng] trẽ n cá bc n g a n g lầ n b c dọc. Nếu chi cl
  19. Trong dó. vị trí dịch chuyên của lưỡi dược đánh giá là tiêu chí có vai trò quan trọng nhất. Trên thực lố, trong quá trình câu tạo các nguyên ám. lười là một khí quan cấu âm hết sức nâng dộng và linh hoạt. Mỗi lẩn. nổ thay đổi vị trí là một lần cấu tạo ra một âm khác nhau. Hoạt dộng của lưỡi có tương quan chặt chẽ với dộ mở của miệng. Khi lưỡi nhích ra phía trước thường kéo theo và tương ứng với độ mớ [hẹp] của miệng; khi lưỡi co, lùi vể phía sau, miệng bao giờ cũng có độ mờ [rộng]. Còn tình trạng dộ mở của miộng ờ mức trung binh, hay [viral là khi vị trí của lưỡi dược dịch chuyển vào giữa. Ngữ âm học truyén thống dã dựa vào hai tiêu chí cư bàn này dc miêu tà và phân loại các nguyên âm. Tuy nhiên, ở góc độ rộng hơn, rất dẻ nhận ra dặc Irưng iươnsi lự giữa những nét về độ mở của miệng và các vị trí dịch chuyến cùa lưỡi. Nghĩa là, hai tiêu chí này luôn dược đặt trong the phân hố tương quan và định chế chật chẽ lẫn nhau. Thông thường, nếu đã dựa vào độ IĨ1Ờ của miệng, thì người ta thường “lờ" di những dặc trưng vé các mức dịch chuyển của lưỡi, và ngược lại. khi những tiêu chí về mức dịch chuyển của lưỡi dược đé cao thì các tiêu chí vé dộ mờ sẽ rơi vào lình trạng thứ yếu. Trong thực tiền phân loại các nguyên âm tiếng Việt cũng cho tháy một tình trạng tương tự như vậy, đôi khi những đặc trưng về vị trí dịch chuyển của lưỡi không dược coi trọng háng những đặc lính vé độ mở của miệng. Mặt khác, khi nhìn vào các ticu chí phân loại các nguyên âm tiếng Việt, chúng ta rất dẻ nhận ra sự không tưưng ứng giữa hai ticu chí luôn nằm trong thế phân bố bổ sung và định chế lẫn nhau này: tiêu chí độ mở gồm 4 mức trong khi tiêu chí vé vị trí dịch chuyển của lưỡi chi có 3 mức. Trong thực tiền phát ùm, và nhất là dưới góc độ thực hành tiếng, do vai trò quan trọng của lưỡi, nên nhiều khi một hình dung đơn giàn và tiện lợi bao giờ cũng dành cho các ticu chí về vị trí dịch chuyên [ trước ]/(sau ị cùa lưỡi. Dưới đây, chúng tỏi dưa ra bàng phân loại về vị trí dịch chuyển [trước|/|sau] tương đối của lưỡi. Ý nghĩa cùa bàng phân loại này chi có giá trị Ihực hành chứ không áp dụng cho toàn hộ thons (bàng 55). 128
  20. IJ;in>í 55. Phàn loai vị tri 11rước ]/Ị SUIII tương doi của các nguyên ám tiếng Việt DÒNG TRƯỚC DÒNG GIỮA DÒNG SAU ■A ỉ 1 T s 2 T s T s B 1 3 1r s T s T s T s 4 T s T s T s T s KHÉP i UI u HƠI ie UiY uo c KHÉP HƠI MỞ e Y/r 0 Mỏ E/Ễ a/ă o/5 PÂT ÂTT + + + + + + + + + + + + Cao + - - - + - - - + - Trước + + + + - - - - - - Sau - - - - - - - - + + + + D Thấp + + - 4- + Tr.môi - - - - - - - - + + + + C ăng - - - + - - + + - + Lướt - + - - - + - - - + Nh.đầu - + - - - + - - - 4- PÂT: phụ âm lính; ẢTT: âm tiết tính; Tr.mổi: tròn môi; Nh.dầu: Nhấn (láu 129
nguon tai.lieu . vn