Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG Tên đề tài: Nghiên cứu giải pháp triển khai dịch vụ hội thảo trực tuyến đa điểm trên mạng băng rộng MAN-E Giáo viên hướng dẫn: Học viên cao học: TS. Ngô Bá Hùng Kim Hồng Vi Phúc Cần Thơ, 10/2010
  2. NỘI DUNG 1. Giới thiệu đề tài 2. Mục tiêu của đề tài 3. Cơ sở lý thuyết 4. Nội dung và kết quả nghiên cứu 5. Kết luận và hướng phát triển của đề tài 6. Tài liệu tham khảo
  3. GIỚI THIỆU 1. Giới thiệu chung: Hội thảo trực tuyến (Video • Conferencing) là một dịch vụ cho phép tổ chức hội nghị thông qua môi trường mạng Internet. Nhiều lợi ích cho các tổ chức • “Chính phủ sẽ hạn chế tổ chức hội họp tập trung toàn quốc theo cách truyền thống mà tăng cường họp, hội nghị truyền hình trực tuyến từ xa. Giải pháp này nhằm tiết kiệm chi phí đi lại, ăn ở, tiết kiệm thời gian đi lại”
  4. GIỚI THIỆU (tt) 2. Hiện trạng: Công nghệ mạng Internet sử dụng tại VNPT Cần Thơ - • Hậu Giang là công nghệ cũ. Tốn băng thông mạng khi các điểm hội nghị tăng • Chi phí đầu tư thiết bị cao. •
  5. GIỚI THIỆU (tt) 3. Bài toán đặt ra: Nghiên cứu giải pháp triển khai dịch vụ mới “Dịch vụ hội thảo • trực tuyến đa điểm trên mạng băng rộng MAN-E” đáp ứng các yêu cầu: Khắc phục các nhược điểm công nghệ mạng truyền thống q Đáp ứng được số lượng lớn người dùng q Giảm chi phí q
  6. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Đề xuất một mô hình video conferencing đa điểm sử • dụng giao thức IP Multicast trên nền mạng MAN-E. Triển khai thử nghiệm dịch vụ video conferencing trên • hệ thống MAN-E của VNPT Cần Thơ - Hậu Giang sử dụng phần mềm mã nguồn mở.
  7. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Gồm 5 phần chính: 1. Nghiên cứu về hội thảo trực tuyến trên mạng IP 2. Nghiên cứu về các phương thức truyền dẫn trong mạng IP 3. Nghiên cứu về công nghệ MPLS 4. Nghiên cứu về công nghệ mạng MAN-E 5. Ví dụ nêu bậc ưu điểm của giải pháp IP multicast trong việc cung cấp dịch vụ IPTV
  8. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. HỘI THẢO TRỰC TUYẾN TRÊN MẠNG IP 1. Khái niệm: Ø Là hệ thống thông tin đa phương tiện thời gian thực Ø Trao đổi thông tin về âm thanh, hình ảnh và dữ liệu Lợi ích: - Tiết kiệm chi phí - Tiết kiệm thời gian - Dễ triển khai - Lưu lại được nội dung cuộc họp - Cơ hội tiếp xúc với nhiều chuyên gia
  9. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. HỘI THẢO TRỰC TUYẾN TRÊN MẠNG IP (tt) 2. Sơ đồ tổng thể hệ thống:
  10. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. HỘI THẢO TRỰC TUYẾN TRÊN MẠNG IP (tt) 3. Chức năng các thành phần: VCS (Video Conference System): thu q nhận âm thanh, hình ảnh, mã hóa và chuyển tiếp qua mạng MCU (Multipoint Control Unit): có q chức năng điều khiển đa điểm, cho phép kết nối nhiều VCS vào một phiên làm việc Mạng IP: Fiber, ADSL, SHDSL,… q Router: q Các thiết bị âm thanh, hình ảnh, phụ trợ q
  11. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. HỘI THẢO TRỰC TUYẾN TRÊN MẠNG IP (tt) 4. Khảo sát các sản phẩm thực tế: q VCS: VSX8400, VSX 6000 (Polycom) hoặc PCS-G50, PCS- G70 (Sony) q MCU: MGC-25 hoặc MGC+50 (Polycom) Dòng thiết bị Hãng sản xuất Giá tham khảo VSX6000 POLYCOM 76.148.000 VND VSX8400 POLYCOM 289.575.000 VND HDX8004XLP POLYCOM 363.578.000 VND HDX9002 POLYCOM 429.000.000 VND PCS TL50P SONY 96.662.000 VND PCS-1P SONY 125.961.000 VND PCS-G50 SONY 144.963.000 VND PCS-G70 SONY 250.868.000 VND
  12. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2. CÁC PHƯƠNG THỨC TRUYỀN DẪN 1. IP Unicast: Dạng truyền điểm – điểm • Cấp phát tài nguyên mạng cho mỗi máy • đích Nhược điểm: tốn nhiều tài nguyên mạng 2. IP Broadcast: • Dạng truyền điểm – đa điểm • Gửi 01 gói tin đến tất cả các địa chỉ Broadcast Nhược điểm: chỉ triển khai cục bộ
  13. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2. CÁC PHƯƠNG THỨC TRUYỀN DẪN (tt) 3. IP Unicast: 3.1 Giới thiệu: • Dạng truyền điểm – đa điểm • Kết hợp giữa phương thức Unicast và Broadcast • máy chủ chỉ gửi một gói tin đến nhóm người dùng.
  14. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2. CÁC PHƯƠNG THỨC TRUYỀN DẪN (tt) 3. IP Multicast (tt): 3.2 Phương pháp chuyển tiếp lưu lượng Multicast: a) Cây nguồn (Source-base tree): • Là cây đơn giản, gốc là nguồn Multicast, nhánh là đường đi theo các nút mạng đến máy thu • Là dạng cây đường ngắn nhất SPT (Short Path Tree)
  15. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2. CÁC PHƯƠNG THỨC TRUYỀN DẪN (tt) 3. IP Multicast (tt): 3.2 Phương pháp chuyển tiếp lưu lượng Multicast (tt): b) Cây chia sẽ (Share Tree): • Sử dụng một Router trung tâm làm gốc của cây phân phối multicast • Máy nguồn gửi gói dữ liệu đến Router trung tâm thông qua unicast • Ưu điểm hơn so với cây nguồn khi mà nhóm multicast rải rác trên mạng
  16. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2. CÁC PHƯƠNG THỨC TRUYỀN DẪN (tt) 3. IP Multicast (tt): 3.3 Giao thức quản lý nhóm multicast IGMP: • Định kỳ, Router gửi thông điệp kiểm tra nhóm và thành viên của nhóm Multicast • Switch sẽ gửi thông điệp đến tất cả các máy, ghi nhận nhóm multicast và các máy cần nhận dữ liệu multicast trong bảng chuyển tiếp. • Khi một máy muốn rời khỏi nhóm, nó có thể im lặng hoặc gửi thông điệp rời khỏi nhóm
  17. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2. CÁC PHƯƠNG THỨC TRUYỀN DẪN (tt) 3. IP Multicast (tt): 3.4 Giao thức định tuyến Multicast: a) Giao thức PIM Dense Mode (PIM-DM):
  18. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2. CÁC PHƯƠNG THỨC TRUYỀN DẪN (tt) 3. IP Multicast (tt): 3.4 Giao thức định tuyến Multicast (tt): b) Giao thức PIM Spare Mode (PIM-SM):
  19. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3. CÔNG NGHỆ MPLS 1. Giới thiệu: Là công nghệ chuyển mạch IP • Hỗ trợ khả năng chuyển mạch tốc độ cao • Quản lý được lưu lượng truyền tải • Cung cấp khả năng truyền tải nhiều loại hình dịch vụ trên đường • truyền
  20. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3. CÔNG NGHỆ MPLS (tt) 2. Các thành phần của MPLS:
nguon tai.lieu . vn