Xem mẫu

  1. TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 24 (49) - Thaùng 01/2017 Nghiên cứu chất lượng đào tạo theo mô hình nghiên cứu HEdPERF Research training quality base on HEdPERF model TS. Bùi Văn Quang T ng i ng ng iệp TP.HCM ThS. Nguyễn Thị Thu Trang T ng i ng ng iệp Thực phẩm TP.HCM Bui Van Quang, Ph.D Ho Chi Minh University of Industry Nguyen Thi Thu Trang, M.A. Ho Chi Minh City University of Food Industry Tóm tắt ảm bảo chất l ợng mà ho t động ín là đán giá ất l ợng đã t ở thành một phong trào rộng khắp trên toàn thế giới, t ong đó ó khu vực ông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng. Mô hình đán giá chất l ợng đào t o HEdPERF (Higher Education Performance) đ ợc sử dụng ở á n ớc trên thế giới n ng vẫn còn mới đối với Việt Nam. Việc sử dụng mô hình này sẽ giúp khẳng định tính hợp lý của các chuẩn mực trong đán giá ất l ợng đào t o theo tiêu chuẩn quốc tế. P ơng p áp ng iên ứu là ngẫu n iên ó p n t ới ố ẫu là 419 sinh viên. Kết quả nghiên cứu cho thấy á ếu tố: Phi h c thuật; H c thuật, ơng t ìn , án giá, Danh tiếng, Tiếp cận, và Nhóm tham gia ó ối uan ệ ới ự ài l ng ủa in iên đối với chất l ợng đào t o. T ng iên ứu, ột ố gợi giải p áp đ ợ đ uất đối ới á t ng đ i h c và á ơ uan uản lý giáo dục liên quan. Từ khóa: mô hình HEdPERF, đào tạo, sinh viên, sự hài lòng, giáo dục chất lượng cao. Abstract Carried out around the world, including Vietnam and other Asian countries. The HEdPERF (Higher Education Performance) model for quality assessment has been used in many countries but still new to Vietnam. The application of HEdPERF in Vietnam will help to model the criteria of teaching quality in Vietnamese universities on international standards. Conducted on randomized samples of 419 students, the research shows that the factors of non-academic, academic, curriculum, assessment, reputation, a e and g oup ize a e elated to tudent ’ ati fa tion wit t e edu ational ualit . F o aid e ult , some solutions are proposed to universities and education authorities concerned. Keywords: HEdPERF model, training, student’s satisfaction, high-quality education. 1. Giới thiệu Việt Na n ng ng iên ứu chủ yếu chỉ Mặ dù đã ó n ững nghiên cứu t ớc d ng l i mô hình SERVPERF. Trong đ chất l ợng đào t o t ng đ i h c ở nghiên cứu đ tài này, nhóm tác giả đã ử 47
  2. dụng mô hình nghiên cứu mới HEdPERF thiết t t ng h c. Elliot và Healy (2001) (Higher Education Performance) vào đ xuất sự hài lòng của sinh viên là một thái nghiên cứu chất l ợng đào t o. ũng là độ ngắn h n, xuất phát t việ đán giá ủa một mô hình mới của chất l ợng dịch vụ các dịch vụ giáo dục nhận đ ợc. trong ngành giáo dụ à đ ợc áp dụng 2.3. Những nghiên cứu trước đây về nghiên cứu chính thứ đầu tiên t i Việt chất lượng đào tạo và sự thoả mãn của Na t ong lĩn ự đào t o đ i h c. sinh viên đán giá ất l ợng đào t o theo mô hình Có một số nghiên cứu đ ợc thực hiện mới, ng t i đã tiến àn ng iên ứu trong quá khứ cho thấy chất l ợng đào t o đi n ìn t i t ng i h c Công nghiệp của giáo dụ đ i h c dẫn đến sự hài lòng của Thực phẩ TP. í in n á sinh viên. Một nghiên cứu v sự hài lòng của địn n ững giải p áp ụ t . Nội dung sinh viên khoa quốc tế và châu Âu của 2 tác ng iên ứu ủ ếu g ìn địn giả G.V. Diamantis và V.K. Benos, t ng l ợng liên uan á ếu tố ản ởng ự đ i h c Piraeus, Hy L p thực hiện nă ài l ng ủa in iên à gợi giải p áp 2007 cho r ng, sự hài lòng của sinh viên v theo mô hình HEdPERF. khóa h c tùy thuộc vào nhi u yếu tố n 2. T ơng t ìn đào t o, các môn h , đội ngũ giảng viên, giáo trình, kinh nghiệm xã hội, 2.1. Chất lượng đào tạo tại kinh nghiệm trí tuệ của ơ ở giáo dục. trường đại học Theo Brochado (2009), mô hình HEdPERF Chất l ợng đào t o t i một t ng đ i phân biệt các khía c nh phi h c thuật, khía h c là sự kết hợp của nhi u dịch vụ nh m c nh h c thuật, các vấn đ ơng t ìn , thỏa mãn nhu cầu tốt nhất của sinh viên. truy cập, và uy tín trong dịch vụ giáo dục Mứ độ thỏa mãn của sinh viên t i một ao ơn, nó ó ối t ơng uan ao ới sự t ng đ i h c không chỉ dựa vào trải hài lòng t ng th của sinh viên. nghiệm của h v các dịch vụ cụ th , mà T i Việt Nam, tháng 12/2005, tác giả còn liên quan các yếu tố n giáo t ìn , đội Nguyễn Thúy Quỳnh Loan và Nguyễn Thị ngũ giảng iên, t ái độ của giáo vụ, Thanh Thoản đã ó đ tài nghiên cứu p ơng p áp giảng d y, ho t động giao “ án giá ất l ợng đào t o d ới gó độ tiếp, sự an toàn và thân thiện, i t ng in iên t ng Bá K oa TP. ”. s ch sẽ, trang thiết bị h c tập,… Do vậy, Bài viết trình bày kết quả đán giá ất cần tiếp cận tích hợp đ quản lý chất l ợng l ợng đào t o liên quan các khía c nh: đào t o, đáp ứng tốt ơn n ững kỳ v ng ơng t ìn đào t o, đội ngũ giảng viên, mong muốn của sinh viên. ơ ở vật chất, kết quả đào t o. Nghiên cứu 2.2. Khái niệm về Sự hài lòng của của Nguyễn Thành Long t i i h c An sinh viên Giang sử dụng t ang đo SERVPERF đ Sự hài lòng của in iên t ong t ng đán giá dịch vụ đào t o qua sự hài lòng đ i h đ ợc Kaldenberg et al. (1998) giải của sinh viên. Kết quả cho thấ t ang đo thích theo nhi u á n đán giá chất SERVPERF g m các yếu tố giảng iên, ơ l ợng của các môn h c, ho t động ngo i sở vật chất, sự tin cậ ào n à t ng là ba khóa và các yếu tố liên quan n giảng viên yếu tố quan tr ng nhất của chất l ợng đào đối xử với sinh viên hoặc những hỗ trợ cần t o. Nghiên cứu nà ũng ỉ ra giảng viên 48
  3. là thành phần quan tr ng nhất tá động đến lòng của in iên à là ơ ở đ xuất giải sự hài lòng của in iên. Nă 2009, L u pháp hiệu quả đối với ho t động đào t o. Thiên Tú sử dụng t ang đo SERVPERF đ 2.4. Mô hình lý thuyết trong việc đo l ng chất l ợng dịch vụ đào t o và nghiên cứu chất lượng đào tạo đại học biến phụ thuộc là sự hài lòng của sinh viên. Mô hình chất l ợng dịch vụ trong Việ đo l ng à đán giá ất l ợng đào t ng đ i h c HEdPERF (Higher t o t ong n ớc nói chung chủ yếu áp dụng Education Performance) không những đã ìn SERVPERF nên a át ới đ ợc chấp nhận bởi các nhà nghiên cứu mà những t a đ i chất đào t o ũng n á còn là một công cụ hiệu quả đ đo l ng đán giá. Ở á n ớc Châu Âu, việc nghiên chất l ợng dịch vụ trong giáo dụ đ i h c. cứu chất l ợng đào t o trong th i gian gần T những phân tích v các biến HEdPERF đ đã áp dụng mô hình mới HEdPERF của Firdaus, A. (2005) ũng n nghiên đ ng ới lĩn ực giáo dục nên các yếu tố cứu của Afjal et al. (2009) v chất l ợng đo l ng ín á ơn. Do vậy, việc xác dịch vụ đ i h c, mối quan hệ giữa chất định công cụ đo l ng chất l ợng phù hợp l ợng đào t o và sự hài lòng của sinh viên, ơn t ong ng iên ứu là rất cần thiết nh m ìn ơ bản đán giá ất l ợng đào tìm ra những nhân tố ản ởng đến sự hài t ođ ih cn au (Hình 1): K ía n p i t uật (Non-academic aspects) Khía c nh h c thuật (Academic aspects) Vấn đ c ơng t ìn (Program issues) Thiết kế, chuy n giao à đán giá (Design, Delivery and asessment) Sự hài lòng của sinh viên Dan tiếng (Reputation) Tiếp cận (Access) Nhóm tham gia (Group size) Hình 1: Mô hình HEdPERF lý thuyết v chất l ợng đào t o t i t ng đ i h c 2.5. Mô hình nghiên cứu HEdPERF dịch vụ đào t o t i Việt Nam nên những thực tế đặ đi m của đ i h c Việt Nam nói chung Nhóm tác giả đã ử dụng mô hình à NTP TP. ó k á o ới các nghiên cứu HEdPERF lần đầu tiên vào t ng đ i h c có tên tu i ở n ớc ngoài. 49
  4. Chẳng h n, trong quá trình nghiên cứu sinh viên. địn tín n k ảo sát ý kiến sinh viên, Giả thuyết H03: Yếu tố ơng t ìn tham khảo góp ý của giảng iên t ng đào t o ó t ơng uan d ơng ới sự hài NTP TP. à á t ng khác, lòng của sinh viên. nhóm tác giả đã đi u chỉnh các yếu tố Giả thuyết H04: Yếu tố đán giá ó t ơng nghiên cứu phù hợp tìn ìn t ng đ i uan d ơng ới sự hài lòng của sinh viên. h c Việt Na à t ng NTP Giả thuyết H05: Yếu tố danh tiếng có TP. n au: Biến Thiết kế, Chuy n t ơng uan d ơng ới sự hài lòng của giao à án giá đ ợc gom l i thành biến sinh viên. án giá, iêng t àn p ần trong Thiết kế Giả thuyết H06: Yếu tố tiếp cận ó t ơng và Chuy n giao đ ợc b sung vào biến uan d ơng ới sự hài lòng của sinh viên. ơng t ìn à c Thuật. Giả thuyết H07: Yếu tố nhóm tham gia Các giả thuyết nghiên cứu ó t ơng uan d ơng ới sự hài lòng của Giả thuyết H01: Yếu tố phi h c thuật sinh viên. ó t ơng uan d ơng ới sự hài lòng của N ậy mô hình HEdPERF áp dụng sinh viên. trong nghiên cứu chất l ợng đào t o t ng Giả thuyết H02: Yếu tố h c thuật có N TP TP. đ ợc trình bày l i với t ơng uan d ơng ới sự hài lòng của 7 yếu tố n au ( ìn 2) Yếu tố P i t uật H1 Yếu tố H c thuật H2 H3 Yếu tố C ơng t ìn đào t o H4 Yếu tố án giá Sự hài lòng H5 của sinh viên Yếu tố Dan tiếng H6 Yếu tố Tiếp cận H7 Yếu tố Nhóm tham gia Hình 2: Mô hình HEdPERF thực tế v chất l ợng đào t o t i t ng đ i h c Trong nghiên cứu này, các biến độc 3. P ứ lập là 7 biến chất l ợng dịch vụ: Yếu tố Phi 3.1. g n cứu đ n t n h c thuật, yếu tố H c thuật, ơng t ìn , T t ang đo EdPERF, nghiên cứu án giá, Dan tiếng, Tiếp cận và Kích địn tín đ ợc sử dụng kỹ thuật thảo luận t ớc nhóm. Biến phụ thuộc là Sự hài lòng ta đ i kết hợp thảo luận nhóm qua dàn bài của sinh viên. đ ợc chuẩn bị sẵn, kết hợp với ơ ở lý 50
  5. thuyết đ xây dựng à đi u ỉn . Thang 05 biến quan sát; (2) Khía c nh h c thuật: đo Litke t 5 đi m đ ợ sử dụng với 1 là 8 biến quan sát; (3) Vấn đ ơng t ìn : oàn toàn k ng đ ng ý và 5 là hoàn toàn 07 biến uan át; (4) án giá: 6 biến quan đ ng ý. T ên ơ ở mô hình HEdPERF, sát; (5) Danh tiếng: 04 biến quan sát; (6) t ang đo ất l ợng đào t o đ ợc xây dựng Tiếp cận: 03 biến quan sát; (7) Nhóm tham g m 08 thành phần, 39 biến quan sát, trong gia: 03 biến uan át, (8) án giá ung: đó t àn p ần (1) Khía c nh phi h c thuật: 03 biến quan sát n au (Bảng 1): Bảng 1: T ang đo á t àn p ần chất l ợng đào t o Ký hiệu Câu hỏi các biến khảo sát P-Hocthuat Phi học thuật P_Hocthuat1 Khi sinh viên gặp trở ngại, cán bộ quản lý khoa giải quyết thỏa đáng P_Hocthuat2 Nhân viên hành chánh lưu trữ hồ sơ chính xác và dễ sử dụng. P_Hocthuat3 Nhân viên hành chánh luôn giữ lời hứa trong quá trình phục vụ SV. P_Hocthuat4 Nhân viên hành chính có thái độ làm việc thân thiện đối với sinh viên. P_Hocthuat5 Nhân viên hành chính có kiến thức tốt về các qui trình phục vụ SV. Hocthuat Học thuật Hocthuat1 Giảng viên sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức với sinh viên. Hocthuat2 Giảng viên hướng dẫn có sự quan tâm chân thành trong việc giải quyết vấn đề của sinh viên. Hocthuat3 Giảng viên tương tác tốt trong lớp học. Hocthuat4 Giảng viên có bằng cấp cao trong lĩnh vực của mình. Hocthuat5 Giảng viên đảm bảo giờ lên lớp và kế hoạch giảng dạy. Hocthuat6 Giảng viên có kiến thức sâu rộng về chuyên môn. Hocthuat7 Phương pháp giảng dạy của giảng viên phù hợp. Hocthuat8 Giảng viên thường xuyên sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ giảng dạy. Ký hiệu C trì đào tạo Chuongtrinh1 Trường có nhiều chương trình đào tạo đa dạng. Chuongtrinh2 Khối lượng kiến thức chương trình đào tạo phù hợp. Chuongtrinh3 Khóa học được thiết kế đáp ứng được mong đợi của sinh viên. Chuongtrinh4 Tỷ lệ giữa lý thuyết và thực hành hợp lý. Chuongtrinh5 Giáo trình mỗi môn được cung cấp đầy đủ đa dạng. Chuongtrinh6 Giáo trình được biên soạn rõ ràng, chính xác. Chuongtrinh7 Sách báo, tài liệu thư viện thường xuyên được cập nhật 51
  6. Ký hiệu Đ Danhgia1 Việc đánh giá và chấm điểm bởi giảng viên là công bằng. Danhgia 2 Đánh giá kết quả học tập bởi giảng viên là chính xác. Danhgia3 Giảng viên sử dụng nhiều hình thức kiểm tra, đánh giá môn học. Danhgia4 Công tác tổ chức thi cử nghiêm túc, chặt chẽ. Danhgia5 Sinh viên được thông báo đầy đủ kế hoạch giảng dạy. Danhgia6 Sinh viên được thông báo đầy đủ tiêu chí đánh giá kết quả học tập. Ký hiệu Danh tiếng Danhtieng 1 Trường có một hình ảnh chuyên nghiệp. Danhtieng 2 Chương trình đào tạo của trường có uy tín. Danhtieng 3 Sinh viên tốt nghiệp của trường có thể dễ dàng được tuyển dụng. Danhtieng 4 Ngành đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực của xã hội. Ký hiệu Tiếp cận Tiepcan 1 Nhân viên hành chánh có thể dễ dàng hỗ trợ cho sinh viên. Tiepcan 2 Đội ngũ giảng viên phân bổ đủ thời gian để sinh viên tham khảo ý kiến. Tiepcan 3 Nhân viên hành chánh tạo điều kiện cho sinh viên có thể dễ dàng liên lạc. Ký hiệu Nhóm tham gia NhomTG1 Số lượng sinh viên trong một lớp hợp lý (40-60 sinh viên). NhomTG2 Quy mô lớp học phù hợp giúp các sinh viên tương tác nhiều hơn. NhomTG3 Lớp học vừa phải giúp sinh viên hiểu rõ hơn. Hài lòng Hailong1 Nếu được chọn lại bạn sẽ lại chọn trường mình đang học. Hailong2 Bạn hài lòng về chất lượng đào tạo Hailong3 Bạn sẽ khuyên người khác chọn trường ĐH CNTP TP.HCM 3.2. g n cứu đ n lượng T ng tin) à 1 ngàn ó đầu vào là khối B Mẫu đ ợc ch n t eo p ơng p áp (Khoa Công nghiệp Thực phẩm). V đặc ngẫu nhiên có phân t t eo ngàn , nă đi nă , đối t ợng phỏng vấn là sinh h , in iên đang c và sinh viên v a viên t nă 1 (chiếm tỷ lệ 23,9%), sinh h c v a làm nh đảm bảo tín đ i diện iên nă 2 (24,8%), in iên nă 3 trong việ đán giá ất l ợng đào t o của (27,4%), in iên nă 4 và liên thông t ng. Mẫu ng iên ứu là sinh viên (23,8%). V đặ đi m ngành h c, sinh viên T ng NTP TP.HCM với 4 ngành ngành h c Quản trị Kinh doanh (chiếm tỷ đ i diện g 3 ngàn ó đầu vào là khối A lệ cao nhất với 27,2%), ngành Công nghệ (Quản trị Kinh doanh, Kế toán, Công nghệ Thông tin (25,1%), ngành Thực phẩm 52
  7. (24,5%) và ngành Kế toán (23,2%). V đặc khảo sát t 1/10/2015 đến 28/11/2015. đi m ngh nghiệp, in iên a đi là 4. Kết quả nghiên cứu (chiếm tỷ lệ cao nhất với 47%), sinh viên 4.1. n g t ng đo làm bán th i gian (26%), sinh viên có việc Kết quả ki địn độ tin cậy là ăn p ng (7,2%) hoặc tự kinh doanh onba Alp a á t ang đo o t ấy tất (8,4%). cả đ u t 0,69 t ở lên (Bảng 2) à các hệ số T ng số ẫu đ ợ k ảo sát là 450, thu t ơng uan biến t ng của á t ang đo đ u v 426, số mẫu không hợp lệ là 7, số mẫu ao ơn ức cho phép (lớn ơn 0.3) nên hợp lệ là 419. Th i gian thực hiện cuộc tất cả á t ang đo đ u đ t ếu ầu. ả 2: Tó tắt kết uả ki địn onba Alp a á t ang đo ã t ang đo ộ tin ậ P ơng ai t í á t ang đo Số biến quan sát Cronbach Alpha (%) P_Hocthuat Phi h c thuật 419 0,8072 0.98 Hocthuat H c thuật 419 0,6936 0.72 Chuong trinh ơng t ìn 419 0,7489 0.99 an gia án giá 419 0,6973 1.03 Danhtieng Danh tiếng 419 0,8514 0.95 Tiepcan Tiếp cận 419 0,7213 0.99 NhomTG Nhóm tham gia 419 0,7363 1,02 Hailong Hài lòng 419 07460 0,98 4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) đ ợc phân tích nhân tố khám phá EFA lần Kết quả phân tích nhân tố khám phá 2. (Bảng 3) (EFA) lần 1 cho thấy: Giữa các biến trong Kết quả phân tích EFA lần 2: Giữa các t ng th có mối liên quan với nhau biến trong t ng th có mối liên quan với (sig.=0,000) và hệ số KMO =0,770, chứng tỏ nhau (sig.=0,000) và hệ số KMO =0,768 sự thích hợp của EFA. Giá trị Eigenvalue chứng tỏ sự thích hợp của EFA. Giá trị =1,085; 36 biến uan át đ ợc nhóm l i thành Eigenvalue =1,135, 32 biến uan át đ ợc 10 nhân tố. T ng p ơng ai t í là 72,149 nhóm l i thành 8 nhân tố. T ng p ơng ai chứng tỏ 10 nhân tố này giải t í đ ợc trích là 71,196 chứng tỏ 8 nhân tố này giải 72,149 % biến thiên của các biến quan sát. t í đ ợc 71,196 % biến thiên của các Ma trận các nhân tố đã oa t ong kết biến quan sát. quả EFA lần 1 có một số biến bị lo i là: Ma trận các nhân tố đã oa t ong kết Tiepcan1, P_Hocthuat1, Chuongtrinh1, quả EFA lần 2 có tr ng số lớn ơn ức tối Hocthuat1. Số biến quan sát còn l i là 32 thi u à đ ợc chia thành 8 nhân tố. 53
  8. Bảng 3: Ma trận các nhân tố đã oa t ong kết quả EFA lần 2 1 2 3 4 5 6 7 8 P_Hocthuat5 .924 Tiepcan3 .917 Hocthuat2 .892 P_Hocthuat4 .669 Tiepcan2 .615 P_Hocthuat2 .568 P_Hocthuat3 .542 Danhtieng3 .846 Chuongtrinh3 .723 Danhtieng2 .720 Danhtieng4 .670 Danhtieng1 .639 Chuongtrinh5 .734 Chuongtrinh6 .703 Chuongtrinh4 .632 Chuongtrinh2 .531 Chuongtrinh7 .472 Hocthuat5 .672 Hocthuat4 .636 Hocthuat8 .569 Hocthuat7 .529 Hocthuat6 .497 NhomTG2 .785 NhomTG1 .748 NhomTG3 .744 Danhgia2 .762 Danhgia1 .730 Hocthuat3 .755 Danhgia5 .816 Danhgia6 .718 Danhgia4 .756 Danhgia3 .466 Eigenvalue 9.106 3.288 2.108 1.871 1.676 1.371 1.215 1.135 P sa trí 38.730 45.318 51.165 56.402 60.687 64.484 68.031 71.196 Hệ số KMO = 0,768 54
  9. N ậy, mô hình nghiên cứu đi u (3) ơng t ìn đào t o, (4) H c thuật, (5) chỉnh t kết quả phân tích nhân tố khám Nhóm tham gia, (6) án giá 1, (7) án phá EFA lần 2 đ ợ đ a a bao g m 8 biến giá 2 và (8) án giá 3. độc lập (1) Phi h c thuật, (2) Danh tiếng P i t uật H1(+) Dan tiếng H2(+) ơng t ìn đào t o H3(+) H4(+) Sự hài lòng H c thuật H5(+) của sinh viên Nhóm tham gia H6(+) án giá 1 H7(+) án giá 2 H8(+) án giá 3 Hình 3: Mô hình nghiên cứu đi u chỉnh t kết quả phân tích EFA. ư ng tr n uy tuyến t n độ lệch chuẩn Std.De .=0.99). N ậy, mô Kết quả h i quy cho thấy trị số thống hình h i quy tuyến tính bội đ a a là p ù kê F =16,024, t i mứ ng ĩa Sig = 0.000; hợp với mô hình và dữ liệu nghiên cứu. đ i l ợng thống kê Durbin-Watson =1.972 Kết quả phân tích h i u đ ợc trình (1< 1.972 < 3) cho thấy không có sự t ơng bày trong Bảng 4, cho thấy: Có 2 nhân tố: quan giữa các phần d . ệ số á định R² nhân tố X7 ( án giá 2) à X8 ( án giá (R ua e) là 0,621 à R² đi u chỉnh 3) có mứ ng ĩa ig. >0.05 nên k ng (Adjusted R-quare) là 0,612. Tiêu chuẩn chấp nhận; Có 6 nhân tố: X1 (Phi h c chấp nhận các biến đ u có giá trị Tolerance thuật), X2 (Danh tiếng), X3 ( ơng t ìn >0,0001. Hệ số p óng đ i p ơng ai VIF đào t o), X4 (H c thuật), X5 (Nhóm tham của t ng nhân tố có giá trị nhỏ ơn 10, gia) và X6 ( án giá 1) ó ứ ng ĩa chứng tỏ mô hình h i quy không vi ph m ig.
  10. Bảng 4: Các thông số của t ng biến t ong p ơng t ìn i quy Hệ số a Hệ số Mức ng ĩa T Chỉ số đa ộng tuyến Mô hình chuẩn hóa chuẩn hóa (Sig.). Sai số Chỉ số mức Hệ số phóng B Beta chuẩn chịu đựng đ i (VIF) 1 (H ng số) .376 .299 1.256 .010 X1 .327 .056 .302 5.841 .000 .694 1.441 X2 .164 .069 .158 2.377 .018 .423 2.363 X3 .314 .082 .246 3.844 .000 .454 2.204 X4 .163 .093 .103 1.749 .021 .536 1.866 X5 .135 .053 .130 2.529 .012 .702 1.424 X6 .186 .062 .159 2.990 .003 .655 1.528 X7 .057 .051 .057 1.118 .264 .721 1.386 X8 .072 .056 .060 1.280 .201 .853 1.173 a Dependent Variable: Y T p n tí t ên, p ơng t ìn i tá động d ơng ( ệ số Beta d ơng) đến sự quy có d ng n au: hài lòng sinh viên (Hailong) với mức ý Y (Sự hài lòng của SV) = 0.376 + ng ĩa Sig. < 0.05. 0,327X1 (Phi h c thuật) + 0,164 X2 (Danh n g về sự hài lòng của tiếng) + 0,314 X3 ( ơng t ìn đào t o)+ s n v n đối với chất lượng đào tạo 0,163 X4 (H c thuật) + 0,135 X5 (Nhóm  Yếu tố phi học thuật t a gia) 0,186 X6 ( án giá 1). Kết quả đi u tra cho thấ , đán giá ủa Kiểm đ nh các giả thuyết của mô hình sinh viên liên quan ho t động hỗ trợ mức nghiên cứu t ơng đối. Cao nhất là yếu tố P_Hocthuat2 Ta thấy có 8 giả thuyết cần ki định (NV l u t ữ h ơ p ục vụ sinh viên) là 1 đến H8. Qua những kết quả phân tích với giá trị trung bình 3,35, thấp nhất là yếu ở trên, dựa vào giá trị sig. trong phân tích tố P_ o t uat4 (T ái độ thân thiện của h i u đa biến, nhóm tác giả nhận thấy 6 NVHC) với 2,32. Các yếu tố k á ũng ó giả thuyết đ a a là 1, 2, 3, 4, 5, giá trị trung bình khá t 3.03 đến 3,17 6 đ u đ ợc chấp nhận do các nhân tố có (Bảng 5). 56
  11. Bảng 5: án giá Phi h c thuật Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn P_Hocthuat5 419 1 5 3.15 .978 Tiepcan3 419 1 5 3.13 .986 Hocthuat2 419 1 5 3.17 .975 P_Hocthuat4 419 1 4 2.32 .992 Tiepcan2 419 1 4 2.36 1.010 P_Hocthuat2 419 1 5 3.35 .852 P_Hocthuat3 419 1 5 3.03 1.024 Valid N (listwise) 419  Danh tiếng Các yếu tố còn l i có giá trị thấp 2,47 đến Qua bảng 6, sự đán giá ủa sinh viên 2,8. Sự đán giá ủa sinh viên phù hợp do liên quan các yếu tố thuộc Danh tiếng đ t t ng NTP TP. ới nâng cấp t giá trị trung bình thấp. Yếu tố cao nhất có ao đẳng lên đ i h c trong th i gian 3 nă giá trị trung bình 3,25 là Danhtieng4 gần đ nên ần phải hoàn thiện và cải tiến (Ngàn đào t o đáp ứng nhân lực xã hội). nhi u mặt so với á t ng đ i h c khác. Bảng 6: án giá Danh tiếng Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn Danhtieng3 419 1 5 2.47 .964 Danhtieng2 419 1 5 2.80 .990 Danhtieng4 419 1 5 3.25 .948 Danhtieng1 419 1 5 2.67 1.079 Chuongtrinh3 419 1 5 2.79 1.029 Valid N (listwise) 419  C trì đào tạo việc cải tiến, cập nhật liên quan giáo án giá ủa sinh viên liên quan trình, tài liệu giảng d ũng n t a ơng t ìn đào t o còn thấp. án giá đ i tỷ lệ thực hành so với lý thuyết, khối cao nhất là yếu tố Chuongtrinh5 (Giáo l ợng kiến thứ t ong ơng t ìn là êu t ìn đ ợc cung cấp đầ đủ, đa d ng) với cầu cấp thiết nh m nâng cao chất l ợng 3,09. Các yếu tố còn l i có giá trị trung đào t o t ng NTP TP. . bình xấp xỉ t 2,71 đến 3,09. N ậy, (Bảng 7) 57
  12. Bảng 7: án giá ơng t ìn đào t o Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn Chuongtrinh5 419 1 5 3.09 1.005 Chuongtrinh6 419 1 5 2.98 1.027 Chuongtrinh4 419 1 5 2.87 .963 Chuongtrinh2 419 1 5 2.73 .903 Chuongtrinh7 419 1 5 2.71 1.003 Valid N (listwise) 419  Học thuật nhất là yếu tố o t uat7 (P ơng p áp Qua bảng 8, sự đán giá ủa sinh viên giảng d y của giảng iên a p ù ợp) v H c thuật ở mức khá và nhìn chung hài với giá trị trung bình 3,12. Các yếu tố còn lòng với các yếu tố liên quan khía c nh h c l i có giá trị trung bình t 3,46 đến 3,84. thuật. án giá ao n ất là yếu tố N ậ , N à t ng cần tiếp tục nâng cao Hocthuat8 (Giảng iên t ng xuyên sử t ìn độ chuyên môn và p ơng p áp dụng công nghệ thông tin hỗ trợ giảng d y) giảng d y của giảng iên ơn nữa trong với giá trị trung bìn 3,93. án giá t ấp th i gian tới. Bảng 8: án giá H c thuật Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn Hocthuat5 419 1 5 3.84 .765 Hocthuat4 419 1 5 3.62 .927 Hocthuat8 419 2 5 3.93 .721 Hocthuat7 419 1 5 3.12 .879 Hocthuat6 419 1 5 3.46 .825 Valid N (listwise) 419  Nhóm tham gia yếu tố còn l i đ u có giá trị thấp t 2,47 đến án giá ủa sinh viên liên quan Nhóm 2,76. (Bảng 9) ũng là t ực tr ng của tham gia chỉ đ t giá trị trung bình. Yếu tố các lớp h c tín chỉ khi có nhi u lớp số l ợng thuộc NhomTG3 (quy mô lớp h c giúp sinh in iên đ ng n ng p ng ũ kỹ, viên hi u rõ) có giá trị cao nhất 3,08. Các k ng đảm bảo tiêu chuẩn. 58
  13. Bảng 9: án giá Nhóm tham gia Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn NhomTG1 419 1 4 2.47 1.008 NhomTG2 419 1 5 2.76 .973 NhomTG3 419 1 5 3.08 1.016 Valid N (listwise) 419  Đ nay, việ đán giá uối kỳ do Phòng đào Qua Bảng 10, các yếu tố v án giá t o n ng đán giá in iên liên uan có giá trị trung bình khá. Cao nhất là 3,46 giữa kỳ, ti u luận,… thuộc giảng viên. Với thuộc yếu tố Dan gia2 ( án giá kết quả kết quả đán giá ủa in iên n t ên, h c tập bởi giảng viên là chính xác). Yếu N à t ng cần có giải pháp hoàn thiện tố đán giá t ấp là Danhgia1 (Việ đán việ đán giá ủa giảng iên, đảm bảo giá và chấ đi m bởi giảng viên là công công b ng, chính xác và cần đảm bảo b ng) đ t giá trị trung bình 3,39 đi m. Hiện t ơng tá tốt của giảng viên với sinh viên. Bảng 10: án giá Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn Danhgia2 419 1 5 3.46 .943 Danhgia1 419 1 5 3.39 .990 Hocthuat3 419 1 5 3.45 .810 Valid N (listwise) 419  Sự hài lòng của sinh viên Bảng 11: án giá Sự hài lòng của sinh viên Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn Hailong1 419 1 5 2.52 1.129 Hailong2 419 1 5 2.68 .977 Hailong3 419 1 5 2.47 .981 Valid N (listwise) 419 59
  14. Giá t ị ủa t ang đo Sự ài l ng ủa đào t o t eo ớng: uẩn oá - iện đ i in iên ỉ đ t ứ t ung bìn . ao n ất óa p ù ợp ới á t ng t ong k u ự là ếu tố ailong2 (B n ẽ k u ên ng i à n u ầu doan ng iệp; n ng ấp giáo k á n t ng NTP TP. ) ới t ìn à tài liệu t a k ảo t eo ớng tiếp giá t ị 2,68 à t ấp n ất ó giá t ị 2,47 liên ận t ự tiễn à tài liệu tiên tiến n ớ uan ếu tố ailong2 (B n ài l ng ất ngoài; c n đối giữa tỷ lệ l t u ết à t ự l ợng đào t o). (Bảng 11). àn ủa t ng ngàn , t ng n phù ế ả ợp êu ầu ng i à đáp ứng t ị Trong mô hình h i quy, nghiên cứu đã t ng lao động. Hình thành các trung tâm á định đ ợc mứ độ quan tr ng của các t uộ K oa n p ụ ụ đào t o à liên yếu tố tá động trực tiếp đến Sự hài lòng kết ặt ẽ ới doan ng iệp, ua đó, đẩ của sinh viên. Xét hệ số Beta chuẩn hóa, ta n đào t o l t u ết kết ợp ứng dụng thấy r ng: nhân tố Phi h c thuật có tác t ự tế, dựng ối uan ệ ặt ẽ ới động m nh nhất đến sự hài lòng của sinh á doan ng iệp, t o đi u kiện in iên iên(β =0.302); n n tố tá động m nh thứ t a gia tập, t a uan, tiếp ới 2 là ơng t ìn đào t o (β = 0.246); n n i t ng t ự tế. tố tá động m nh thứ 3 là án giá 1 (β = Về yếu tố đ n g 0.159); nhân tố tá động m nh thứ 4 là T ng ần áp dụng đán giá t eo tiến Danh tiếng (β = 0.158); n n tố tá động t ìn , giảng iên ó t ki t a, t eo dõi m nh thứ 5 là N ó t a gia (β = 0.130); kết uả tập ủa in iên t ong uốt và nhân tố tá động thấp nhất là H c thuật uá t ìn tập, ua đó biết ín á (β = 0.103). năng lự ủa in iên. ần dựng ệ N ậy, muốn nâng cao sự hài lòng t ống đán giá t ng ua ột đơn ị của in iên đối với chất l ợng đào t o, u ên n t ong n à t ng đả t á t ng NTP TP. ần thực hiện ng iệ t u t ập kiến in iên, ki các giải p áp au đ : t a ất l ợng giảng d ũng n giá át Về yếu tố phi học thuật o t động đán giá à t ơng tá ủa t ng Cần lập kế o à đặt a ỉ tiêu giảng iên ới in iên. ất l ợng p ụ ụ, ỗ t ợ in iên đối Về yếu tố danh tiếng ới án bộ, n n iên à ó ín á đối xây dựng danh tiếng v chất l ợng ới n ững ải tiến đ ợ áp dụng liên uan đào t o, đảm bảo hài lòng của sinh viên, u t ìn ỗ t ợ à p ụ ụ in iên. N à t ng cần xây dựng và quản lý chất oàn t iện u t ìn đào t o, iệ ỏi l ợng đào t o với ng i h c là trung tâm á ìn uản l ở á t ng đ i và các Phòng ban, các Khoa,.. cùng phối t ong à ngoài n ớ , ứng dụng n ẽ hợp nhịp n àng ớng vào phục vụ sinh ng ng ệ t ng tin, n ng ấp t ang t iết iên. phục vụ tốt in iên, định kỳ Nhà bị, ua đó tăng ng kiến t ứ , kên t ng lấy ý kiến các lớp t ởng, nhân viên t ng tin o án bộ uản l , giảng iên, hành chánh, giảng viên, cán bộ quản l đ nhân viên àn án , t o đi u kiện ỗ t ợ tìm hi u kỳ v ng và thiết kế u t ìn ũng à p ụ ụ in iên kịp t i. n ín á n m m nh d n t a đ i, Về yếu tố c ư ng tr n đào tạo đi u chỉnh những yếu tố không phủ hợp. Cần đ i ới nội dung ơng t ìn đảm bảo danh tiếng chất l ợng đào t o 60
  15. t ì N à t ng ũng ần đo l ng thành t ên kết uả giảng d , ng t ìn ng iên công của in iên đầu ra, những ng i xin ứu à o t động k á ngoài giảng d . việc hoặ đang là t i doanh nghiệp sau khi tốt nghiệp. Mô hình này cần đ ợc thực TÀI LIỆU THAM KHẢO hiện và cải tiến liên tục tất cả các khâu dựa 1. A i Kaza t a (2011), “A Stud of g aduate trên nhu cầu sinh viên và nhân lực xã hội. student satifaction towards service quality of universities in T ailan”, Masters in Business Về nhóm tham gia Administration, Webster University. P ng ần đ ợ đầu t bảo đả 2. Becket, N. & Brookes, M. (2006), Evaluating độ t ng t oáng à ố l ợng ng i ợp quality management in university l ; t iết bị á iếu à i o p ụ ụ departments, Quality Assurance in Education, giảng d p ải u ên ng iệp. N à t ng 14(2), 123-42. ần t ng u ên ki t a à n ng ấp 3. Bitner, M.J. & Zeithaml, V.A. (1996), p ng à ắp ếp lớp ới ố l ợng in “Se i e a keting”, New Yo k: G aw- iên ợp l t 40 – 60 sinh viên. Hill. Về yếu tố học thuật 4. Brochado, A. (2009), Comparing Alternatives Instruments to Measure Services Quality in Cần n ng ao ất l ợng đội ngũ giảng Higher Education, Quality in Higher iên b ng á t o đi u kiện o giảng iên Education, 17 (2), 1-30. ơ ội tập; đẩ n iệ t o ngu n à 5. oàng T ng & u Ngu ễn ộng Ng tu n n giảng iên đả bảo ố l ợng à (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với ất l ợng n địn l u dài; giả bớt à SPSS, Nxb T ống Kê. uẩn óa k ối l ợng giảng d t eo u 6. Ngu ễn ìn T & tg (2003), o l ng địn ung ủa Bộ; tăng t i gian ng iên chất l ợng dịch vụ vui chơi giải trí ngoài tr i ứu; đi u ỉn l i ế độ p ụ ấp đ giảng t i TP.HCM, Đề tài nghiên cứu khoa học, MS: CS2009-19, T ng i Kin Tế iên k ng là t ê ngoài t ng; tập TP.HCM. t ung n ng ao t ìn độ u ên n à 7. Nguyễn Thành Long (2006), Sử dụng thang p ơng p áp giảng d . ế độ k en đo SERVPERF để đánh giá chất lượng đào t ởng à t ăng tiến ũng ần t a đ i đ tạo ĐH tại trường ĐHAG-Báo cáo nghiên cứu l ơng à á k oản t ởng đ ợ tín dựa khoa h t ng AG. Ngày nhận bài: 18/10/2016 Biên tập xong: 15/01/2017 Duyệt đăng: 20/01/2017 61
nguon tai.lieu . vn