Xem mẫu

  1. 万事起头难- vạn sự khởi đầu nan 无将无罚- vô thưởng vô phat 不约而同 bù yuē ér tóng KHÔNG HẸN MÀ GẶP Ý nghĩa: hành động hợp ý mà không có sự bàn bạc trước. Thường dc sử dụng để diễn tả sự trùng hợp ngẩu nhiên. 说来也真巧,在 新年的前一天,同事们都不约而同地穿了新意来上班。 Thật trùng hợp, trước tết một ngày các bạn đồng nghiệp không hẹn mà gặp cùng nhau mặc áo quần mới đi làm. Đồng nghĩa: 不谋而合 bù móu ér hé Không hẹn mà lên Phản nghĩa: 同床异梦 tóng chuáng yì mèng Đồng sàn dị mộng 当机立断 dāng jī lì duàn NẮM LẤY THỜI CƠ Ý nghĩa: Đưa ra quyết định khi cơ hội đến Ví dụ: Nhân lúc giá cổ phiếu tăng lên, bạnnên nắm lấy thời cơ bán hết cổ phiếu đi. 趁着股价上涨,你 应该当机立断,把股票脱手。 Phản nghĩa: 举棋不定 jǔ qí bù dìng tần ngần do dự 不闻不问 KHÔNG DÒM NGÓ TỚI, KHÔNG HỀ QUAN TÂM Nghĩa đen: ko nghe hoặc hỏi han gì Ý nghĩa: 人家说的不听,也不主动去问。形容对事情不关心。 Hòan tòan thờ ơ không 1 chút quan tâm hoặc tò mò về bất kỳ điều gì. Ví dụ: 许多本地学生对世界大势不闻不问,毫不关心。 Rất nhiều học sinh trong nước không hề quan tâm đến sự kiện thế giới, không quan tâm chút nào(một chút cũng ko quan tâm)
  2. 声东击西 Giương đông kích tây 得陇望蜀 Được em thèm chị 男女授受不亲 Nam nữ thụ thụ bất thân 死猪不怕开水烫 Điếc không sợ súng 单抢匹马 Đơn phương độc mã 得一失十 Được 1 mất 10 年终岁尽 Năm cùng tháng tận 公鸡育儿 Gà trống nuôi con 装聋做哑 Giả câm giả điếc 姜老的辣 Gừng càng già càng cay 坐享其成 Há miệng chờ sung 舍本逐末 Được buổi cỗ lỗ buổi cày 以毒攻毒 Lấy độc trị độc 故口烦,妇耳顽 Nước đổ đầu vịt 兵家儿早识刀枪 Con nhà tong không giống long cũng giống cánh 爬得高跌得重 Trèo cao ngã đau 百动不如一静 1 người lo bằng 1 kho người làm 猫哪里不吃鱼的 Mèo không chê cá 三个人唱两个喏 Chồng hát vợ khen hay 求亲靠友 Qua song phải lụy đò 打掉葫芦,惹动蜂子 Trêu cò cò mổ mắt 先上车后买票 Ăn cơm trước kẻng 婚前做爱 Ăn cơm trước kẻng 有吃刀子的嘴,就有消化刀子的肚子 Có gan ăn cắp thì có gan chịu đòn 未学爬, 先学跑 Chưa học bò đã lo hoc chạy 公说公有理,婆说婆有理 Sư nói sư giỏi vãi nói vãi hay 礼在人情在 Còn tiền còn bạc con bạn 玩着狗被狗咬Đùa với chó chó liếm mặt
  3. 未富先豪 Con nhà lính tính nhà quan 抓不住老虎在猫身上出气 Giận cá chem. Thớt 打是亲,骂是爱 Yêu cho roi cho vọt ghét cho ngọt cho bùi 一命呜呼 Về chầu ông bà ông vải 以怨报德 Lấy oán trả ơn 一所欲施于人 Muốn ăn gắp bỏ cho người 排沙捡金 Đãi cát tìm vàng 天牌压低牌 Lấy thịt đè người 你能做初一,我能做初二 : Ông ăn chả bà ăn nem 走马观花 Cưỡi ngựa xem hoa 啼笑皆非 Dở khóc dở cười 远看一朵花,近看豆腐渣 Trông xa cứ ngỡ nàng Kiều,Đến gần mới biết người yêu chì phèo 瞎猫碰上小老虎 Chó ngáp phải ruồi 过河拆桥 Qua cầu rút ván 天下乌鸦一般黑 Qụa nào mà quạ không đen 挂羊头卖狗肉 Treo đầu dê bán thịt chó 家饭喂野狗,吃了向外走 Ăn cơm nhà vác tù và hang tổng 两 性畸形 Ái nam ái nữ 坐 吃山空 Ăn không lo của kho cũng hết 黄 天不负苦心人 Ở hiền gặp lành 挨 金似金,挨玉似玉 Ở bầu thì tròn ở ống thì dài 猫 哭老鼠假慈悲 Nước mắt cá sấu 顺 风转舵 Muợn gió bẻ măng 夸 夸其谈 Ba hoa chích chòe 势 不两立 Không đội trời chung 有 鸡天也亮,没鸡天也明 Vắng mợ chợ vẫn đông 兔 子不吃窝边草 Làm đĩ 9 phương còn 1 phương lấy chồng
  4. 卧 薪尝胆 Nằm gai nếm mật 白 人白口 9 người 10 ý 生 灵涂炭 Chân nấm tay bùn 叫 花枝嫌饭馊 Ăn mày chê cơm thiu 颠 沛流离 3 chìm 7 nổi 老 奸巨猾 3 que xỏ lá ác tắm thì ráo,sáo tắm thì mưa 鸦浴则燥,鹊浴则雨 ai làm nấy chịu 自作自 受 ái nam ái nữ 半男半女,中 性人 án binh bất động 按兵 不动 anh em trong họ ngoài làng 远亲近邻 anh hùng rơm 纸老虎,稻草 英雄 thanh niên anh tuấn 英 俊少年 như ảnh tùy hình 如影 随形 áo ấm cơm no 丰衣足食 áo bào gặp ngày hội 锦 袍遇庙会 áo đơn đợi hè 单衣待夏 日(待价而沽) áo rách quần manh 衣 不蔽体 áo rách tả tơi 衣衫褴褛 chạy ào vào 一拥而进 tấn công ào ạt 猛烈进攻 ăn bát cơm dẻo,nhớ nẻo đường đi 吃饭莫忘种田人 ăn bơ làm biếng 好吃 懒做 ăn cám trả vàng 食人糠 皮,报人黄金;吃人一口,还人一斗 ăn cắp ăn nảy 偷盗,偷窃 ăn cần ở kiệm 克勤克俭 ăn cây táo rào cây sung 吃里扒外 ăn cháo đái bát 过河拆 桥
  5. ăn chắc mặc bền 经久 耐穿 ăn chắt hà tiện 节衣缩 食 ăn chọn nơi,chơi chọn bạn 择善而从 chỉ ăn chơi,không làm việc 好吃懒做 ăn chơi đàng điếm 花 天酒地 ăn chung đổ lộn 吃喝不 分 ăn có nhai,nói có nghĩ 食须细嚼,言必三思 ăn cỗ đi trước,lội nước đi sau 享乐在前,吃苦在后 ăn cơm chúa,múa tối ngày 饱食终日,无所事事 ăn cơm gà gáy,cất binh nửa ngày 起大早,赶晚集 ăn dưng ngồi rồi 吃现 成饭 ăn đấu trả bồ 吃人一斗, 还人一担 ăn đây nói đó 吃张三, 骂李四 ăn đói mặc rách 挨饿 受冻 ăn đỡ làm giúp 帮忙 ăn đời ở kiếp 终生相 陪 ăn đút ăn lót 受贿 ăn được nói nên 能说 会道 ăn gió nằm mưa 餐风宿 露 ăn giỏ giọt 节衣缩食 ăn gửi nằm nhờ 寄人篱 下 ăn hại đái nát 不做好 事,专做坏事 ăn hơn nói kém 狡诈, 不老实 ăn ít ngon nhiều 少 吃多得味,少吃反而香 ăn keo 一毛不拔 ăn khách 顾客盈门,生意兴隆 ăn không lo của kho cũng hết 坐吃山空 ăn không ngon,ngủ không yên 寝食不安 ăn không ngồi rồi 饱 食终日,无所事事 ăn không nói có 无 中生有 ăn kiêng ăn khem 忌 口 ăn kiêng nằm cữ 坐 月子
  6. ăn kỹ làm dối 好吃 懒做 ăn lắm thì hết miếng ngon,nói lắm thì hết lời khôn hóa rồ 食多生腻,话多生厌 ăn lấy chắc,mặc lấy bền 布衣粗食 ăn lễ 受贿 ăn lông ở lỗ 茹毛饮血 ăn mau đánh chóng 速 战速决 ăn mày ăn xin 靠乞讨 为生 ăn mày đòi xôi gấc 乞 丐想讨红糯米饭(癞蛤蟆想吃天鹅肉) ăn mặn khát nước 吃 咸口渴(咎由自取) ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối 宁将荤口念佛,莫要素口撒谎 ăn mật trả gừng 食蜜 还姜,以怨报德 ăn miếng chả,trả miếng bùi 投桃报李,礼尚往来 ăn miếng trả miếng 以牙还牙 ăn miếng ngọt,giả miếng bùi 投桃报李 ăn mót ăn nhặt 吃别 人剩饭,拾人牙慧 ăn một mâm, nằm một chiếu 食同桌,寝同席;知己之交 ăn nên làm ra 生意兴 隆,生活富裕 ăn ngay nói thật 实 话实说 ăn ngay ở thật 处世清 白 ăn ngon ở nhàn 养尊处 优 ăn nhiều nuốt không trôi 贪多嚼不烂 ăn nhịn để dè 节衣缩食 ăn như bò ngốn cỏ 牛 饮马食 ăn no lo được 能吃能干 ăn no mặc ấm 丰衣足食 ăn ốc nói mò 胡说八 道,捕风捉影 ăn sẵn năm ngửa 坐而待 食,好逸恶劳 ăn sống ăn sít 生 吃 ăn sống nuốt tươi 生 吞活剥 ăn sung mặc sướng 锦 衣美食 ăn tằn ở tiện 省吃俭 用 ăn thật làm giả 偷 工减料
  7. ăn theo thuở, ở theo thì 入乡随俗 ăn thịt người không tanh 杀人不眨眼 ăn to nói lớn 口大气粗 ăn trên ngồi trốc 高 高在上 ăn xổi ở thì 得过且过 ấm a ấm ớ 含糊其词 ấm a ấm ứ 结结巴巴 tiếng sầm ầm ỳ 雷鸣 ba bề bốn bên 四面八方 ba chân bốn cẳng 走 路急匆匆的样子 ba chìm bảy nổi 颠沛 流离 ba chớp bảy nhoáng 草 草了事 ba cọc ba đồng 收入微 薄,小本薄利 ba dãy bảy ngang 横 七竖八 ba dãy bảy tòa 鳞次栉 比 ba đầu sáu tay 三头六 臂 ba đới bảy họ 三亲六戚 ba hồn bảy vía 三魂七魄 ba lăng nhăng 不伦不 类,乱七八糟 ba mặt một lời 众口一 词,证据确凿 ba vành bảy vẻ 八面玲 珑 ba vuông bảy tròn 面 面俱到,十全十美 bạ ăn bạ nói 胡言乱语 bạ đâu nói đấy 信口开 河 bác cổ thong kim 博 古通今 bách chiến bách thắng 百战百胜 bách niên giai lão 百 年偕老 bách phát bách trúng 百发百中 la bải hải 失声尖叫 ban ngày ban mặt 光 天化日 bán nước buôn dân 出 卖祖国,出卖人民 bán ruộng kiện bờ 卖 田不卖埂(狡诈的人)
  8. bán sấp bán ngửa 倾 销,甩卖 bán sống bán chết 半 死不活 bán thân bất toại 半 身不遂 bán thượng bán hạ 尴 尬,不上不下 bán tín bán nghi 半 信半疑 bán trôn nuôi miệng 卖淫 bán vợ đợ con 典妻卖儿 vững như bàn thạch 坚 如磐石 lão bạng sinh châu 老 蚌生珠 bảo sao nghe vậy 唯 命是从 bạo ăn bạo nói 敢 说敢言 tay bạt hạng nặng 飞 扬跋扈的人 bạt núi lấp biển 排 山倒海 bạt vía kinh hồn 失 魂落魄 tai bay vạ gió 飞来 横祸 bay hồn bạt vía 失魂 落魄 bày mưu đặt kế 运筹帷 幄 bắn tên có đích 有 的放矢 bắn tên không đích 无 的放失 băng qua cánh đồng 越 野 băng đèo vượt suối 穿山涉水 đạo đức băng hoại 道德沦丧 băng ngàn vượt biển 远渡重洋 đất bằng nổi song 平地风波 bằng chân như vại 四平八稳 sóng gió bằng lặng 风平浪静 bằng mặt (mà) chẳng bằng long 面和心不和 bặng nhặng 盛气凌人 bắt bóng đè chừng 捕 风捉影 bắt buộc môn học 必 修课程 bắt cá hai tay 双 手抓鱼(脚踏两只船) bắt đầu từ con số không 从零开始
  9. bắt khoan bắt nhặt 挑 毛病 bắt lỗi bắt phải 挑 毛病 bắt tà bắt ma 驱妖镇 魔 bắt trạch đằng đuôi 抓鳗拿尾(徒劳无功) bầm gan tím ruột 怒 气填胸 bận này bận khác 一 次又一次 bận chúi mũi chúi tai 忙得不可开交 bập bà bập bẹ 结结 巴巴 bập bà bập bềnh 飘浮 不定 bập bà bập bõm 摸模糊 糊 bập bà bập bồng 飘浮 bập bà bập bỗng 摇摇 晃晃,蒙蒙胧胧 giấc ngủ bập bỗng 似 睡非睡 bập bà bập bùng 闪烁 lợi bất cập hại 得 不偿失 bất chấp khó khăn 不 怕困难 bất chấp bất trách 悍然,无视 món lợi bất chính 不 义之财 bất cộng đái thiên 不共戴天 bất đi bất dịch 永 恒不变,不可动摇 đời đời bất diệt 永 垂不朽 bất khả xâm phạm 不 可侵犯 bất phân thắng bại 不分胜负 giàu nghèo bất quân 贫富不均 bất thức thời vụ 不 识时务 bất tỉnh nhân sự 不 省人事 bật lò-xo 立即强烈地反 应 bầu rượu túi thơ 酒 壶诗囊 bé người to con mắt 眼高手低 bé người to gan 人 小胆大 bẻ hành bẻ tỏi 挑 剔
  10. quen hơi bén tiếng 情意相投 béo tròn béo trục 胖得滚圆 béo tròn trùng trục 胖得滚圆 bế quan tỏa cảng 闭关锁国 bề tê bề tải 大模大样地躺着 gương bể lại lành 破镜重圆 bể cạn đá mòn 海枯石烂 bể yên sóng lặng 风平浪静 bệ chưa nặn đã nặn bụt 未筑佛坛先塑佛像 (前后倒置) ăn mặc bệ rạc 衣冠不整 bền tin mạnh cậy 坚信不渝 bí ba bi bép 贫嘴薄舌 bí ba bí bô 咿咿呀呀 bí ba bí bốp 劈劈啪啪 bĩ cực thái lai 否极泰来 non xanh nước biếc 青山绿水 biến hại thành lợi 变害为利 biện biệt điều phải trái 辩别是非 biết người biết của 知人识物 biết người biết ta,trăm trận trăm thắng 知己知彼,百战百胜 việc binh quý ở thần tốc 兵贵神速 binh hùng tướng mạnh 兵强将勇 binh tàn tướng bại 残兵败将 bình chân như vại 四平八稳 bình cũ rượu mới 旧瓶新酒 bình ổn giá cả 稳定物价 bịt mồm khóa miệng 堵塞言路 bo bo giữ lấy của mình 守财如命 bo bo giữ mình 明哲保身 bó chân bó tay 束手束脚 bó tay chịu trói 束手就擒 bó tay đợi chết 束手待毙 bò lê bò la 爬来爬去 bò lê bò càng 蠕行 bỏ ăn bỏ ngủ 废寝忘食
  11. bỏ cũ đón mới 迎新弃旧,喜新厌旧 bỏ lỡ thời cơ 错失良机 bỏ mình vì nước 为国捐躯 bỏ một lãi mười 一本万利 bỏ nhà bỏ của 流离失所 bỏ tà quy chính 改邪归正 bỏ vợ bỏ con (遗弃妻儿)死亡;另寻新欢 bọ chó múa bấc 不自量力 bọ ngựa chống xe 螳臂当车 bóc ngắn cắn dài 入不敷出 bóp cổ bóp đầu 仗势欺人 bóp mồm bóp miệng 省食俭用 bô lô ba la 喋喋不休 bổ nháo bổ nhào 东奔西跑 bổ xuôi bổ ngược 到处钻营 ăn bốc ăn bải 手抓口嚼 bốc mũi bỏ lái 挖肉补疮 bôi râu đánh phấn 粉墨登场 bôi tro trát trấu (在人脸上)抹黑 bồi dưỡng tinh lực 养精蓄锐 vong ơn bội nghĩa 忘恩负义 bốn bể là nhà 四海为家 bốn dài hai ngắn 棺材 đầu tóc bơ phờ 披头散发 mặt mũi bơ phờ 无精打采 bơ thừa sữa cặn 残羹剩饭 không bờ bến 无边无际 bờ xôi ruộng mật 土地肥沃 bới bèo ra bọ 吹毛求疵 bới lông tìm vết 吹毛求疵 bơm phồng 夸大其词 bờm xơm 轻薄,吃豆腐 bỡm quá hóa thật 弄假成真 bớt ăn bớt mặc 节衣缩食 bớt đầu bớt đuôi 七折八扣 bớt giận làm lành 息怒言和 bù lu bù loa 干嚎 bùa nhà không tiêng 家符不灵 bùn lầy nước động 污泥浊水
  12. bụng dạ hả hê 心情舒畅 bụng dạ thâm trầm 深藏不露 bụng đói cật rét 饥寒交迫 bụng làm dạ chịu 自作自受 bụng tỉnh mình gầy 力不从心 buộc chỉ cổ tay 系线腕上;引以为 戒 buộc chỉ chân voi 细线栓象脚(无济 于事) buổi đực buổi cái 三天打鱼,两天晒 网 buôn bán nước bọt 买空卖空 buôn danh bán tiếng 沽名钓誉 buôn dân bán nước 出卖国家,出卖百姓 buôn gian bán lậu 投机倒把 buôn lậu 走私 buôn may bán đắt 生意兴隆 buôn mây bán gió 买空卖空 buôn một lãi mười 一本万利 buôn ngược bán xuôi 到处钻营 buôn phấn bán hương 卖淫 buôn phấn bán son 卖淫 buôn thua bán lỗ 大亏特亏 buôn tranh bán cướp 抢购风 chán chả buồn làm 厌不思举 buồn chân buồn tay 四肢无力 buông rộng thả dài 宽松,放纵 bút sa gã chết 大笔一挥人头 落地 bụt nhiều oản ít 佛多糕少, 僧多粥少 bữa có bữa không 有上顿没下顿 bữa đực bữa cái 三天打鱼,两 天晒网 bực tức sôi sục 义愤填胸 cá vàng bụng bọ 金玉其表,败絮 其中 nói con cà con kê 唠唠叨叨 cà kê dê ngỗng 唠唠叨叨 cà khẳng cà kheo 细高挑儿 cà lăm cà lắp 结结巴巴 cà rà cà rẫm 磨磨蹭蹭 cà rịch cà tang 磨磨蹭蹭 cà riềng cà tỏi 轻薄,不正经 cà tong cà teo 细高挑儿 cây cao bong cả 树高影大
  13. cả ăn cả tiêu 大吃大喝 cả đàn cả lũ 成群结队 cả ngày cả đêm 整天整夜 cả thuyền to song 船高浪大(棋逢敌 手) cả vú lấp miệng em 盛气凌人 cách thế di truyền 隔代遗传 cái dạ bọc cái xương 皮包骨头 cái kim sợi chỉ 针头线脑 cái sảy nảy cái ung 小洞不补,大洞吃苦 cái tóc cái tội 罪大恶极 cái trước đâu lần sau dái 摔得痛,记得牢 cải ác hồi lương 改恶为良 cải ác tòng thiện 改恶从善 cải lão hoàn đồng 返老还童 cải tà quy chính 改邪归正 cải tử hoàn sinh 起死回生 cãi chầy cãi cối 强词夺理 cãi nhau như mổ bò 大炒大闹 cạn tàu ráo máng 无情无义 càng ngày càng tốt 越来越好 càng già càng dẻo càng dai 老当益壮 canh ba nửa đêm 半夜三更 canh khuya vắng vẻ 更深人静 bắn chéo cánh sẻ 火力交叉 hữu chí cánh thành 有志竟成 cành vàng lá ngọc 金枝玉叶 cành xanh lá thắm 青枝绿叶 nói cạnh nói khóe 冷言冷语 cao bay xa chạy 远走高飞 cao lương mỹ vị 膏梁美味 cao ngất ngưởng 高耸,岌岌可危 cậy già lên mặt 倚老卖老 giá hàng cao vọt 物价暴涨 cáo mượn oai hùm 狐假虎威 nếm đủ mùi cay đắng 饱尝艰辛 căm gan tím ruột 气炸了肺 cắm cúi làm việc 埋头苦干 cằm én mày ngài 燕颔蛾眉 căn dặn hết điều 叮咛再三
  14. cắn rơm cắn cỏ 结草衔环 lương tâm cắn dứt 良心自责 căng đầu nhức óc 头昏脑胀 tinh thần căng thẳng 精神紧张 câm hầu tắc cổ 张口结舌 cấm núi giữ rừng 封山育林 cầm cân nảy mực 大权在手 cầm chừng không tiến 停滞不前 cầm gậy chọc trời 举杖凿天(不自量力) cầm khoán bẻ măng 执法犯法 cầm lửa đốt trời 举火烧天(狂妄至 极) non sông cẩm tú 锦绣河山 cẩm tú sơn hà 锦绣河山 hai bên cân nhau 双方势均力敌 cân nhắc từng chữ 逐字推敲 cần cù lao động 辛勤劳动 cần gì có nấy 应有尽有 cần kiệm liêm chính 勤俭廉政 cấp điện kế tiếp 串联供电 cấp điện song song 并联供电 tới tuổi cập kê 年方及笄 cất tay không kịp 措手不及 anh em cật ruột 同胞兄弟 buông dây dài câu cá lớn 放长线钓大鱼 câu danh câu lợi 沽名钓誉 cung không đủ cầu 供不应求 cầu bơ cầu bất 流离失所 cầu được ước thấy 如愿以偿 ăn mặc cầu kỳ 衣饰讲究 cầu toàn trách bị 求全责备 cây cao bóng cả 树高影大 cây ngay không sợ chết đứng 树正哪怕 日影斜 cây ngay thì bóng cũng ngay 树正影不 斜 cậy già lên mặt 倚老卖老 nước mắt chan chứa 泪汪汪 gắng học không chán 学而不厌,孜 孜不倦 dáng bộ chảnh hoảnh 装腔作势 mặt liển chao động 海面波浪翻 滚 chào đời ba tiếng o oe 呱呱坠 地
  15. chào hỏi ân cần 殷勤问候 cháy nhà ra mặt chuột 屋焚鼠 出,水落石出 cháy thành vạ lây 城门失火, 殃及池鱼 chạy long tóc gáy 疲于奔命 chạy ngược chạy xuôi 东奔西跑 nước mắt chạy quanh 泪汪汪 chạy sấp chạy ngửa 跑跑颠颠 chạy thầy chạy thuốc 遍觅良医 chạy thẳng 直达,直跑, 直航 chạy trước chạy sau 跑前跑 后,东跑西颠 chăn đơn gối chiếc 单被独枕 chăn loan gối phượng 鸾衾凤枕 chằng chằng 目不转睛,直 瞪瞪 chẳng nói chẳng rằng 一言不发 chẳng chóng thì chầy 迟早 chẳng sớm thì muộn 迟早 chẳng ừ chẳng hử 一言不发, 不置可否 buốt như kim châm 冷风刺骨 đi chậm như rùa 慢如龟爬 chân chỉ hạt bột 循规蹈矩 chân cứng đá mềm 脚健何惧路遥 chân đăm đá chân chiêu 踉踉跄跄 chân đồng vai sắt 铜脚铁肩 (能吃苦耐劳) chân giầy chân dép 纨绔子弟 chân hán chân hài 纨绔子弟 chân lấm tay bùn 终日劳累 chân le chân vịt 忙碌终日 chân mây mặt bể 天涯海角 chân răng kẽ tóc 齿缝发隙 (无微不至) chân son mình rỗi (年青妇 女)无子女拖累 chân tốt về hài,tai tốt về hoàn 脚 靠鞋,耳靠环,人靠衣衫马靠鞍 chân trong chân ngoài 左右摇摆 chân trời góc biển 天涯海角 chân ướt chân ráo 风尘未掸, 喘息未定 chân yếu tay mềm 手脚无力 chấp chi nhặt nhạnh 搜掠一空 chén tạc chén thù 酬酢,觥筹交错 giấc ngủ chập chờn 似睡非睡 gian khổ chất phác 艰苦朴素
  16. ăn nói chật chưỡng 说话不算 数 buôn bán chật vật 生意冷淡 châu chấu đá voi 蚍蜉撼大 树 châu chấu đá xe 螳臂当车 che chở nuông chiều 姑息迁就 chẻ sợi tóc làm tư 做得过 火 vớ được một mọn chẽ lắm 捞到一笔油 水 chém to kho mặn 重内容,轻形 式 chém tre không đè đầu mặt 不管三七 二十一 bà con ruột chẻm 近亲 chén tạc chén thù 觥筹交错 chèo kéo khách mua hang 招徕顾客 mồm miệng chẻo lẻo 八面玲珑 hay khen hèn chê 扬善抑恶 chê ỏng chê eo 嫌这嫌那 khu chế xuốt 进出口加工区 mặt trời chếch bong 日影西斜 chết chưa đền tội 死有余辜 chết dở sống dở 半死不活 chết đi sống lại 死去活来 chết đuối vớ được cọc 死里逃生 chết duối vớ phải bột 捞稻 草,徒劳无益 chết không kịp ngáp 一命呜 呼,当场毙命 chết mê chết mệt 神魂颠倒 chết mòn chết mỏi 累死了,累 得要命 nhà cửa chi chit 楼房鳞次 栉比 chi li từng tý 斤斤计较 chí công vô tư 至公无私 người bạn chí cốt 至亲好友 chỉ chỉ trỏ trỏ 指指点点 chỉ non thề biển 山盟海誓 chỉ tay năm ngón 指手划脚,发 号施令 chỉ trời vạch đất 指天划地 chia cay xẻ đắng 患难与共 chia năm xẻ bảy 四分五裂 chia ngọt xẻ bùi 同甘共苦 cô thân chích ảnh 孤身只影 khua chiêng gõ trống 敲锣打鼓 chiêu binh mãi mã 招兵买马
  17. chiếu tình mà khoan thứ 察情宽宥 giời cũng chiều người 天从人愿 chiều như chiều vong 过于溺爱,过 于迁就 chim gà cá nhệch 山珍海味 chim quý thú lạ 珍禽异兽 chim sa cá lặn 沉鱼落雁 chim vừa thoát chết đậy phải cành cong 惊弓之鸟 chín bỏ làm mười 宽大为怀,一 团和气 chín người mười ý 各持己见 chùm quả chíu chit 果实累累 chịu chết không hàng 宁死不屈 chịu đắng nuốt cay 含辛茹苦 chịu ép một bề 甘守本分 chịu khó học tập 刻苦学习 chịu thương chịu khó 任劳任怨 tự cho là đúng 自以为是 chó cắm áo rách 越穷越倒霉 chó cậy gần nhà 狗仗人势 chó chê mèo lắm lông 狗嫌猫多毛 chó cùng dứt giậu 狗急跳墙 chó đen giữ mực 狗黑不变白 本性难移 chọc gậy xuống nước 点杖试水寒 ăn nói chỏng lỏn 盛气凌人 núi cao chót vót 崇山峻岭 chồng đường vợ chợ 露水夫妻 chồng loan vợ phượng 鸾凤和鸣 chồng xướng vợ theo 夫唱妇随 ăn nói chớ chẩn 含糊其辞 chờ hết nước hết cái 死等白等 chở củi về rừng 运柴回山, 多此一举 chơi dao có ngày dứt tay 玩火终 自焚 đá mọc chơm chởm 怪石嶙峋 chợt nói chợt cười 说说笑笑 chú khi ni,mi khi khác 表面一 套,背后一套 chủ tâm phá hoại 蓄意破坏 chung chăn chung gối 同衾共枕 chúng khẩu một từ ông sư cũng chết 众 口一词,百口莫辩 chùng chà chùng chình 磨磨蹭 蹭 chuốc dữ cưu hờn 记仇,挟 嫌
  18. chuông kêu thử tiếng,người ngoan thử lời 钟试其声,人试其言 chuột chạy cùng sào 山穷水 尽,陷入绝境 chuộc sa chĩnh gạo 鼠陷米 缸,正中下怀 chuyện bỏ ngoài tai 耳边 风 chuyện mình thì quáng,chuyện người thì sáng 当局者迷,旁观者清 chuyện ngồi lê đôi mach,chuyện con chuyện kê 张家长,李家短传闲话 chuyện nhỏ xe to 小题大 作 chuyện trò niềm nở 谈笑风 生 chuyện vu vơ 无稽之谈 chưa ráo máu đầu 胎毛未 脱,乳臭未干 chữa bệnh cứu người 治病救 人 chức trọng quyền cao 官高 职重 chửi bóng chửi gió 指桑 骂槐 chửi chó mắng mèo 指鸡骂 狗 chửi như mất gà 骂大 街 chửi như vặt thịt 骂 得狗血淋头 chứng nào tật ấy 本 性难移 ăn uống có chừng 饮食 有度 chừng nào…chừng nấy 越…… 越…… chước quỉ mưu thần 鬼计 神谋 có ăn có mặc 有吃 有穿 có cánh khôn thoát 插翅 难飞 có cấy có trồng,có trồng có ăn 一分 劳动,一分收获 có chí thì nên 有志竟成 có công mài sắt có ngày nên kim 只要 功夫深,铁杵磨成针 có đầu có đuôi 有头有 尾,有始有终 có đầu không đuôi 有始无终 có đứt tay mới hay thuốc 手破 识良药;经一事,长一智 có học mới biết,có đi mới đến 一 分耕耘,一分收获 có mắt như không 熟视无睹 có mặt thì thừa,vắng mặt thì thiếu 有 你嫌多,无你嫌少 có mới nới cũ 喜新厌旧 có ngăn có nắp 有条不紊 có người có ta 人人有 份 có phúc có phận 善有善报 có tật giật mình 作贼心 虚 có thịt đòi xôi 得陇望 蜀,不知足 có tiền mua tiên cũng được 钱可 通神,有钱能使鬼推磨 có tiếng không có miếng 有名无 实
  19. cóc ngồi đáy giếng 井底之 蛙,坐井观天 cọc cạch 不成双 coi gió bỏ buồm 看风使帆 coi mạng người như ngóe 草菅人 命 coi mèo vẽ hổ 照猫画虎 coi trời bằng vung 目空 一切 con bế con bồng 拖儿带女 con bồng con mang 拖儿带女 con cà con kê 废话连 篇 con cháu đầy đàn 儿孙满 堂 con công ăn lẫn với đàn gà 鹤 立鸡群 con cô con cậu 姑表兄弟 con dì con già 姨表兄 弟 con dòng cháu dõi 公子王孙 con dòng cháu giống 贵族子弟 con đường tơ lụa 丝绸之路 còn người còn của 人存财 存,留得青山在,不怕没柴烧 cố đấm ăn xôi 忍辱求生 cố sống cố chết 拼命,拼 死拼活 cốc mò cò ăn 为人作嫁衣 công ăn việc làm 工作,谋生 công lao chinh chiến 汗马功劳 công pháp bất vị thân 大义灭亲 công thành danh toại 功成名就 công tư lưởng lợi 公私两利 cộng lao đồng tác 同劳共作 cốt nhục tử sinh 生死与共 không biết cơ man nào là người 真是人山 人海 cờ im trống lặng 偃旗息鼓 cởi trần cởi truồng 赤身露体,一丝不挂 cơm bưng nước rót 饭来开口,衣来 伸手 cơm gà cá gỏi 炮凤烹龙 cơm lạt muối rau 粗茶淡饭 cơm ngang khách tạm 过路的 cơm nhà việc người 吃自家饭,管 天下事 cơm niêu nước lọ 箪食瓢饮 cơm no áo ấm 丰衣足食 cơm no rượu say 酒醉饭饱 cơm thừa canh cặn 残羹剩饭
  20. cơm trắng canh ngon 白米白面 cú đậu cành mai 枭栖梅枝, 不相称 của ăn của để 钱多得使不 完 của ít lòng nhiều 礼轻情重 của kho không lo cũng hết 坐食山空 của người phúc ta 慷他人之 慨,借花献佛 của rẻ là của ôi,của đầy nồi là của chẳng ngon 便宜无好货 của rề rề không bằng nghề trong tay 家财万贯不如一技在身 của ruộng đắp bờ 入仅敷出 của thiên giả địa 取天还地(白费劲) cúi đầu chịu bắt 俯首就擒 cúi đầu còng lưng 低头哈腰 cùng tồn tại lâu dài 长期共存 cùng đường cụt lý 理屈词穷 cụt đầu cụt đuôi 无头无尾 cứ làm theo ý mình 一意孤行 cử chỉ đàng hoàng 举止大方 cưa đứt đục khoát 锯切凿挖(有条不紊) cưỡi hạc chầu trời 驾鹤返瑶池 cưỡi mây đạp gió 腾云驾雾 cưỡi ngựa xem hoa 走马观花 cứu dân độ thế 救人渡世 朱门酒肉臭,路有冻死骨 zhū mén jiǔ ròu chòu,lù yǒu dòng sǐ gǔ 解释: 富贵人家酒肉多得吃不完而腐臭,穷人门却在街头因冻饿而死。形容贫富 悬殊的社会现象。 Giải nghĩa: Ở những nhà giàu sang phú quý,của ngon vật lạ ăn không hết trong khi những người nghèo khó thì lại đói rét mà chết. Hình dung sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội
nguon tai.lieu . vn