Xem mẫu
- 万事起头难- vạn sự khởi đầu nan
无将无罚- vô thưởng vô phat
不约而同 bù yuē ér tóng
KHÔNG HẸN MÀ GẶP
Ý nghĩa: hành động hợp ý mà không có sự bàn bạc trước. Thường dc sử dụng để diễn tả sự
trùng hợp ngẩu nhiên.
说来也真巧,在 新年的前一天,同事们都不约而同地穿了新意来上班。
Thật trùng hợp, trước tết một ngày các bạn đồng nghiệp không hẹn mà gặp cùng nhau mặc
áo quần mới đi làm.
Đồng nghĩa: 不谋而合 bù móu ér hé Không hẹn mà lên
Phản nghĩa: 同床异梦 tóng chuáng yì mèng Đồng sàn dị mộng
当机立断 dāng jī lì duàn
NẮM LẤY THỜI CƠ
Ý nghĩa: Đưa ra quyết định khi cơ hội đến
Ví dụ: Nhân lúc giá cổ phiếu tăng lên, bạnnên nắm lấy thời cơ bán hết cổ phiếu đi.
趁着股价上涨,你 应该当机立断,把股票脱手。
Phản nghĩa: 举棋不定 jǔ qí bù dìng tần ngần do dự
不闻不问
KHÔNG DÒM NGÓ TỚI, KHÔNG HỀ QUAN TÂM
Nghĩa đen: ko nghe hoặc hỏi han gì
Ý nghĩa: 人家说的不听,也不主动去问。形容对事情不关心。 Hòan tòan thờ ơ không 1
chút quan tâm hoặc tò mò về bất kỳ điều gì.
Ví dụ: 许多本地学生对世界大势不闻不问,毫不关心。
Rất nhiều học sinh trong nước không hề quan tâm đến sự kiện thế giới, không quan tâm chút
nào(một chút cũng ko quan tâm)
- 声东击西 Giương đông kích tây
得陇望蜀 Được em thèm chị
男女授受不亲 Nam nữ thụ thụ bất thân
死猪不怕开水烫 Điếc không sợ súng
单抢匹马 Đơn phương độc mã
得一失十 Được 1 mất 10
年终岁尽 Năm cùng tháng tận
公鸡育儿 Gà trống nuôi con
装聋做哑 Giả câm giả điếc
姜老的辣 Gừng càng già càng cay
坐享其成 Há miệng chờ sung
舍本逐末 Được buổi cỗ lỗ buổi cày
以毒攻毒 Lấy độc trị độc
故口烦,妇耳顽 Nước đổ đầu vịt
兵家儿早识刀枪 Con nhà tong không giống long cũng giống cánh
爬得高跌得重 Trèo cao ngã đau
百动不如一静 1 người lo bằng 1 kho người làm
猫哪里不吃鱼的 Mèo không chê cá
三个人唱两个喏 Chồng hát vợ khen hay
求亲靠友 Qua song phải lụy đò
打掉葫芦,惹动蜂子 Trêu cò cò mổ mắt
先上车后买票 Ăn cơm trước kẻng
婚前做爱 Ăn cơm trước kẻng
有吃刀子的嘴,就有消化刀子的肚子 Có gan ăn cắp thì có gan chịu đòn 未学爬,
先学跑 Chưa học bò đã lo hoc chạy
公说公有理,婆说婆有理 Sư nói sư giỏi vãi nói vãi hay
礼在人情在 Còn tiền còn bạc con bạn
玩着狗被狗咬Đùa với chó chó liếm mặt
- 未富先豪 Con nhà lính tính nhà quan
抓不住老虎在猫身上出气 Giận cá chem. Thớt
打是亲,骂是爱 Yêu cho roi cho vọt ghét cho ngọt cho bùi
一命呜呼 Về chầu ông bà ông vải
以怨报德 Lấy oán trả ơn
一所欲施于人 Muốn ăn gắp bỏ cho người
排沙捡金 Đãi cát tìm vàng
天牌压低牌 Lấy thịt đè người
你能做初一,我能做初二 : Ông ăn chả bà ăn nem
走马观花 Cưỡi ngựa xem hoa
啼笑皆非 Dở khóc dở cười
远看一朵花,近看豆腐渣 Trông xa cứ ngỡ nàng Kiều,Đến gần mới biết người
yêu chì phèo
瞎猫碰上小老虎 Chó ngáp phải ruồi
过河拆桥 Qua cầu rút ván
天下乌鸦一般黑 Qụa nào mà quạ không đen
挂羊头卖狗肉 Treo đầu dê bán thịt chó
家饭喂野狗,吃了向外走 Ăn cơm nhà vác tù và hang tổng
两 性畸形 Ái nam ái nữ
坐 吃山空 Ăn không lo của kho cũng hết
黄 天不负苦心人 Ở hiền gặp lành
挨 金似金,挨玉似玉 Ở bầu thì tròn ở ống thì dài
猫 哭老鼠假慈悲 Nước mắt cá sấu
顺 风转舵 Muợn gió bẻ măng
夸 夸其谈 Ba hoa chích chòe
势 不两立 Không đội trời chung
有 鸡天也亮,没鸡天也明 Vắng mợ chợ vẫn đông
兔 子不吃窝边草 Làm đĩ 9 phương còn 1 phương lấy chồng
- 卧 薪尝胆 Nằm gai nếm mật
白 人白口 9 người 10 ý
生 灵涂炭 Chân nấm tay bùn
叫 花枝嫌饭馊 Ăn mày chê cơm thiu
颠 沛流离 3 chìm 7 nổi
老 奸巨猾 3 que xỏ lá
ác tắm thì ráo,sáo tắm thì mưa 鸦浴则燥,鹊浴则雨
ai làm nấy chịu 自作自 受
ái nam ái nữ 半男半女,中 性人
án binh bất động 按兵 不动
anh em trong họ ngoài làng 远亲近邻
anh hùng rơm 纸老虎,稻草 英雄
thanh niên anh tuấn 英 俊少年
như ảnh tùy hình 如影 随形
áo ấm cơm no 丰衣足食
áo bào gặp ngày hội 锦 袍遇庙会
áo đơn đợi hè 单衣待夏 日(待价而沽)
áo rách quần manh 衣 不蔽体
áo rách tả tơi 衣衫褴褛
chạy ào vào 一拥而进
tấn công ào ạt 猛烈进攻
ăn bát cơm dẻo,nhớ nẻo đường đi 吃饭莫忘种田人
ăn bơ làm biếng 好吃 懒做
ăn cám trả vàng 食人糠 皮,报人黄金;吃人一口,还人一斗
ăn cắp ăn nảy 偷盗,偷窃
ăn cần ở kiệm 克勤克俭
ăn cây táo rào cây sung 吃里扒外
ăn cháo đái bát 过河拆 桥
- ăn chắc mặc bền 经久 耐穿
ăn chắt hà tiện 节衣缩 食
ăn chọn nơi,chơi chọn bạn 择善而从
chỉ ăn chơi,không làm việc 好吃懒做
ăn chơi đàng điếm 花 天酒地
ăn chung đổ lộn 吃喝不 分
ăn có nhai,nói có nghĩ 食须细嚼,言必三思
ăn cỗ đi trước,lội nước đi sau 享乐在前,吃苦在后
ăn cơm chúa,múa tối ngày 饱食终日,无所事事
ăn cơm gà gáy,cất binh nửa ngày 起大早,赶晚集
ăn dưng ngồi rồi 吃现 成饭
ăn đấu trả bồ 吃人一斗, 还人一担
ăn đây nói đó 吃张三, 骂李四
ăn đói mặc rách 挨饿 受冻
ăn đỡ làm giúp 帮忙
ăn đời ở kiếp 终生相 陪
ăn đút ăn lót 受贿
ăn được nói nên 能说 会道
ăn gió nằm mưa 餐风宿 露
ăn giỏ giọt 节衣缩食
ăn gửi nằm nhờ 寄人篱 下
ăn hại đái nát 不做好 事,专做坏事
ăn hơn nói kém 狡诈, 不老实
ăn ít ngon nhiều 少 吃多得味,少吃反而香
ăn keo 一毛不拔
ăn khách 顾客盈门,生意兴隆
ăn không lo của kho cũng hết 坐吃山空
ăn không ngon,ngủ không yên 寝食不安
ăn không ngồi rồi 饱 食终日,无所事事
ăn không nói có 无 中生有
ăn kiêng ăn khem 忌 口
ăn kiêng nằm cữ 坐 月子
- ăn kỹ làm dối 好吃 懒做
ăn lắm thì hết miếng ngon,nói lắm thì hết lời khôn hóa rồ 食多生腻,话多生厌
ăn lấy chắc,mặc lấy bền 布衣粗食
ăn lễ 受贿
ăn lông ở lỗ 茹毛饮血
ăn mau đánh chóng 速 战速决
ăn mày ăn xin 靠乞讨 为生
ăn mày đòi xôi gấc 乞 丐想讨红糯米饭(癞蛤蟆想吃天鹅肉)
ăn mặn khát nước 吃 咸口渴(咎由自取)
ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối 宁将荤口念佛,莫要素口撒谎
ăn mật trả gừng 食蜜 还姜,以怨报德
ăn miếng chả,trả miếng bùi 投桃报李,礼尚往来
ăn miếng trả miếng 以牙还牙
ăn miếng ngọt,giả miếng bùi 投桃报李
ăn mót ăn nhặt 吃别 人剩饭,拾人牙慧
ăn một mâm, nằm một chiếu 食同桌,寝同席;知己之交
ăn nên làm ra 生意兴 隆,生活富裕
ăn ngay nói thật 实 话实说
ăn ngay ở thật 处世清 白
ăn ngon ở nhàn 养尊处 优
ăn nhiều nuốt không trôi 贪多嚼不烂
ăn nhịn để dè 节衣缩食
ăn như bò ngốn cỏ 牛 饮马食
ăn no lo được 能吃能干
ăn no mặc ấm 丰衣足食
ăn ốc nói mò 胡说八 道,捕风捉影
ăn sẵn năm ngửa 坐而待 食,好逸恶劳
ăn sống ăn sít 生 吃
ăn sống nuốt tươi 生 吞活剥
ăn sung mặc sướng 锦 衣美食
ăn tằn ở tiện 省吃俭 用
ăn thật làm giả 偷 工减料
- ăn theo thuở, ở theo thì 入乡随俗
ăn thịt người không tanh 杀人不眨眼
ăn to nói lớn 口大气粗
ăn trên ngồi trốc 高 高在上
ăn xổi ở thì 得过且过
ấm a ấm ớ 含糊其词
ấm a ấm ứ 结结巴巴
tiếng sầm ầm ỳ 雷鸣
ba bề bốn bên 四面八方
ba chân bốn cẳng 走 路急匆匆的样子
ba chìm bảy nổi 颠沛 流离
ba chớp bảy nhoáng 草 草了事
ba cọc ba đồng 收入微 薄,小本薄利
ba dãy bảy ngang 横 七竖八
ba dãy bảy tòa 鳞次栉 比
ba đầu sáu tay 三头六 臂
ba đới bảy họ 三亲六戚
ba hồn bảy vía 三魂七魄
ba lăng nhăng 不伦不 类,乱七八糟
ba mặt một lời 众口一 词,证据确凿
ba vành bảy vẻ 八面玲 珑
ba vuông bảy tròn 面 面俱到,十全十美
bạ ăn bạ nói 胡言乱语
bạ đâu nói đấy 信口开 河
bác cổ thong kim 博 古通今
bách chiến bách thắng 百战百胜
bách niên giai lão 百 年偕老
bách phát bách trúng 百发百中
la bải hải 失声尖叫
ban ngày ban mặt 光 天化日
bán nước buôn dân 出 卖祖国,出卖人民
bán ruộng kiện bờ 卖 田不卖埂(狡诈的人)
- bán sấp bán ngửa 倾 销,甩卖
bán sống bán chết 半 死不活
bán thân bất toại 半 身不遂
bán thượng bán hạ 尴 尬,不上不下
bán tín bán nghi 半 信半疑
bán trôn nuôi miệng 卖淫
bán vợ đợ con 典妻卖儿
vững như bàn thạch 坚 如磐石
lão bạng sinh châu 老 蚌生珠
bảo sao nghe vậy 唯 命是从
bạo ăn bạo nói 敢 说敢言
tay bạt hạng nặng 飞 扬跋扈的人
bạt núi lấp biển 排 山倒海
bạt vía kinh hồn 失 魂落魄
tai bay vạ gió 飞来 横祸
bay hồn bạt vía 失魂 落魄
bày mưu đặt kế 运筹帷 幄
bắn tên có đích 有 的放矢
bắn tên không đích 无 的放失
băng qua cánh đồng 越 野
băng đèo vượt suối 穿山涉水
đạo đức băng hoại 道德沦丧
băng ngàn vượt biển 远渡重洋
đất bằng nổi song 平地风波
bằng chân như vại 四平八稳
sóng gió bằng lặng 风平浪静
bằng mặt (mà) chẳng bằng long 面和心不和
bặng nhặng 盛气凌人
bắt bóng đè chừng 捕 风捉影
bắt buộc môn học 必 修课程
bắt cá hai tay 双 手抓鱼(脚踏两只船)
bắt đầu từ con số không 从零开始
- bắt khoan bắt nhặt 挑 毛病
bắt lỗi bắt phải 挑 毛病
bắt tà bắt ma 驱妖镇 魔
bắt trạch đằng đuôi 抓鳗拿尾(徒劳无功)
bầm gan tím ruột 怒 气填胸
bận này bận khác 一 次又一次
bận chúi mũi chúi tai 忙得不可开交
bập bà bập bẹ 结结 巴巴
bập bà bập bềnh 飘浮 不定
bập bà bập bõm 摸模糊 糊
bập bà bập bồng 飘浮
bập bà bập bỗng 摇摇 晃晃,蒙蒙胧胧
giấc ngủ bập bỗng 似 睡非睡
bập bà bập bùng 闪烁
lợi bất cập hại 得 不偿失
bất chấp khó khăn 不 怕困难
bất chấp bất trách 悍然,无视
món lợi bất chính 不 义之财
bất cộng đái thiên 不共戴天
bất đi bất dịch 永 恒不变,不可动摇
đời đời bất diệt 永 垂不朽
bất khả xâm phạm 不 可侵犯
bất phân thắng bại 不分胜负
giàu nghèo bất quân 贫富不均
bất thức thời vụ 不 识时务
bất tỉnh nhân sự 不 省人事
bật lò-xo 立即强烈地反 应
bầu rượu túi thơ 酒 壶诗囊
bé người to con mắt 眼高手低
bé người to gan 人 小胆大
bẻ hành bẻ tỏi 挑 剔
- quen hơi bén tiếng 情意相投
béo tròn béo trục 胖得滚圆
béo tròn trùng trục 胖得滚圆
bế quan tỏa cảng 闭关锁国
bề tê bề tải 大模大样地躺着
gương bể lại lành 破镜重圆
bể cạn đá mòn 海枯石烂
bể yên sóng lặng 风平浪静
bệ chưa nặn đã nặn bụt 未筑佛坛先塑佛像 (前后倒置)
ăn mặc bệ rạc 衣冠不整
bền tin mạnh cậy 坚信不渝
bí ba bi bép 贫嘴薄舌
bí ba bí bô 咿咿呀呀
bí ba bí bốp 劈劈啪啪
bĩ cực thái lai 否极泰来
non xanh nước biếc 青山绿水
biến hại thành lợi 变害为利
biện biệt điều phải trái 辩别是非
biết người biết của 知人识物
biết người biết ta,trăm trận trăm thắng 知己知彼,百战百胜
việc binh quý ở thần tốc 兵贵神速
binh hùng tướng mạnh 兵强将勇
binh tàn tướng bại 残兵败将
bình chân như vại 四平八稳
bình cũ rượu mới 旧瓶新酒
bình ổn giá cả 稳定物价
bịt mồm khóa miệng 堵塞言路
bo bo giữ lấy của mình 守财如命
bo bo giữ mình 明哲保身
bó chân bó tay 束手束脚
bó tay chịu trói 束手就擒
bó tay đợi chết 束手待毙
bò lê bò la 爬来爬去
bò lê bò càng 蠕行
bỏ ăn bỏ ngủ 废寝忘食
- bỏ cũ đón mới 迎新弃旧,喜新厌旧
bỏ lỡ thời cơ 错失良机
bỏ mình vì nước 为国捐躯
bỏ một lãi mười 一本万利
bỏ nhà bỏ của 流离失所
bỏ tà quy chính 改邪归正
bỏ vợ bỏ con (遗弃妻儿)死亡;另寻新欢
bọ chó múa bấc 不自量力
bọ ngựa chống xe 螳臂当车
bóc ngắn cắn dài 入不敷出
bóp cổ bóp đầu 仗势欺人
bóp mồm bóp miệng 省食俭用
bô lô ba la 喋喋不休
bổ nháo bổ nhào 东奔西跑
bổ xuôi bổ ngược 到处钻营
ăn bốc ăn bải 手抓口嚼
bốc mũi bỏ lái 挖肉补疮
bôi râu đánh phấn 粉墨登场
bôi tro trát trấu (在人脸上)抹黑
bồi dưỡng tinh lực 养精蓄锐
vong ơn bội nghĩa 忘恩负义
bốn bể là nhà 四海为家
bốn dài hai ngắn 棺材
đầu tóc bơ phờ 披头散发
mặt mũi bơ phờ 无精打采
bơ thừa sữa cặn 残羹剩饭
không bờ bến 无边无际
bờ xôi ruộng mật 土地肥沃
bới bèo ra bọ 吹毛求疵
bới lông tìm vết 吹毛求疵
bơm phồng 夸大其词
bờm xơm 轻薄,吃豆腐
bỡm quá hóa thật 弄假成真
bớt ăn bớt mặc 节衣缩食
bớt đầu bớt đuôi 七折八扣
bớt giận làm lành 息怒言和
bù lu bù loa 干嚎
bùa nhà không tiêng 家符不灵
bùn lầy nước động 污泥浊水
- bụng dạ hả hê 心情舒畅
bụng dạ thâm trầm 深藏不露
bụng đói cật rét 饥寒交迫
bụng làm dạ chịu 自作自受
bụng tỉnh mình gầy 力不从心
buộc chỉ cổ tay 系线腕上;引以为 戒
buộc chỉ chân voi 细线栓象脚(无济 于事)
buổi đực buổi cái 三天打鱼,两天晒 网
buôn bán nước bọt 买空卖空
buôn danh bán tiếng 沽名钓誉
buôn dân bán nước 出卖国家,出卖百姓
buôn gian bán lậu 投机倒把
buôn lậu 走私
buôn may bán đắt 生意兴隆
buôn mây bán gió 买空卖空
buôn một lãi mười 一本万利
buôn ngược bán xuôi 到处钻营
buôn phấn bán hương 卖淫
buôn phấn bán son 卖淫
buôn thua bán lỗ 大亏特亏
buôn tranh bán cướp 抢购风
chán chả buồn làm 厌不思举
buồn chân buồn tay 四肢无力
buông rộng thả dài 宽松,放纵
bút sa gã chết 大笔一挥人头 落地
bụt nhiều oản ít 佛多糕少, 僧多粥少
bữa có bữa không 有上顿没下顿
bữa đực bữa cái 三天打鱼,两 天晒网
bực tức sôi sục 义愤填胸
cá vàng bụng bọ 金玉其表,败絮 其中
nói con cà con kê 唠唠叨叨
cà kê dê ngỗng 唠唠叨叨
cà khẳng cà kheo 细高挑儿
cà lăm cà lắp 结结巴巴
cà rà cà rẫm 磨磨蹭蹭
cà rịch cà tang 磨磨蹭蹭
cà riềng cà tỏi 轻薄,不正经
cà tong cà teo 细高挑儿
cây cao bong cả 树高影大
- cả ăn cả tiêu 大吃大喝
cả đàn cả lũ 成群结队
cả ngày cả đêm 整天整夜
cả thuyền to song 船高浪大(棋逢敌 手)
cả vú lấp miệng em 盛气凌人
cách thế di truyền 隔代遗传
cái dạ bọc cái xương 皮包骨头
cái kim sợi chỉ 针头线脑
cái sảy nảy cái ung 小洞不补,大洞吃苦
cái tóc cái tội 罪大恶极
cái trước đâu lần sau dái 摔得痛,记得牢
cải ác hồi lương 改恶为良
cải ác tòng thiện 改恶从善
cải lão hoàn đồng 返老还童
cải tà quy chính 改邪归正
cải tử hoàn sinh 起死回生
cãi chầy cãi cối 强词夺理
cãi nhau như mổ bò 大炒大闹
cạn tàu ráo máng 无情无义
càng ngày càng tốt 越来越好
càng già càng dẻo càng dai 老当益壮
canh ba nửa đêm 半夜三更
canh khuya vắng vẻ 更深人静
bắn chéo cánh sẻ 火力交叉
hữu chí cánh thành 有志竟成
cành vàng lá ngọc 金枝玉叶
cành xanh lá thắm 青枝绿叶
nói cạnh nói khóe 冷言冷语
cao bay xa chạy 远走高飞
cao lương mỹ vị 膏梁美味
cao ngất ngưởng 高耸,岌岌可危
cậy già lên mặt 倚老卖老
giá hàng cao vọt 物价暴涨
cáo mượn oai hùm 狐假虎威
nếm đủ mùi cay đắng 饱尝艰辛
căm gan tím ruột 气炸了肺
cắm cúi làm việc 埋头苦干
cằm én mày ngài 燕颔蛾眉
căn dặn hết điều 叮咛再三
- cắn rơm cắn cỏ 结草衔环
lương tâm cắn dứt 良心自责
căng đầu nhức óc 头昏脑胀
tinh thần căng thẳng 精神紧张
câm hầu tắc cổ 张口结舌
cấm núi giữ rừng 封山育林
cầm cân nảy mực 大权在手
cầm chừng không tiến 停滞不前
cầm gậy chọc trời 举杖凿天(不自量力)
cầm khoán bẻ măng 执法犯法
cầm lửa đốt trời 举火烧天(狂妄至 极)
non sông cẩm tú 锦绣河山
cẩm tú sơn hà 锦绣河山
hai bên cân nhau 双方势均力敌
cân nhắc từng chữ 逐字推敲
cần cù lao động 辛勤劳动
cần gì có nấy 应有尽有
cần kiệm liêm chính 勤俭廉政
cấp điện kế tiếp 串联供电
cấp điện song song 并联供电
tới tuổi cập kê 年方及笄
cất tay không kịp 措手不及
anh em cật ruột 同胞兄弟
buông dây dài câu cá lớn 放长线钓大鱼
câu danh câu lợi 沽名钓誉
cung không đủ cầu 供不应求
cầu bơ cầu bất 流离失所
cầu được ước thấy 如愿以偿
ăn mặc cầu kỳ 衣饰讲究
cầu toàn trách bị 求全责备
cây cao bóng cả 树高影大
cây ngay không sợ chết đứng 树正哪怕 日影斜
cây ngay thì bóng cũng ngay 树正影不 斜
cậy già lên mặt 倚老卖老
nước mắt chan chứa 泪汪汪
gắng học không chán 学而不厌,孜 孜不倦
dáng bộ chảnh hoảnh 装腔作势
mặt liển chao động 海面波浪翻 滚
chào đời ba tiếng o oe 呱呱坠 地
- chào hỏi ân cần 殷勤问候
cháy nhà ra mặt chuột 屋焚鼠 出,水落石出
cháy thành vạ lây 城门失火, 殃及池鱼
chạy long tóc gáy 疲于奔命
chạy ngược chạy xuôi 东奔西跑
nước mắt chạy quanh 泪汪汪
chạy sấp chạy ngửa 跑跑颠颠
chạy thầy chạy thuốc 遍觅良医
chạy thẳng 直达,直跑, 直航
chạy trước chạy sau 跑前跑 后,东跑西颠
chăn đơn gối chiếc 单被独枕
chăn loan gối phượng 鸾衾凤枕
chằng chằng 目不转睛,直 瞪瞪
chẳng nói chẳng rằng 一言不发
chẳng chóng thì chầy 迟早
chẳng sớm thì muộn 迟早
chẳng ừ chẳng hử 一言不发, 不置可否
buốt như kim châm 冷风刺骨
đi chậm như rùa 慢如龟爬
chân chỉ hạt bột 循规蹈矩
chân cứng đá mềm 脚健何惧路遥
chân đăm đá chân chiêu 踉踉跄跄
chân đồng vai sắt 铜脚铁肩 (能吃苦耐劳)
chân giầy chân dép 纨绔子弟
chân hán chân hài 纨绔子弟
chân lấm tay bùn 终日劳累
chân le chân vịt 忙碌终日
chân mây mặt bể 天涯海角
chân răng kẽ tóc 齿缝发隙 (无微不至)
chân son mình rỗi (年青妇 女)无子女拖累
chân tốt về hài,tai tốt về hoàn 脚 靠鞋,耳靠环,人靠衣衫马靠鞍
chân trong chân ngoài 左右摇摆
chân trời góc biển 天涯海角
chân ướt chân ráo 风尘未掸, 喘息未定
chân yếu tay mềm 手脚无力
chấp chi nhặt nhạnh 搜掠一空
chén tạc chén thù 酬酢,觥筹交错
giấc ngủ chập chờn 似睡非睡
gian khổ chất phác 艰苦朴素
- ăn nói chật chưỡng 说话不算 数
buôn bán chật vật 生意冷淡
châu chấu đá voi 蚍蜉撼大 树
châu chấu đá xe 螳臂当车
che chở nuông chiều 姑息迁就
chẻ sợi tóc làm tư 做得过 火
vớ được một mọn chẽ lắm 捞到一笔油 水
chém to kho mặn 重内容,轻形 式
chém tre không đè đầu mặt 不管三七 二十一
bà con ruột chẻm 近亲
chén tạc chén thù 觥筹交错
chèo kéo khách mua hang 招徕顾客
mồm miệng chẻo lẻo 八面玲珑
hay khen hèn chê 扬善抑恶
chê ỏng chê eo 嫌这嫌那
khu chế xuốt 进出口加工区
mặt trời chếch bong 日影西斜
chết chưa đền tội 死有余辜
chết dở sống dở 半死不活
chết đi sống lại 死去活来
chết đuối vớ được cọc 死里逃生
chết duối vớ phải bột 捞稻 草,徒劳无益
chết không kịp ngáp 一命呜 呼,当场毙命
chết mê chết mệt 神魂颠倒
chết mòn chết mỏi 累死了,累 得要命
nhà cửa chi chit 楼房鳞次 栉比
chi li từng tý 斤斤计较
chí công vô tư 至公无私
người bạn chí cốt 至亲好友
chỉ chỉ trỏ trỏ 指指点点
chỉ non thề biển 山盟海誓
chỉ tay năm ngón 指手划脚,发 号施令
chỉ trời vạch đất 指天划地
chia cay xẻ đắng 患难与共
chia năm xẻ bảy 四分五裂
chia ngọt xẻ bùi 同甘共苦
cô thân chích ảnh 孤身只影
khua chiêng gõ trống 敲锣打鼓
chiêu binh mãi mã 招兵买马
- chiếu tình mà khoan thứ 察情宽宥
giời cũng chiều người 天从人愿
chiều như chiều vong 过于溺爱,过 于迁就
chim gà cá nhệch 山珍海味
chim quý thú lạ 珍禽异兽
chim sa cá lặn 沉鱼落雁
chim vừa thoát chết đậy phải cành cong 惊弓之鸟
chín bỏ làm mười 宽大为怀,一 团和气
chín người mười ý 各持己见
chùm quả chíu chit 果实累累
chịu chết không hàng 宁死不屈
chịu đắng nuốt cay 含辛茹苦
chịu ép một bề 甘守本分
chịu khó học tập 刻苦学习
chịu thương chịu khó 任劳任怨
tự cho là đúng 自以为是
chó cắm áo rách 越穷越倒霉
chó cậy gần nhà 狗仗人势
chó chê mèo lắm lông 狗嫌猫多毛
chó cùng dứt giậu 狗急跳墙
chó đen giữ mực 狗黑不变白 本性难移
chọc gậy xuống nước 点杖试水寒
ăn nói chỏng lỏn 盛气凌人
núi cao chót vót 崇山峻岭
chồng đường vợ chợ 露水夫妻
chồng loan vợ phượng 鸾凤和鸣
chồng xướng vợ theo 夫唱妇随
ăn nói chớ chẩn 含糊其辞
chờ hết nước hết cái 死等白等
chở củi về rừng 运柴回山, 多此一举
chơi dao có ngày dứt tay 玩火终 自焚
đá mọc chơm chởm 怪石嶙峋
chợt nói chợt cười 说说笑笑
chú khi ni,mi khi khác 表面一 套,背后一套
chủ tâm phá hoại 蓄意破坏
chung chăn chung gối 同衾共枕
chúng khẩu một từ ông sư cũng chết 众 口一词,百口莫辩
chùng chà chùng chình 磨磨蹭 蹭
chuốc dữ cưu hờn 记仇,挟 嫌
- chuông kêu thử tiếng,người ngoan thử lời 钟试其声,人试其言
chuột chạy cùng sào 山穷水 尽,陷入绝境
chuộc sa chĩnh gạo 鼠陷米 缸,正中下怀
chuyện bỏ ngoài tai 耳边 风
chuyện mình thì quáng,chuyện người thì sáng 当局者迷,旁观者清
chuyện ngồi lê đôi mach,chuyện con chuyện kê 张家长,李家短传闲话
chuyện nhỏ xe to 小题大 作
chuyện trò niềm nở 谈笑风 生
chuyện vu vơ 无稽之谈
chưa ráo máu đầu 胎毛未 脱,乳臭未干
chữa bệnh cứu người 治病救 人
chức trọng quyền cao 官高 职重
chửi bóng chửi gió 指桑 骂槐
chửi chó mắng mèo 指鸡骂 狗
chửi như mất gà 骂大 街
chửi như vặt thịt 骂 得狗血淋头
chứng nào tật ấy 本 性难移
ăn uống có chừng 饮食 有度
chừng nào…chừng nấy 越…… 越……
chước quỉ mưu thần 鬼计 神谋
có ăn có mặc 有吃 有穿
có cánh khôn thoát 插翅 难飞
có cấy có trồng,có trồng có ăn 一分 劳动,一分收获
có chí thì nên 有志竟成
có công mài sắt có ngày nên kim 只要 功夫深,铁杵磨成针
có đầu có đuôi 有头有 尾,有始有终
có đầu không đuôi 有始无终
có đứt tay mới hay thuốc 手破 识良药;经一事,长一智
có học mới biết,có đi mới đến 一 分耕耘,一分收获
có mắt như không 熟视无睹
có mặt thì thừa,vắng mặt thì thiếu 有 你嫌多,无你嫌少
có mới nới cũ 喜新厌旧
có ngăn có nắp 有条不紊
có người có ta 人人有 份
có phúc có phận 善有善报
có tật giật mình 作贼心 虚
có thịt đòi xôi 得陇望 蜀,不知足
có tiền mua tiên cũng được 钱可 通神,有钱能使鬼推磨
có tiếng không có miếng 有名无 实
- cóc ngồi đáy giếng 井底之 蛙,坐井观天
cọc cạch 不成双
coi gió bỏ buồm 看风使帆
coi mạng người như ngóe 草菅人 命
coi mèo vẽ hổ 照猫画虎
coi trời bằng vung 目空 一切
con bế con bồng 拖儿带女
con bồng con mang 拖儿带女
con cà con kê 废话连 篇
con cháu đầy đàn 儿孙满 堂
con công ăn lẫn với đàn gà 鹤 立鸡群
con cô con cậu 姑表兄弟
con dì con già 姨表兄 弟
con dòng cháu dõi 公子王孙
con dòng cháu giống 贵族子弟
con đường tơ lụa 丝绸之路
còn người còn của 人存财 存,留得青山在,不怕没柴烧
cố đấm ăn xôi 忍辱求生
cố sống cố chết 拼命,拼 死拼活
cốc mò cò ăn 为人作嫁衣
công ăn việc làm 工作,谋生
công lao chinh chiến 汗马功劳
công pháp bất vị thân 大义灭亲
công thành danh toại 功成名就
công tư lưởng lợi 公私两利
cộng lao đồng tác 同劳共作
cốt nhục tử sinh 生死与共
không biết cơ man nào là người 真是人山 人海
cờ im trống lặng 偃旗息鼓
cởi trần cởi truồng 赤身露体,一丝不挂
cơm bưng nước rót 饭来开口,衣来 伸手
cơm gà cá gỏi 炮凤烹龙
cơm lạt muối rau 粗茶淡饭
cơm ngang khách tạm 过路的
cơm nhà việc người 吃自家饭,管 天下事
cơm niêu nước lọ 箪食瓢饮
cơm no áo ấm 丰衣足食
cơm no rượu say 酒醉饭饱
cơm thừa canh cặn 残羹剩饭
- cơm trắng canh ngon 白米白面
cú đậu cành mai 枭栖梅枝, 不相称
của ăn của để 钱多得使不 完
của ít lòng nhiều 礼轻情重
của kho không lo cũng hết 坐食山空
của người phúc ta 慷他人之 慨,借花献佛
của rẻ là của ôi,của đầy nồi là của chẳng ngon 便宜无好货
của rề rề không bằng nghề trong tay 家财万贯不如一技在身
của ruộng đắp bờ 入仅敷出
của thiên giả địa 取天还地(白费劲)
cúi đầu chịu bắt 俯首就擒
cúi đầu còng lưng 低头哈腰
cùng tồn tại lâu dài 长期共存
cùng đường cụt lý 理屈词穷
cụt đầu cụt đuôi 无头无尾
cứ làm theo ý mình 一意孤行
cử chỉ đàng hoàng 举止大方
cưa đứt đục khoát 锯切凿挖(有条不紊)
cưỡi hạc chầu trời 驾鹤返瑶池
cưỡi mây đạp gió 腾云驾雾
cưỡi ngựa xem hoa 走马观花
cứu dân độ thế 救人渡世
朱门酒肉臭,路有冻死骨
zhū mén jiǔ ròu chòu,lù yǒu dòng sǐ gǔ
解释: 富贵人家酒肉多得吃不完而腐臭,穷人门却在街头因冻饿而死。形容贫富
悬殊的社会现象。
Giải nghĩa: Ở những nhà giàu sang phú quý,của ngon vật lạ ăn không hết trong khi
những người nghèo khó thì lại đói rét mà chết. Hình dung sự chênh lệch giàu nghèo
trong xã hội
nguon tai.lieu . vn