Xem mẫu

  1. Ngân hàng viettinbank Để làm tốt công tác marketing với các khách hàng doanh nghiệp lớn, nên thực hiện một số biện pháp sau: Tại mỗi Chi nhánh VIETINBANK cần tổ chức bộ ph ận chăm sóc khách hàng, • luôn tạo cho các khách hàng cảm giác được tôn trọng mỗi khi đến ngân hàng . Bộ phận này có chức năng hướng dẫn khách hàng lần đầu giao dịch khai báo thông tin, trả lời các thắc mắc của khách hàng, tư vấn, giới thiệu về các sản phẩm của ngân hàng cho khách hàng, xây dựng văn hoá giao dịch c ủa ngân hàng công thương. Nét văn hoá đó thể hiện qua phong cách, thái độ văn minh, lịch sự của đội ngũ nhân viên bán lẻ, cách trang phục riêng, mang nét đặc trưng riêng có của thương hiệu Viettinbank. Xây dựng chiến lược marketing phù hợp nhằm tuyên truyền, quảng cáo, giới • thiệu các tiện ích của sản phẩm dịch vụ VIETINBANK hi ện có đ ến đông đ ảo khách hàng để tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận, nắm bắt từ đó có thói quen sử dụng các dịch vụ của VIETINBANK. Mở rộng dịch vụ đến mọi loại hình doanh nghiệp, không phân biệt quy mô, thành ph ần kinh t ế. Các chi nhánh một mặt cần giữ vững quan hệ tiền gửi của những khách hàng hiện tại, mặt khác cũng cần đẩy mạnh tìm kiếm, tiếp thị mọi khách hàng, bao gồm cả những Công ty cổ phần, TNHH thuộc sở hữu tư nhân kinh doanh có hi ệu qu ả để mở rộng đối tượng khách hàng. 3.2. Chính sách cạnh tranh huy động vốn năng động và hiệu quả. Cạnh tranh là quy luật của nền kinh tế thị trường. Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển, không có cách nào khác hơn là phải nâng cao sức cạnh tranh của mình b ằng cách thiết lập một chính sách cạnh tranh năng động và hiệu quả. N ội dung chính c ủa chính sách cạnh tranh gồm: Tổ chức nghiên cứu đối thủ cạnh tranh (các NHTM quốc doanh, NHTMCP, • Ngân hàng nước ngoài). Đây là công việc quan trọng để chiến lược c ạnh tranh có hiệu quả của các NHTM. Việc nghiên cứu đòi hỏi các Chi nhánh định kỳ hàng quý phải có các báo cáo so sánh sản ph ẩm, giá c ả (lãi su ất), các ho ạt động quảng cáo, mạng lưới ngân hàng… của Vietinbank với các ngân hàng cùng địa bàn, sau đó nộp về Trụ sở chính. Trên cơ sở tổng hợp báo cáo, Trụ sở chính phân tích, xác định những điểm mạnh, điểm yếu của sản phẩm huy
  2. động vốn hiện hữu, từ đó làm căn cứ cho việc cải thiện, phát tri ển s ản ph ẩm, dịch vụ huy động vốn trên toàn hệ thống VIETINBANK. Phải tạo được lòng tin cao độ đối với doanh nghiệp: Lòng tin đ ược tạo b ởi • hình ảnh bên trong, đó là: số lượng, chất lượng của sản phẩm dịch vụ cung ứng, trình độ và khả năng giao tiếp của đội ngũ nhân viên, trang bị kỹ thuật công nghệ, vốn tự có và khả năng tài chính, đặc biệt là hiệu quả và an toàn tiền gửi…và hình ảnh bên trong của ngân hàng, đó là địa điểm, trụ s ở, bi ểu tượng của VIETINBANK. Khi đã có lòng tin với Ngân hàng, đ ặc bi ệt là các doanh nghiệp mới quan hệ với Ngân hàng thì doanh nghiệp s ẽ trung thành v ới các sản phẩm, dịch vụ của VIETINBANK dù giá cả có thể cao hơn các ngân hàng khác. Phải tạo được sự khác biệt của ngân hàng nhất là trong thời đi ểm hi ện nay có • tới hàng chục ngân hàng khác nhau trên một địa bàn (quận, huyện) nh ỏ hẹp. Mỗi một Chi nhánh VIETINBANK phải tạo ra những đặc đi ểm - hình ảnh riêng biệt với các ngân hàng khác trên địa bàn nhưng vẫn phải thống nhất về các chính sách, hình ảnh chung của VIETINBANK. Đó là sự khác biệt về sản phẩm, dịch vụ của VIETINBANK cung ứng ra thị trường, kênh phân phối, hoạt động quảng cáo khuyếch trương, giao tiếp… Đổi mới phong cách giao dịch: Đổi mới phong cách giao tiếp, đề cao văn hoá • kinh doanh là yêu cầu cấp bách đối với với toàn thể cán bộ công nhân viên c ủa VIETINBANK hiện nay. Các nhân viên giao dịch của VIETINBANK ph ải luôn giữ được phong cách thân thiết, tận tình, chu đáo, cởi mở,… tạo lòng tin cho khách hàng gửi tiền. Thực hiện đoàn kết nội bộ, xử lý nghiêm minh nh ững trường hợp gây ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu của VIETINBANK. Xây dựng chính sách động viên, khuyến khích cán bộ công nhân viên có các thành tích trong việc thu hút khách hàng và tăng số dư tiền gửi. 3.3. Chính sách khách hàng Xây dựng một chính sách huy động vốn của khách hàng doanh nghi ệp th ống nh ất trên toàn hệ thống VIETINBANK là vô cùng cấp thiết. Chính sách khách hàng c ần bao gồm cả chính sách phát triển các dịch vụ hỗ trợ (phí dịch vụ chuyển tiển, phí mua bán ngoại tệ, lãi suất tiền vay….) nhằm lôi kéo khách hàng hiện h ữu, ti ềm năng sử dụng các sản phẩm huy động vốn của VIETINBANK. Trụ sở chính cần thành lập một phòng chuyên trách về huy động vốn của khách hách doanh nghiệp (gồm cả doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ). Phòng này có nhiệm vụ như báo cáo, phân tích, tập hợp hệ thống thông tin về tình hình huy động v ốn c ủa khách hàng doanh nghiệp, xây dựng và triển khai trên toàn hệ thống các chính sách khách hàng…
  3. Với một chính sách khách hàng rõ ràng và cụ thể của Trụ s ở thình thì các Chi nhánh theo đó có thể triển khai áp dụng ngay theo từng đối tượng khách hàng mà không cần mất thời gian trình duyệt cho từng trường hợp cụ thể. Trên cơ sở phân khúc thị trường, khách hàng mục tiêu, chính sách khách hàng c ủa VIETINBANK có thể được phân đoạn như sau: Khách hàng tiềm năng là những khách hàng chưa có tài khoản tiền gửi nh ưng • khi VIETINBANK tiếp thị và quan hệ được thì đây sẽ là nh ững khách hàng mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng được phục vụ theo chính sách khách hàng chiến lược. Khách hàng hiện hữu được chia làm 3 loại: (i) Khách hàng có s ố dư ti ền gửi • lớn đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng được hưởng chính sách khách hàng VIP (khách hàng quan trọng nhất của ngân hàng được phục vụ nhanh nh ất v ới giá cả thấp nhất và hưởng các ưu đãi dịch vụ khác nhi ều nh ất); (ii) Khách hàng có số dư tiền gửi trung bình và có khả năng tiếp tục tăng s ố d ư ti ền gửi cho VIETINBANK sẽ được phục vụ theo chính sách khách hàng ưu đãi về lãi suất tiền gửi và có thể kèm theo cả lãi suất tiền vay (n ếu c ần thi ết), gi ảm phí dịch vụ chuyển tiền…(iii) Khách hàng đang có dấu hiệu tài chính y ếu kém, sản xuất kinh doanh không phát triển, ngân hàng bỏ qua không chăm sóc. 3.4. Tiếp tục đầu tư và hoàn thiện hiện đại hoá công nghệ ngân hàng m ột cách đồng bộ Để chất lượng dịch vụ huy động vốn của VIETINBANK có thể dần đáp ứng được các yêu cầu, chuẩn mực quốc tế, đòi h ỏi công ngh ệ ph ải không ng ừng đ ược c ải tiến, hiện đại và nâng cấp để thực sự trở thành m ột công c ụ h ỗ tr ợ đ ắc l ực cho các nhân viên ngân hàng. Lựa chọn đúng công nghệ để ứng dụng trong hoạt động quản lý, hoạt đ ộng kinh doanh ngân hàng có ý nghĩa quyết định đến sự phát tri ển c ủa các ho ạt đ ộng d ịch v ụ, tăng cường quy mô vốn huy động một cách vững chắc, quyết định hiệu quả vốn đầu tư. Tìm kiếm các nhà đầu tư chiến lược để được cung cấp hoặc mua bản quyền công nghệ nghệ cho phép ứng dụng các công nghệ hiện đại có nhiều tiện ích trong lĩnh vực thanh toán, nhận và chuyển tiền…
nguon tai.lieu . vn