Xem mẫu

  1. Ngân hàng VIETCOMBANK Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam thông qua việc bán đấu giá cổ phi ếu l ần đ ầu ra công chúng ngày 26/12/2007 tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Trải qua 45 năm phấn đấu và phát triển, Vietcombank đã không ngừng vươn lên, trở thành ngân hàng hàng đầu Việt Nam trong nhiều lĩnh vực như quản lý và kinh doanh vốn, thanh toán quốc tế, dịch vụ thẻ, công nghệ ngân hàng… Với bề dày kinh nghiệm và đội ngũ cán bộ tinh thông nghiệp vụ, có trình độ cao và tác phong chuyên nghiệp, Vietcombank luôn là sự lựa ch ọn hàng đầu cho các tập đoàn lớn, các doanh nghiệp trong và ngoài nước cũng như đông đảo khách hàng cá nhân. Từ một ngân hàng chuyên phục vụ trong lĩnh vực kinh tế đối ngo ại, Vietcombank ngày nay đã có mạng lưới chi nhánh vươn rộng ra hầu khắp các tỉnh thành lớn trên cả nước với các sản phẩm ngân hàng đa dạng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng. Hệ thống Vietcombank đến hết năm 2008 bao gồm 1 hội sở chính, 1 sở giao dịch, 60 chi nhánh và 209 phòng giao dịch trên toàn quốc, 1 trung tâm đào tạo, 3 công ty con tại Việt Nam, một công ty con tại Hồng Kông, 4 công ty liên doanh, 3 công ty liên kết và 1 văn phòng đại diện tại Singapore. Ngoài ra, mạng lưới phục vụ khách hàng còn được đa dạng hóa với 1.244 máy ATM và 7.800 điểm chấp nhận thẻ của Vietcombank trên toàn quốc. Hoạt động của ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.300 ngân hàng đại lý trên gần 100 quốc gia và vùng lãnh thổ. Năm 2008 đánh dấu bước tiến quan trọng trong lịch sử phát triển của ngân hàng với việc chính thức chuyển mình trở thành ngân hàng thương mại cổ phần có vốn điều lệ và tổng tích sản lớn nhất Việt Nam. Trong bối cảnh nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, đứng trước thách th ức quan trọng là phải vừa chuyển đổi cơ cấu hoạt động, vừa đảm bảo đạt hiệu qu ả kinh doanh, toàn h ệ thống Vietcombank đã nỗ lực phấn đấu, hoàn thành xuất sắc kế hoạch đề ra. Với những thành tích nổi bật trong năm qua, Vietcombank đã được tạp chí Asiamoney bầu chọn là “Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam”. Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt nam - Chi nhánh Huế được thành lập năm 1993 là m ột ngân hàng hàng đầu trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế. Qua 17 năm hoạt động chi nhánh ngày càng phát triển lớn mạnh và đã đóng góp một phần không nhỏ cho phát triển Tỉnh nhà nói riêng cũng như hệ thống ngân hàng TMCP ngoại thương Việt nam.
  2. Với mục tiêu trở thành một ngân hàng hàng đầu và trở thành ngân hàng tầm cỡ quốc tế ở khu vực trong thập kỷ tới, hoạt động đa năng, kết hợp với điều kiện kinh t ế th ị tr ường, th ực hi ện t ốt phương châm “Ngân hàng hàng đầu vì Việt Nam thịnh vượng" trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam nói chung và hệ thống Ngân hàng Việt Nam nói riêng đang trong quá trình hội nh ập, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Huế đã xây dựng cho mình một chiến lược phát triển từ nay đến 2015 với những nội dung chính như sau: 1. Nâng cao năng lực, nâng cao sức cạnh tranh và nâng cao các chỉ số tài chính quan trọng khác theo chuẩn quốc tế, phấn đấu đạt mức xếp hạng cao theo chuẩn mực của các tổ chức xếp hạng quốc tế. 2. Hoàn thành quá trình tái cơ cấu ngân hàng để có một mô hình t ổ ch ức hi ện đ ại, khoa h ọc, phù hợp với mục tiêu và bảo đảm hiệu quả kinh doanh, kiểm soát đ ược rủi ro, có kh ả năng cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đa dạng, tổng hợp, đáp ứng được đòi hỏi ngày càng cao của nền kinh tế thị trường và nhu cầu của khách hàng thuộc mọi thành phần. Điểm mạnh, điểm yếu cở hội và thách thức của doanh nghiệp. ĐIỂM MẠNH (Strengths) hệ thống mạng lưới rộng khắp 1 Có chi nhánh hiểu về thị trường nước. 2 Am trong Đội của đảo. 3 ngũ khách hàng NH khá đông 4 Chiếm thị phần lớn về hoạt động tín dụng, huy động vốn và dịch v ụ. 5 Đội ngũ nhân viên tận tụy, ham học h ỏi và có kh ả năng ti ếp c ận nhanh các ki ến th ức, k ỹ thu ật hiện đại. được sự hỗ trợ đặc biệt từ ương. 6 Có quan tâm và phía NH Trung trường thuận lợi. 7 Môi pháp lý 8 Hầu hết đều đang thực hiện hiện đại hóa ngân hàng.
  3. ĐIỂM YẾU (Weaknesses) 1 Năng lực quản lý, điều hành còn nhiều hạn chế so với yêu cầu của NHTM hiện đại, b ộ máy quản cồng kềnh, hiệu quả. lý không dựng thương hiệu 2 Chính sách xây còn kém. 3 Chất lượng nguồn nhân lực kém, chính sách tiền l ương ch ưa th ỏa đáng, d ễ d ẫn đ ến ch ảy máu chất xám. 4 Các tỷ lệ về chi phí nghiệp vụ và khả năng sinh lời của phần l ớn các NHTM VN đ ều thua kém vực. các ngân hàng trong khu 5 Sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng và chưa đáp ứng nhu cầu toàn diện của khách hàng. Thiếu sự kết giữa với 6 liên các NHTM nhau. 7 Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là tín dụng, nợ quá h ạn cao, nhi ều rủi ro. 8 Hệ thống pháp luật trong nước, thể chế thị trường chưa đầy đủ, chưa đồng b ộ nh ất quán. 9 Quy mô vốn hoạt động còn nhỏ nên chưa thực hiện được mục tiêu kinh doanh một cách hoàn chỉnh. 10 Việc thực hiện chương trình hiện đại hóa của các NHTM VN ch ưa đ ồng đ ều nên s ự ph ối k ết hợp trong việc phát triển các sản phẩm dịch vụ chưa thuận lợi, ch ưa tạo được nhi ều ti ện ích cho khách hàng như kết nối sử dụng thẻ giữa các ngân hàng. CƠ HỘI (Opportunities) Hội nhập kinh tế quốc tế tạo động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới và cải cách h ệ th ống ngân hàng VN, nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng, tăng c ường kh ả năng tổng hợp, hệ thống tư duy xây dựng các văn bản pháp luật trong h ệ thống ngân hàng, đáp ứng yêu cầu hội nhập Có điều kiện tranh thủ vốn, công nghệ và đào tạo đội ngũ cán bộ, phát huy lợi thế so sánh của mình để theo kịp yêu cầu cạnh tranh quốc tế và mở rộng thị trường ra nước ngoài. Từ đó, nâng chất lượng sản phẩm dịch vụ. cao và 3 Hội nhập kinh tế quốc tế giúp các NHTM VN học h ỏi đ ược nhi ều kinh nghi ệm trong ho ạt động ngân hàng của các ngân hàng nước ngoài. Các ngân hàng trong n ước s ẽ ph ải nâng cao trình độ quản lý, cải thiện chất lượng dịch vụ để tăng cường độ tin c ậy đối v ới khách hàng.
  4. 4 Hội nhập quốc tế tạo động lực thúc đẩy c ải cách ngành ngân hàng VN, th ị tr ường tài chính s ẽ phát triển nhanh hơn tạo điều kiện cho các ngân hàng phát triển các lo ại hình d ịch v ụ m ới… 5 Hội nhập quốc tế tạo điều kiện cho các ngân hàng VN từng bước mở rộng hoạt đ ộng qu ốc t ế, nâng cao vị thế của các NHTM VN trong các giao dịch tài chính quốc tế. 6 Mở ra cơ hội trao đổi, hợp tác quốc tế giữa các NHTM trong ho ạt đ ộng kinh doanh ti ền t ệ, đ ề ra giải pháp tăng cường giám sát và phòng ngừa rủi ro, từ đó nâng cao uy tín và v ị th ế c ủa h ệ thống NHTM VN trong các giao dịch quốc tế. Từ đó, có điều kiện tiếp cận với các nhà đ ầu t ư nước ngoài để hợp tác kinh doanh, tăng nguồn vốn cũng nh ư doanh thu ho ạt đ ộng. 7 Chính hội nhập quốc tế cho phép các ngân hàng nước ngoài tham gia tất cả các dịch v ụ ngân hàng tại VN buộc các NHTM VN phải chuyên môn hoá sâu hơn về nghiệp vụ ngân hàng, quản trị ngân hàng, quản trị tài sản nợ, quản trị tài s ản có, qu ản tr ị r ủi ro, c ải thi ện ch ất l ượng tín d ụng, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn, dịch vụ ngân hàng và phát triển các dịch v ụ ngân hàng mới mà các ngân hàng nước ngoài dự kiến sẽ áp dụng ở VN. THÁCH THỨC (Threats) 1 Do khả năng cạnh tranh thấp, việc mở cửa thị trường tài chính làm tăng số lượng các ngân hàng có tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ, trình độ quản lý làm cho áp lực cạnh tranh tăng d ần. 2 Áp lực cải tiến công nghệ và kỹ thuật cho phù h ợp để có th ể c ạnh tranh v ới các ngân hàng nước ngoài. 3 Hệ thống pháp luật trong nước, thể chế thị trường chưa đầy đủ, chưa đồng bộ và nh ất quán, nhiều bất cập với cầu hội nhập quốc tế về còn so yêu ngân hàng. 4 Khả năng sinh lời của hầu hết các NHTM VN còn thấp h ơn các ngân hàng trong khu v ực, do đó hạn chế khả năng thiết lập các quỹ dự phòng rủi ro và quỹ tăng vốn tự có. 5 Trong quá trình hội nhập, hệ thống ngân hàng VN cũng chịu tác động mạnh của thị trường tài chính thế giới, nhất là về tỷ giá, lãi suất, dự trữ ngoại tệ, trong khi ph ải th ực hi ện đ ồng th ời nhiều vụ kết quốc tế. nghĩa và cam 6 Các ngân hàng thương mại VN đầu tư quá nhiều vào doanh nghiệp nhà nước, trong khi ph ần lớn các doanh nghiệp này đều có thứ bậc xếp hạng tài chính thấp, và thu ộc các ngành có kh ả năng cạnh tranh yếu. Đây là nguy cơ tiềm tàng rất lớn đối với các NHTM. 7 Hội nhập kinh tế, quốc tế làm tăng các giao dịch vốn và rủi ro của h ệ thống ngân hàng, trong khi cơ chế quản lý và hệ thống thông tin giám sát ngân hàng còn rất s ơ khai, chưa phù h ợp v ới lệ quốc tế. thông
  5. 8 Cấu trúc hệ thống Ngân hàng tuy phát triển mạnh mẽ về chiều rộng (c ả ở khu v ực qu ản lý l ẫn khu vực kinh doanh) nhưng còn quá cồng kềnh, dàn trải, chưa dựa trên m ột mô hình t ổ ch ức khoa học làm cho hiệu quả và chất lượng hoạt động còn ở mức kém xa so với khu vực. 9 Việc đào tạo và sử dụng cán bộ, nhân viên còn bất cập so v ới nhu c ầu c ủa nghi ệp v ụ m ới, đ ặc biệt còn coi nhẹ hoạt động nghiên cứu chiến lược và khoa học ứng dụng làm cho khoảng cách tụt hậu về công nghệ ngân hàng của VN còn khá xa so với khu vực. Nền văn minh ti ền t ệ c ủa nước chưa khỏi một nền tế tiền mặt ta do đó thoát ra kinh 10 Hội nhập kinh tế quốc tế mở ra cơ hội tiếp cận và huy động nhiều nguồn vốn m ới t ừ n ước ngoài nhưng đồng thời cũng mang đến một thách th ức không nh ỏ cho các NHTM VN là làm nh ư thế nào để huy động vốn hiệu quả. Vì khi đó, NHTM VN thua kém các Ngân hàng n ước ngoài v ề nhiều mặt như công nghệ lạc hậu, chất lượng dịch vụ ch ưa cao… s ẽ ngày càng khó thu hút hơn trước. khách hàng 11 Thách thức lớn nhất của hội nhập không đến từ bên ngoài mà đến t ừ chính nh ững nhân t ố bên trong của hệ thống ngân hàng VN. Vấn đề cần quan tâm hàng đầu là nguồn nhân lực và các c ơ chế khuyến khích làm việc tại ngân hàng hiện nay. Chảy máu ch ất xám là v ấn đ ề khó tránh kh ỏi khi mở cửa hội nhập. Các NHTM VN cần có các chính sách ti ền lương và ch ế đ ộ đãi ng ộ h ợp lý để lôi kéo và giữ chân các nhân viên giỏi. Hoạt động marketing của ngân hàng các NHTM đã rất tích cực trong việc tiến hành các hoạt động Marketing. Các ch ương trình khuyến mại làm thẻ, quảng cáo thương hiệu, huy động vốn với lãi suất cao, các ch ương trình quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng,... liên t ục đ ược áp d ụng r ộng rãi đã t ạo ti ền đ ề để các NHTM đạt được những kết quả nhất định và nâng cao hoạt động Marketing ngân hàng tiến dần đến lệ vực quốc tế. thông khu và , các NHTM đã tiến hành quảng cáo dưới rất nhiều hình th ức nh ư: báo, t ạp chí, truy ền hình, truyền thanh, băng rôn, áp phích, gửi thư trực tiếp, Internet... Do m ỗi hình th ức đ ều v ươn t ới các đối tượng khách hàng khác nhau nên các NHTM thường áp dụng đồng thời nhiều ph ương th ức quảng cáo để thu hút khách hàng. Thời điểm quảng cáo cũng được các NHTM chú trọng vào nh ững ngày l ễ, T ết, ngày k ỷ niêm thành lập ngân hàng hay ngày khai trương Chi nhánh mới,... Sự tập trung quảng cáo vào nh ững khoảng thời gian này của các NHTM đã thu hút được sự chú ý đặc biệt của khách hàng. Nội dung quảng cáo cũng đã bước đầu thu hút được khách hàng với nh ững hình ảnh s ản ph ẩm, d ịch vụ
  6. mới của ngân hàng như thẻ rút tiền tự động, dịch vụ chuyển tiền nhanh, truy vấn số dư tài khoản, trả tiền điện, nước, trả lương... Các dịch vụ của ngân hàng vietcombank I. Dịch vụ chuyển tiền. 1. Chuyển tiền đi 1.1 Chuyển tiền đi nước ngoài Vietcombank thực hiện chuyển tiền đi cho các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và chuyển  tiền một chiều phù hợp với quy định của pháp luật. Quý khách có thể lựa chọn chuyển tiền   bằng  điện hoặc bằng bankdraft. Nguồn tiền sử  dụng là  ngoại tệ  trên tài khoản của Quý  khách hoặc mua ngoại tệ của Vietcombank. Khách hàng Quý doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm Thủ tục đơn giản, nhanh chóng;  Tiền được chuyển nhanh, an toàn, chi phí thấp;  Có thể chuyển nhiều loại ngoại tệ khác nhau;  Thông tin về mọi giao dịch của khách hàng được bảo mật tuyệt đối;  Hiện nay Vietcombank  đã  thiết lập  được một mạng lưới gồm hơn 1.400 ngân hàng và    các chi nhánh Đại lý tại 100 nước trên thế giới, giúp đáp ứng nhu cầu của khách hàng mọi   lúc   1.2 Chuyển tiền đi trong nước
  7. Chuyển tiền đi trong nước là dịch vụ chuyển tiền theo yêu cầu của khách hàng nộp tiền mặt  hoặc trích tài khoản  để  chuyển cho người hưởng tại Vietcombank hoặc chuyển cho người  hưởng thuộc ngân hàng trong nước khác hệ thống Vietcombank. Khách hàng Quý doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ Lợi ích khi sử dụng sản phẩm Hiện nay hầu hết các ngân hàng trong nước  đều có  tài khoản mở  tại Vietcombank, vì  vậy   khi Quý khách lựa chọn sử dụng dịch vụ của Chúng tôi, Quý khách chỉ phải trả một mức phí   thấp nhất, thời gian chuyển tiền nhanh nhất. 2. Chuyển tiền đến 2.1 Chuyển tiền đến nước ngoài Vietcombank tiếp nhận tiền từ nước ngoài, từ khách hàng và  từ các ngân hàng trong nước  chuyển đến Quý khách một cách an toàn ­ nhanh chóng ­ tiện lợi. Quý khách có thể nhận  tiền tại bất kỳ đâu trên toàn quốc và nhận tiền bằng Việt Nam Đồng hoặc ngoại tệ. Khách hàng Quý doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm Thủ tục đơn giản, nhanh chóng;  Tiền được chuyển nhanh, an toàn, chi phí thấp;  Có thể chuyển nhiều loại ngoại tệ khác nhau;  Thông tin về mọi giao dịch của khách hàng được bảo mật tuyệt đối; 
  8. Hiện nay Vietcombank  đã  thiết lập  được một mạng lưới gồm hơn 1.400 ngân hàng và    các chi nhánh Đại lý tại 100 nước trên thế giới, giúp đáp ứng nhu cầu của khách hàng mọi   lúc mọi nơi. Để sử dụng sản phẩm Khi nhận  được tiền từ  NH nước ngoài, Vietcombank sẽ  ghi có  vào tài khoản theo  đúng    chỉ thị của người gửi ở nước ngoài và gửi giấy báo cho Quý khách. Để  việc nhận tiền  được nhanh chóng và  tiết kiệm chi phí, Quý  Khách nên hướng dẫn   người gửi tiền chuyển tiền từ một trong các ngân hàng  Đại lý của Vietcombank (xem danh   sách tại  đây) và  cung cấp cho ngân hàng nước ngoài các chi tiết rõ  ràng, chính xác về   người thụ hưởng:  1. Tên và số tài khoản của người thụ hưởng. 2. Ngân hàng người thụ  hưởng: Là  tên,  địa chỉ  và  mã  SWIFT của các chi nhánh  Vietcombank. 2.2 Chuyển tiền đến trong nước Chuyển tiền  đến trong nước là  dịch vụ  chuyển tiền trên cơ  sở  các lệnh chuyển tiền nhận  được từ  các kênh chuyển tiền qua Ngân hàng Nhà  nước  để  trả  tiền cho người hưởng tại  Vietcombank hoặc chuyển tiếp cho người hưởng tại ngân hàng trong nước khách hệ thống  Vietcombank Khách hàng Quý doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm
  9. Khi chuyển tiền qua Vietcombank khách hàng có thể nhận tiền tại bất kì chi nhánh nào   của Vietcombank trên lãnh thổ Việt Nam; Điện chuyển tiền  đến qua Vietcombank là  nhanh nhất với  ưu thế  về  công nghệ  và  hệ   thống xử lý thông tin hiện đại. Để sử dụng sản phẩm Để  việc nhận tiền  được nhanh chóng, Quý  khách nên hướng dẫn người gửi tiền cung cấp   cho ngân hàng ra lệnh các chi tiết rõ ràng, chính xác về người thụ hưởng: Họ tên,  địa chỉ  đăng ký kinh doanh và số tài khoản/ sổ tiết kiệm không kỳ hạn hoặc số    chứng minh thư/ hộ chiếu của người thụ hưởng (chủ tài khoản) Ngân hàng của người thụ  hưởng: Là  tên,  địa chỉ  hoặc mã  SWIFT của các chi nhánh   Vietcombank
  10. BIỂU PHÍ DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN (Áp dụng cho Khách hàng là Tổ chức, Doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 24/10/2008) A. BIỂU PHÍ DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN TRONG NƯỚC 1. GIAO DỊCH TÀI KHOẢN, TIỀN MẶT TẠI QUẦY STT 1 1.1
  11. DỊCH VỤ TK VND CHUYỂN TIỀN ĐI MỨC PHÍ TK NGOẠI TỆ Trích tài khoản chuyển đi cho người nhận 1.1.2 bằng CMND, Hộ chiếu (Tài khoản - Tiền mặt) Miễn phí 0,02% Tối thiểu 10.000 VND Chuyển tiền đi cùng hệ thống VCB, Tối đa 500.000 VND cùng 0,03% địa bàn Tỉnh/TP : Tối thiểu 10.000 VND Miễn phí * Nhận USD : 0,2%, tối thiểu 2 USD * Nhận Ngoại tệ khác :0,8%, tối thiểu 3 USD *USD: loại 50 USD trở lên: 0,2%; loại từ 5 đến 20 USD: 0,4% ; loại 1 USD : 0,5%. Tối thiểu 2 USD Nộp tiền mặt (VNĐ, ngoại tệ) vào tài khoản 1.1.3 người khác (Tiền mặt - Tài khoản) Tối đa 1.000.000 VND *Ngoại tệ khác: 0,5%. Tối thiểu 3 USD 1.2 Chuyển tiền đi cùng hệ thống VCB, khác địa bàn Tỉnh/ TP : 0,01%,
  12. Tối thiểu 10.000, Tối đa 300.000 VND 0,03% Tối thiểu 10.000 VND Tối đa 1.000.000 VND Miễn phí * Nhận USD : 0,21%, tối thiểu 2 USD * Nhận ngoại tệ khác :0,81%, tối thiểu 3 USD *USD: loại 50 USD trở lên: 0,2%; loại từ 5 đến 20 USD: 0,4% ; loại 1 USD : 0,5% . Tối thiểu 2 USD. * Ngoại tệ khác: 0,5% Trích tài khoản chuyển đi (Tài khoản -Tài 1. 2.1 khoản) Trích tài khoản chuyển đi cho người nhận 1. 2.2 bằng CMND, Hộ chiếu (Tài khoản - Tiền mặt) Nộp tiền mặt vào tài khoản người khác (Tiền 1. 2.3 mặt - Tài khoản) 0,03% Tối thiểu 10.000 VND Tối đa 1.000.000 VND Tối thiểu 3 USD 1.3 bàn tỉnh/TP : Chuyển tiền đi khác hệ thống VCB, cùng địa 1.3.1 Trích tài khoản chuyển đi : 1
  13. * < 500 triệu VNĐ * ≥ 500 triệu VNĐ 10.000 VNĐ/1 món 0,01% Tối thiểu 15.000 VND Tối đa 300.000 VND 0,04% Tối thiểu 20.000 VND Tối đa 1.500.000 VND 0,01% Tối thiểu 5 USD Tối đa 50 USD * USD: loại 50 USD trở lên: 0,21%; loại từ 5 đến 20 USD: 0,41% ; loại 1 USD : 0,51% . * Ngoại tệ khác: 0,51% * Tối thiểu 5 USD 0,05% Tối thiểu 5 USD Tối đa 100 USD * USD: loại 50 USD trở lên: 0,25%; loại từ 5 đến 20 USD: 0,45% ; loại 1 USD : 0,55% * Ngoại tệ khác: 0,55% * Tối thiểu 5 USD 1.3.2 Nộp tiền mặt chuyển đi 1.4 1.4.1 Chuyển tiền đi khác hệ thống VCB, khác địa bàn Tỉnh/ TP :
  14. Trích tài khoản chuyển đi 0,05% Tối thiểu 25.000 VND Tối đa 1.000.000 VND 0,07% Tối thiểu 30.000 VND Tối đa 2.000.000 VND 1.4.2 Nộp tiền mặt chuyển đi 1.5 Chuyển tiền theo danh sách : Người hưởng có TK tại cùng hệ thống VCB, 1.5.1 cùng chi nhánh hoặc khác chi nhánh cùng địa bàn Tỉnh/TP Người hưởng có TK tại cùng hệ thống VCB 1.5.2 khác địa bàn Tỉnh/TP hoặc ngoài hệ thống VCB 1.6 Chuyển tiền tự động theo yêu cầu của KH 1.7 Thu hộ khách hàng theo danh sách 1.8 Thoái hối lệnh chuyển tiền 2 CHUYỂN VỐN TỰ ĐỘNG (trong dịch vụ Quản lý vốn tập trung) 4.000 VND/người 0,3 USD/người Thu phí chuyển tiền tương ứng 30.000 VND/ món + Phí chuyển tiền tương ứng Theo thoả thuận Tối thiểu 5.000 VND/món 3 USD/món + Phí chuyển tiền tương ứng Theo thoả thuận Tối thiểu 0,5 USD /món
  15. Thu theo thực tế 150.000 VND/1 TK /1 tháng hoặc theo thoả thuận 10 USD/1TK/1 tháng hoặc theo thoả thuận 3 TRA SOÁT : 3.1 Tra soát lệnh chuyển tiền đến 3.2 Tra soát lệnh chuyển tiền đi 3.3 Điều chỉnh, huỷ lệnh chuyển tiền 20.000 VND/1 lần 20.000 VND/1 lần 20.000 VND/1 lần 2 USD/1 lần 2 USD/1 lần 2 USD/1 lần 2
  16. 2. GIAO DỊCH THANH TOÁN SÉC STT DỊCH VỤ TK VND MỨC PHÍ TK NGOẠI TỆ 1 Thanh toán séc do VCB phát hành 1.1 Cung ứng séc trắng 1.2 Bảo chi séc 1.3 Đình chỉ thanh toán séc 1.4 Thông báo mất séc 1.5 Thanh toán séc do VCB phát hành : ( séc lĩnh tiền mặt, séc chuyển khoản) 1.5.1 Séc lĩnh tiền mặt tại VCB : - Cùng tỉnh thành phố : + Phát hành cho chính mình + Phát hành cho người khác - Khác tỉnh thành phố 1.5.2 Séc chuyển khoản : - Ghi có vào TK trong hệ thống VCB cùng tỉnh thành phố - Ghi có vào TK trong hệ thống VCB khác tỉnh thành phố - Khác hệ thống VCB 1.6 Thông báo séc không đủ khả năng thanh toán ( Thu với người ký phát séc) Thu hộ séc do một tổ chức cung ứng dịch 2 vụ thanh toán trong nước khác phát hành Miễn phí 0,01%,
  17. Tối thiểu 10.000, Tối đa 300.000 VND Theo mức phí giao dịch tài khoản, tiền mặt tương ứng. 20.000 VND/ 1 tờ séc Miễn phí Miễn phí Theo mức phí giao dịch tài khoản, tiền mặt tương ứng. 2 USD/ 1 tờ séc Miễn phí 0,02% Tối thiểu 10.000 VND Tối đa 500.000 VND 0,03%, Tối thiểu 10.000 VND Tối đa 1.000.000 VND * Nhận USD: 0,2% Tối thiểu 2 USD * Nhận ngoại tệ khác: 0,8% Tối thiểu 3 USD 10.000 VNĐ/1 cuốn 10.000 VND/1 tờ 10.000 VND/ 1 tờ 100.000 VND/1 lần 1 USD/1 cuốn 1 USD/1 tờ 1 USD/1 tờ 10 USD/ lần 2.1 Nhận séc của khách hàng để gửi đi 10.000 VND/1 tờ
  18. 1 USD/ 1 tờ 3
  19. 2.2 Nhờ thu bị từ chối Thu theo thực tế B. BIỂU PHÍ DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN NƯỚC NGOÀI 1. GIAO DỊCH CHUYỂN TIỀN ĐIỆN STT DỊCH VỤ MỨC PHÍ 1. CHUYỂN TIỀN ĐI 1.2 Phí dịch vụ : 1.2.1 Phí của VCB 1.2.2 Phí NH nước ngoài thu : (Nếu người chuyển tiền đồng ý trả phí này ) Chuyển đi bằng USD Chuyển đi bằng EURO, JPY Chuyển đi bằng ngoại tệ khác 1.3 Điện phí 1.4 Tra soát lệnh chuyển tiền 0,2% Tối thiểu 5 USD Tối đa 300 USD 20 USD/ 1 món 40 USD/ 1 món 30 USD/ 1 món 5 USD/ 1 lệnh 10 USD/ 1 lần ( bao gồm điện phí) 10 USD/ lần (bao gồm điện phí) + Phí trả NH nước ngoài (nếu có) Thu theo thực tế 1.5 Điều chỉnh/ huỷ lệnh chuyển tiền 1.6 Phí Back Value (phí NH nước ngoài thu) 2. NHẬN CHUYỂN ĐẾN
  20. 2.1 Chuyển cho người hưởng tại VCB : 2.1.1 Phí thu người hưởng (BEN,SHA) 2.1.2 Phí thu NH chuyển (OUR) 2.2 Chuyển cho người hưởng tại NH khác : 2.1.1 Phí thu người hưởng (BEN,SHA) 2.1.2 Phí thu NH chuyển (OUR) 2.3 Thoái hối lệnh chuyển tiền 2.4 Điều chỉnh, tra soát lệnh chuyển tiền Miễn phí Theo Biểu phí NHĐL của VCB 10 USD/món Theo Biểu phí NHĐL của VCB 15 USD/món (chỉ áp dụng khi NH nước ngoài thu phí thoái hối đối với giao dịch của VCB) 10 USD/ lần (bao gồm cả điện phí) 4
nguon tai.lieu . vn