Xem mẫu

  1. TÀI CHÍNH GIÁO DỤC NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC CÔNG HUYỆN HÒA BÌNH, TỈNH BẠC LIÊU TRẦN THỊ ĐỖ QUYÊN - Phòng Tài nguyên Môi trường huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu, TS. NGUYỄN HỒNG HÀ - Đại học Trà Vinh * Bằng phương pháp khảo sát trực tiếp 108 cán bộ công tác tại các đơn vị quản lý và sử dụng ngân sách trong lĩnh vực giáo dục huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu, kết hợp với thu thập số liệu tại phòng Giáo dục huyện Hòa Bình, thông qua phương pháp thống kê mô tả, phân tích nhân tố và khảo sát chuyên gia, nghiên cứu tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công tại huyện Hòa Bình, gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý con người và đào tạo, quản lý về dự toán tài chính, quản lý các khoản chi và quản lý nguồn thu. Qua kết quả nghiên cứu, bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công huyện Hòa Bình thời gian tới. Từ khóa: Tự chủ tài chính, đơn vị sự nghiệp, giáo dục công, quản lý nguồn thu hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm có ý nghĩa IMPROVING FINANCIAL AUTONOMIES OF PUBLIC hết sức quan trọng trong việc thực hành tiết kiệm EDUCATION ORGANIZATIONS IN HOA BINH DISTRICT, BAC chống lãng phí, tạo nguồn tăng thu nhập cho cán bộ, LIEU PROVINCE viên chức. Từ đó, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Using direct interviews of 108 staffs working Huyện đã thực hiện nghiêm túc chế độ tự chủ, tự in education units using state budget in chịu trách nhiệm. Hoa Binh district, Bac Lieu province, and Tuy nhiên, cũng có không ít đơn vị chưa nhận in combination with data collection at the thức được mục đích, ý nghĩa của Nghị định số Education Department of Hoa Binh district, 43/2006/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP descriptive statistics method, factor analysis của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự and expert surveys, the research discovers the nghiệp công lập. Nhiều đơn vị chưa tự chủ trong factors affecting the effectiveness of financial hoạt động và thích ứng, hòa nhập với sự phát autonomies of public education units in Hoa triển của cơ chế thị trường định hướng xã hội Binh district including: revenue management, chủ nghĩa dẫn đến chất lượng hoạt động chưa đạt expenditure management, organizational hiệu quả cao. structure, human resources management and training and financial planning. On the basis of Hoạt động tự chủ tài chính research results, the authors propose a number tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục huyện Hòa Bình of measures to improve the effectiveness of Tình hình triển khai và thực hiện cơ chế tự chủ tài chính financial autonomies of public education units in Hoa Binh district in the coming time. Năm 2007, huyện Hòa Bình tổ chức triển khai Key words: Financial autonomy, public administrative units, thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP đến các public education, revenue management đơn vị sự nghiệp công trực thuộc. Từ đó đến nay, các đơn vị có nhiều chuyển biến trong nhận thức Ngày nhận bài: 10/11/20018 thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm nhằm Ngày hoàn thiện biên tập: 4/12/2018 thực hành tiết kiệm chống lãng phí, tạo nguồn tăng Ngày duyệt đăng: 7/12/2018 thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức. Đến S nay, tất cả các đơn vị sự nghiệp giáo dục công trực au nhiều năm tổ chức triển khai thực hiện thuộc Huyện đều đã thực hiện cơ chế tự chủ, tự Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 chịu trách nhiệm. của Chính phủ về thực hiện cơ chế tự chủ tài Cụ thể, Huyện có 34/34 đơn vị thực hiện Nghị chính, đến nay, các cơ quan đơn vị sự nghiệp trực định số 43/2006/NĐ-CP, trong đó có 8 trường mầm thuộc huyện Hòa Bình đã nhận thức được việc thực non - mẫu giáo, 19 trường Trung học và 7 trường *Email: doquyentran1978@gmail.com 135
  2. TÀI CHÍNH GIÁO DỤC BẢNG 1: TỔNG HỢP CÁC NGUỒN THU CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TỪ 2013-2017 (Triệu đồng) Thực trạng chi ở đơn vị sự nghiệp giáo dục Xã Tỷ lệ % huyện Hòa Bình Ngân Học Năm, Tên đơn vị Tổng thu hội Ngân sách Học phí Xã hội hóa sách cấp phí hóa /Tổng /Tổng /Tổng Số liệu Bảng 2 cho thấy, Năm 2013 105.383 103.261 1.608 514 98,0 1,5 0,5 với khoản chi từ nguồn chi Năm 2014 104.923 102.508 1.739 676 97,7 1,7 0,6 sự nghiệp, các đơn vị chưa Năm 2015 101.059 98.373 1.777 909 97,3 1,8 0,9 tiết kiệm kinh phí để trích Năm 2016 125.771 122.732 2.425 614 97,6 1,9 0,5 lập quỹ và tăng thêm thu nhập cho người lao động. Năm 2017 132.976 129.490 2.751 735 97,4 2,1 0,6 Theo số liệu năm 2016 và Tổng cộng 570.112 556.364 10.300 3.448 97,6 1,8 0,6 2017, số chi cho học phí Mầm non - mẫu giáo 84.433 79.315 4.600 518 93,9 5,5 0,6 tăng lên đáng kể nhưng các Trung học 322.052 320.031 0 2.021 99,4 0,0 0,6 đơn vị lại chi cho hợp đồng Trung học cơ sở 163.627 157.018 5.700 909 96,0 3,5 0,6 lao động ngoài biên chế dẫn Nguồn: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hòa Bình đến không có số tiết kiệm được để đầu tư BẢNG 2: TỔNG HỢP CÁC KHOẢN CHI TỪ NGUỒN NSNN CẤP GIAI ĐOẠN 2013 - 2017 (Triệu đồng) và tăng thêm thu Chi cho Chi hoạt động Chi mua sắm Chi hành Chi kinh phí Năm, Tên đơn vị Tổng chi nhập cho người con người chuyên môn sửa chữa chính, chi khác tiết kiệm lao động. Năm 2013 103.261 97.022 1.520 2.107 3.995 1.060 Nhìn chung, Năm 2014 103.508 95.751 1.047 2.021 5.658 944 với nguồn kinh Năm 2015 98.373 94.678 942 655 2.945 874 phí ngân sách cấp Năm 2016 122.732 114.810 1.304 1.511 6.092 868 thì nhóm chi cho Năm 2017 129.490 117.455 1.218 1.926 9.739 1.278 con người chiếm Tổng cộng 563.395 519.716 6.031 8.220 28.429 999 đến 92,25%; Các Mầm non - mẫu giáo 81.603 72.797 1.288 1.801 5.592 125 khoản chi còn lại chiếm tỷ trọng Trung học 323.244 296.068 3.213 5.070 18.329 564 rất nhỏ chỉ từ Trung học cơ sở 158.548 150.851 1.530 1.349 4.508 310 0,18% - 5,04%. Nguồn: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hòa Bình Trong nhóm chi Trung học cơ sở. Sau 10 năm thực hiện tự chủ, đến con người thì chi cho quản lý hành chính và chi khác nay, huyện Hòa Bình chưa có đơn vị sự nghiệp giáo cao hơn so với chi cho hoạt động chuyên môn và chi dục tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động, toàn mua sắm sửa chữa trang thiết bị. Số kinh phí tiết bộ đều tự chủ theo loại hình ngân sách đảm bảo kiệm được tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục rất thấp 100% kinh phí hoạt động. chỉ chiếm 0,18% trên tổng số chi ngân sách. Thực trạng các nguồn thu Kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên của đơn vị ở đơn vị sự nghiệp giáo dục huyện Hòa Bình Các đơn vị chỉ tiết kiệm được nguồn kinh phí Nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp giáo dục ngân sách cấp, các nguồn thu không cân đối được huyện Hòa Bình chủ yếu dựa vào nguồn ngân và không tạo được số tiết kiệm. Do số kinh phí tiết sách cấp. Giai đoạn 2013 - 2017, nguồn ngân sách kiệm được của các đơn vị rất thấp nên ưu tiên chi thu cấp chiếm tỷ trọng lớn trên 90% ở tất cả các khối. nhập tăng thêm cho cán bộ, viên chức đơn vị, các đơn Các khoản thu ngoài ngân sách chỉ có nguồn xã vị không trích lập được quỹ theo quy định của Nghị hội hóa và học phí, các trường học chưa tạo được định số 16/NĐ/2015/NĐ-CP do không có nguồn. nguồn thu ngoài ngân sách nhà nước. Số kinh phí tiết kiệm chi của các đơn vị tăng thêm Mức thu học phí các trường chỉ được thu theo qua các năm, tuy nhiên, 5 năm qua, Huyện chỉ có 19/34 mức quy định chung theo quyết định do Ủy ban trường có số tiết kiệm. Số kinh phí tiết kiệm này các đơn nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành. Mức thu học phí vị không duy trì được hàng năm, chỉ có 3/34 đơn vị có số thấp chưa tính đủ chi phí đào tạo, trong khi ngân tiết kiệm chi thu nhập hàng năm (Trung học Vĩnh Hậu sách nhà nước còn khó khăn, vì vậy các trường khó A, Trung học Vĩnh Hậu B và Trung học cơ sở Hòa Bình). khăn về kinh phí để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết Số đơn vị tiết kiệm được kinh phí tăng lên vào bị, nâng cao chất lượng giáo dục. năm 2013 là 7/34 đơn vị, đến năm 2017 là 14/34 đơn 136
  3. TÀI CHÍNH - Tháng 12/2018 BẢNG 3: TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ BẰNG CRONBACH’S ALPHA các đơn vị sự nghiệp giáo dục công trực Biến quan Biến quan sát Cronbach's thuộc huyện Hòa Bình.Số thứ tự ảnh STT Nhân tố hưởng là: (1) Tổ chức bộ máy,(2) Quản lý sát ban đầu sau khi bị loại Alpha con người và đào tạo, (3) Quản lý về dự 1 Tổ chức bộ máy 6 6 .892 toán tài chính, (4) Quản lý các khoản chi; 2 Quản lý con người và đào tạo 4 4 .836 (5) Quản lý nguồn thu. Trên cơ sở đó, tác 3 Quản lý về dự toán tài chính 3 3 .828 giả đề xuất một số giải pháp sau: 4 Quản lý các khoản chi 10 10 .812 - Về phía nhà nước: Cần tích cực, khẩn 5 Quản lý nguồn thu 7 5 .708 trương ban hành các văn bản quy phạm Tổng 30 28 pháp luật để triển khai thực hiện Nghị Nguồn: Dữ liệu khảo sát xử lý bằng SPSS định số 16/2015/NĐ-CP; xây dựng lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng vị. Sau khi Nghị định số 16/2015/NĐ-CP được ban ngân sách nhà nước theo Nghị định số 16/2012/NĐ-CP; hành (năm 2016 và 2017), số đơn vị tiết kiệm và số Ban hành cơ chế hoạt động và cơ chế tự chủ, tự chịu kinh phí tiết kiệm tăng lên so với trước đây. trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, Kết quả khảo sát biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; Ban hành danh mục Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phiếu điều dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN theo phân cấp tra, khảo sát. Đối tượng khảo sát là các lãnh đạo và thuộc phạm vi quản lý. Thực hiện lộ trình tính giá dịch kế toán của Phòng Giáo dục và đào tạo và Phòng Tài vụ sự nghiệp công theo chỉ đạo của Trung ương (tính chính - Kế hoạch, các lãnh đạo và kế toán các đơn vị sự đủ tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và khấu nghiệp ngành Giáo dục, tiếp đó, dựa vào kinh nghiệm, hao tài sản) đối với một số lĩnh vực giáo dục đào tạo. hiểu biết của các nhà quản lý, các chuyên gia để kiểm Các đơn vị sự nghiệp giáo dục công trực thuộc tra tính chính xác, đánh giá và nâng cao tính đúng đắn huyện cần đa dạng hóa các nguồn tài chính để của nguồn thông tin thu thập được. Tổng số người không chỉ cải thiện khả năng tài chính của các đơn tham gia khảo sát là 108 người, số phiếu hợp lệ thu về vị mà còn giúp các đơn vị đứng vững trước những là 108, sau đó được xử lý bằng phần mềm SPSS. thay đổi của môi trường bên ngoài. Kết quả khảo sát kiểm định độ tin cậy thể hiện Mở rộng quy mô các ngành nghề đào tạo hướng như sau: đến lợi ích của xã hội và của người học; Có chính sách Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA đạt thu hút cán bộ, giáo viên thông qua các chính sách ưu yêu cầu: phân tích nhân tố khám phá EFA cho thấy đãi về thu nhập, cơ hội học tập, cơ hội thăng tiến... thang đo đạt yêu cầu với nhân tố trích, phương Thường xuyên cập nhật kiến thức, đào tạo cán bộ sai trích lớn hơn 50% (Kết quả phương sai trích = giảng dạy nâng cao trình độ, tiếp cận với khoa học 72.043%) và trọng số yếu tố phần lớn đều lớn hơn công nghệ hiện đại; Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ 0.50. Trong đó: mang tính chi tiết, đảm bảo tính công khai, dân chủ Nhân tố thứ nhất, Tổ chức bộ máy và dự toán tài và công bằng.  chính, có 01 biến không đo lường được khái niệm Tài liệu tham khảo: ban đầu là quản lý nguồn thu, QLNT7 (Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật). 1. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ “Quy định cơ Nhân tố thứ hai, Quản lý các khoản chi có 01 biến chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập”; không đo lường được khái niệm ban đầu là tổ chức bộ 2. Chương trình số 23-CTr/TU ngày 25/01/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh máy, TCBM6 (Bộ máy quản lý tài chính của đơn vị). Bạc Liêu khóa XV thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Nhân tố thứ ba, con người và đào tạo có 01 biến Chấp hành Trung ương (khóa XII) “Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, không đo lường được khái niệm ban đầu là quản lý nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”; nguồn thu: QLNT2 (Nguồn thu học phí). 3. Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 04/02/2017 của Ủy ban nhân dân huyện Hoà Nhân tố thứ tư, quản lý nguồn thu. Bình, tỉnh Bạc Liêu “Về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện Nhân tố thứ năm là quản lý các khoản chi đạt nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập”; yêu cầu. 4. Ủy ban nhân dân huyện Hòa Bình (2013-2017), Báo cáo Quyết toán thu, Giải pháp nâng cao hiệu quả tự chủ tài chính chi ngân sách nhà nước của huyện Hòa Bình (từ năm 2013 đến năm 2017); 5. Ủy ban nhân dân huyện Hòa Bình (2013-2017), Báo cáo tình hình thực hiện Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 05 nhân tố ảnh cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ của hưởng đến hiệu quả hoạt động cơ chế tự chủ tài chính huyện Hòa Bình (từ năm 2013 đến năm 2017). 137
nguon tai.lieu . vn