Xem mẫu

  1. TÀI CHÍNH - Tháng 4/2019 NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH NGUYỄN THÁI MỸ ANH Bằng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp về tình hình hoạt động kinh doanh của 16 Quỹ Tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2012 - 2018, thông qua sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh, thống kê mô tả và phân tích, nghiên cứu này đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của hệ thống Quỹ Tín dụng nhân dân tại tỉnh Trà Vinh. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các Quỹ Tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trong thời gian tới. Từ khóa: Quỹ Tín dụng nhân dân, hiệu quả kinh doanh, huy động vốn, cho vay những người có thu nhập thấp trong cùng địa phương IMPROVING BUSINESS PERFORMANCE OF THE PEOPLE’S với tinh thần tương thân tương ái cùng nhau phát triển CREDIT FUNDS SYSTEM IN TRA VINH PROVINCE tham gia sản xuất, kinh doanh, góp phần cải thiện thu Nguyen Thai My Anh nhập, nâng cao đời sống cho người dân địa phương. Employing the method of collecting secondary Về vốn điều lệ data on the business situation of 16 People’s Credit Funds in Tra Vinh province in Theo đặc thù riêng nên vốn điều lệ của QTDND the period of 2012-2018, the methods of chủ yếu do các thành viên tự nguyện đóng góp với tinh summarizing, comparison, descriptive thần cùng hỗ trợ nhau. Kết quả tổng hợp tình hình vốn statistics and analysis, this study assesses the điều lệ tại các QTDND trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai business performance of the People’s Credit đoạn 2012-2018 cho thấy, QTDND Càng Long có vốn Funds system in Tra Vinh province. On điều lệ thấp nhất đạt 574 triệu đồng (năm 2012) và vốn the basis of the study, the author proposes điều lệ QTDND Long Bình đạt mức cao nhất là 4.775 some solutions to improve their operational triệu đồng (năm 2017). performance in the coming time. Vốn điều lệ các QTDND trên địa bàn Trà Vinh cũng có chiều hướng gia tăng liên tục năm sau cao hơn năm Keywords: People’s Credit Fund, business performance, trước, cụ thể: Năm 2013 tăng 12,38% so với năm 2012; capital mobilization, lending năm 2014 tăng 10,35% so với năm 2013; năm 2015 tăng 1,8% so với năm 2014; năm 2016 tăng 9,8% so với năm Ngày nhận bài: 12/3/2019 2015; năm 2017 tăng 8,1% so với năm 2016; năm 2018 Ngày hoàn thiện biên tập: 8/4/2019 tăng 5,7% so với năm 2017. Ngày duyệt đăng: 12/4/2019 Về tổng nguồn vốn Hoạt động kinh doanh Quỹ Tín dụng nhân dân Các QTDND đều đảm nhiệm chức năng trung gian tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2012 – 2018 tài chính chủ yếu thực hiện hoạt động tín dụng. Tổng Hiện nay, Hệ thống Quỹ Tín dụng nhân dân nguồn vốn bao gồm: Vốn điều lệ (vốn tự có); vốn huy (QTDND) của Trà Vinh bao gồm: 1 ngân hàng Hợp tác động (tiền gửi tiết kiệm của các thành viên); vốn vay từ xã tín dụng đặt tại TP. Trà Vinh và 16 QTDND đặt tại ngân hàng hợp tác xã và vốn vay khác. Trong đó, vốn các huyện, thị trấn (trong đó có 2 phường thuộc khu điều lệ và vốn huy động là 2 nguồn vốn chủ yếu ảnh vực TP. Trà Vinh). hưởng trực tiếp đến hoạt động tín dụng tại các QTDND. Nhìn chung, các QTDND trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Kết quả tổng hợp cho thấy, QTDND Càng Long đã và đang thực hiện khá tốt vai trò trung gian tài chính có tổng nguồn vốn thấp nhất, chỉ đạt 7.234 triệu đồng trong hoạt động ngân hàng về huy động tiền nhàn rỗi (2012) và QTDND Long Bình có tổng nguồn vốn cao và cho vay vốn đối với các thành viên trong QTDND, nhất đạt 166.100 triệu đồng (2017). Nhìn chung, tổng 39
  2. TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Về dư nợ cho vay BẢNG 1: TỔNG NGUỒN VỐN CỦA CÁC QTDND TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2012-2018 (TRIỆU ĐỒNG) STT Tên QTD 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Dư nợ cấp tín dụng của 1 Long Đức 35.290 33.374 46.104 52.392 62.287 72.880 83.940 các QTDND tăng dần qua 2 Cầu Kè 18.880 23.080 30.122 30.990 29.528 34.380 38.996 các năm, đặc biệt giai đoạn 3 Càng Long 7.234 8.339 11.351 18.154 24.340 32.264 42.698 2016 - 2018, dư nợ cấp tín dụng tăng lên mạnh do đã 4 Nhị Trường 36.540 46.590 61.827 74.331 94.236 118.223 122.022 qua giai đoạn củng cố, chấn 5 Vinh Kim 32.308 38.619 47.070 52.609 66.355 83.447 102.156 chỉnh; Hoạt động của các 6 Duyên Hải 51.185 58.618 60.560 75.184 87.013 97.049 113.563 QTDND đã an toàn hơn, 7 Phường 6 22.060 23.405 26.761 31.967 36.682 40.494 39.872 hiệu quả hơn; Các QTDND 8 Long Bình 62.262 74.429 108.086 127.709 148.020 166.100 131.988 đã chú trọng đến việc tăng 9 Song Lộc 23.918 28.595 32.881 37.078 40.601 48.911 55.802 quy mô hoạt động, đáp 10 Cầu Quan 52.136 22.602 14.503 21.956 25.599 25.950 29.145 ứng vốn ngày càng lớn hơn cho thành viên. Tổng dư 11 Phương Trà 29.952 32.769 34.432 35.219 41.853 45.428 47.166 nợ của các QTDND năm 12 Phường 3 32.587 24.200 23.214 29.268 38.006 44.295 49.686 2012 là 421.737 triệu đồng 13 Cầu Ngang 21.144 24.066 27.326 24.905 23.558 23.252 32.528 đến năm 2018 là 868.745 14 Trà Cú 33.616 38.162 45.829 55.749 65.672 74.028 91.115 triệu đồng, tăng 2,06 lần so 15 Đại An 35.661 46.011 50.144 69.587 72.734 81.752 74.066 với năm 2012. 16 Long Hiệp 11.587 14.547 19.622 20.219 20.771 25.476 26.417 Về nợ xấu Tổng cộng 506.360 537.406 639.832 757.317 877.255 1.013.929 1.081.160 Nguồn: Báo cáo tổng hợp Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Trà Vinh Kết quả tổng hợp về nợ xấu cho thấy, đa số QTDND BẢNG 2: DƯ NỢ CHO VAY HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH luôn đảm bảo mức tỷ lệ nợ GIAI ĐOẠN 2012-2018 (Triệu đồng) xấu cho phép trong ngưỡng STT Tên QTD 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 cho phép quy định 3%. Tuy 1 Long Đức 30.706 28.700 41.979 46.992 55.010 61.137 64.254 nhiên, duy nhất QTDND 2 Cầu Kè 13.712 18.165 22.217 24.142 24.223 27.221 29.149 Cầu Quan đạt mức nợ xấu 3 Càng Long 6.303 7.619 10.571 16.644 21.913 28.215 32.510 cao liên tục vượt mức quy định 3% liên tục suốt 7 năm 4 Nhị Trường 33.070 42.868 56.509 69.689 86.007 91.142 94.770 (2012 - 2018). 5 Vinh Kim 27.600 34.465 41.860 48.824 61.216 76.903 90.284 Nâng cao hiệu quả kinh 6 Duyên Hải 43.517 45.564 47.372 56.292 66.283 79.856 91.349 doanh của Quỹ Tín dụng 7 Phường 6 17.518 18.965 21.667 27.329 31.086 34.285 30.358 nhân dân tỉnh Trà Vinh 8 Long Bình 55.180 67.098 91.650 97.802 113.844 137.936 102.870 9 Song Lộc 19.806 25.559 27.948 32.906 34.633 42.152 48.338 Để hoạt động kinh doanh 10 Cầu Quan 42.198 33.570 26.599 23.142 26.681 26.824 28.650 tại các QTDND tỉnh Trà 11 Phương Trà 19.813 26.822 29.284 30.293 31.776 37.002 39.037 Vinh duy trì đạt hiệu quả và phát triển bền vững, cần tập 12 Phường 3 26.695 19.082 19.075 26.353 33.585 38.715 35.148 trung triển khai một số nội 13 Cầu Ngang 18.327 19.313 19.094 19.416 21.466 19.721 23.505 dung gồm: 14 Trà Cú 28.268 32.350 37.945 46.170 55.740 63.110 71.073 Thứ nhất, xây dựng chiến 15 Đại An 30.599 38.038 44.749 51.993 62.867 70.033 68.363 lược phát triển QTDND: Các 16 Long Hiệp 8.425 11.118 16.645 15.711 18.067 17.112 19.087 QTDND căn cứ tình hình Tổng cộng 421.737 469.296 555.164 633.698 744.397 851.364 868.745 kinh tế - xã hội địa phương, Nguồn: Tổng hợp từ các báo cáo Ngân hàng Nhà nước tỉnh Trà Vinh nhu cầu vốn, khả năng huy động vốn, chủ động xây nguồn vốn các QTDND trên địa bàn Trà Vinh có chiều dựng, triển khai và điều chỉnh chiến lược, kế hoạch hướng tăng nhẹ trong giai đoạn (2012-2018): Năm 2018 kinh doanh phù hợp với diễn biến của thị trường, điều đạt 1.081.160 triệu đồng, tăng gấp 2,14 lần so với năm kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và quy 2012, trong đó tổng nguồn vốn giữa các năm gia tăng định của NHNN. liên tục năm sau cao hơn năm trước. Thứ hai, hoàn thiện các quy trình nội bộ: Các QTDND 40
  3. TÀI CHÍNH - Tháng 4/2019 BẢNG 3: NỢ XẤU TẠI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2012-2018 (%) việc sử dụng tiền vay đúng STT Tên QTDND 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 mục đích... 1 Long Đức 2,13 2,21 0,50 0,56 1,60 0,72 0,05 Thứ sáu, nâng cấp, hoàn 2 Cầu Kè 3,58 2,17 1,18 1,42 1,86 1,83 1,86 thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị 3 Càng Long 3,05 3,86 1,26 2,70 1,28 2,43 1,16 và nâng cao năng lực công nghệ 4 Nhị Trường 0,63 0,56 0,63 0,17 0,56 0,63 0,50 thông tin của các QTDND: Mỗi QTDND cần chú trọng đầu tư 5 Vinh Kim 0,09 0,17 0,04 0,07 0,05 0,59 0,04 xây dựng trụ sở, trang thiết bị, 6 Duyên Hải 0,42 0,41 0,26 0,19 0,05 0,03 0,40 hệ thống thông tin quản lý, tin 7 Phường 6 1,54 3,04 1,39 0,13 0,13 0,38 0,00 học hóa trong quản trị, điều 8 Long Bình 0,97 0,07 1,12 1,83 2,63 4,84 2,47 hành nghiệp vụ, hoàn thiện 9 Song Lộc 0,25 2,27 1,46 0,00 0,01 0,00 0,05 lắp đặt hệ thống thông tin 10 Cầu Quan 24,01 93,03 99,92 94,18 79,27 77,66 68,29 quản lý thống nhất trong toàn 11 Phương Trà 0,78 1,20 2,21 1,05 1,97 1,64 1,17 hệ thống để các QTDND hoạt 12 Phường 3 1,71 9,54 8,79 2,87 0,86 0,00 0,00 động chuyên nghiệp; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ 13 Cầu Ngang 2,25 2,72 3,88 2,16 1,89 0,78 1,90 thông tin, phần mềm thông 14 Trà Cú 0,34 0,28 0,63 0,78 0,53 1,05 0,36 minh đáp ứng yêu cầu quản 15 Đại An 1,50 0,68 0,36 1,01 1,45 2,08 3,50 trị, quản lý tài chính... 16 Long Hiệp 1,57 0,22 0,46 0,58 1,29 1,62 1,04 Thứ bảy, hoàn thiện khuôn Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo Ngân hàng Nhà nước tỉnh Trà Vinh khổ pháp lý, thể chế: Cần hoàn thiện các cơ chế chính sách và dựa trên các quy định của NHNN sửa đổi, bổ sung và hành lang pháp lý để hỗ trợ các QTDND phát triển, đẩy hoàn thiện các quy định, quy trình nghiệp vụ như: Quy mạnh tính hợp tác của các thành viên trong nội bộ từng chế làm việc của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; Quy QTDND, tăng cường tính liên kết với cộng đồng và sự trình cho vay, quản lý tiền vay, đảm bảo việc sử dụng giám sát của cộng đồng đối với hoạt động của QTDND; tiền vay đúng mục đích; tăng cường thiết chế kiểm soát đảm bảo cho QTDND thực sự hoạt động trên tinh thần hoạt động tín dụng… tương trợ giữa các thành viên; Gắn chặt hơn hoạt động Thứ ba, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản trị: của QTDND với hoạt động sản xuất, kinh doanh đặc QTDND cần xây dựng kế hoạch đào tạo, đào tạo lại thù tại địa bàn của các thành viên. hàng năm và tập huấn nghiệp vụ mới; Chủ động liên Thứ tám, tăng cường sự tham gia của Bảo hiểm Tiền gửi hệ, đề xuất, kiến nghị để nhân sự QTDND được tham Việt Nam: Các QTDND cần phối hợp với các đơn vị có gia các khóa đào tạo do Hiệp hội, NHNN tổ chức. liên quan tuyên truyền chính sách bảo hiểm tiền gửi QTDND cần có quy chế tuyển dụng, quy định rõ tiêu trong việc bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền là thành chuẩn, ưu tiên những người có trình độ, được đào viên của QTDND; Kiểm tra việc chấp hành các quy tạo chính quy vào các vị trí nghiệp vụ, tiếp tục đào định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi... tạo, bồi dưỡng để giao giữ các nhiệm vụ quan trọng Tài liệu tham khảo: của QTDND. Thứ tư, nâng cao hiệu quả huy động vốn: Đa dạng hóa 1. Bộ Chính trị (2000), Chỉ thị số 57-CT/TW về củng cố hoàn thiện phát triển hệ thống các phương thức huy động vốn của QTDND, trong đó Quỹ Tín dụng nhân dân; chú trọng nâng dần tỷ trọng huy động vốn từ thành 2. Thủ tướng Chính phủ (1993), Quyết định số 390/TTg ngày 27/7/1993 về việc “Triển viên, kể cả các khoản tiền gửi có quy mô nhỏ lẻ nhưng khai đề án thí điểm thành lập Quỹ Tín dụng nhân dân”; có tính ổn định lâu dài; Cơ cấu lại hoạt động của các 3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Trà Vinh, Báo cáo số 250 (2017), số 115 QTDND theo hướng tăng tỷ trọng tiền gửi của thành (2018) về tình hình hoạt động của Quỹ Tín dụng nhân dân tại tỉnh Trà Vinh; viên, tiếp tục duy trì tỷ trọng tiền gửi của thành viên 4. Trương Đông Lộc và Võ Hương Giang (2012), “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu trên 50% tổng nguồn vốn huy động. quả hoạt động của các Quỹ Tín dụng nhân dân ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long”, Thứ năm, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng: Tạp chí Công nghệ ngân hàng (74) 05/2012: (10-15). QTDND cần tăng tỷ trọng cho vay đối với thành viên, Thông tin tác giả: tiến tới duy trì dư nợ cho vay đối với thành viên từ 90% trở lên để thực hiện tôn chỉ, mục đích của loại hình hợp ThS. Nguyễn Thái Mỹ Anh tác xã. Bên cạnh đó, đổi mới và hoàn thiện quy chế nội Khoa Kinh tế, Luật (Đại học Trà Vinh) bộ về hoạt động cho vay, quản lý tiền vay để đảm bảo Email: myanh@tvu.edu.vn 41
nguon tai.lieu . vn