Xem mẫu
- TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 3(28) - Thaùng 5/2015
MỘT VÀI BIỆN PHÁP NÂNG CAO KỸ NĂNG
GIAO TIẾP SƯ PHẠM CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON
TRẦN THỊ PHƯƠNG(*)
TÓM TẮT
Bài báo đề cập biện pháp nâng cao kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên mầm non
tại thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả khảo sát cho thấy, tất cả các biện pháp nâng cao kỹ
năng giao tiếp sư phạm của giáo viên mầm non đối với trẻ mẫu giáo được đánh giá đạt
tính khả thi cao.
Từ khóa: biện pháp, kỹ năng giao tiếp sư phạm, giáo viên mầm non
ABSTRACT
Some measures to improve the communication skills of early childhood educators
The article mentioned the measures to improve the communication skills of educators,
preschool teachers in Ho Chi Minh City. Survey results showed that all measures to
improve the communication skills of educators, preschool teachers for preschoolers are
feasible.
Keywords: measures, communication skills of childhood educators, preschool
teacher
1. ĐẶT VẤN ĐỀ(*) dục sao cho tạo điều kiện thuận lợi nhất
Kỹ năng giao tiếp sư phạm là khả năng trong quá trình hình thành phẩm chất và
nhận thức nhanh chóng những biểu hiện nhân cách của trẻ mẫu giáo 3 – 6 tuổi. Thế
bên ngoài và những diễn biến tâm lý bên nhưng trong thực tế, vấn đề này chưa được
trong của học sinh và bản thân, đồng thời giáo viên mầm non quan tâm đúng mức.
sử dụng hợp lý các phương tiện ngôn ngữ Xuất phát từ điều đó, nhiệm vụ nâng cao
và phi ngôn ngữ, biết cách tổ chức, điều kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên
khiển điều chỉnh quá trình giao tiếp nhằm mầm non trở thành một thách thức đặc biệt.
đạt mục đích giáo dục. Đối với giáo viên 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
dạy trẻ mẫu giáo 3 – 6 tuổi, kỹ năng giao Để khảo sát kỹ năng giao tiếp sư phạm
tiếp sư phạm là khả năng nhận thức nhanh của giáo viên mầm non tại thành phố Hồ
chóng những biểu hiện bên ngoài và những Chí Minh thông qua 50 biểu hiện của các
diễn biến tâm lý bên trong của trẻ mẫu giáo kỹ năng giao tiếp sư phạm bộ phận thuộc
3 – 6 tuổi và của bản thân giáo viên, đồng về kỹ năng định hướng trong giao tiếp, kỹ
thời là khả năng sử dụng hợp lý các năng định vị trong giao tiếp, kỹ năng điều
phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ, khiển quá trình giao tiếp. Số liệu tìm được
biết cách tổ chức, điều khiển điều chỉnh trên 468 giáo viên mầm non (GVMN) và
quá trình giao tiếp nhằm đạt mục đích giáo 30 cán bộ quản lý (CBQL) đến từ nhiều
trường mầm non khác nhau trong Thành
(*)
TS, Trường Đại học Sài Gòn phố Hồ Chí Minh, cùng là học viên đang
51
- theo học hệ liên thông từ cao đẳng lên đại 6 tuổi trong hoạt động giáo dục ở trường
học tại Trường Đại học Sài Gòn. Mầm non.
Kết quả nghiên cứu cho thấy đa số giáo + Thực trạng kỹ năng giao tiếp sư
viên mầm non đều nắm được tầm quan phạm của giáo viên mầm non với trẻ mẫu
trọng của kỹ năng giao tiếp sư phạm đối giáo 3 – 6 tuổi và nguyên nhân của thực
với trẻ mẫu giáo 3 – 6 tuổi trong hoạt động trạng.
giáo dục ở trường mầm non nhưng mức độ + Ý kiến của giáo viên mầm non về
thực hiện chỉ trung bình. Từ đó, nhiệm vụ tính khả thi của một số biện pháp để nâng
tiến hành xây dựng một số biện pháp và cao kỹ năng giao tiếp sư phạm cho giáo
khảo sát tính cần thiết, tính khả thi của một viên mầm non.
số biện pháp để nâng cao kỹ năng giao tiếp 2.1. Biểu hiện kỹ năng giao tiếp sư
sư phạm cho giáo viên mầm non được thực phạm trong hoạt động giáo dục của giáo
hiện. viên mầm non
Bảng khảo sát bao gồm câu hỏi đóng Đầu tiên, có thể quan tâm về kết quả
và câu hỏi mở để tìm hiểu ý kiến của giáo đánh giá ban đầu đối với biểu hiện kỹ năng
viên mầm non được tập trung về những nội giao tiếp sư phạm trong các hoạt động giáo
dung: dục của giáo viên mầm non. Số liệu chi tiết
+ Nhận thức của giáo viên mầm non về về các biểu hiện kỹ năng giao tiếp sư phạm
đặc điểm giao tiếp của trẻ mẫu giáo 3 – 6 trong các hoạt động giáo dục của giáo viên
tuổi, vai trò và bản chất kỹ năng giao tiếp mầm non theo từng mức độ thực hiện được
sư phạm của giáo viên với trẻ mẫu giáo 3 – mô tả cụ thể ở bảng 1 sau đây.
Bảng 1. Mức độ thực hiện kỹ năng giao tiếp sư phạm
trong hoạt động giáo dục của giáo viên mầm non
Mức độ thực hiện
Kỹ năng giao tiếp sư phạm của Điểm
giáo viên mầm non Cao Trung bình Thấp TB
SL % SL % SL %
Kỹ năng đọc trên nét
mặt, cử chỉ, hành vi, 50 10.68 406 86.76 12 2.56 2.80
Kỹ năng lời nói.
định Kỹ năng chuyển từ sự
2.63
hướng tri giác bên ngoài vào
18 3.86 372 79.49 78 16.65 2.45
nhận biết bản chất bên
trong của nhân cách.
Biết đặt vị trí của
Kỹ năng mình vào vị trí của trẻ,
định vị tạo ra sự đồng cảm và 32 6.84 393 83.97 43 9.19 2.62 2.65
hiểu biết lẫn nhau giữa
cô và trẻ.
52
- Biết xác định đúng
thời gian và không 33 7.05 400 85.47 35 7.48 2.67
gian giao tiếp
Biết thu hút trẻ và tạo
cảm xúc tích cực cho
46 9.83 387 82.69 35 7.48 2.69
trẻ trong quá trình
giao tiếp.
Kỹ năng Làm chủ được cảm
điều khiển xúc của bản thân, giữ
quá trình được thái độ bình tĩnh 15 3.20 370 79.06 83 17.73 2.15 2.58
giao tiếp và cảm xúc tích cực
trong giao tiếp với trẻ
Sử dụng các phương
tiện ngôn ngữ và phi
35 7.48 40.0 85.47 33 7.05 2.68
ngôn ngữ trong giao
tiếp với trẻ
Điểm trung bình chung 7.86
Điểm trung bình của từng kỹ năng giao 2.2. Kết quả khảo sát tính cần thiết và
tiếp lần lượt là: kỹ năng định hướng (2.58 tính khả thi của các biện pháp nâng cao
điểm), kỹ năng định vị (2.63), kỹ năng điều kỹ năng giao tiếp sư pham của giáo viên
khiển quá trình giao tiếp (2.35) và điểm mầm non
trung bình chung cho cả 3 kỹ năng giao 2.2.1. Những biện pháp cụ thể
tiếp là: 7.51 điểm. Với số điểm trung bình 2.2.1.1. Nhóm biện pháp bồi dưỡng
như trên, giáo viên mầm non tự đánh giá nâng cao nhận thức của giáo viên mầm non
mức độ thực hiện các kỹ năng giao tiếp sư về kỹ năng giao tiếp sư phạm gồm:
phạm giữa giáo viên mầm non với trẻ MG Biện pháp 1: Tổ chức chuyên đề về đặc
3–6 tuổi đạt mức độ trung bình. điểm giao tiếp của trẻ mầm non
Kết quả đánh giá về mức độ thực hiện Biện pháp 2: Tổ chức chuyên đề về kỹ
kỹ năng giao tiếp sư phạm với trẻ mầm non năng giao tiếp sư phạm của giáo viên với trẻ
3–6 tuổi trong hoạt động dạy giáo dục ở a. Mục đích
trường mầm non cho thấy từ 79.49% đến Nâng cao nhận thức của giáo viên về
86.76% giáo viên mầm non cho rằng mình đặc điểm giao tiếp của trẻ mầm non và về
chỉ đạt mức độ trung bình ở cả 3 kỹ năng kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên
giao tiếp sư phạm; trong đó kỹ năng đọc với trẻ.
dấu hiệu bên ngoài đạt điểm trung bình cao Tạo điều kiện để giáo viên được tiếp
nhất: 2.80 điểm, kỹ năng điều khiển bản cận các vấn đề lý luận và thực tiễn về kỹ
thân đạt điểm trung bình: 2.15 thấp nhất so năng giao tiếp sư phạm của giáo viên với trẻ
với các kỹ năng giao tiếp khác. mẫu giáo 3–6 tuổi thông qua các hình thức
53
- bồi dưỡng chuyên môn hay hội thảo báo cáo a. Mục đích
chuyên đề. Trên cơ sở đó nhằm giúp cho Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các kỹ
giáo viên được lĩnh hội những kiến thức về năng giao tiếp sư phạm của giáo viên trong
kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên với hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ở trường
trẻ mẫu giáo 3–6 tuổi hiệu quả. mầm non từ đó nâng cao kỹ năng giao tiếp
b. Nội dung cho giáo viên.
Tổ chức các chuyên đề về: b. Nội dung
Tính tích cực giao tiếp của trẻ ở các độ Soạn thảo cụ thể các quy định về kỹ
tuổi 0 – 3 tuổi; 3 – 4 tuổi; 4 – 5 tuổi; 5 – 6 tuổi. năng giao tiếp sư phạm của cô với trẻ và với
Các hình thức giao tiếp của trẻ mầm các đối tượng khác trong trường mầm non.
non: 0 – 6 tháng: Giao tiếp cảm xúc trực Tổ chức cho các GVMN thảo luận về
tiếp; 6 tháng – 3 tuổi: Giao tiếp công việc các quy định này và cách thực hiện chúng
tình huống; 3 – 5 tuổi: Giao tiếp nhận thức trong hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.
ngoài tình huống và 5 – 6 tuổi: Giao tiếp Đánh giá kỹ năng giao tiếp sư phạm của
nhân cách ngoài tình huống. cô thông qua dự giờ, qua phụ huynh và trẻ.
Các kỹ năng giao tiếp sư phạm của c. Cách thực hiện
giáo viên với trẻ, các yêu cầu đối với giáo Dựa trên quy định về chuẩn nghề
viên khi giao tiếp với trẻ ở các độ tuổi khác nghiệp giáo viên mầm non và trên tình
nhau với các hình thức giao tiếp và tính hình thực tế của trường lớp (nhóm), nhà
tích cực giao tiếp cũng khác nhau. trường soạn ra những nhiều quy định cụ
Đặc biệt chuyên đề về kỹ năng điều thể về kỹ năng giao tiếp với trẻ, với các đối
khiển cảm xúc của bản thân khi giao tiếp tượng khác.
với trẻ và điều khiển trẻ trong khi tổ chức Đưa ra quy định này cho các giáo viên
các hoạt động giáo dục – chăm sóc trẻ. thảo luận góp ý kiến, đặc biệt là nêu ra
c. Cách thực hiện nhiều khó khăn khi thực hiện những đề
Tổ chức các buổi báo cáo chuyên đề nghị để nhà trường hỗ trợ.
bằng cách mời báo cáo viên là các chuyên Nêu các định hướng và cách đánh giá
gia trong lĩnh vực giao tiếp sư phạm. của ban giám hiệu về các kỹ năng giao tiếp
Tổ chức các buổi thảo luận, tọa đàm về sư phạm của giáo viên để giáo viên biết, tự
các vấn đề đã được nghe báo cáo. rèn luyện để nâng cao kỹ năng giao tiếp sư
Tổ chức các buổi báo cáo những bài phạm với trẻ.
thu hoạch dưới dạng thuyết trình. Đưa ra các hình thức khen phạt rõ ràng
2.2.1.2. Nhóm biện pháp tổ chức, đánh gắn với việc thực hiện các quy định về kỹ
giá việc thực hiện kỹ năng giao tiếp sư năng giao tiếp với trẻ.
phạm của giáo viên với trẻ gồm: Nêu cao tinh thần phê và tự phê để
Biện pháp 1: Tổ chức triển khai việc giáo viên dám nói ra suy nghĩ, cách giải
thực hiện kỹ năng giao tiếp sư phạm của quyết của mình về các vấn đề liên quan đến
giáo viên với trẻ trong các hoạt động chăm kỹ năng giao tiếp sư phạm đặc biệt về nạn
sóc - giáo dục trẻ bạo hành trẻ hiện nay.
Biện pháp 2: Đánh giá việc thực hiện kỹ 2.2.1.3. Nhóm biện pháp đảm bảo điều
năng giao tiếp sư phạm của cô với trẻ trong kiện để nâng cao KN giao tiếp sư phạm của
các hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ giáo viên với trẻ gồm
54
- Biện pháp 1: Đảm bảo thực hiện mục yêu cầu đặt ra.
tiêu, nội dung, phương pháp phương tiện c. Cách thực hiện
chăm sóc – giáo dục trẻ đúng quy định Thường xuyên kiểm tra, giúp đỡ giáo
Biện pháp 2: Đảm bảo các điều kiện về viên nắm vững chuyên môn, từ đó giáo
sắp xếp công việc của giáo viên, số lượng viên tự tin trong công tác chăm sóc – giáo
trẻ trong 1 nhóm/ lớp và các điều kiện khác dục, dẫn tới tâm lý thoải mái, giao tiếp với
trong công tác chăm sóc – giáo dục trẻ trẻ tốt hơn và kỹ năng giao tiếp sư phạm
a. Mục đích của cô đúng theo yêu cầu.
Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho giáo Tiến hành bằng hình thức thảo luận,
viên trong công tác chăm sóc – giáo dục trẻ đưa ra các kinh nghiệm trong công tác tổ
nói chung và trong việc thực hiện kỹ năng chức sắp xếp các công việc hợp lý, khoa
giao tiếp sư phạm với trẻ nói riêng. học của các giáo viên trong trường hoặc
b. Nội dung ngoài trường để giáo viên tham khảo, học
Đảm bảo tất cả giáo viên phải nắm hỏi. Trên cơ sở đó, tiết kiệm thời gian mà
vững chuyên môn, chăm sóc – giáo dục trẻ hiệu quả công việc đạt được vẫn cao, giáo
cụ thể là mục tiêu, nội dung, phương pháp, viên có thời gian để giao tiếp với trẻ theo
phương tiện chăm sóc - giáo dục trẻ theo yêu cầu đặc trưng nghiệp vụ.
quy định chung. Trao đổi với giáo viên về các biện
Giảm áp lực công việc cho giáo viên, pháp giảm stress cho giáo viên và cho trẻ.
sắp xếp các công việc cùa giáo viên một Giảm sĩ số trẻ cho phù hợp yêu cầu.
cách hợp lý, khoa học. Tập trung vào các Cung cấp đồ dùng, đồ chơi cho giáo
công việc cốt lõi liên quan trực tiếp đến viên, trẻ đúng yêu cầu nhưng vẫn đảm bảo
chất lượng của kỹ năng giao tiếp với trẻ. giáo viên và trẻ có điều kiện để sáng tạo
Giảm số lượng trẻ/ nhóm (lớp) theo trong việc sử dụng các phương tiện vật
quy định chung để giáo viên có thời gian chất trong giao tiếp.
giao tiếp với trẻ hiểu trẻ và đáp ứng nhu 2.2.2. Kết quả khảo sát tính cần thiết
cầu của trẻ. và tính khả thi của các biện pháp nâng cao
Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật kỹ năng giao tiếp sư pham của giáo viên
chất tốt nhất để giáo viên chăm sóc trẻ đạt mầm non
Bảng 2. Kết quả khảo sát GVMN về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp nâng
cao kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên mầm non
Tính cần thiết Tính khả thi
Không Không
Biện pháp Cần thiết Khả thi
cần thiết khả thi
SL % SL % SL % SL %
Nhóm BP 1: Tổ chức chuyên
biện đề về đặc điểm giao 404 86.32 64 13.68 366 78.20 162 21.8
pháp 1 tiếp của trẻ mầm non
55
- Tính cần thiết Tính khả thi
Không Không
Biện pháp Cần thiết Khả thi
cần thiết khả thi
SL % SL % SL % SL %
BP 2: Tổ chức chuyên
đề về kỹ năng giao
444 94.87 24 5.13 406 86.75 62 13.25
tiếp sư phạm của giáo
viên với trẻ
BP 1: Tổ chức triển
khai việc thực hiện kỹ
năng giao tiếp sư
phạm của giáo viên 401 85.68 67 14.32 387 82.69 81 17.31
với trẻ trong các hoạt
Nhóm động chăm sóc - giáo
biện dục trẻ
pháp 2 BP 2: Đánh giá việc
thực hiện kỹ năng
giao tiếp sư phạm của
392 83.76 76 16.24 651 75 117 25
cô với trẻ trong các
hoạt động chăm sóc –
giáo dục trẻ
BP 1: Đảm bảo thực
hiện mục tiêu, nội
dung, phương pháp
356 76.07 112 23.93 350 74.79 118 25.21
phương tiện chăm sóc
– giáo dục trẻ đúng
quy định
Nhóm BP 2: Đảm bảo các
biện điều kiện về sắp xếp
pháp 3 công việc của giáo
viên, số lượng trẻ
trong 1 nhóm/ lớp và 468 100 0 0 347 74.15 121 25.85
các điều kiện về cơ sở
vật chất trong công
tác chăm sóc – giáo
dục trẻ
Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính của giáo viên mầm non về kỹ năng giao
khả thi của các biện pháp nâng cao kỹ năng tiếp sư phạm, trong đó biện pháp 2 tổ chức
giao tiếp sư phạm của giáo viên với trẻ chuyên đề về kỹ năng giao tiếp sư phạm
trong hoạt động giáo dục đã đề xuất, cho của giáo viên với trẻ được 93.33% cán bộ
thấy: các biện pháp đã đề xuất được trên quản lý và 94.87% giáo viên mầm non cho
85% cán bộ quản lý và giáo viên mầm non rằng cần thiết phải thực hiện. Điều này cho
cho rằng rất cần thiết. Đặc biệt là nhóm thấy giáo viên mầm non nhận thức về kỹ
biện pháp bồi dưỡng nâng cao nhận thức năng giao tiếp sư phạm còn hạn chế và các
56
- nhà quản lý giáo dục cần phải bồi dưỡng tiếp một cách cấp thiết.
các kiến thức liên quan đến kỹ năng giao
Bảng 3. Kết quả khảo sát CBQL trường mầm non về tính cần thiết
và tính khả thi của các biện pháp nâng cao kỹ năng giao tiếp sư phạm
của giáo viên mầm non
Tính cần thiết Tính khả thi
Không Không
Biện pháp Cần thiết Khả thi
cần thiết khả thi
SL % SL % SL % SL %
BP 1: Tổ chức chuyên đề về đặc
26 86.67 4 13.33 25 85 5 15
Nhóm điểm giao tiếp của trẻ mầm non
biện
BP 2: Tổ chức chuyên đề về KN
pháp 1
giao tiếp sư phạm của giáo viên 28 93.33 2 6.67 25 85 5 15
với trẻ
BP 1: Tổ chức triển khai việc
thực hiện kỹ năng giao tiếp sư
phạm của giáo viên với trẻ trong 28 96 2 6 26 88 4 12
Nhóm các hoạt động chăm sóc - giáo
biện dục trẻ
pháp 2 BP 2: Đánh giá việc thực hiện
kỹ năng giao tiếp sư phạm của
25 85 5 15 22 76 8 24
cô với trẻ trong các hoạt động
chăm sóc – giáo dục trẻ
BP 1: Đảm bảo thực hiện mục
tiêu, nội dung, phương pháp
29 97 1 3 29 97 1 3
phương tiện chăm sóc – giáo
dục trẻ đúng quy định
Nhóm
biện BP 2: Đảm bảo các điều kiện về
pháp 3 sắp xếp công việc của giáo viên,
số lượng trẻ trong 1 nhóm/ lớp
30 100 0 0 21 73 9 27
và các điều kiện về cơ sở vật
chất trong công tác chăm sóc –
giáo dục trẻ
Ở nhóm biện pháp đảm bảo điều kiện mầm non thì họ cho rằng: giảm tải công
để nâng cao kỹ năng giao tiếp sư phạm của việc và giảm sĩ số trẻ /nhóm (lớp) là cực kỳ
giáo viên với trẻ, có biện pháp 2 cũng được cần thiết để giúp giáo viên giao tiếp với trẻ
100% cán bộ quản lý và giáo viên mầm tốt hơn, nhưng với điều kiện là không giảm
non cho rằng rất cần thiết phải thực hiện. tiền lương của giáo viên mầm non. Nhưng
Khi phỏng vấn cán bộ quản lý và giáo viên thực hiện việc này phụ thuộc vào nhiều yếu
57
- tố nên có một số cán bộ quản lý và giáo thiết và tình khả thi của các biện pháp nâng
viên còn băn khoăn về tính khả thi của biện cao kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo
pháp đặc biệt là việc giảm áp lực công viên với trẻ, cả cán bộ quản lý và giáo viên
việc, giảm sĩ số trẻ / 1 lớp (nhóm). Số liệu mầm non đều cho rằng tất cả các biện pháp
nghiên cứu ở cả hai bảng đánh giá ở hai đã đề xuất có tính khả thi cao.
nhóm khách thể có sự tương đồng nhất Đây sẽ là những cơ sở quan trọng để
định cho thấy đây là những cơ sở thực tiễn các Khoa Giáo dục Mầm non, trường Đại
cần được Trường đào tạo, Khoa đào tạo học Sài Gòn có những điều chỉnh phù hơp
xem xét và có những biện pháp nhanh trong chương trình đào tạo nhằm tăng kỹ
chóng cải thiện tình hình này trong thực năng giao tiếp sư phạm cho giáo sinh
tiễn đào tạo và bồi dưỡng giáo viên mầm tương lai. Song song đó, các trường mầm
non hiện nay. non cũng có thể được áp dụng trong thực
3. KẾT LUẬN tiễn để nâng cao kỹ năng giao tiếp sư phạm
Kết quả khảo sát ý kiến của giáo viên của giáo viên mầm non với trên 3 – 6 tuổi
mầm non và cán bộ quản lý về tính cần trong hoạt động giáo dục tại trường.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Anh (Chủ biên), Đỗ Thị Châu, Nguyễn Thạc, Hoạt động – Giao tiếp – Nhân
cách, NXB Đại học Sư phạm, 2009.
2. Huỳnh Văn Sơn (Chủ biên), Nguyễn Thị Tứ, Bùi Hồng Quân, Nguyễn Hoàng Khắc
Hiếu, Tâm lý học giao tiếp, NXB Đại học Sư phạm, 2011.
3. Huỳnh Văn Sơn, Nhập môn Tâm lý học phát triển, NXB Giáo dục, 2010.
* Ngày nhận bài: 08/3/2015. Biên tập xong: 24/4/2015. Duyệt đăng: 04/5/2015.
58
nguon tai.lieu . vn