Xem mẫu

  1. MONG MUỐN LÀM GÌ ĐÓ こんにちは Xin chào các bạn. のどがかわきましたね、ちょっとやすみませんか。 Khát nước rồi, nghỉ một chút nha. B: ええ、このまちのビールはゆうめいですね Uhm, Bia của thành phố này nổi tiếng nhỉ
  2. A: くろいビールですね、おいしいですよ Bia đen ha. Ngon đấy B: じゃ、くろいビールがのみたいです Vậy thì…Muốn uống bia đen… A: じゃ、いきましょう Vậy thì , đi nào! Trong bài học 1.15, các bạn đã biết cách sử dụng với ほしい、thế nếu muốn làm một điều gì đó, trong
  3. tiếng Nhật, chúng ta sẽ nói ra sao? chắc hẳn các bạn cũng đã phát hiện dòng in đậm trong ví dụ trên. Bây giờ chúng ta cùng xem qua cách thành lập thể bên dưới và nghe đoạn hội thoại mẫu sau… A: もう12じですね。ひるごはんを たべませんか Đã 12h rồi nhỉ, ăn trưa không?
  4. B: ええ Vâng A: なにが いいですか。 Cái gì thì được đây nhỉ? B: そうですね。 魚りょうりが たべたいです。 Muốn ăn món cá… A: ____a____
  5. Bây giờ chúng ta cùng luyện tập và hoàn thành một số câu còn thiếu. Trước khi nghe, chúng ta cùng xem qua một số từ vựng như sau: 魚りょうり-さかな りょうり- おなかが món cá; いっばい:bụng no; おみやげ:quà tặng; まち:thành phố B: ああ、おいしかった。おなかが いっばいですね Aa, ngon thật. Bụng no nhỉ.
  6. A: これから、どこへ いきますか Giờ mình đi đâu đây? B: ____b____ A: じゃ、ちょっと さんぽしましょう Vậy thì, cùng tản bộ chút đi. B: ____c____
  7. A: いろいろありますよ。たべもの、シャツ、くつ。。 。 Có nhiều thứ lắm, đồ ăn, áo, giày… B: ____d____ A: わかりました。じゃ、いきましょう。 Trước khi kết thúc bài học hôm nay, theo một số bạn yêu cầu, một bài tập nho nhỏ phía cuối bài.
  8. Hãy để lại comment nha các bạn! xin chào và hẹn gặp lại. 問題: Sử dụng trợ từ đúng trong các câu sau: 1. わたしはネクタイ________ほしいです 2. さびしいです________、ともだち________ほ しいです。 3. まいあさ こうえん________さんぽします
  9. 4. わたしはベトナム________かえりたいです。そ して りょうしん________あいたいです
nguon tai.lieu . vn