Xem mẫu

  1. MÔI TRƯỜNG LAO ÐỘNG TÓM TẮT Đặt vấn đề: May công nghiệp là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn của Việt Nam trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay. Việc nghiên cứu điều kiện môi trường lao động tại các công ty may cũng như những diễn biến môi trường tại công ty thay đổi như thế nào trong ngày và giữa 2 mùa mưa và mùa khô là cần thiết trong việc xác định các yêú tố nguy cơ của công nhân ngành may mặc. Mục tiêu đề tài: Ðánh giá thực trạng môi trường lao động của Công ty May Đồng Nai Phương pháp nghiên cứu: Ðề tài được triển khai nghiên cứu tại Đồng Nai theo phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang trong năm 2006-2007. Kết quả nghiên cứu: Vào mùa khô, 50% tổng số mẫu đo nhiệt độ vượt tiêu chuẩn cho phép, 54,4% số mẫu đo tốc độ gió thấp, chưa đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh. Tuy nhiên, tất cả các mẫu đo độ ẩm đều đảm bảo TCVSCP. Vào mùa mưa, chỉ có 12,1% tổng số mẫu đo nhiệt độ và 67,2% tổng số mẫu đo độ ẩm vượt TCVSCP; 39,7% tổng số mẫu đo tốc độ gió không đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh. Vào buổi chiều,
  2. nhiệt độ tại hầu hết các khu vực đều tăng từ 0,8 - 2,4 oC so với buổi sáng. Có 42,6% tổng số mẫu đo tại vị trí bàn máy may công nghiệp có cường độ chiếu sáng thấp, chưa bảo đảm TCVSCP; 13,3% tổng số mẫu đo tiếng ồn vượt TCVSCP từ 1- 4 dBA. Trong khi hầu hết mẫu đo khí CO2 trong các vị trí làm việc phần lớn đạt TCVSCP, vẫn còn 53,3% tổng số mẫu đo khí CO2 ở khu vực cuối phân xưởng vượt TCVSCP. 100% mẫu đo bụi đạt tiêu chuẩn cho phép. Kiến nghị: Công ty nên có chương trình thường xuyên giám sát các vị trí lao động có nhiều yếu tố môi trường không bảo đảm TCVSCP và chương trình gián sát sức khỏe cho những người thường xuyên phải tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ độc hại. ABSTRACT REAL SITUATION OF WORKING ENVIRONMENT AT DONG NAI GARMENT COMPANY IN THE SOUTH AREA Trinh Hong Lan and et al. * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 - Supplement of No 4 - 2008: 234 – 239 Background: Garment industry is one of the key industries of Vietnam in its economic development stage at present. Researching working environments at garment companies and their changes during a day and between two seasons, dry and rainy, is necessary to identify the health risks of garment workers.
  3. Objectives: to evaluate the real situation of working environment at Dong Nai Garment Company Method: a cross-sectional study was carried out in 2006 - 2007 in Dong Nai province Results: In the dry season, 50% of temperature samples exceeded permissible standards, 54.4% of air velocity samples was low speed and did not ensure the permissible level but all humidity samples did not exceed the permissible standards. In the rainy season, only 12.1% of temperature samples and 67.2% humidity samples exceeded the permissible standards; 39.7% air velocity samples did not ensure the permissible level. The temperature at almost all areas of the company in the afternoon increased from 0.8% to 2.4% compared with the temperature in the morning. 42.6% of illumination samples was too low in some places of sew machines lines (under permissible level); 13.3% of noise samples exceeded permissible standards from 1-4 dB. While most of the CO2 samples at different working areas ensured the permissible standards, there was 53.3% of CO2 gaz samples at the end of the workshop did not. 100% of dust samples met permissible standards Conclusion: Company should carry out regularly monitoring programmes at working places that have a lot of criteria that did not meet TLV and health mornitoring programmes for workers who exposed harmful factors
  4. ÐẶT VẤN ÐỀ May công nghiệp là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn của Việt Nam trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay. Ngành may mặc đã có những đóng góp vô cùng quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Trong những năm gần đây, để đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập, nhiều công ty may trong cả nước đã không ngừng có những đầu tư lớn về dây truyền thiết bị và nhà xưởng để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, đáp ứng với những đòi hỏi ngày càng khắt khe và đầy tính cạnh tranh của thị trường trong và ngoài nước. Đồng thời, những yêu cầu đặt ra với người lao động cũng ngày một cao hơn. Tại những nơi này, cường độ lao động cao với các chế độ tăng ca, tăng kíp, làm thêm giờ đã trở thành hiện tượng khá phổ biến ở hầu khắp các doanh nghiệp để kịp đáp ứng với các đơn hàng xuất khẩu lớn. Những điều kiện sản xuất như vậy đã ảnh hưởng không nhỏ tới sức khỏe người lao động, nhất là những người lao động nữ. Việc nghiên cứu điều kiện môi trường lao động tại các công ty may cũng đã được một số tác giả nghiên cứu tuy nhiên những nghiên cứu này chủ yếu chỉ dựa trên các kết quả khảo sát môi trường lao động định kỳ và không có phân tích đánh giá liên tục theo nhiều thời điểm trong ngày và theo mùa. Xuất phát từ những điều kiện thực tiễn đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm trả lời cho câu hỏi đặt ra là trong giai đoạn hiện nay, điều kiện môi trường lao động tại các phân xưởng may của một công ty may tại khu vực các tỉnh thành phía Nam như thế nào? Diễn biến môi trường tại các công ty thay đổi như thế nào trong ngày và giữa 2 mùa mưa và mùa
  5. khô? Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm các mục tiêu sau: -Ðánh giá thực trạng môi trường lao động của Công ty May Đồng Nai thuộc khu vực phía Nam -Ðề xuất một số giải pháp kiểm soát môi trường dự phòng các tác hại nghề nghiệp cho người lao động ÐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ðối tượng nghiên cứu Môi trường lao động tại tất cả các phân xưởng trong Công ty Cỡ mẫu 1 công ty may Ðịa điểm nghiên cứu Đồng Nai Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu mô tả cắt ngang
  6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Các kết quả khảo sát về yếu tố vật lý Về vi khí hậu vào 2 mùa Mùa khô và mùa mưa Bảng 1: Kết quả đo Vi khí hậu của Công ty May Đồng Nai giữa 2 mùa Nhiệt độ (oC) Ðộ ẩm (%) Tốc độ gió (m/s) Ðịa TT điểm đo Mùa Mùa Mùa Mùa Mùa Mùa khô khô khô mưa mưa mưa Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép  0,5 (TCVSCP)  32  80 2 (TC 3733/2002/QÐ- BYT)
  7. Nhiệt độ (oC) Ðộ ẩm (%) Tốc độ gió (m/s) Ðịa TT điểm đo Mùa Mùa Mùa Mùa Mùa Mùa khô khô khô mưa mưa mưa Khu vực 32,9 29,3 69,1 71,8 0,3 – 0,4 – 1 cắt – 35,9 – 33,4 – 76,5 – 72,8 0,5 0,7 Khu vực 26,9 26,8 72,6 73,6 0,2 – 0,3 – 2 các bàn may – 33,1 – 31,9 – 80,0 – 96,4 0,6 0,8 Khu vực 32,2 30,0 79,0 89,8 0,4 – 0,3 – 3 làm khuy – 32,3 – 30,5 – 80,0 – 90,0 0,5 0,4 Khu vực 26,8 29,8 78,0 88,1 0,4 – 0,3 – 4 máy vắt sổ – 33,0 – 31,9 – 80,0 – 89,0 0,5 0,5 Khu vực 33,5– 32,5 67,9 71,3 0,5 – 0,5 – 5 ủi 36,9 – 34,5 – 78,8 – 76,9 0,7 1,4
  8. Nhiệt độ (oC) Ðộ ẩm (%) Tốc độ gió (m/s) Ðịa TT điểm đo Mùa Mùa Mùa Mùa Mùa Mùa khô khô khô mưa mưa mưa Khu vực 33,2 30,5 67,7 69,7 0,5 – 0,5 – 6 kiểm hóa – 34,5 – 33,3 – 79,6 – 80,2 0,6 0,7 Khu vực 33,2 32,2 68,2 69,8– 0,4 – 0,5 – 7 bao sản gói – 34,6 – 33,9 – 79,0 76,2 0,5 0,6 phẩm Khu vực 33,1 32,0 68,0 70,7 0,4 – 0,5 – 8 đóng kiện – 34,5 – 33,6 – 78,0 – 78,2 0,5 0,6 thành phẩm Ngoài 30,0 29,5 68,9 69,1 1,4 – 1,4 – trời - 09giờ 00 – 34,3 - 33,2 – 74,9 – 79,6 1,8 1,6 – 14giờ 30 Bảng 2: Kết quả đo Vi khí hậu của Công ty May Đồng Nai giữa 2 thời điểm
  9. sáng và chiều Nhiệt độ (oC) Ðộ ẩm (%) Tốc độ gió (m/s) Ðịa TT Buổi Buổi Buổi Buổi Buổi Buổi điểm đo sáng chiều sáng chiều sáng chiều Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép  0,5 (TCVSCP)  32  80 2 (TC 3733/2002/QÐ- BYT) Khu vực 29,3 34,5 69,1 66,2 0,3 – 0,4 – 1 cắt – 33,5 – 35, 9 - 73,8 – 66,3 0,5 0,6 Khu vực 26,8 30,8 72,8 70,6 0,2 – 0,3 – 2 các bàn may – 31,1 – 33,6 – 80,0 – 74,9 0,6 0,7
  10. Khu vực 30,0 31,0 78,0 71,7 0,4 – 0,3 – 3 làm khuy – 30,5 – 32,2 – 79,1 – 78,8 0,5 0,5 Khu vực 29,8 30,4 72,8 71,0 0,4 – 0,3 – 4 máy vắt sổ – 31,9 – 33,6 – 80,0 – 73,4 0,5 0,5 Khu vực 31,1 35,0 67,9 67,1 0,5 – 0,5 – 5 ủi – 34,5 – 36,9 - 68,2 – 67,2 0,7 0,8 Khu vực 30,5 34,0 67,9 67,1 0,5 – 0,5 – 6 kiểm hóa – 33,3 – 34,5 - 68,2 – 67,3 0,6 0,7 Khu vực 32,2 34,1 67,8 67,3 0,4 – 0,4 – sản 7 bao gói – 33,9 – 34,3 - 68,0 – 67,5 0,5 0,5 phẩm Khu vực 32,0 34,0 67,6 67,0 0,4 – 0,4 – 8 đóng kiện – 33,6 – 34,4 - 68,1 – 67,2 0,5 0,6 thành phẩm
  11. Ngoài 29,5 34,2 68,9 68,0 1,2 – 1,4 – 9 trời - 09giờ 00 - 33,2 – 35,3 – 74,9 – 73,1 1,4 1,6 – 14giờ 30 Bảng 3: Bảng tổng kết kết quả đo VKH tại Công ty May Đồng Nai Nhiệt độ Ẩm dộ Tốc độ gió Mùa Mù Mùa Mù Mùa Mùa a khô a khô khô mưa mưa mưa 58 68 58 68 58 68 Tổn 100 100 100 100 100 100 g số mẫu đo % % % % % % 51/5 35/5 31/6 34/6 19/5 68 Số 8 8 8 8 8 mẫu đạt 100 87,9 60,3 45,6 TCVSCP 50% 32,8 % % % %
  12. 07/5 37/6 34/6 39 23/5 khôn 0 8 8 8 8 g đạt 67,2 12,1 0% 54,4 TCVSCP 50% % 39,7 % % Về nhiệt độ Kết quả bảng 1, 2, 3 cho thấy tại thời điểm khảo sát có sự khác nhau rõ rệt giữa nhiệt độ tại các phân xưởng may giữa 2 mùa khô và mùa mưa. Vào mùa khô, mặc dù các phân xưởng đều được trang bị hệ thống quạt mát, một số phân xưởng còn được trang bị hệ thống làm mát bằng màn nước nhưng nhiệt độ tại khá nhiều vị trí nhiệt độ vẫn cao vượt TCVSCP từ 0,2 – 4,9 oC (34/68 mẫu đo, chiếm tỉ lệ 50% tổng số mẫu đo vượt TCVSCP). Đặc biệt tại khu vực ủi quần áo có nhiệt độ cao nhất. Điều này cũng hoàn toàn phù hợp vì vị trí này có nguồn nhiệt cao chính là các bàn là hơi sử dụng để ủi quần áo. Kết quả khảo sát này cũng tương đương với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Đình Dũng(2003)(Error! Reference source not found.). Khu vực cắt, kiểm hóa, bao gói sản phẩm chỉ có quạt thông gió chung của xưởng không gần hệ thống màn hơi nước do vậy hầu hết cũng có nhiệt độ tăng khá cao, vượt TCVSCP từ 1,1 – 2,6 oC. Ngược lại, vào mùa mưa, khi nhiệt độ ngoài trời mát mẻ hơn thì phần lớn các vị trí lao động trong các phân xưởng may có nhiệt độ khá dễ chịu, đảm bảo TCVSCP (có 51/58 mẫu đo, chiếm 87,9% tổng số mẫu đo là bảo đảm TCVSCP). Tuy vậy, một số
  13. vị trí như khu vực là ủi, kiểm hóa và bao gói thành phẩm vẫn có nhiệt độ khá cao vượt TCVSCP từ 0,2 – 2,5 oC. Kết quả nghiên cứu này cho thấy nhiệt độ tại khu vực này cũng tương tự kết quả khảo sát của Nguyễn Trinh Hương (2001)(Error! Reference source not found.) . Nhiệt độ tại các phân xưởng may cũng thay đổi khá nhiều trong ngày. Vào thời điểm khảo sát vào buổi chiều, nhiệt độ tại hầu hết các khu vực đều tăng từ 0,8 – 2,4 oC so với buổi sáng. Về ẩm độ Tại thời điểm khảo sát vào mùa khô, tất cả các mẫu đo độ ẩm đều bảo đảm bảo TCVSCP, do vào thời điểm khảo sát trời nắng ráo và kết quả này cũng tương tự kết quả nghiên cứu của Nguyễn Trinh Hương (2001)(Error! Reference source not found.). Vào mùa mưa thì ngược lại, phần lớn các mẫu đo có ẩm độ quá cao, vượt TCVSCP (39/58 mẫu, chiếm tỉ lệ 67,2% tổng số mẫu đo). Không có biến động nhiều về độ ẩm không khí giữa hai thời điểm sáng và chiều. Độ ẩm trong kết quả nghiên cứu này vào mùa khô thấp hơn nhưng vào mùa mưa lại cao hơn nhiều so với kết quả nghiên cứu tại một số công ty May ở phía Bắc của Nguyễn Đình Dũng(Error! Reference source not found.) Về tốc độ gió Còn khá nhiều vị trí lao động ở xa các quạt gió công nghiệp có tốc độ gió chưa bảo đảm TCVSCP. Về mùa khô có 37/68 mẫu, tương ứng với 54,4% tổng số mẫu đo có tốc độ lưu chuyển không khí thấp chưa bảo đảm TCVSCP, gây ra tình trạng kém thông thoáng tại các khu vực sản xuất trong các phân xưởng. Chính đây cũng là
  14. nguyên nhân khiến 50% mẫu đo nhiệt độ tăng cao vượt TCVSCP vào mùa khô. Về mùa mưa cũng có tới 39,7 % tổng số mẫu đo có tốc độ gió thấp chưa bảo đảm TCVSCP. Tốc độ gió giữa 2 thời điểm sáng và chiều trong ngày nhìn chung có thay đổi không đáng kể. Kết quả nghiên cứu này cho thấy tốc độ gió tại nhiều vị trí lao động ở các phân xưởng đã tốt hơn nhiều so với kết quả nghiên cứu trước đây của Nguyễn Đình Dũng tại các công ty May ở phía Bắc khi kết quả khảo sát cho thấy có tới 100% mẫu đo tốc độ gió không đảm bảo TCVSCP(Error! Reference source not found.) Về cường độ tiếng ồn và cường độ chiếu sáng Bảng 4: Cường độ tiếng ồn và cường độ chiếu sáng Công ty May Đồng Nai Ánh sáng (lux) Tiếng ồn (dBA) TT Vị trí đo %số % số Cường Cường mẫu không mẫu không độ độ đạt đạt 346 - Khu vực cắt 1 1,5 % 70 - 73 0 581
  15. Khu vực các bàn 385 - 2 42,6% 66 - 80 0 may 756 vực làm Khu 380 - 3 khuy, nhãn (máy đánh 1,5% 84 - 89 11,8% 575 bọ, dập khuy, đóng nhãn) Khu vực máy vắt 382 - 4 0 67 - 87 1,5% sổ 570 292 - Khu vực ủi 5 0 65 - 69 0 392 vực kiểm Khu 475 - 6 0 62 - 68 0 hóa 520 Khu vực bao gói 295 - 70 – 7 0 0 sản phẩm 460 72
  16. vực đóng Khu 310 - 70 – 8 0 0 kiện thành phẩm 360 73 TCVSCP: -  200 Phòng làm việc 85 9 - May công  500 nghiệp Về cường độ chiếu sáng Tại thời điểm khảo sát, nhìn chung cường độ chiếu sáng tại hầu hết các khu vực đều đạt TCVSCP. Tuy nhiên, vẫn có 42,6% tổng số mẫu đo tại vị trí bàn máy may công nghiệp có cường độ chiếu sáng vẫn chưa bảo đảm TCVSCP vì tiêu chuẩn cường độ chiếu sáng đối với công nhân may công nghiệp khá cao ( 500 lux). Kết quả này cũng tương tự kết quả nghiên cứu của Nguyễn Trinh Hương (2001)(Error! Reference source not found.) . Cường độ chiếu sáng ở Công ty May Đồng Nai tốt hơn nhiều so với nghiên cứu Parimalam and el al (2006) Parimalam and el al (2006)(Error! Reference source not found.) . Về cường độ tiếng ồn Tiếng ồn trong sản xuất không phải là một vấn đề lớn cho ngành may mặc. Tuy nhiên tại một số máy đính bọ, đóng nhãn, dập khuy và máy vắt sổ cũ vẫn phát
  17. sinh cường độ tiếng ồn cao vượt TCVSCP từ 1 – 4 dBA (chiếm tỉ lệ 13,3% tổng số mẫu đo) và vẫn tạo ra nguy cơ điếc nghề nghiệp cho người lao động nếu liên tục phải tiếp xúc kéo dài với mức ồn này và không có thiết bị bảo vệ tai thích hợp (nút tai, chụp tai chống ồn). Kết quả khảo sát này khác hoàn toàn kết quả nghiên cứu của Nguyễn Trinh Hương (2001)(Error! Reference source not found.) Về điện từ trường tần số công nghiệp Bảng 5: Cường độ điện từ trường tại Công ty May Đồng Nai Mật Cường độ từ Vị TT thông của độ điện trí đo từ trường trường (V/m) (mG) Máy 2,5 – 42,5 – 1 may Juki 2,7 45,5 Máy 8,4 – 23,4 – 2 đánh bọ 8,5 26,2 Brother
  18. Mật Cường độ từ Vị TT thông của độ điện trí đo từ trường trường (V/m) (mG) Máy 9,5 – 116,5 may 3 Brother 11,6 – 126,0 (mới) Máy 0,66 430,9 may 4 Brother – 0,74 – 460,7 (cũ) Máy 2,4 – 305,6 5 Juki SC 2,6 – 310,4 120N
  19. Mật Cường độ từ Vị TT thông của độ điện trí đo từ trường trường (V/m) (mG) Máy 52,4 24,5 – 6 vắt sổ – 66,7 26,7 PEGASLIS TCVSLĐ 25.000 (Theo QĐ 2000 (Tần số 0 – 3733/2002/QĐ– 100 Hz) YBT) Kết quả khảo sát điện từ trường tần số công nghiệp cho thấy tất cả các mẫu đo đều bảo đảm TCVSCP. Kết quả khảo sát điện từ trường này thấp hơn nhiều so với nghiên cứu của Robin Herbert and el al(Error! Reference source not found.) Các kết quả khảo sát về yếu tố hóa học và bụi Bảng 6: Nồng độ hơi khí độc và bụi trong không khí Công ty May Đồng Nai:
  20. Nồng độ khí CO2 Bụi trọng lượng (mg/m3) (mg/m3) TT VỊ TRÍ ÐO % số % số Nồng Nồng mẫu không mẫu không độ độ đạt đạt 906 - 0,31 Khu vực cắt 1 20,0 % 0 971 – 0,66 720 - 0,30 Khu vực các bàn may 2 26,7 % 0 1223 – 0,64 720 - 0,31 Khu vực làm khuy 3 0 0 900 – 0,63 720 - 0,30 Khu vực máy vắt sổ 4 0 0 906 – 0,62
nguon tai.lieu . vn