Xem mẫu
- MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
1
- Mục lục
PHẦN I : TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT TRẠM XỬ LÝ.........4
I .XÁC ĐỊNH NHU CẦU DÙNG NƯỚC VÀ CÔNG SUẤT
TRẠM BƠM CỦA KHU VỰC..............................................4
PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP
NƯỚC ..................................................................................11
I.Vạch tuyến mạng lưới cấp nước: .......................................11
a.Những điểm chung ............................................................11
V/ Kết luận : .........................................................................23
VI/ Tài liệu tham khảo : ......................................................23
2
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Khoa Kỹ Thuật Tài Nguyên Nước Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bộ môn cấp thoát nước ---------------o0o---------------
Nhiệm vụ thiết kế đồ án môn học
Mạng lưới cấp nước
Họ và tên : NGUYỄN ĐỨC LỘC
Lớp : S7-48H
Họ tên thầy hướng dẫn :
Ngày giao nhiệm vụ : Ngày hoàn thành :
Đề số : III-1
I. Nhiệm vụ thiết kế :
1. Thuyết minh :
- Tính toán công suất trạm xử lý
- Tính toán thuỷ lực mạng lưới cấp nước
2. Bản vẽ :
- Mặt bằng quy hoạch đô thị thiết kế
- Vẽ biểu đồ áp lực vòng bao của mạng lưới
- chi tiết hóa một vòng của mạng lưới
II. Các tài liệu thiết kế :
1. Bản đồ địa hình khu vực thiết kế mạng lưới cấp nước
2. Điều kiện khí hậu của thành phố :
- Hướng gió chủ đạo : Đông Nam
3. Các số liệu khác :
- Diện tích cây xanh chiếm 12% diện tích thành phố
- Diện tích đường và quảng trường chiếm 18% diện tích thành phố
- Số liệu về khu dân cư
Mật độ dân Số tầng Mức độ trang
Tên khu vực
số nhà thiết bị vệ sinh
dân cư
(ng/ha) (tầng)
I 145 3 3
II 195 4 4
-Số liệu về khu công nghiệp :
CN trong phân
Số CN được tắm
Số ca Nước sản xưởng Khối
Tên xí Tổng số công
làm xuất PX PX PX PX tích
nghiệp nhân
việc nóng nguội nóng nguội
(l/s) % % % % (m3)
I 2100 3 21 45 55 85 80 3200
II 1600 2 17 50 50 80 80 3200
Ngày 17 tháng 8 năm 2009
Thầy hướng dẫn
3
- PHẦN I : TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT TRẠM XỬ LÝ
I .XÁC ĐỊNH NHU CẦU DÙNG NƯỚC VÀ CÔNG SUẤT TRẠM
BƠM CỦA KHU VỰC.
1.Xác định diện tích khu dân cư,diện tích đường quảng trường,diện tích cây xanh:
- Từ tỷ lệ bản đồ ta xác định được diện tích của thành phố là:
F TP =F BD ×(10000) 2 =138837.(10000) 2 (mm 2 ) = 1388,37 (ha)
-Diện tích cây xanh là:F CX =F TP ×12%=1388,37 ×12/100=166,6(ha)
-Diện tích đường,quảng trường là:F D =F TP ×18%=1388,37 ×18/100=250(ha)
-Diện tích XN1 là:7095.(10 4 ) 2 (mm 2 ) =70,95 (ha)
-Diện tích XN2 là:5568.(10 4 ) 2 (mm 2 ) =55,68(ha)
-Diện tích hồ à : 6,9(ha)
-Diện tích khu vực 1 là: F1=669,13(ha)
-Diện tích khu vực 2 là: F2=1388,37-669,13=719,24 (ha)
Vì ở khu vực 1 và 2 có 2 KCN nên diện tích khu vực thực tế phục vụ cho sinh hoạt ăn ở của dân
cư là:
Fdc1=F1-Fcx1-Fđ1 –FA- Fhồ= 669,13-0,3× 669,13 – 70,95-6,9 = 390,54 (ha)
Fdc2=F2-Fcx2-Fđ2-FB=719,24 - 0,3×719,24 - 55,68=447,79 (ha)
2. Xác định lưu lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt của các khu dân cư:
Qngd 1000 ngd ( m 3 / ngd )
TB qi N i k
Trong đó: qi -tiêu chuẩn dùng nước cho một đầu người cho một ngày đêm ứng với từng khu vực khu
vực khác nhau trong thành phố (lấy theo TCXDVN:33-85) là: 150 (l/người.ngày)ứng với mức độ vệ
sinh trong nhà là cấp 3
N i -Dân số tính toán của tong khu vực xây dựng xác định theo công thức:
N i Pi .Fi (người)
Fi - Diện tích ứng với từng khu vực tính bằng (ha)
KVI có F1 =390,54 (ha)
KVII có F2 =447,79 (ha)
Pi - Mật độ dân số tính toán ứng với từng khu vực:
P1=145 (người/ ha)
P2=195 (người/ha).
k ngd - Hệ số dùng nước không điều hòa từng ngày đêm,kngd =1,25 1,5 ; trị số nhỏ lấy cho
thành phố lớn và ngược lại. Ơû đây ta lấy kngd =1,4
150 145 390,54 1,4
QngdKV1 = 11891,94 ( m 3 / ngd )
1000
150 195 447,79 1,4
QngdKV2 = 18337 ( m 3 / ngd )
1000
4
- 150(145 390,54 195 447,79) 1,4
Như vậy: Qsh= 30228,94 ( m 3 / ngd )
1000
3. Lưu lượng nước tưới cây xanh,rửa đường:
Qt Ft .qt ( m 3 / ngd )
Trong đó: Ft -Diện tích cần tưới tính bàêng ( m 2 ) (Chiếm 12% diện tích thành phố):
F cx =166,6 (ha)
Fcx1=12%×669,13=80,29(ha)
Fcx1=12%×719,24=86,31 (ha)
qt -Tiêu chuẩn nước tưới cây xanh lấy theo quy phạm 20 TCVN:33-85(Tưới thủ công từ 3-6 l/m 2
cho một lần tưới) lần tưới: qt =4 ( l / m 2 ) ở đây có 2 lần tưới. Do đó:
80,29 10 4 4
Q1 tc =2 6423 ( m 3 / ngd )
1000
86,31 10 4 4
Q1 tc = 6904 ( m 3 / ngd )
1000
Và: Diện tích đường và quảng trường là: 250 (ha)
Vì hướng gió chính của vùng là hướng Đông Nam nên mang theo nhiều hơi nước dẫn đến khí hậu của
vùng là ẩm ướt,do đó chọn qt (tiêu chuẩn rửa đường bằng cơ giới) là:0,8 l/m 2
250 10 4 0,4
Do đó: Q RD = 2 2000 (m 3 /ngd)
1000
Tổng lưu lượng nước cho tưới cây, rửa đường là: Q t =Q tc +Q rd =13382+2000=15382
(m 3 /ngd)
4. Lưu lượng nước dùng cho các xí nghiệp công nghiêp:
Bảng số liệu về khu công nghiệp
CN trong phân
Số CN được tắm
Số ca Nước sản xưởng Khối
Tên xí Tổng số công
làm xuất PX PX PX PX tích
nghiệp nhân
việc nóng nguội nóng nguội
(l/s) % % % % (m3)
I 2100 3 21 45 55 85 80 3200
II 1600 2 17 50 50 80 80 3200
Bảng phân phối lượng công nhân trong XN:
Công nhân
Số công nhân
Nước trong phân
Tổng Số ca được tắm Khối
Tên xí xản xưởng
số công làm tích
nghiệp xuất PX PX PX PX
nhân việc
nóng nguội nóng nguội
(l/s) Người Người Người Người (m3)
I 2100 3 21 945 1155 803 924 3200
5
- II 1600 2 17 800 800 640 640 3200
a . Nước dùng cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân trong thời gian làm việc ở nhà máy xí
nghiệp trong một ngày là :
45 N1 25 N 2
sh
Q ca = (m3/ng.đ)
1000
Trong đó:
45, 25 : Tiêu chuẩn dùng nước của công nhân trong phân xưởng nóng và nguội (l/ng.ca).
N1, N2: Số công nhân trong phân xưởng nóng và nguội ( người).
Với : Phân xưởng I : N 1 = 945; N 2 =1155
Phân xưởng II : N 1 = 800; N 2 = 800
45 945 25 1155
QXN1= 71,4 ( m3/ng.đ)
1000
45 800 25 800
QXN2= 56 ( m3/ng.đ)
1000
Khi đó lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt của công nhân trong các KCN trong 1 ngày đêm là:
Qshcn= QXN1 + QXN2 =127,4(m 3 /ngđ)
b .Nước tắm cho công nhân xác định theo công thức:
60 N 3 40 N 4
Qtắm= ( m3/ng.đ)
1000
Trong đó:
60,40- tiêu chuẩn nước tắm của công nhân ở phân xưởng nóng,phân xưởng nguội ; (
l/người.ca)
Với :
Phân xưởng 1:N 3 =804(người ) , N 4 =924(người)
Phân xưởng 2: N 3 =640(người) , N 4 =640(người)
804 60 924 40
Qtắm1= 85,2(m 3 /ca)
1000
60 640 40 640
Qtắm2= 64(m 3 /ca)
1000
Khi đó lượng nước cần cho tắm của công nhân trong các xí nghiệp trong một ngày đêm là:
Q t = Qtắm1 + Qtắm2 =149,2(m 3 /ngd).
c.Nước cho nhu cầu sản xuất :
q .3600.8
Qsx sx (m3/ca) (ở đây làm việc 8h/1ca)
1000
Trong đó q sx tính bằng (l/s)
Nên:
6
- 21 3600 8
Qsx1= 604,8(m 3 /ca)
1000
17 3600 8
Qsx2= 489,6(m 3 /ca)
1000
Lưu lượng nươc cho sản xuất của cả 2 xí nghiệp trong một ngày đêm là
Qsx=3Qsx1+2Qsx2=2793,6 (m 3 /ngd).
Sau khi tinh toán lưu lượng nươcù cho từng xí nghiệp, ta có bảng tổng hợp lưu lượng nước cấp cho
các xí nghiệp trong phạm vi thiết kế
* Tổng hợp lượng nước cấp cho các xí nghiệp công nghiệp .
Tên xí nghiêp Lưu lượng nước cấp cho các xí nghiệp tính bằng (m 3 /ngđ)
Nước cho sinh Nước tắm Nươc cho sản Cộng cho mỗi xi
hoạt xuất nghiệp
1 2 3 4 5
I 71,4 85,2 1814,4 1971
II 56 64 979,2 1099,2
Tổng cộng 127,4 149,2 2793,6 3070,2
5.Tổng lượng nước dùng trong khu vực thiết kế
Công thức:
Qtt=(a.Qsh + Q t +∑QXN).b(m3/ ngđ)
Trong đó:
a : Hệ số kể đến sự phát triển công nghiệp địa phương; a=1,05 1,1 ( a=1,05)
b : Hệ số kể đến lượng nước rò rỉ thất thoát trong quá trình vận hành hay lượng nước chưa tính
hết.
b = 1,1 1,3 (đv hệ thống mới
b = 1,5 1,6 (đv hệ thống cũ) (chọn b=1,2)
Q = (1,05x 30228,94 +15382+3070,2).1,2=60231(m3/ ngđ)
6.Công suất của trạm cấp nước :
Công thức:
Q tr =∑Qtt.c (m3/ ngđ)
Trong đó
c : hệ số kể đến lượng nước dùng cho bản thân các công trình của hệ thống cấp nước.
( c =1,05 1,1) .chọn c= 1,05
Qtr = 60231×1,05=63243 (m3/ ng.đ)
7,Tính toán lưu lượng nước để dập tắt đám cháy
a. Lựa chọn số đám cháy đồng thời:
Tiêu chuẩn dùng nước chữa cháy và số đám cháy
đồng thời trong các khu dân cư
Dân số tính Số đám cháy Lưu lượng nước cho một đám cháy (l/s)
7
- toán (1000 đồng thời Nhà hai tầng trở xuống với Nhà hỗn hợp
Nhà 3 tầng
người) bậc chịu lửa các tầng
trở lên không
không phụ
phụ thuộc
I,II và III IV và V thuộc bậc
bậc chịu lửa
chịu lửa
Đến 5 1 5 5 10 10
Đến 10 1 10 10 15 15
Đến 25 2 10 10 15 15
Đến 50 2 15 20 20 25
Đến 100 2 20 20 30 35
Đến 200 3 20 30 40
Đến 300 3 40 55
Đến 400 3 50 70
Đến 500 3 60 80
+ Đối với khu vực 1 :
- Diện tích xí nghiệp 1 :
SXN1 = 55,68 ( ha )
- Số dân khu vực 1 :
N1 = 56628( người )
- Nhà thuộc loại nhà 3 tầng ( 3 tầng trở lên ) không phụ thuộc bậc chịu lửa nên ta chọn số đám
cháy đồng thời xảy ra cho khu dân cư là 3 đám với lưu lượng chữa cháy cho 1 đám là 40 l/s.
- Với các nhà máy xí nghiệp với tổng diện tích nhỏ hơn 150 ha , khối tích nhà 3200m3, bậc
chịu lửa IV , hạng sản xuất C , nên chọn số đám cháy xảy ra đồng thời cho xí nghiệp là 1 đám với lưu
lượng cho 1 đám là 15 l/s
-Vậy ta chọn số đám cháy xảy ra đồng thời cho khu vực một là 2 đám cháy
- Lưu lượng nước dùng để dập tắt các đám cháy xảy ra đồng thời cho khu vực 1 là :
q1 qcc 0,5qcc 40 0,5.15 47.5(l / s )
cc
max min
+Đối với khu vực 2 :
- Diện tích xí nghiệp 2 :
SXN2 = 447,79 ( ha )
- Số dân khu vực 2 :
N2 =87319 ( người )
- Nhà thuộc loại nhà 4 tầng (3 tầng trở lên) không phụ thuộc bậc chịu lửa nên ta chọn số đám
cháy đồng thời xảy ra cho khu dân cư là 3 đám với lưu lượng chữa cháy cho 1 đám là 40 l/s.
- Với các nhà máy xí nghiệp với tổng diện tích nhỏ hơn 150 ha , khối tích nhà 3200m3, bậc
chịu lửa IV , hãng sản xuất C , nên chọn số đám cháy xảy ra đồng thời cho xí nghiệp là 1 đám với lưu
lượng cho 1 đám là 15 l/s.
-Vậy ta chọn số đám cháy xảy ra đồng thời cho khu vực hai là 2 đám cháy
- Lưu lượng nước dùng để dập tắt các đám cháy xảy ra đồng thời cho khu vực 2 là :
2 max min
qcc qcc 0,5qcc 40 0,5.15 47,5(l / s )
+ Vậy tổng lưu lượng nước cần cho thành phố để dập tắt các đám cháy là
Q cc = 2Q cc + 2Q cc 2 =2 47.5+ 2 47,5= 190(l/s)
kv1 kv
8
- b.Xác định tổng lưu lượng nước chữa cháy cho thành phố :
Thời gian tính toán để dập tắt các đám cháy trong mọi trường hợp lấy bằng 3 giờ , nên ta có công thức
tính lưu lượng chữa cháy cho thành phố như sau :
3h 3.Qcc .3600
WCC
1000
3.190.3600
3h
WCC 2052 (m3)
1000
II-CHỌN CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA TRẠM BƠM CẤP II.TÍNH THỂ
TÍCH BỂ CHỨA VÀ ĐÀI NƯỚC :
a.Chức năng của bể chứa.
Chứa lượng nước dự phòng để cấp nước cho các hộ tiêu thụ cấp nước có sự cố.
Chứa lượng nước điều hoà giữa trạm bơm thô(trạm xử lý) lưu lượng đều trong ngày và trạm bơm
nước sạch , bơm ra mạng, chứa lượng nước điếu hoà giữa trạm bơm nước sạch theo bậc nhấtđịnh va
lượng nước tiêu thụ thực tế thay đổi trong giờ trong ngày.
Chứa lượng nước cứu hoả.
Chứa lượng nước dùng cho bản thân trạm xử lý , ngoái ra bể chứa phải có dung tích tối thiểu đảm
bảo đủ thời gian tiếp xúc voi clo khi sát trong nước t>=30 ph
Có nhiệm vụ làm ổn định áp lực cho trạm bơm và mạng lưới.
b.Bể chứa :
Bể chứa nước sạch ở trạm xử lý đặt sau bể lọc và trước trạm bơm nước sạch.Còn bể chứa ở trạm
tăng áp đặt trước trạm bơm, mực nước cao nhất trong bể chứa thấp hơn áp lực nước trong ống dẫn
nước vào.
Dung tích bể chứa:
Wchứa = Wdự trữ + Wđiều hoà + Wc + Wd
Trong đó :
W dự trữ = (5%- 10%) Q ngđ
Chọn: Wdự trữ = 5% Q ngđ Wdự trữ =5%Qngđ =5% . 60231=3011,55 (m3)
k h max
h 1 (
k h max 1
)
kw ( k max 1 )( )
k h max
Ta có:
Kh max =1,5 Kw = 0,148
Qng max=Qng tb . Kng max
Thành phố D với dân số không cao ,số dân ít nên Kng max theo TCVN 33-2006
sẽ lớn,chọn : Kng max =1,35
Qng max =1,35.60231=81311,85(m3/ngđ)
Wđh =0,148.81311,85 =12034,15 (m3 )
60231
Qgtb = Qtt/24 = = 2509,63 (m3/ngđ)
24
Qhmax = Qhtb . Khmax = 2509,63×1,5= 3764,43 (m3/ngđ)
Wd = 5% Qtr = 5% ×63243=3162,15 (m3/ngđ)
cc
Wc = Q = 2052 ( m3/ngđ)
3h
Vậy Wchứa = 3011,55 +12034,15 +2052 +3162,15 = 26212,674(m3/ngđ)
Chọn 2 bể chứa với dung tích 1 bể là: 13500 m3
Khích thước bể chọn là: 50x50x5.4
9
- c.Chọn số bậc bơm trong trạm bơm II
Sau khi tính được dung tích điều hoà của bể chứa tiến hành chọn số bậc bơm trong
trạm bơm đợt II.
Có 2 phương án:
Phương án 1:chọn mạng lưới có đài(đài có thể đặt ở đầu mạng ,giữa mạng.hay cuối mạng).
Phương án 2:chọn mạng lưới dùng bơm biến tần.
So sánh 2 phương án chọn phương án thích hợp nhất.
Ưu điểm bơm biến tần:
Điều khiển linh hoạt các máy bơm.
Đỡ chi phí xây dựng đài.
Điều hòa lưu lượng và áp lực dung cho thành phố.
Dao động ít.
Đảm bảo an toàn hoạt động cho mạng lưới.
Dễ dàng lắp đặt vận hành.
Hiển thị các thông số của động cơ và biến tần…
Nhược điểm bơm biến tần:
Chi phí ban đầu lớn.
Đường kính ống dẫn trong mạng lớn hơn trong đài.
Ưu điểm đài nước:
Đỡ chi phí ban đầu lớn.
Tiết kiêm điện hơn bơm biến tần,
Đường kính ống trong mang không lớn lắm…
Nhược điểm của đài nước:
Lưu lượng lớn dùng đài khó khăn.
Phụ thuộc điều kiện địa hình.
Dung tích điều hòa lớn.
Thi công đài khó khăn…
Chi phí xây dựng đài lớn…
Từ những ưu điểm trên của thiết bị biến tần ta lựa chọn phương án lắp máy biến tần cho trạm bơm
cấp II thay thế cho việc xây dựng đài nước trên mạng lưới nhằm tiết kiệm chi phí trong xây dựng và
vận hành quản lý…
Không dùng đài nước, toàn bộ dung tich điều hoà đặt ở bể chứa.Trong số các bơm trạm bơm II phải
có 1 bơm lắp biến tần.
Ta tìm được:
Khmax=1,5 ; Khmin=0.30
Wtổng=15%Qng max=0,15. 81311,85=12197 (m3/ngđ)
Giả thiết: trạm bơm bố trí 2 bậc:Bậc 1 chạy 1 bơm lắp biến tần, bậc2 chạy song song 2 bơm lắp biến
tần lưu lượng được phép tăng lên 1,3 lần.
Lưu lượng của 1 trạm bơm chạy song song là:
1,5Qtbgio
Qb = = 0,65Qtbgio
1 ,3
1
Khi chạy song song lưu lượng mỗi bơm giảm,giả sử còn 0,95 thì khi chạy 1 bơm lưu lượng sẽ là:
Qb= 0,65 . Qtbgio =0,684 Qtbgio
0,95
Trong giờ dùng nước min lưu lượng trong mạng cần:
Q mạng =Kmin. Qtbgio=0,30Qtbgio
10
- Lúc đó 1 bơm có biến tần chạy,chỉ cho phép giảm tối đa 50% lưu lượng định mức tức là
Q mạng =0,5.0,684 Qtbgio=0,342 Qtbgio
Do đó phải bố trí 3 bậc bơm.Lưu lượng của 1 bơm khi chạy song song trong đó có 1 bơm lắp biến
tần tăng được 1,3 lần là:
1,5.Qtbgio
Qb= =0,45Qtbgio
1 ,3
1 1
Giả thiết hệ số giảm lưu lượng khi chạy 3 bơm song song là 0,9 thì lưu lượng của bơm khi chạy1
bơm là:
0,45
Qb= Qtbgio=0,5 Qtbgio
0,9
Khi dung nước mình lưu lượng mạng cần:
Q =0,30 Qtbgio
0,5 _ 0,3
Bơm có biến tần sẽ phải giảm đi:Qb= Qb=0,4 Qb (hợp lý)
0,5
Vậy ta phải bố trí 3 bậc bơm.
PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
I.Vạch tuyến mạng lưới cấp nước:
a.Những điểm chung
Mạng lưới cấp nước là một tập hợp các loại đường ống với các cỡ kích thước khác nhau, các thiết
bị phụ tùng và các công trình trên mạng làm nhiệm vụ vận chuyển và phân phối nước tới mọi đối
tượng dung nước trong khu vực thiết kế,
Do đây là tính toán thiết kế cho thành phố vì thế sử dụng mạng lưới nhánh sẽ không bảo đảm an
toàn mà phải sử dụng mạng lưới vòng mới bảo đảm cấp nước an toàn cho thành phố,Mạng lưới này sẽ
được phân phối tới các khu dân cư và các điểm lấy nước tập trung như các XNCN
Từ bản đồ quy hoạch của khu vực thiết kế ta thấy địa hình thành phố dốc dần về phía Đông bắc
sang Tây nam , mặt khác trong vùng lại có một con sông chảy theo hướng Tây bắc – Đông nam . Do
vậy chọn nguồn nước khai thác là nguồn nước mặt .
trong xây dựng và vận hành quản lý…
b. Nguyên tắc vạch sơ đồ mạng lưới cấp nước:
Mang lưới cấp nước phải bao trùm toàn bộ các đối tượng dùng nước trong khu vực.
Hướng đường ống chính phải theo hướng vận chuyển nước chính từ trạm bơm đến đài nước hoặc
đến các điểm dùng nước tập trung. Hướng vận chuyển nước chính phải có ít nhất hai tuyến ống chính
để hỗ trợ lẫn nhau. Khoảng cách giữa các đường ống chính từ 300 600 m, khoảng cách giữa các
đường ống phụ từ 400 800m.
Các đường ống chính nên bố trí tuyến thẳng, ít cắt qua sông hồ, đường sắt, đường giao thông….
Tất cả hai trường hợp trên ta phải tính toán kiểm tra trong trường hợp có cháy xảy ra, nghĩa là vẫn
đảm bảo cung cấp nước chữa cháy trong giờ dùng nước lớn nhất
Mạng lưới đường ống cấp nước phải bố trí kết hợp với đường ống thoát nước, điện, thông tin…đồng
thời, phải tạo điều kiện cho công tác thi công và quản lý, phải kết hợp với kế hoạch phát triển của
vùng…
II.Xác định các trường hợp tính toán cần thiết cho mạng lưới cấp nước:
11
- Do chọn trong mạng lưới chỉ dùng bơm biến tần mà không có đài nước, vì thế, quá trình tính toán
phải xét đến các trường hợp sau:
a.Tính toán mạng lưới trong giờ dùng nước lớn nhất. Đây là trường hợp tính toán cơ bản nhất.
b.Tính toán kiểm tra mạng lưới đảm bảo cấp nước đầy đủ để dập tắt các đám cháy trong giờ dùng
nước lớn nhất.
III.Xác định chiều dài tính toán, lưu lượng dọc đường của các đoạn ống,lập sơ đồ tính toán
mạng lưới cho các trường hợp:
1.Xác định chiều dài tính toán của các đoạn ống:
Mỗi đoạn ống làm nhiệm vụ phân phối nước theo yêu cầu cảu các đối tượng dùng nước khác nhau,
đòi hỏi khả năng phục vụ khác nhau, Để kể đến khả năng phục vụ của các đoạn ống đối với khu vực
có tiêu chuẩn dùng nước khác nhau, người ta đưa ra khái niệm: “chiều dài tính toán Ltt ” và được xác
định theo công thức:
Ltt= Lthực . m (m)
Trong đó:
Ltt: chiều dài tính toán của đoạn ống
Lthực: chiều dài thực của đoạn ống
m: hệ số kể đến mức độ phục vụ của đạon ống đối với từng khu vực có tiêu chuẩn dùng nước khác
nhau.
Ta có:
đoạn ống A-1 chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển .
đoạn ống bao quanh khu vực từ đoạn 1-2 đến đoạn 15-1 phối dọc một bên nên m=0.5,
đoạn ống nằm trên ranh giới của 2 khu vực:1-16;16-17;17-18;18-10 lấy m=0.5 .
Còn lại các đoạn ống trong mạng lưới có m=1.
Bảng xác định chiều dài tính toán cho các đoạn ống.
Khu vực I Khu vực II
Đoạn Đoạn
Số TT ống Lt(m) m Ltt (m) ống Lt(m) m Ltt (m)
1 1_2 375 0.5 187.5 TB_1 400 0 0
2 2_3 732 0.5 366 1_15 607 0.5 303.5
3 3_4 995 0.5 497.5 15_14 1603 0.5 801.5
4 4_5 543 0.5 271.5 14_13 1011 0.5 505.5
5 5_6 1024 0.5 512 13_12 981 0.5 490.5
6 6_7 1148 0.5 574 12_11 1261 0.5 630.5
7 7_8 708 0.5 354 11_10 1176 0.5 588
8 8_9 761 0.5 380.5 10_18 1301 0.5 650.5
9 9_10 282 0.5 141 18_17 1104 0.5 552
10 10_18 1301 0.5 650.5 17_16 341 0.5 170.5
11 18_17 1104 0.5 552 16_1 1282 0.5 641
12 17_16 341 0.5 170.5 17_20 1272 1 1272
13 16_1 1282 1 1282 20_13 492 1 492
14 16_19 354 1 354 12_21 462 1 462
15 19_4 982 1 982 21_18 1001 1 1001
18_6 1374 1 1374
12
- Tổng 13306 8649 14294 8560.5
Đối với mỗi trường hợp tính toán đều phải lập một sơ đồ tính toán riêng cho mạng lưới. Cách lập
sơ đồ tính toán cho mạng lưới trong các trường hợp đều giống nhau.
2.Lập sơ đồ tính toán mạng lưới:
a.Lập sơ đồ tính toán mạng lưới cho trường hợp dùng nước lớn nhất:
Tính lưu lượng dọc đường như sau:
kvi Q kvi
qđvdđ = tt
l tti
Trong đó:
kvi
Qtt : Lưu lượng dùng nước tính toán của khu vực i (có kể đến lượng nước
dùng cho công nghiệp địa phương – kể đến hệ số a).
Tính lưu lượng đơn vị dọc đường cho từng khu vực .
Vì đô thị chia thành 2 khu vực dân cư với tiêu chuẩn dùng nước khác nhau nên tính lưu lượng dọc
đường cho từng khu vực theo công thức :
kv1
a.k hmax .Qsh 1
kv
Qtt = ( 24 Qtc Qrd ).b
1,05 1,5 11891,94 6423 963,5
=( ) .1,2 =2336,7(m3/h)=649(l/s)
24 6 10
a.k h .Qsh 2
max kv
Qtt 2 = (
kv
Qtc Qrd ).b
24
1,05 1,5 18337 6904 1035,5
=( ) .1,2 =2949 (m3/h)=819,17(l/s)
24 6 10
Lkv1 = 8649 (m).
tt
Lkv 2 =8560,5 (m).
tt
kv1
qdvdd =
Q tt
=
649
=0.075037576 (l/s.m)
Ltt 8649
kv 2
qdvdd =
Q tt
=
819,17
=0,0956918(l/s.m)
Ltt 8560,5
kvi
Q ttr : Lưu lượng dùng nước tập trung của khu vực i.
kvi kvi
Qttr = QXN
ltti : tổng chiều dài tính toán đường ống của khu vực i.
Ta xem như XNCN 1 lấy nước tập trung tại điểm 9, XNCN 2 lấy nước tập trung tại điểm 15. Vào giờ
dung nước lớn nhất, lưu lượng tập trung tại hai điểm này sẽ là :
Tại XNCN 1:
1971 1,2
Qttr 1 = Qxn =
kv
=98,55(m3/h)=27,375 (l/s)
24
Tại XNCN 2:
1099,2 1,2
Qttr 2 = Qxn =
kv
= 82,44(m3/h) =22,9(l/s)
16
13
- Từ đó ta xác định được lưu lượng dọc đường của các đoạn ống của khu vực I và khu vực II theo
bảng sau :
Khu vực I Khu vực II
Số TT
Đoạn ống Ltt(m) qđv(l/s.) qdđ (l/s) Đoạn ống Ltt(m) qđv(l/s) qdd(l/s)
1 1_2 187.5 0.07503758 14.0695455 TB_1 0 0 0
2 2_3 366 0.07503758 27.4637528 1_15 303.5 0.0956918 29.0424613
3 3_4 497.5 0.07503758 37.3311941 15_14 801.5 0.0956918 76.6969777
4 4_5 271.5 0.07503758 20.3727019 14_13 505.5 0.0956918 48.3722049
5 5_6 512 0.07503758 38.4192389 13_12 490.5 0.0956918 46.9368279
6 6_7 574 0.07503758 43.0715686 12_11 630.5 0.0956918 60.3336799
7 7_8 354 0.07503758 26.5633019 11_10 588 0.0956918 56.2667784
8 8_9 380.5 0.07503758 28.5517977 10_18 650.5 0.0956918 62.2475159
9 9_10 141 0.07503758 10.5802982 18_17 552 0.0956918 52.8218736
10 10_18 650.5 0.07503758 48.8119432 17_16 170.5 0.0956918 16.3154519
11 18_17 552 0.07503758 41.4207420 16_1 641 0.0956918 61.3384438
12 17_16 170.5 0.07503758 12.7939067 17_20 1272 0.0956918 121.7199696
13 16_1 1282 0.07503758 96.1981724 20_13 492 0.0956918 47.0803656
14 16_19 354 0.07503758 26.5633019 12_21 462 0.0956918 44.2096116
15 19_4 982 0.07503758 73.6868996 21_18 1001 0.0956918 95.7874918
16 6_18 1374 0.07503758 103.1016294
Tổng 8649 648.9999948 8560.5 819.1696539
Tính lưu lượng dọc đường cho các đoạn ống
Sau khi có lưu lượng dọc đường ,tính toán nút chi tất cả các nút trên mạng bằng cách phân đôi tất cả
các lưu lượng dọc đường về hai đầu mút của đoạn ống.Cộng tất cả các trị số lưu lượng được phân như
vậy tại các nút.
Khu vực I:
Nút Đoạn ống qdđ(l/s) qnut(l/s)
1_2 14.0695455
1 1_16 96.1981724 55.13385895
0
16_17 12.7939067
16 16_1 96.1981724 67.7776905
16_19 26.5633019
18_17 41.420742
18 18_6 103.1016294 96.6671573
18_10 48.8119432
10 10_9 10.5802982 29.6961207
14
- 10_18 48.8119432
17_18 41.420742
17 27.10732435
17_16 12.7939067
2_1 14.0695455
2 20.76664915
2_3 27.4637528
3_2 27.4637528
3 32.39747345
3_4 37.3311941
4_3 37.3311941
4 4_19 73.6868996 65.6953978
4_5 20.3727019
5_6 38.4192389
5 29.3959704
5_4 20.3727019
6_5 38.4192389
6 6_18 103.1016294 92.29621845
6_7 43.0715686
7_6 43.0715686
7 34.81743525
7_8 26.5633019
8_7 26.5633019
8 27.5575498
8_9 28.5517977
9_8 28.5517977
9 19.56604795
9_10 10.5802982
19_4 73.6868996
19 50.12510075
19_16 26.5633019
Tổng 1197.749788 648.9999948
Khu vực II.
Nút Đoạn ống qdđ(l/s) qnut(l/s)
12_11 60.3336799
12 12_13 46.9368279 75.7400597
12_21 44.2096116
13_12 46.9368279
13 13_14 48.3722049 71.1946992
13_20 47.0803656
17_16 16.3154519
17 17_18 52.8218736 95.42864755
17_20 121.7199696
18 18_17 52.8218736 105.4284407
18_10 62.2475159
15
- 18_21 95.7874918
1_15 29.0424613
1 45.19045255
1_16 61.3384438
16_1 61.3384438
16 38.82694785
16_17 16.3154519
15_14 76.6969777
15 52.8697195
15_1 29.0424613
10_11 56.2667784
10 59.25714715
10_18 62.2475159
11_12 60.3336799
11 58.30022915
11_10 56.2667784
14_13 48.3722049
14 62.5345913
14 _15 76.6969777
21_12 44.2096116
21 69.9985517
21_18 95.7874918
20_13 47.0803656
20 84.4001676
20_17 121.7199696
Tổng 1638.3393078 819.1696539
Kiểm tra điều kiện: Q vao = Qtt + Qnut
Trong đó:
Qvao =649 + 819,17 + 27,375 + 22,9 =1518,445(l/s).
Q tt + Q =648.9999948+ 819.1696539+ 27,375 + 22,9 =1518,44469(l/s).
nut
Q vao - Q + Q =1518,445-1518,44469=0,00031(l/s)
tt nut
3>Lập sơ đồ tính toán cho trường hợp có cháy xảy ra
Theo phần trên ta có Qcc = 190(l/s) ( số đám cháy đồng thời là 3). Trị số lưu lượng này coi như lưu
lượng lấy ra tập trung.
Trên sơ đồ tính toán của trường hợp dùng nước lớn nhất ta đặt thêm các “lưu lượng tập trung mới”
( lưu lượng dập tắt đám cháy) vào. Vị trí đặt các lưu lượng tập trung tập trung để dập tắt đám cháy
phải lựa chọn sao cho hợp lý. Những vị trí này thường là các điểm bất lợi nhất, cao nhất, xa nhất so
với trạm bơm, nơi có nhiều công trình đặc biệt quan trọng, kho tàng … Lưu lượng đưa vào mạng
lưới trong trường hợp có cháy tính theo công thức :
Qvcc = Qvao + Qcc :
Q cc – tổng lưu lượng để dập tắt đám cháy đồng thời xảy ra trên mạng lưới (l/s)
Q cc = 150 (l/s)
Vậy Q = 1518,45 + 190 = 1708,45 (l/s)
vcc
IV.Tính toán thủy lực trong mạng lưới :
Điều chỉnh sai số áp lực theo các điều kiện kỹ thuật cho phép.
1.Công tác chuẩn bị:
a. Phân phối sơ bộ lưu lượng trong mạng lưới.
16
- Dựa vào sơ đồ tinh toán mạng lưới vừa lập được, phân phối sơ bộ lưu lượng trên tất cả các đoạn ống
trong mạng lưới.Phân phối lưu lượng dựa trên các cơ sở:
+Phải thỏa mãn phương trình cân bằng lưu lượng ( qi _ k +Qi) tại tất cả các nút của mạng lưới.
+Các tuyến ống chính sẽ mang lưu lượng lớn hơn các ống nối.
+Xuất phát từ một nút nào đó hướng đi tới khu vực có nhiều lưu lượng tập trung hoặc lưu lượng nút có
trị số lớn sẽ được phân phối nhiều nước hơn các hướng khác.
+ Trên một vòng nhỏ nào đó hoặc vòng bao một khu vực hoặc vòng bao cả mạng lưới , điểm kết thúc
dung nước ở phía đối diện với điểm nước vào , theo đường chéo của vòng, sao cho nước từ 2 nhánh
đến điểm kết thúc qua những quãng đường tương tự.
b. Chọn đường kính cho các đoạn ống trong mạng lưới.
Phân phối lưu lượng xong, mỗi đoạn ống tải 1 lưu lượng xác định.Dựa vào trị số lưu lượng của mỗi
đoạn ống và căn cứ vào vận tốc kinh tế trung bình để chọn dường kính cho mỗi đoạn ống tính toán.
2.Kiểm tra sai số áp lực theo các vòng kín của mạng lưới.
Tổng tổn thất áp lực trong mỗi vòng kín theo các hướng khác nhau phải bằng nhau về giá trị tuyệt đối.
Nếu gọi tổn thất áp lực trên các đoạn ống theo chiều kim đồng hồ mang dấu dương(+) và theo chiều
ngược lại mang dấu âm(-), thi92 tổng đại số tổn thất áp lực trong mỗi vòng của mạng lưới sẽ =0.
Theo quy phạm thiết kế hiện hành, sai số áp lực giới hạn cho phép trong kỹ thuật tính toán đối với mỗi
vòng là: ( hik ) ≤ 0,5m
Đối với vòng bao quanh mạng lưới , sai số áp lực cho phép sẽ là:
( hik )v ≤ 1,5m
3.Tính toán điều chỉnh mạng lưới vòng:
( Theo phương pháp Lô-ba-trép_điều chỉnh từng vòng)
BẢNG PHÂN PHỐI LƯU LƯỢNG TRONG GIỜ DÙNG NƯỚC LỚN NHẤT
Phân phối sơ bộ lưu lượng LẦN 9
Vòng Tên Lt q(l/s) q(m3/s) d(mm) d(m) v k q' s*q' s*q'*q'
1_2 375 192 0.19 350 0.35 1.99 1 0.62 0.11 0.068284
2_3 732 171 0.17 350 0.35 1.78 1 0.6 0.09 0.056383
3_4 995 139 0.14 350 0.35 1.44 1 0.56 0.07 0.040124
1
1_16 1282 943 0.94 800 0.8 1.88 1 0.14 0.13 0.01815
16_19 354 107 0.11 300 0.3 1.52 1 -0 -0 2.81E-05
19_4 982 57.1 0.06 250 0.25 1.16 1.01 -0.1 -0 0.000234
0.4 0.183203
∆q= -0.23
16_19 354 107 0.11 300 0.3 1.52 1 -0 -0 2.81E-05
19_4 982 57.1 0.06 250 0.25 1.16 1.01 -0.1 -0 0.000234
4_5 543 130 0.13 350 0.35 1.35 1 0.43 0.05 0.021094
2 5_6 1024 101 0.1 300 0.3 1.42 1 0.4 0.03 0.013566
16_17 341 729 0.73 800 0.8 1.45 1 0.05 0.04 0.001654
17_18 1104 465 0.46 600 0.6 1.64 1 0.17 0.08 0.014564
18_6 1374 140 0.14 350 0.35 1.46 1 -0.2 -0.03 0.004728
0.17 0.055869
∆q= -0.16
17
- 6_7 1148 148 0.15 400 0.4 1.18 1.01 0.13 0.02 0.002087
7_8 708 86.1 0.09 350 0.35 0.9 1.04 0.06 0 0.000282
8_9 761 58.6 0.06 300 0.3 0.83 1.05 0.04 0 5.47E-05
3
9_10 282 39 0.04 300 0.3 0.55 1.13 0.02 0 6.13E-06
18_6 1374 140 0.14 400 0.4 1.11 1.02 -0.2 -0.03 0.004728
18_10 1301 22.5 0.02 300 0.3 0.32 1.26 0.05 0 7.52E-05
-0 0.007233
∆q= 2.98
18_10 1301 22.5 0.02 300 0.3 0.32 1.26 0.05 0 7.52E-05
12_21 462 30 0.03 300 0.3 0.42 1.03 0.04 0 5.61E-05
4 18_21 1001 100 0.1 400 0.4 0.8 1.06 0.11 0.01 0.001306
12_11 462 85.8 0.09 400 0.4 0.68 1.1 0.08 0.01 0.00064
11_10 1001 27.5 0.03 300 0.3 0.39 1.21 0.03 0 2.15E-05
0.02 0.002099
∆q= -0.04
17_18 1104 465 0.46 600 0.6 1.64 1 0.17 0.08 0.014564
18_21 1001 100 0.1 300 0.3 1.42 1 0.11 0.01 0.001306
12_21 462 30 0.03 200 0.2 0.96 1.03 0.04 0 5.46E-05
5
20_13 492 57.4 0.06 250 0.25 1.17 1.01 -0.3 -0.02 0.007297
13_12 981 132 0.13 350 0.35 1.37 1 0.12 0.02 0.001845
17_20 1272 142 0.14 350 0.35 1.47 1 -0.2 -0.04 0.009238
0.05 0.034305
∆q= -0.32
1_16 1282 943 0.94 800 0.8 1.88 1 0.14 0.13 0.01815
16_17 341 729 0.73 800 0.8 1.45 1 0.05 0.04 0.001654
17_20 1272 142 0.14 350 0.35 1.47 1 -0.2 -0.04 0.009265
6 20_13 492 57.4 0.06 250 0.25 1.17 1.01 -0.3 -0.02 0.007297
1_15 607 284 0.28 500 0.5 1.45 1 0.66 0.18 0.118036
15_14 1603 231 0.23 450 0.45 1.45 1 0.61 0.13 0.080221
14_13 1011 145 0.15 350 0.35 1.51 1 0.53 0.07 0.035719
0.49 0.270341
∆q= -0.28
VÒNG
0.438362
BAO
BẢNG PHÂN PHỐI LƯU LƯỢNG TRONG GIỜ DÙNG NƯỚC LỚN NHẤT CÓ CHÁY:
PHÂN PHỐI LƯU LƯỢNG ĐIỀU CHỈNH LẦN 9
Vòng Tên Lt q(l/s) q(m3/s) d(m) d(m) v k q' s*q' s*q'*q'
1 1_2 375 321.6 0.322 350 0.35 3.34 1 0.691 0.173 0.119877
2_3 732 300.9 0.301 350 0.35 3.13 1 0.67 0.154 0.103449
3_4 995 221 0.221 350 0.35 2.3 1 0.59 0.089 0.05241
1_16 1282 964.9 0.965 800 0.8 1.92 1 0.179 0.188 0.033613
18
- 16_19 354 100 0.1 300 0.3 1.42 1 0.01 0.001 1.12E-05
19_4 982 49.87 0.05 250 0.25 1.02 1.01 -0.04 -0 0.000111
0.603 0.309472
∆q= -0.256666514
16_19 354 100 0.1 300 0.3 1.42 1 0.01 0.001 1.12E-05
19_4 982 49.87 0.05 250 0.25 1.02 1.01 -0.04 -0 0.000111
4_5 543 205.1 0.205 350 0.35 2.13 1 0.484 0.074 0.035793
2 5_6 1024 128.2 0.128 300 0.3 1.82 1 0.407 0.031 0.012568
16_17 341 758.3 0.758 800 0.8 1.51 1 0.063 0.052 0.003232
17_18 1104 485.7 0.486 600 0.6 1.72 1 0.187 0.099 0.018463
18_6 1374 100 0.1 350 0.35 1.04 1 -0.19 -0.03 0.004995
0.227 0.075172
∆q= -0.165815039
6_7 1148 135.9 0.136 400 0.4 1.08 1.016 0.128 0.016 0.002063
7_8 708 73.73 0.074 350 0.35 0.77 1.07 0.066 0.004 0.000276
8_9 761 46.17 0.046 300 0.3 0.65 1.1 0.038 0.001 5.28E-05
3 3E-
9_10 282 26.6 0.027 300 0.3 0.38 1.22 0.019 5.78E-06
04
18_6 1374 100 0.1 400 0.4 0.8 1.06 -0.19 -0.03 0.004995
18_10 1301 33.62 0.034 300 0.3 0.48 1.17 0.057 0.002 0.00014
-0 0.007532
∆q= 1.688811648
18_10 1301 33.62 0.034 300 0.3 0.48 1.17 0.057 0.002 0.00014
12_21 462 80 0.08 300 0.3 1.13 1.034 0.076 0.005 0.000391
4 18_21 1001 150 0.15 400 0.4 1.19 1.06 0.115 0.016 0.001836
12_11 462 134.5 0.135 400 0.4 1.07 1.011 0.119 0.016 0.001911
4E-
11_10 1001 28.7 0.029 300 0.3 0.41 1.2 0.013 5.01E-06
04
0.04 0.004283
∆q= -0.053555783
17_18 1104 485.7 0.486 600 0.6 1.72 1 0.187 0.099 0.018463
18_21 1001 150 0.15 300 0.3 2.12 1 0.115 0.016 0.001836
12_21 462 80 0.08 200 0.2 2.55 1 0.076 0.005 0.000391
5
20_13 492 65.6 0.066 250 0.25 1.34 1 -0.33 -0.03 0.010134
13_12 981 130.2 0.13 350 0.35 1.35 1 0.15 0.021 0.003183
17_20 1272 150 0.15 350 0.35 1.56 1 -0.25 -0.04 0.010795
0.067 0.044802
∆q= -0.335782035
6 1_16 1282 964.9 0.965 800 0.8 1.92 1 0.179 0.188 0.033613
16_17 341 758.3 0.758 800 0.8 1.51 1 0.063 0.052 0.003232
17_20 1272 150 0.15 350 0.35 1.56 1 -0.25 -0.04 0.010795
20_13 492 65.6 0.066 250 0.25 1.34 1 -0.33 -0.03 0.010134
1_15 607 321.6 0.322 500 0.5 1.64 1 0.738 0.227 0.167454
19
- 15_14 1603 268.8 0.269 450 0.45 1.69 1 0.685 0.174 0.119495
14_13 1011 183.3 0.183 350 0.35 1.91 1 0.6 0.101 0.060816
0.668 0.405539
∆q= -0.303607688
VÒNG BAO 0.679359
II.Tính toán hệ thống vận chuyển nước từ trạm xử lý đến đầu mạng lưới và từ đầu mạng vào
trong mạng.
1.Hệ thống vận chuyển từ trạm bơm đến đầu mạng lưới.
Để đảm bảo cấp nước an toàn ta tính toán hệ thống vận chuyển nước với số tuyến ống là m=2 và để
đảm bảo hệ thông vẫn làm việc trong điều kiện có thể xảy ra hư hỏng trên một đoạn ống nào đó của
một tuyến.
Theo quy định của quy phạm thiết kế hiện hành thì lưu lượng cần vận chuyển khi có sự cố xảy ra
trên một đoạn ống nào đó của một tuyến là:
Qh = 100%Qcn+70%Qsh
Trong đó :
Qcn : tổng lưu lượng nước cấp cho các xí nghiệp,công nghiệp.
Qcn = 22,9+27,38 = 50,28(l/s)
Qsh : tổng lưu lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt trong giờ dùng nước lớn nhất
KVI KVII
Qsh = Qtt Qtt = 649+819,17 = 1468,17 (l/s)
Q=1468,17+50,28=1518,45(l/s)
Qh = 100%Qcn+70%Qsh = 50,28 + 70% 1468,17 =1078(l/s)
Khi chọn m=2 tuyến ,cần tính toán xem phải chia tuyến ống vận chuyển thành mấy đoạn để đảm bảo
vận chuyển lưu lượng trên mà áp lực ở đầu mạng lưới không bị hạ thấp.
khi không có sự cố, tổn thất áp lực của hệ thống vận chuyển được tính theo công thức
2 2
Q Q S n 2
h = Si-k n =Si-k n = i k Q =S Q2
m 2 4
Trong đó :
Si-k sức kháng của một đoạn ống , Si-k = So li-k
sức kháng của hệ thống ống dẫn khi làm việc bình thường :
S n
S i k (*)
4
Q lưu lượng của hệ thống ống dẫn từ trạm bơm đến đầu mạng lưới khi làm việc bình thường (khi
không có sự cố xảy ra).
Khi có hư hỏng tại một đoạn nào đó, tổn thất áp lực của hệ thống ống vận chuyển được xác định như
sau:
2
Q 2 S (n 3) 2 2
h = Si-k (n-1) + Si-k Qh = i k Qh = S h Qh
2 4
Trong đó:
Sh:sức kháng của hệ thống ống dẫn khi có sự cố xảy ra trên một đoạn nào của tuyến.
S (n 3)
Sh = i k (**)
4
Qh lưu lượng của hệ thống ống dẫn từ trạm bơm đến đầu mạng lưới khi có sự cố
xảy ra trên một đoạn nào đó của một tuyến.
20
nguon tai.lieu . vn