Xem mẫu

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Phòng kỹ thụât đầu tư: tham mưu cho tổng giám đốc và các phòng ban, các chi nhánh về vấn đề kỹ thuật, giúp tổng giám đốc xét duyệt các dự án về mặt kỹ thu ật, chịu trách nhiệm đào tạo nhân viên theo lĩnh vực chuyên môn của m ình. + Ban qu ản lý dự án: lập kế hoạch thực hiện dự án theo tiến độ, báo cáo cho cấp trên về quá trình th ực hiện dự án, tham mưu giám đốc khi thực hiện xây dựng dự án. + Phòng tổ chức hành chính: tham mưu tổng giám đốc về công tác nhân sự của công ty, nhằm ho àn thiện bộ máy tổ chức quản lý. Ngoài ra còn có nhiệm vụ quản lý công tác đào tạo, bồ dưỡng cán bộ, công tác lao động, tiền lương, tổ chức phong trào thi đua và các hoạt đông văn hoá xã hội của công ty. + Phòng kế hoạch kinh doanh: thực hiện các chức năng tham m ưu cho tổng giám đốc ra qytết định, có nhiệm vụ giải quyết các nghiệp vụ kinh doanh h àng ngày, tham mưu cho tổng giám đốc trong việc lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tổ chức nguồn h àng, tổ chức thu nhập các tài liệu thống kê để xem xét quá trình hoạt động của công ty và điều chỉnh kịp thời các kế hoạch tạo đà phát triển công ty, đưa công ty đi đến hoàn thành kế hoạch. + Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ quản lý tài chính, bảo toàn vốn , tổ chức hoạch toán và tính toán lại hiệu quả tài chính. Báo cáo các thông tin kế toánđ ầy đủ, chính xác định ký cho nhà nước. + Các chi nhánh, xí nghiệp, trung tâm kinh doanh: là những đơn vị kinh doanh ho ạt động theo kế hoạch, sự ch ỉ đạo của cấp trên đưa xuống, nhằm mang lại lợi nhuận cho công ty. C.Mối quan hệ và cách thức làm việc của công ty:
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Bộ thương m ại là cơ quan chủ quản trực tiếp của công ty, do vậy bộ th ưong mại giao nhiệm vụ chỉ đạo, kiểm tra, giám sát to àn diện các ho ạt động sản xuất kinh doanh của công ty. + Tổng giám đốc của công ty có nhiệm vụ báo cáo th ường xuyên và đầy đủ các hoạt động của công ty cho bộ thưong mại. Trong trường hợp chỉ đạo của bộ thưong mại có những trường hợp không sát đúng với tình hình thực tế của công ty, thì tổng giám đốc phải báo cáo để xin sữa đổi. + Tổng giám đốc làm việc theo chế độ chủ trương, có nhiệm vụ quản lý và điều h ành chung, trực tiếp phụ trách kế hoạch sản xuất kinh doanh, công tác tổ chức cán bộ, kế toán tài chính của công ty. + Phó tổng giám đốc phân công phụ trách các khâu công tác nghiệp vụ sản xúât kinh doanh, theo dõi chỉ đạo các đơn vị cơ sỡ trực thuộc, công tác đoàn thể và đời sống cán bộ công nhân viên. + Kế toán trưởng: trưởng phòng chức năng các đ ơn vị trực thuộc có trách nhiệm quản lý, hư ớng dẫn kiểm tra giám sát, xây dựng các biện pháp thích hợp để tổ chức thực hiện quyết định của tông giám đốc theo chức năng nhiệm vụ được giao. II. Phân tích môi trường kinh doanh của công ty : 1 Môi trường vĩ mô : Môi trường nhân khẩu học ; hiện nay dân số nước ta khoảng 81 triệu người , được xếp vào nước có dân số trẻ . Đây là một thị trường rất rộng lớn mà doanh nghiệp trong và ngoài nước đều quan tâm đến . Trong những năm gần đây tốc độ đô thị hoá diễn ra rất mạnh mẽ , dân cư tập trung sống về các thành th ị rất đông đặc
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com biệt là các thành phố lớn như là hồ chí minh, h à nội , hải phòng , đà nẵng …với số dân trẻ và nhiều nhân tài là một điều kiện rất thuận lợi cho công ty trong việc tuyển dụng những người có đức có tài vào làm việi tại công ty . Bên cạnh đó với số dân như vậy để thoả m ãn nhu cầu của họ việc mua sắm hàng hoá phục vụ cho nhu cầu của họ rất lớn điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp tiêu thụ hành hoá của mình nhiều hơn mang lại lợi nhuậu cao hơn . Môi trường kinh tế : từ khi nước ta chuyển sang kinh tế thị trường , sau khi thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế khu vực năm 1999 tốc độ tăng trư ởng xếp thứ hai khu vực châu á (sau trung quốc ) và d ự kiến tốc độ tăng trưởng đến năm 2004 là 7% , thu nhập người dân ngày càng tăng bình quân 800usd/người/năm . Điều này phần nào làm tăng sức mua của người dân . + Với nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước điều này nó tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp chịu sự quản lý của nhà nước , nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp về các chính sách như : vay vốn , khuyến khích đầu tư vaò các dự án trọng điểm . 1.1 - Môi trường tự nhiên : trong những năm gần đây , với những con số báo động về những diễn biến không tốt của môi trư ờng tự nhiên như thời tiết xấu , xuất hiện những hiện tượng lạ làm ảnh hưởng đến con người , nạn ô nhiễm môi trường… đã ảnh hưởng rất lớn đến việc sản xuất kinh doanh của công ty nh ư hạn hán kéo dài làm thiệt hại về các mặt h àng nông sán như : hạt điều , hạt tiêu, mè , cà phê … 1.2 - Môi trường ch ính trị pháp luật : hệ thống chính trị tại việt n am ổn định và được xem như là một quốc gia có hệ thống chính tri ổn định nhất khu vực châu á
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com thái bình dương . Sự ổn định n ày sẽ tạo thuận lợi cho nền kinh tế n ước nhà phát triển , thu hút đầu tư nước ngoài vào việt nam , các doanh nghiệp an tâm đầu tư m ở rộng hoạt động sản xuất tăng thêm ngành nghề kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân 1.3 Môi trường kỷ luật công nghệ : với trình độ khoa học kỹ thuật , công nghệ không ngừng phát triển , đổi mới liên tục làm cho năng suất lao động tăng lên , nâng cao ch ất lượng sản phẩm . Đây là một thách thức lớn cho các doanh nghiệp trong việc thay đổi trang thiết bị ,dâychuyếnản xuất phục vụ cho hoạt động sán xuất , với trang thiết bị hiện đại sẽ giúp cho doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh trong cũng như ngoài nư ớc . Môi trường vi mô: Nhà cung cấp : do kinh doanh nhiều mặt h àng với nhiều chủng loại vừa mua – b án , vừa gia công lắp ráp vứa sán xuất nên có nhiều nh à cung cấp trong và ngoài nước cung cấp từ linh kiện xe máy , nguyên vật liệu , hàng hoá cả công nông cụ thể như sau: + Hợp tác xã “chung quing ming xing many factuer ltd.co ” cung ứng các linh kiện xe máy ming_xing trung quốc Tập đo àn “chong quing zong sgen motolye group”cung ứng linh kiện để lắp ráp xe máy zhongshen trung quốc . Tập đo àn “hansun ”cung ứng linh kiện lắp ráp xe máy hansun Ngoài các nhà công ứng trên công ty được cung cấp các loại xe honda, yamaha, suzuki từ các hãng.
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Khả năng cung cấp của các nhà cung cấp này rất lớn, đáp ứng đủ nhu cầu mà doanh nghiệp cần. Do các mối quan hệ làm ăn lâu dàinên khi công ty đặt hàng, các nhà cung cấp sẵn sàn cung cấp lượng h àng mà công ty cần. + Nhà cung cấp nông sản nh ư sắn cung cấp cho nh à máy tinh b ột sắn, cà phê, hạt tiêu, h ạt điều là các hộ gia đình hay hợp tác xã, khả năng cung cấp các mặt h àng theo mùa vụ, nh à công cấp là hộ gia đình hoặc hợp tác xã do vậy m à công ty ph ải tổ chức thu mua. - Quan hệ của họ với công ty: công ty cho vây vốn để đầu tư sản xuất sau khi thu ho ạch họ sẽ bán cho công ty. + Cung cấp các mặt h àng thức phẩm công nghiệp: Mặt hàng Nhà cung cấp Đường, sữa Nhà máy đường quảng ngãi, công ty sữa Việt Nam Rựơu, bia Công ty bia sài gòn, nhà máy rự ơu b ình tây Đồ hộp Nhà máy đồ hộp hạ long. Bánh, kẹo Công ty bánh kẹo biên hoà. + Khả năng cung cấp của các nh à máy và công ty này rất lớn, luôn đảm bảo lượng h àng hoá, đáp đứng nhu cầu mà công ty cần, quan hệ làm ăn lâu dài, tạo được u y tín họ sẵn sàn giúp đỡ nếu như bên nào gập khoá khăn. Khách hàng: - Khách hàng của công ty bao gồm trong và ngoài nư ớc: + khách hàng ngoài nước: các sản phẩm nông sản của công ty chỉ qua sơ chế được khách hàng nước ngoài mua về chế biến lại rồi bán cho thị trư ờng tiêu dùng:
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Cà phê: khách hàng là hồng kông, singapore, đài loan Hạt điều: hồng công, trung quốc Hạt tiêu: hungary, rumani Sắn lát: trung quốc + Thị trường bán lại: mua về bán lại, hưởng lợi nhuận thừ từ chênh lệch giá mua và bán, các khách hàng này là các nhà buôn, bán lẽ xe máy, các cửa h àng tạp hoá, đại lý mua bán h àng thực phẩm về để bán lại cho người tiêu dùng. Đối với khách hàng này đ òi hỏi phải có chính sách giá, khuyến m ãi phù hợp ha ưu tiên cho họ như chiết khấu, giảm giá. Đối thủ cạnh tranh: để tăng khả năng cạnh tranh và kinh doanh có hiệu quả, công ty phải hiểu rõ đối thủ cạnh tranh của m ình là ai, ai là đối thủ cạnh tranh chính, để đ ưa ra chính sách cũng như chiến lược phát triển phù hợp. Cũng chính vì có nhiều mặt hàng kinh doanh nên đối thủ cạnh tranh của công ty rất nhiều kể cả tong cạnh tranh mặt hàng xe máy: Đối thủ cạnh tranh của công ty: Điểm mạnh Điểm yếu 1 ) công ty điện máy miền trung:công ty - công ty chú trọng kinh doanh các n ày chủ yếu kinh doanh các mặt hang mặt h àng chủ yếu như là: hàng điện đ iện tử, điện lạnh, xe máy. Công ty n ày tử, điện lạnh, mặt h àng xe máy của m ạnh về tài chính, quy mô kinh doanh, công ty chưa thậy chú trong, do đó mà nhất là hệ thống phân phối của công ty doanh số mặt hàng xe máy của công n ày rất mạnh, họ rất quan tâm đến các ty rất thấp. chính sách khác về giá cả, khuyên mãi, - một trong những bất lkợi của công ty d ịch vụ chăm sóc khách hàng sau khi này là mặt hàng xe máy tay ga của họ mua sản phẩm của công ty. chưa được ưa chuộng. 2 ) công ty thương m ại ngọc vân: là + h ạn chế của công ty này là về tài doanh nghiệp tư nhân do vậy m à có chính, kinh doanh phân phối chưa thật nhiều chính sách ưu đãi khi khách hàng sự chú trọng là doanh nghiệp tư nhân. mua sản phầm. Như : trả góp, ký gữi…
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2.Tình hình sử dụng ng uồn lực của công ty: Trong quá trình ho ạt động kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào để tiến hành hoạt động của m ình thì cần phải có lao động, cơ sở vật chất và vốn. Tuy nhiên cần phải biết kết hợp như th ế n ào để đạt hiệu quả cao nhất. Sau đây là tình hình sữ dụng nguồn lực của công ty. 2.1 Tình hình lao động và sữ dụng lao động: A. Tình hình lao động: lao dộng là một trong những yếu tố quan trọng, quyết định sự th ành b ại của doanh nghiệp, kết cấu lao động và tình hình phát triển của lực lượng lao động tại công ty trong thời gian qua.  Bảng kết cấu lao độn g của công ty: 2001 2002 Tốc độ 2003 Tốc Năm độ tăng tăng 2003/2002 trưởng Ch ỉ tiêu Số lượng Số lư ợng Số lượng Tổng số lao động 350 700 2,0 761 1 ,09 Lao động trực tiếp 254 525 2,07 651 1 ,24 Lao động gián tiếp 96 175 1,08 110 0 ,63 Đại học 88 140 1,6 230 1 ,64 Trung cấp – cao 105 165 1,57 110 0 ,67 đ ẵng Cnhánh 157 395 2,51 420 1 ,06 + Nhận xét “qua bảng trên ta th ấy tổng số lao động năm 2002 tăng lên 350 ,tức là gấp đôi năm 2001 .Như vậy ta ta có thể thấy qui mô hoạt động kinh doanh của công ty phát triển . Đây là th ời gian công ty mở rộng các hoạt động sản xuất
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com kinh doanh . Sau năm 2003 ,lực lượng sản xuất lao động tăng lên 61 người và tốc độ tăng 1,09 lần .như vậy cũng có sự tăng về số lư ợng nhưng không đáng kể + Về chất lượng lao động cho thấy mức bình quân của lao động thì m ức tăng về trình độ đại học tăng lên so với năm 2001 :2,61 lần ,trình độ tc,cđ tăng 1,057 và công nhân hành nghề tăng 2,675 lần. B. Tình sử dụng lao động :  Bảng tình hình lao động tại các bộ phận : Đơn vị Năm 2003 Số lượng % 1.ban giám đốc 3 0 ,39 2.phòng kinh doanh- xnk 44 5 ,78 3.phòng kt-tc 15 1 ,97 4.phòng tc-hc 15 1 ,97 5.chi nhánh hà nội 20 3 ,7 6.chi nhánh hải phòng 7 1 7.chi nhánh vinh 9 1 ,1 8.chi nhánh quãng ngãi 8 1 ,05 9.chi nhánh thành phố hồ chí 40 5 ,2 minh 10.ban quản lý dự án 15 1 ,97 11.xí nghiệp lắp ráp xe máy 450 59 12.nhà máy tinh bột sắn quãng 101 13,2 nam Tổng cộng toàn công ty 176 100 + Nhận xét : nhìn chung đội nghũ lao động của công ty có tuổi đời tương đối trẻ ,tuổi đời bình quân kho ảng 31 tuổi .vì vậy là một lực lượng lao động khoẻ mạnh ,năng động ,nhạy bén trong công việc và có nhiều cán bộ giàu kinh nghiệm . Tuy
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com nhiên ,do đòi hỏi của nền kinh tế thị trường ngày càng cao ,nên công ty cần chú ý đến việc bồi dư ỡng trình độ nghiệp vụ ,ngoại ngữ ,tin học cho cán bộ công nhân viên m ới đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty Tóm lại: về chất lư ợng trình độ học vấn của người lao động trong công ty tương đối cao thể hiện  Trình độ đại học : 230 người chiếm 30,22% tổng số lao động  Trình độ CĐ ,trungcấp :110 n gười chiếm 14,45% tổng số lao động Công nhân lành nghề :420 người chiếm 55,1% tổng số lao động th êm vào đó công ty có nhiều cán bộ hoạt động lâu năm trong lĩnh vực thương mại ,sự từng trải ,dầy dạng kinh nghiệm của những cán bộ kinh nghiệm của những cán bộ cũ cộng với lòng nhiệt tình n ăng động của lớp trẻ công ty và trên h ết là tinh thần đoàn kết và nh ất trí cao trong toàn th ể cán bộ công nhân viên chính là nhân tố quyết định cho sự thành đạt của công ty trong những năm qua . + Vốn chỉ là một đơn vị thương m ại với chức năng kinh doanh h àng hoá trong nước , đến nay cùng với sự đổi mới của nền kinh tế ,công ty đã được bộ thương m ại cho phép mở rộng thêm chức năng kinh doanh đó là được cho phép kinh doanh xnk trực tiếp . Do đó thích nghi với nhiệm vụ mới ,lãnh đạo công ty rất chút trọng lĩnh vực đào tạo nghiệp vụ nghiệp vụ ngoại thương cho cácn bộ làm việc trong lĩnh vực n ày .tuy nhiên công tác này hiện nay vẫn chưa kịp thời , đáp ứng đầy đủ yêu cầu công việc . Đây chính là khâu mà công ty cần phải chú trọn g để có thể phát triển hơn nữa trong tương lai. Tình hình về vốn và vấn đề sử dụng vốn của công ty :
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Vốn là công cụ sắc bén để cạnh tranh trong kinh doanh và nó có th ể phản ánh phần nào về qui mô của doanh nghiệp .công ty thực phẩm và đầu tư công nghệ là một (dn) thương mại hơn nữa là doanh nghiệp nhà nước .vì vậy vốn của công ty so với đối thủ ngoài đơn vị quốc doanh cũng là lợi thế ,do đó có sự giúp đở vốn nhà nước . Tuy vậy ,nh à nước cũng chỉ giúp đỡ đầu tư một phần tạo đà phát triển ban đầu ,còn việc huy đ ộng vốn cần thiết để cho doanh nghiệ hoạ động có hiệu quả lại phụ thuộc vào khả năng của công ty.  Bảng cân đối kế toán qu a các n ăm : Đối tượng Năm 2001 Năm 2002 Nă m 2003 Chênh lệch tuyệt đối St1000 Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ 2002/200 2003/2 0 lệ (1000 ) lệ% (1000) lệ 1 02 đ % Tài sản 1 2 3 4 5 6 (3)-(1) (5)-(3) sản 678595 67,9 7627207 1.tài 58 ,04 893288 2 8412517 130567 lưu động 60 0 7 1 44 Tiền m ặt 322488 32,2 3503281 26 ,66 425690 4 28,6 2783922 753622 90 7 2 0 7 8 Khoản 195746 19,5 2382509 18 ,13 287127 0 19,3 4250495 488757 ph ải thu 00 8 5 4 5
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tồn kho 122195 11,2 1098075 8,36 985705 8 6,64 - 875898 70 3 1112149 3 5 Tslđ khác 482650 4,83 6433420 4,90 819005 3 5,52 1606920 175663 0 3 2.tscđ 320789 32,1 5515175 41 ,96 591464 4 39,8 2307283 399469 20 0 0 7 4 0 7 Ngu yên 355850 35,6 5550980 45 ,28 649560 0 43,7 1992480 944620 giá tscđ 00 0 0 5 5 0 5 Hao mòn 350608 3,51 4358050 3,32 580955 8 3,91 851970 145150 tscđ 0 8 Tổn g tài 999484 100 1314238 100 148475 2 100 3147534 170514 sản 80 27 68 7 41 Nguồn vốn 0 0 1.nợ phải 884997 88,5 1171976 89 ,18 131997 4 88,9 2869786 147998 trả 59 5 20 30 0 1 10 Nợ n gắn 559554 55,9 7293183 55 ,49 799319 0 53,8 1697642 700007 hạn 08 8 2 6 4 4 4 Nợ dài h ạn 300884 30,1 4115873 31 ,32 491599 6 33,1 1107028 800122 50 0 8 0 1 8 2 Nợ khác 245590 2,46 3107050 2,36 290556 4 1,96 651149 - 1 201486
  12. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2 .n v c sh 144872 11,4 1422620 10 ,82 164778 3 11,1 1277748 225163 1 7 8 0 6 1 Tổn g vốn 999484 100 1314238 100 148475 2 100 3147534 170514 80 27 68 7 41 3.Phân tích tình hình tà i chính của công ty: Có th ể nhìn nh ận qua các thông số th eo bảng sau: Các thô ng số Cô ng thức Nă m 2001 Nă m Nă m 2002 2003 Tỉ su ất tài trợ Nvốn csh/n vốn 0,115 0,110 0,111 Tỉ suất thanh toán hiện Tslđ /nn h 1,21 1,05 1,12 h ành Ts th anh to án vlđ Tiền mặt/tslđ 0,48 0,46 0,48 Ts th anh to án tức thời Tiền mặt /nnh 0,58 0,48 0,54 Vốn ho ạt độn g thuần Tslđ -nnh 119141152 334024 5 939686 1 - Tỉ suất tài trợ : phản ánh mức độ độ c lập về m ặt tài chính củ a (do anh nghiệp) và năm 2001 có mức độ độc lập tài chính cao nh ất (tỉ suất 0,115) qua 3 năm tỉ suất này biến động rất nhỏ - Tỷ suất thanh toán hiện h ành: ph ản ánh kh ả năng thanh toán nợ ngắn hạn, tỷ suất này cang tiến gần đến 1 thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn càng và tình hình tài chính bình thường. Từ bảng trên ta thấy năm 2002 sẻ có khả năng thanh
  13. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com toán nợ ngắn hạn là cao nhất ( tỷ suất là 1,05) và nhìn chung mức biến động không lớn qua các năm. - Tỷ suất thanh toán của vốn lưu động: phản ánh khả năng chuyển đổi thanh tiền của vốn lưu động thành tiền nếu tỷ suất này n ằm trong khoảng ( 0,1 đến 0,5) thì khả năng này rất khả quan, ở đây tỷ suất này lần lượt là 0,48; 0,46; 0,48 đ ều nằm trong khoảng này nghĩa là khả năng chuyển đổi thành tiền của tslđ tại doanh nghiệp rất tốt và biến động qua h àng năm rất nhỏ thể hiện sự ổn định về khả năng này. Tỷ suất thanh toán tức thời. Phản ánh khả năn thanh toán bằng tiền trong ngắn hạn cho các đối tượng có liên quan, nếu tỷ suất n ày lớn h ơn 0,5 th ì tình hình này khả quan,và ngược lại thì gây khó khăn, như vậy trong hai năm 2002, 2003 tỷ suất này lần lượt là0,58; 0,54 lớn hơn 0,5 nên khả năng thanh toán này khả quan.năm 2002tỷ suất 0,48 nhỏ h ơn 0,5 năm 2002 khả năng thanh toán bằng tiền mặt trong ngắn hạn gặp khó khăn. - Vốn lưu động thuần : phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp thông số này càng cao thì kh ả năng thanh toán càng cao 4. Tình hình sử dụng cơ sở vật chất: Để phục vụ cho quá trình ho ạt động sản xuất kinh doanh của mình công ty đã xây d ựng một hệ thống cơ sở vật chất kỷ thuật ở nhiều tỉnh thànhkhác nhau. Trụ sở chính của công ty đống tại 64 trần quốc toản – tp đà n ẵng. Đây là nơi giao dịch ký kết hợp đồng trong và ngoài nước của công ty. Trụ sở chính được trang bị đầy đủ các phương tiện hiện đại như: má vi tính nối mạng, máy fax, điện thoại, máy fotocopy và đây đ ủ các thiết bị văn phòng nhằm tạo điều kiện tốt nhất trong công việc liên hệ kết nối từng bộ phận, chi nhánh của công ty. Bên cạnh đó công ty còn
nguon tai.lieu . vn