Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
Lý luận nhận thức
I- Baûn chất của nhận thức
I- Baûn
II- Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với
nhận thức
III- Các cấp độ của quá trình nhận thức
IV-Vấn đề chân lý và caùc tính chaát của
chân lý
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
I- Bản chất của nhận thức
1. Quan niệm về nhận thức của các trào lưu trước
triết học Mác.
* Quan điểm duy tâm chủ quan, duy tâm khách quan,
duy vật siêu hình
Đánh giá các quan điểm trên Ph.Ăngghen đã chỉ rõ:
"Khuyết điểm chủ yếu của chủ nghĩa duy vật từ
trước đến nay-kể cả chủ nghĩa duy vật của Phoiơbắc
- là sự vật, hiện thực, cái cảm giác được, chỉ được
nhận thức dưới hình thức khách thể hay hình thức
trực quan, chứ không được nhận thức là hoạt động
cảm giác của con người, là thực tiễn, không được
nhận thức về mặt chủ quan...”
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
I- Bản chất của nhận thức
2. Quan điểm về bản chất nhận thức của CNDV biện chứng.
- Thừa nhận đối tượng nhận thức là thế giới hiện thực
khách quan,
- Khẳng định con người có khả năng nhận thức được thế
giới khách quan.
- Nhận thức là một quá trình biện chứng,
- Thực tiễn là cơ sở trực tiếp và chủ yếu nhất hình thành
nên quá trình nhận thức.
*Định nghĩa nhận thức: Nhận thức là quá trình phản
ánh biện chứng hiện thực khách quan vào trong bộ
óc của con người, có tính tích cực, năng động, sáng
tạo, trên cơ sở thực tiễn.
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
II- Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận
thức.
1. Phạm trù thực tiễn.
Các quan niệm về thực tiễn trong triết học.
* Quan niệm thực tiễn của chủ nghĩa duy vật biện
chứng.
-Định nghĩa: Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất
coù muïc ñích của con người có tính lịch sử - xã hội,
nhằm cải tạo tự nhiên – xaõ hoäi theo yêu cầu của
đời sống của con người.
-Tính chất:
+ Có tính cộng đồng xã hội, không tồn tại ở một cá
nhân.
+ Có tính lịch sử cụ thể.
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
II- Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận
thức.
1. Phạm trù thực tiễn (tieáp)
Nhöõng hình thöùc cô baûn cuûa hoaït
ñoäng thöïc tieãn:
- Hoaït ñoäng saûn xuaát ra cuûa
caûi vaät chaát.
- Hoaït ñoäng chính trò – xaõ hoäi.
- Hoaït ñoäng quan saùt nghieân
cöùu, khoa hoïc thöïc nghieäm
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
2. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
2.1. Thực tiễn là cơ sở,
động lực của nhận
thức.
2.2. Thực tiễn là mục
đích của nhận thức.
2.3. Thực tiễn là tiêu
chuẩn kiểm tra chân lý.
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
III. Các cấp độ của quá trình nhận thức
(Hai giai ñoaïn cuûa quaù trình
nhaän thöùc)
Khaùi quaùt quaù trình nhaän thöùc
Leânin vieát:
“Töø tröïc quan sinh ñoäng ñeán tö
duy tröøu töôïng vaø töø tö duy
tröøu töôïng ñeán thöïc tieãn, ñoù
laø bieän chöùng cuûa quaù trình
nhaän thöùc chaân lyù, cuûa söï
nhaän thöùc thöïc taïi khaùch quan”.
- Tröïc quan sinh ñoäng (Nhaän thöùc
caûm tính).
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
Từ hiện tượng quả
táo rơi (nhận thức
cảm tính), Newton
đã đi đến phát hiện
ra định luật vạn vật
hấp dẫn (nhận thức
lý tính).
Quả táo rơi = nhận thức cảm
tính
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
III. Các cấp độ của quá trình nhận thức
(Hai giai ñoaïn cuûa quaù trình
nhaän thöùc) và nhận thức lý tính.
1. Nhận thức cảm tính
1.1. Nhận thức cảm tính.
Cảm giác
Tri giác
Biểu tượng
Đặc điểm giai đoạn nhận thức cảm tính:
+ Là sự phản ánh trực tiếp đối tượng bằng các giác
quan của chủ thể nhận thức.
+ Là sự phản ánh bề ngoài, phản ánh cả cái tất
nhiên và ngẫu nhiên, cả cái bản chất và không bản
chất.
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
1.2.Nhận thức lý tính
Khái niệm
Phán đoán
Suy luận
- Đặc điểm giai đoạn nhận thức lý tính:
+ Là quá trình nhận thức gián tiếp đối với sự vật, hiện tượng.
+ Là quá trình đi sâu vào bản chất của sự vật, hiện tượng.
Moái quan hệ giữa 2 giai đoạn:
+ Không có giai ñoaïn cảm tính, thì không có giai ñoaïn lý
tính.
+ Khoâng có giai ñoaïn lý tính, thì không nhận thức được
bản chất sự vật.
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
1.3. Nhận thức quay về
Nhận thức n
thực tiễn.
Nhận thức phải quay Thực tiễn n
trở về thực tiễn là vì:
- Mục đích của nhận Nhận thức 3
thức là phục vụ thực
tiễn để cải tạo hiện Thực tiễn3
thực.
- Thực tiễn có vai trò Nhận thức 2
kiểm nghiệm tri thức đã
nhận thức được. Thực tiễn2
- Hiện thực khách quan
luôn luôn vận động và Nhận thức 1
biến đổi, để bổ sung tri
thức mới trong giai Thực tiễn 1
đoạn mới của sự vật,
không còn cách nào khác
là phải thông qua thực
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
2. Nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận
* Nhận thức kinh nghiệm.
Là loại nhận thức hình thành từ sự quan sát
trực tiếp các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã
hội hay trong các thí nghiệm khoa học.
* Nhận thức lý luận.
Là loại nhận thức gián tiếp, trừu tượng và khái
quát về bản chất và quy luật của sự vật, hiện
tượng
* Quan hệ giữa nhận thức kinh nghiệm và nhận
thức lý luận.
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
2. Nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận
Nhận thức kinh nghiệm: “Nhất nước, nhì
phân, tam cần, từ giống”. Kinh nghiệm sản xuất
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
2. Nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận
NHÂN THỨC Ở TÂM CAC LÝ THUYÊT KHOA HOC
̣ ̀ ́ ́ ̣
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
3. Nhận thức thông thöờng và nhận thức khoa
họNhận thức thông thường.
* c.
Là loại nhận thức được hình thành một cách tự phát, trực tiếp từ
trong hoạt động hàng ngày của con người.
- Là sự phản ánh sự vật hiện tượng với tất cả sự phong phú sinh
động của sự vật.
- Là loại nhận thức chi phối thường xuyên hoạt động của con
người.
* Nhận thức khoa học.
Là loại nhận thức được hình thành một cách tự giác, gián tiếp từ
sự phản ánh đặc điểm bản chất, những quan hệ tất yếu của đối
tượng nghiên cứu.
- Là sự phản ánh dạng trừu tượng bằng các khái niệm, lôgíc, quy
luật khoa học.
- Là nhận thức tạo nên phương pháp, công cụ nhận thức cho con
người về hiện thực khách quan.
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
3. Nhận thức thông thường và nhận thức khoa
học
Nhận thức thông
thường hình thành tự
phát trong đời sống
hàng ngày của con
người.
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
3. Nhận thức thông thườẬN CHÍNH TRỊn thức khoa
KHOA LÝ LU
ng và nhậ
học
Nhận thức khoa học là
nhận thức được hình
thành một cách tự giác,
phản ánh các mối liên
hệ tất yếu, bản chất,
quy luật của sự vật.
Mendeleev (1834 – 1907), nhà hoá học người
Nga, nghiên cứu ra bảng tuần hoàn hoá học
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
3. Nhận thức thông thöờng và nhận thức khoa
học.
* Quan hệ giữa nhận thức thông thường và nhận
thức khoa học
- Nhận thức thông thường chỉ đem lại tri thức
riêng lẻ, là sự tập hợp các tài liệu, mầm mống
cho nhận thức khoa học, nhưng không bao giờ tự
nó phát triển thành tri thức khoa học.
- Nhận thức khoa học là nhận thức ở trình độ
cao, tri thức tồn tại ở dạng quy luật, chân lý, hệ
thống và hình thành nên phương pháp luận.
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
IV. Vấn đề chân lý và tiêu chuẩn của chân lý
1. Khái niệm chân lý.
Mặt trời
Các quan điểm khác nhau về
chân lý.
Quả đất
* Quan điểm veà chân lý
Sao thổ Sao Mộc
cuûa triết học Mác – Lênin.
Chân lý là tri thức phù hợp với
khách thể mà nó phaûn ánh và
được thực tiễn kiểm nghiệm.
Sao Mộc
2. Các tính chất của chân
lý.
Mặt trời
Tính khách quan, Tính cụ thể,
Quả đất Sao Thổ
Tính tương đối và tuyệt đối.
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
“Chân lý là tri thức phù hợp
với khách quan và được thực
tiễn kiểm nghiệm”
(Giáo trình Triết học Mác – Lênin)
Nhà toán học - triết học Pitago (580 – 500 TCN)
phát hiện mối quan hệ giữa các cạnh của tam giác vuông
nguon tai.lieu . vn