Xem mẫu

  1. Bộ GIÁO DỤC VÀ Đ À O TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G —0O0 ĐỀ TÀI NCKH CẤP TRƯỜNG TRIỂN KHAI HỆ THỐNG THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MẠNG M Á Y TÍNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG Mã số: NT2005-01 C H Ủ N H I Ệ M Đ Ề TÀI: ThS. Nguyễn Văn Thoăn N G Ư Ờ I THAM GIA: GS. TS. Nguyễn Thị M ơ TS. Nguyễn Đúc Hoạt THU VIÊN - T B l i Ò l G BA' " Ó C ThS. Vũ Chí Thanh NGOAI ThUOMS ThS. Đào Ngọc Tiến ThS. Nguyễn Quang Trung ThS. Lê Thị Thu Hương CN. Dương Văn Hùng Hà Nội, 10/2006
  2. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CATC Cisco Academy Training Center CCNA Cisco Certiíìed Network Associate CCNP Cisco Certiíĩed Netvvork Professional CNTT Công nghệ Thông tin ETS English Testing Service GMAT Graduate Management Admission Test IELTS International English Language Testing System LCMS Learning Content Management System LMS Learning Management System MBA Master o f Business Administration MOODLE Modular Object Oriented Dynamic Learning Environment MOTS Mega Online Testing System TOEFL Test o f English as a Foreign Language TTTT Trung tâm Thông tin TTTT&KT Trung tâm Thông tin và Khảo thí VLE Virtual Learning Environment SCROM Sharable Content Object Reference Model OLAT Online Learning and Training
  3. MỤC LỤC Chương Ì. S ự C Ằ N T H I Ế T P H Ả I D Ụ N G H Ệ T H Ố N G T H I T R Ắ C N G H I Ệ M T R Ê N M Ạ N G M Á Y TÍNH T Ạ I C Á C T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C 9 1.1. Tổng quan về thi trắc nghiệm và thi trắc nghiệm trên mạng máy tính 9 1.1.1. Thi trắc nghiệm truyền thống 9 1.1.2. Thi trắc nghiệm trên mạng máy tính 10 1.1.3. Sụ cển thiết phái ún dụng thi trắc nghiệm trên mạng máy tính g 11 1.1.4. Quy trình tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng máy tính 12 1.2. Các chức năng chính cùa phển mềm hệ thống thi trắc nghiệm 21 1.2.1. Các chức năng dành cho sinh viên 21 1.2.2. Các chức năng dành cho giáo viên 21 1.2.3. Một số chức năng khác 23 1.3. Các điều kiện cển thiết để đảm bảo ứng dụng thành công hệ thống thi trắc nghiệm trên mạng máy tính 27 1.3.1. về cơ sở vật chất 27 1.3.2. về đội ngũ giảng viên 27 1.3.3. về sinh viên 28 Chương 2. TÌNH H Ì N H T H I T R Ắ C N G H I Ệ M T R Ê N M Ạ N G M Á Y TÍNH TRONG V À NGOÀI N Ư Ớ C 29 2.1. Thực trạng úng dụng thi trắc nghiệm trên mạng ở một số nước 29 2.1.1. Chuông trình đào tạo cùa CISCO 29 2.1.2. Các chuông trình đào tạo ngoại ngữ 30 2.2. Thực trạng ứng dụng thi trắc nghiệm trên mạng máy tính tại một số trường Đại học trong nước 30 2.2. Ì. Tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội 30 2.2.2. Tại Trường Đ ạ i học Ngoại ngữ Hà N ộ i 31 2.2.3. Khoa Quản trị Kinh doanh, Đ ạ i học Quốc Gia 3ỉ 2.2.4. Một số kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn triển khai thi trắc nghiệm trên máy tính 31 2.3. Lựa chọn phển mềm thi trắc nghiệm trên mạng máy tính để áp dụng tại Trường Đ ạ i học Ngoại thương 33 2.3.1. Phển mềm Moodle (Modular Object-Oriented Dynamic Learn g Environment) và cơ in sờ lựa chọn 33 2.3.2. Phển mềm O L A T 41 2.3.3. Một số phển mềm thi trắc nghiệm trên mạng khác 42 a. Phển mềm của TestKing 42 Ì
  4. b. Phần mềm Mots 42 c. Một số phần mềm thi trắc nghiệm được giới thiệu trên mạng giáo dục cùa BGD & ĐT.... 43 Chuông 3. K H Ả N Ă N G Á P D Ụ N G THI T R Ắ C N G H I Ệ M T R Ê N M Ạ N G M Á Y TÍNH T Ạ I T R Ư Ờ N G Đ Ạ I HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G V À P H Ư Ơ N G H Ư ở N G T H Ụ C HIỆN 45 3.1. Thực trạng áp dụng thi trắc nghiệm trên mạng máy tính tại Trường Đ H N T 45 3. Ì. Ì. Hệ thống cơ sở hạ tầng 45 3.1.2. Đánh giá khả năng áp dụng đối với các môn học cùa Trường Đại học ngoại thương... 46 3.1.3. Đánh giá hiệu quà khi triển khai hệ thống thi trắc nghiệm trên mạng máy tính cùa Trường Đại học Ngoại thương 47 3.2. Phương hướng và giải pháp thực hiện thi trắc nghiệm trên mạmg máy tính 49 3.3. Nắm vững quy trình tồ chức và thi trắc nghiệm sử dụng phần mềm Moodle 53 3.3.1. Đ ố i với Quản trị hệ thống 53 3.3.2. Đ ố i với Giảng viên 57 3.3.3. Đ ố i với Sinh viên 65 3.4. Kế hoạch tồ chức thi trắc nghiệm trên máy tính tại trường Đ ạ i học Ngoại thương 75 KÉT LUẬN 76 TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O 78 P H Ụ L Ụ C Ì. Thi trắc nghiệm trên mạng bằng phần mềm TESTKING PHỤ L Ụ C 2. Thi trắc nghiệm trên mạng bằng phẩn mềm Mego Online Testing System PHỤ L Ụ C 3. Phần mềm thi trắc nghiệm 2005 Summer Professional, K T Q D Tp. H C M PHỤ L Ụ C 4. Phần mềm thi trắc nghiệm Exam Gen PHỤ L Ụ C 5. Hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm Moodle Ì .6 PHỤ L Ụ C 6. Hướng dẫn quy trình thi trắc nghiệm trên mạng dành cho sinh viên 2
  5. L Ờ I NÓI Đ Ầ U 1. T í n h c ấ p thiết c ủ a đề tài Thực hiện chủ trương đổi mới phương pháp đánh giá kết quả học tập, đặc biệt trong đó sử dụng hoạt động kiểm tra giầa kỳ để đánh giá liên tục quá trình học tập cùa sinh viên; Việc áp dụng thi trắc nghiệm - trên máy tính là cần thiết vì một số lý do: - Đ ổ i mới phương pháp giảng dạy và học tập theo hướng hiện đại, hướng tới người học đang là một vấn đề cấp thiết để nâng cao chất lượng đào tạo. Muốn vậy, các khóa học cần được xây dựng để tạo động lực cho người học chủ động tự học. Bên cạnh việc xây dựng nguồn tài liệu học tập và tham khảo cho sinh viên, công tác đánh giá kết quả học tập khách quan, chính xác, toàn diện có tác động quan trong thúc đẩy sinh viên chủ động học tập. - Với ngân hàng đề thi và việc thi trắc nghiệm trên máy tính, việc học và dạy sẽ tương đối độc lập, ngân hàng đề thi được sử dụng thống nhất cho các lớp sẽ buộc sinh viên phải học đầy đủ nội dung chương trình, tránh học lệch, học tủ. Bên cạnh đó giảng viên cũng sẽ phải tập trung trang bị cho sinh viên nhầng kiến thức đầy đủ nhất theo nội dung chương trình đã được duyệt, tránh được tình trạng tự ý thay đổi chương trình giảng dạy. - Trong nhầng năm gần đây, Trường Đ H N T được đầu tư hệ thống mạng khá tốt, trong đó, đặc biệt là đầu tư từ dự án GD Đ H mức A, B, c. - Số lượng sinh viên ngày càng đông, đòi hỏi phải đổi mới phương pháp đánh giá kết quả học tập của sinh viên, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian giảng dậy và học tập của thầy và trò - Thi trắc nghiệm có nhầng lợi thế nhất định để đánh giá một cách chính xác, toàn diện kiến thức của sinh viên - C ơ sở dầ liệu thi trắc nghiệm tập họp được kiến thức chuyên m ô n của tập thể giáo viên do đó có chất lượng chuyên m ô n cao - Việc thi trắc nghiệm trên máy tính tạo tiền đề cho sinh viên có thói quen tiếp cận và ứng dụng CNTT trong học tập và nghiên cứu, có khả năng thích ứng cao hơn với môi trường làm việc trong thời đại C N T T sau này. 3
  6. - Bên cạnh việc tổ chức thi trắc nghiệm trên máy tính, việc sử dụng phần mềm trong giảng dạy trên lớp cũng giúp bài giảng sinh động hơn. T i ế n xa hơn nữa, phần mềm có thể được nối mạng để tạo môi trường hấc tập từ xa, hình thành kênh thông tin 24/7 giữa giảng viên và sinh viên. Thi trắc nghiệm trên mạng cũng trở nên cấp thiết do cỏ những lợi ích nỗi bật: - Việc triển khai thi trắc nghiệm trên máy tính tiết k i ệ m được thời gian tổ chức thi, cắt giảm được thời gian và chi phí in ấn đề thi. - Đặc biệt thi trắc nghiệm trên máy tính tiết k i ệ m được chi phí chấm thi cho giáo viên và cán bộ quản lý. - Việc chấm thi được máy tính thực hiện sẽ đảm bảo nhanh chóng và kết quà chính xác, khách quan - Việc tổ chức thi được tiến hành sẽ đơn giản và thuận tiện hơn cho cả cán bộ quản lý đào tạo, giảng viên và sinh viên - Hình thành cơ sở ban đầu để triển khai đào tạo điện tử (elearning) và hình thành mô hình đại hấc điện tử Trên thực tế, một số trường đại hấc trong và ngoài nước đã thử nghiệm và triển khai thi trắc nghiệm trên mạng như Đ H R M I T , Đ H Quản lý K i n h doanh, Đ H Thăng Long và bước đầu cho thấy những kết quả khả quan. Các trung tâm thi tiếng Anh trên thế giới thuộc hệ thống IELTS, TOEFL, G M A T . . . đã triển khai hình thức thi trắc nghiệm trên mạng Internet nhiều năm. Các trung tâm đào tạo tin hấc như CISCO, APTECH cũng tổ chức thi trắc nghiệm trên Internet. T ạ i Trường Đại hấc Ngoại thương, trong các năm gần đây, nhiều môn hấc đã triển khai thi trắc nghiệm cho các lần thi hấc trình và hấc phần tuy nhiên, việc thi trắc nghiệm trên mạng hầu như chưa tổ chức được. 2. Mục đích nghiên cứu - Làm rõ sự cần thiết phải áp dụng thi trắc nghiệm trên mạng trong đánh giá kết quả hấc tập tại bậc đại hấc nói chung và ờ Trường Đ H N T nói riêng, đặc biệt làm 4
  7. rõ những vấn đề có tính kỹ thuật về thi trắc nghiệm trên mạng, cũng như lợi ích cùa việc ứng dụng thi trắc nghiệm trên mạng ở Trường Đ H N T - Nêu bật hiệu quả của việc triển khai thi trắc nghiệm trên mạng máy tính (về mặt tài chính và nâng cao chất lượng đào tạo) so vựi phương pháp thi truyền thống. - Đề xuất, thử nghiệm, đánh giá và lựa chọn một hoặc một số phẩn mềm hệ thống thi trắc nghiệm phù họp để triển khai tại Trường Đ ạ i học Ngoại thương - Đề xuất quy trình tổ chức triển khai hệ thống thi trắc nghiệm trên mạng máy tính tại Trường đại học Ngoại thương cho một số môn học, trưực khi áp dụng cho tất cả các môn học đối vựi hệ đào tạo chính quy tại Trường. 3. Đối tượng nghiên cứu Đ ố i tượng nghiên cứu của đề tài là H ệ thống thi trắc nghiệm trên mạng máy tính; các phần mềm ứng dụng để triển khai hệ thống này và quy trình triển khai ứng dụng tại Trường đại học ngoại thương. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm v i nghiên cứu của đề tài tập trung vào phân tích hệ thống thi trắc nghiệm trưực hết là các môn Nghiệp vụ và Ngoại ngữ (tiếng Anh) trên mạng máy tính, đánh giá hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, hiệu quả tài chính của hệ thống. Bên cạnh đó, việc đánh giá một số phần mềm h ệ thống thi trắc nghiệm và ứng dụng thử nghiệm để chọn ra hệ thống ưu việt và phù họp nhất để đề xuất triển khai tại Trường Đại học Ngoại thương cũng nằm trong phạm v i nghiên cứu của đề tài này. 5. Phương pháp nghiên cứu Do đặc thù của đề tài nên phương pháp nghiên cứu chủ yếu cùa nhóm nghiên cứu là sau khi đưa ra các ý tưởng và tổng họp kinh nghiệm của một số Thầy Cô ở các môn học đã từng ứng dụng các đề thi trắc nghiệm (truyền thống) nhóm nghiên cứu sẽ thực hành trên máy tính vựi các phần mềm thi trắc nghiệm. Ngoài 5
  8. ra, việc phỏng vấn các chuyên gia về phần mềm thi trắc nghiệm, nghiên cứu thực tiễn ứng dụng tại một số Trường Đại học khác ở Việt Nam để t i m hiểu các vấn đề mà đề t i cần giủi quyết (phương pháp Phỏng vấn chuyên gia - à Indepth Intervievv) Bên cạnh đó, nhóm nghiên cứu cũng tổng hợp kinh nghiệm của các Trường đại học nước ngoài về vấn đề này dựa trên những t i liệu m à nhóm nghiên cứu có à được. Sử dụng thử nghiệm các phần mềm và đánh giá kết quủ thực tế để từ đó lựa chọn giủi pháp phù hợp nhất đồng thời đề xuất từng bước triển khai cụ thể tại Trường Đ H N T cũng l phương pháp nghiên cứu của đề tài (phương pháp à Nghiên cứu Thực hành - Action Research). 6. Nội dung nghiên cứu - Sự cần thiết của việc ứng dụng hệ thống thi trắc nghiệm trên mạng máy tính - Thực trạng và kinh nghiệm ứng dụng thi trắc nghiệm trên mạng máy tính tại một số Trường Đ ạ i học trong và ngoài nước - Đánh giá hiệu quủ nếu triển khai thi trắc nghiệm trên mạng và đề xuất kế hoạch triển khai ứng dụng hệ thống thi trắc nghiệm trên mạng máy tính tại Trường Đại học Ngoại thương Thời gian nghiên cứu: 12 tháng Trong đó: - 3 tháng để cài đặt và chạy thử các phần mềm và đánh giá, lựa chọn - 3 tháng để đào tạo giáo viên sử dụng hệ thống thi trắc nghiệm - 3 tháng để xây dựng ngân hàng câu hỏi, tổng họp và hệ thống hóa và tổ chức thi thử - 3 tháng để báo cáo Ban Giám Hiệu (trình chiếu, chạy thử, x i n ý kiến chỉ đạo và hoàn chình) Sủn phẩm của đề tài 6
  9. + OI báo cáo tổng họp toàn bộ nội đung nghiên cứu của đề tài, khoảng 70-100 trang + OI phần mềm hệ thống thi trắc nghiệm trên máy tính được ứng dụng tại Trường đối với các môn Nghiệp vụ và Anh văn. Mặc dù kinh phí đề tài còn hạn chế, các thành viên trong ban đề tài đã sưu tầm và nghiên cứu nhiều sản phểm phần mềm thi trắc nghiệm trên máy tính đế đánh giá và lựa chọn sản phểm phù họp nhất, có sản phểm do thành viên trong nhóm tự phát triển (TestKing), có sản phểm do các chuyên gia phần mềm bên ngoài phối hợp để phát triển (Mots), có các sản phểm miễn phí trong và ngoài nước (Moodle,....)- Hai sản phểm Mots và TestKing được đánh giá đạt yêu cầu cơ bản của một phần mềm thi trắc nghiệm trên mạng máy tính, dễ cài đặt và sử dụng. Tuy nhiên, giải pháp ưu việt hơn hẳn lại là phần mềm mã nguồn mở Moodỉe phiên bản 1.6 phái hành tháng 7 năm 2006. Nhỏm đề tài đã dành nhiều thời gian cài đặt, chạy thử, tìm hiểu các tính năng và tổ chức thi thử trên hệ thống này, kết quả đạt đưục rất khả quan. Từ đó, nhóm đề tài đề xuất sử dụng hệ thống này tại Trường Đại học Ngoại thương. Đối tượng và địa chỉ áp dụng + Làm tài liệu tham khảo cho hoạt động liên quan đến e-learning và đào tạo từ xa qua mạng Internet + Làm mô hình thi trắc nghiệm tham khảo trong đào tạo, giảng dậy và kiểm tra tại các Trường đại học và các cơ sở đào tạo khác ở Việt Nam + Có thể áp dụng tại Trường ĐHNT, trước mắt là đối với các môn nghiệp vụ. tiếng Anh. Sau này, nếu hiệu quả cao và được Ban Giám Hiệu đồng ý, sẽ tiếp tục triên khai đối với các môn khoa học tự nhiên, các môn khoa học Mác Lênin các môn tiếng Nhật, tiếng Nga và tiếng Trung. Hướng áp dụng kết quả nghiên cứu + Cơ sở ban đầu để triển khai e-learning và đào tạo từ xa + H ệ thống kiểm tra trắc nghiệm trên mạng máy tính cùng với các hệ thống đào tạo trên mạng sẽ góp phần hình thành mô hình đại học điện tử 7
  10. C á c đ o n vị p h ố i h ọ p c ộ n g tác + Công ty phần mềm Fsoft; Công ty tin học Vino; Công ty tin học Thái Sơn; Trung tâm đào tạo Chuyên viên mạng quốc tế của CISCO và đặc biệt Trung tâm đào tạo Lập trình viên quốc tế của APTECH - Hà Nội.; Viện công nghệ thông tin đại học quốc gia và Phòng thương mại điện tử (Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt nam) 8
  11. Chuông 1. S ự C Ầ N T H I É T PHẢI D Ụ N G H Ệ T H Ố N G THI T R Ắ C NGHIỆM T R Ê N M Ạ N G M Á Y TÍNH TẠI C Á C T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C 1.1. Tổng quan về thi trắc nghiệm và thi trắc nghiệm trên mạng máy tính 1.1.1. Thi trắc nghiệm truyền thống Thi trắc nghiệm đã trở thành một hình thức khá quen thuộc trong việc đánh giá kết quả học tập, đặc biệt trong các môn học như tin học, ngoại ngữ và một số môn học chuyên ngành như marketing, tài chính tiền tệ, thanh toán quốc tế, thương mại điện tử. về cơ bàn, thi trắc nghiệm là một hình thức đánh giá chất lượng học tập trong đó người được đánh giá sẽ trả lời các câu hỏi bằng cách lựa chọn ra các cáu trả lời đúng nhất đã được gợi ý trước. Người được đánh giá sẽ được phân loại dựa trên sô lượng câu trả lởi đúng. Tuy nhiên, bên cạnh hình thức thi trắc nghiệm vẫn tồn tại một số những hình thức đánh giá kết quả học tập khác như thi viết (luận), thi vấn đáp, viết tiịu luận hoặc làm bài tập theo nhóm. M ỗ i hình thức thi hay kiịm tra đều có những ưu và nhược điịm nhất định, việc lựa chọn và sử dụng hình thức phù hợp sẽ nâng cao hiệu quả đo lường và đánh giá chất lượng dạy và học. D ù sử dụng hình thức nào, bài thi hay kiịm tra cũng cần đáp ứng các yêu cầu cơ bản như: - Có khả năng đo lường được những kiến thức, kỹ năng cần đánh giá - Có kim năng phân loại người học - Thuận tiện và an toàn trong sử dụng - Khách quan và đánh giá công bằng, hạn chế tối đa chủ quan của người chấm [1] So với các hình thức thi hoặc kiịm tra khác, thi trắc nghiệm có những un điịm cụ thị như: - Đảm bảo bao phủ đầy đủ các mảng kiến thức cần đánh giá - Đảm bảo sự đồng nhất về mức độ dễ, khó giữa các bài thi - Đảm bảo tính khách quan trong chấm thi - Kết quả bài thi không phụ thuộc vào các người chấm khác nhau - Đặc biệt là tăng độ chính xác và thời gian trong chấm thi 9
  12. Tuy nhiên, thi trắc nghiệm cũng có một số những hạn chế nhất định: - Đòi hỏi nhiều thời gian, công sức để xây dựng ngân hàng đề thi - Các đề thi trắc nghiệm càng có nhiều câu hỏi, càng khó đánh giá mức độ khó, dễ của đề thi - Khó soạn thảo các câu hỏi trắc nghiệm " t ố t " đổng thời, việc đánh giá lựa chọn ra các câu hỏi tốt cũng mất nhiều thời gian và công sức. 1.1.2. Thi trắc nghiệm trên mạng máy tính Với sự phổ cập cùa máy tính, mạng máy tính và Internet, việc thi trắc nghiệm qua mạng máy tính đã khắc phục được hầu hết những nhược điếm của thi trắc nghiệm truyền thống. Qua đó, làm cho hình thức thi trắc nghiệm trên mạng tính trở thành một hình thức rất hiệu quả, chính xác và khách quan trong đánh giá kết quà học tập, được thể hiện cụ thể trong các mặt sau: - về soạn thảo đề thi, các phần mềm giúp soạn thảo ra các đề thi từ "ngân hàng các câu h ỏ i " được tổng họp trước một cách nhanh chóng và chính xác. Đảm bào tính thống nhất về độ khó dễ của các đề thi. - về tổ chức thi, bên cạnh việc thi tập trung tại một địa điểm và thời điểm nhất định như truyền thống, thi trắc nghiệm qua mạng máy tính có thể được tổ chức qua mang, cho mọi người thi tại các địa điểm khác nhau, hoặc vào các thời gian khác nhau. - về chấm thi, các bài thi được chấm tự động, chính xác và nhất quán. - về đánh giá các câu hỏi, sau khi thi, các câu hỏi đã được sử dụng được phân tích và thống kê để đánh giá mức độ phù hợp nhằm tiếp tục sử dụng hay loại bỏ ở các kỳ thi tiếp theo. Tuy nhiên, thi trắc nghiệm trên mạng máy tính cũng có những đòi hỏi nhất định về cơ sờ vật chất. Nếu tổ chức thi tập trung, địa điểm thi cần có máy tính nối mạng mà chi phí đầu tư xây dựng các phòng thi như vậy còn khá lớn. Đổng thời, việc tổ chức thi cũng đòi hỏi cả người dậy, người học, người trông thi phải được trang bị thêm các kỹ năng về tin học nhất định. Mặc dù vậy, v ớ i xu thế phát triển và phổ cập rất nhanh của công nghệ thông tin, máy tính và mạng 10
  13. Internet hiện nay, các chi phí đầu tư về phòng học và thời gian cập nhật các kỹ năng sẽ giảm đi nhanh chóng, việc tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng máy tính ngày càng trờ nên thuận tiện và được sử dụng rộng rãi hơn. 1.1.3. Sự cần thiết phải ứng dụng thi trắc nghiệm trên mạng máy tính Mục đích chính của các bài kiữm tra là đánh giá, đo lường kiến thức, kỹ năng mà người học đã tiếp thu được từ khóa học. Các bài kiữm tra, bài thi phải có khả năng phân loại người học một cách chính xác, đánh giá được các màng kiến thức, đảm bảo độ đồng đều giữa các lần thi. Việc áp dụng phần mềm thi trắc nghiệm trên mạng máy tính sẽ giúp giải quyết được các vấn đữ sau: - Giúp người ra đề thi nhanh chóng tìm được câu hỏi trong Ngân hàng đề thi. Khi số lượng câu hỏi cho mỗi môn học (học phần) lớn, vài trăm hoặc vài nghìn câu hỏi, việc tra cứu, tìm các câu hỏi theo phương pháp thủ công mất nhiều thời gian và công sức. Công cụ tra cứu sẽ giúp người ra đề tìm các câu hỏi nhanh và thuận tiện hơn. - Giúp người ra đề ra được các đề thi phù hợp nhất. Ví dụ, đối với một môn học có nhiều chương, người ra đề có thữ chọn sổ câu hỏi cho các chương, tổng số câu hỏi và máy tính tự xây dựng các đề thi khác nhau cho các sinh viên khác nhau. Trong trường hợp, người ra đề muốn các câu hỏi trong đề thi giống nhau, nhưng có thứ tự được xáo trộn khác nhau, máy tính cũng giúp xây dựng các đề thi như vậy từ ngân hàng câu hỏi. - Giúp xây dựng các câu hỏi khác nhau dựa trên cùng một câu hỏi gốc ban đầu bằng cách tự động xáo trộn các lựa chọn. - Việc tham gia cập nhật ngân hàng đề thi có thữ được cập nhật thẳng trực tiếp trên máy chủ hoặc do các giảng viên cập nhật từ xa qua Internet thông qua hệ thống quản trị được phân cấp phù họp của phần mềm thi trắc nghiệm. Nhiều giảng viên cùng tham gia, nhưng mỗi giảng viên được phân lóp cụ thữ cho từng môn học mình phụ trách. Đảm bảo thuận tiện trong việc cập nhật đề thi và bảo mật cho cơ sở dữ liệu đề thi. li
  14. - Với số lượng sinh viên của trường ngày càng đông, việc tổ chức thi và chấm thì trên máy tính sẽ tiết kiệm thời gian, công sức của giáo viên cũng như đảm bảo tiến độ hoàn trả kết quả thi đúng hạn theo quy định của Nhà trường. 1.1.4. Quy trình tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng máy tính Công việc 1: Tạo nội dung môn học và đề thi Bước Ì. Tạo các chuyên ngành học Bước 2. Tạo các môn học (và xếp vào trong từng chuyên ngành) Bước 3. Tạo các chương cho môn học đã được tạo Ị trên Bước 4. Cập nhật các câu hỏi của từng chương Bước 5. Tạo ra các đề thi Đây là giai đoạn quan trọng và mất nhiêu thời gian, công sức nhát đôi với cả giáo viên và người quản trị hệ thống. Đặc biệt là giai đoạn cập nhật câu hỏi thi trắc nghiệm vào ngân hàng đẽ thi theo đúng môn học và từng chươiĩg. M i n h họa menu tạo các khóa học noodlõ Admin - Nguyên Van Thoăn Sá Ung nhịp (Đăng xuất) Ị tndl » Điêu hành » các danh m Các danh mục cua học Các khóa học Soạn thảo DI chuyên danh mục tói: Các khóa hoe dùng để nghiệm thu Onllne Test 3 y«t* ljBjỊnỊh_ _ĩ^} Kinh té Ngoại thưong 0 x*t* ị Đinh ~ Quản tri Kinh doanh ũ X•t* [Đinh Lua! Kinh doanh Quôc tè 0 X*tị ỈĐlnh Tải chính Quốc tể ũ X* ** lĐ'ĂịL Tiếng Anh thượng mai 2 x«t (Đtn.h_ í Coưiei pe"*ig «wcwf ) 12
  15. Minh họa me nu tạo các chuông trong từng môn học Admin - Nguyên Van Thoăn dã đing nhập (Dâng luât) Math Basic 1 mdl » MÁT BS I » Các đi thi * K f i m tra ph«p tinh nhàn vá chia > Soạn tháo danh mục Thúng tin Resutts Xem trước Soán thảo Để thi Các câu hôi Các danh mu: Impũrl Eiport The category was sưccessíưlly updated Đưa thêm danh mục © Danh mục cha Danh mục Thống tin danh mục 3 [ì Soạn tháo danh mục® T h õ n g tin danh mục Các cáu hòi C ố n g b ỗ Xoa T h ứ t ự Danh m ụ c cha Danh mục A Chương 1 Phép cộng X -ì tí Chương 2 Phép trữ X t * ứ Chương 3. Phép nhân X t * ứ Chương 4. Phép chia X rị ti Chưona 5 Nàng cao The deíault cetegory for questions Các môn học sẽ gồm một số chương tùy ý, giáo viên có thể tạo ra các chương để lưu những câu hỏi của riêng mình và định dạng để cho các giáo viên khác được quyền sử dụng những câu hỏi này hoặc không được sử dụng những câu hỏi này khi ra đề thi bằng cách sử dụng chức năng "Công bố". Minh họa menu cập nhật câu hỏi vào từng chuông Admin - Nguyên Van Thoăn Si ổinq nhíp (Đẵng xuất) Math Basic 1 r cểpnhitoEĩi""; mơi » MÁT BS ì > Cảo dè thi » Kiêm tra phép tỉnh nhàn v i chia » Soạn thào các cáu hòi ' Thông liu ResuHs Xem Irước Soán [hảo Đề thi Các giũ hỏi Các danh múc Import ; Expotl [chương 5._Nânj c M Hiển tfi| câu hỏi tứ Các đanh múc con H! Hiển thi càu hòi cũ The default categorytor questions. T ạ o c ả u hòi m õ i -.{lua chen Nhịp câu I Ciu hùi tinh loan Câu hỏi mõ l i Essay Câu Hôi so khớp Câu hủi nhiêu cỉu trá l i cSu hỏi da tựa chon CSu Ui lơi ngắn Trê l i bàng SỔ Cáu hủi eo khớp ngán nhiên BủnqíSai Các câu hỏi được thiết kế dưựi nhiều dạng khác nhau (tính toán, mô tả, viết một đoạn văn, kết nối, chọn Ì từ nhiều lựa chọn, đa lựa chọn, trả l ờ i ngắn, trả lời 13
  16. bằng số, đúng/sai...). Trong khí soạn thảo, các câu hỏi có thể được di chuyển qua lại giữa các chương theo yêu cầu của người soạn thảo. Minh họa menu tạo ra các đề thi dạng tự động Math Basỉc 1 Admtn - Nguyên Van Thoăn dã (Ung nhíp (Đẳng MÁT BS ì » Các đ i thi » Kiêm tra nang cao >' Dar>B soạn (hào Đ i thi • Thòng tin ResuKs ị Xem trước Soán thào ĩ*ẳ IN Các câu hói Các đanh múc knport E»porl Thú' tự * Tiêu dẻ Kiểu Điềm ỊJ? (ỵỊĩíãm* PMpchto ìạ C , Random Question (Chưong ì. rrârrhữrttrcár^antt múc con Phép cộng) ? lo s Hiển thi cáu hỏi cũ . + Câu hỏi ngẫu nhiên (Chương 5 ? ỊĨ Ị
  17. C ô n g việc 2: Đ ă n g n h ậ p sinh viên Bước 1. Tạo ra các lóp Minh họa menu tạo ra các lóp học và cập nhật' sinh viên vào từng lớp Math Basic 1 Ađmm • Nguyên Van Thoăn đá đãng nháp (Đàng tui:) moi » M Á T BS ì > Danh sách lớp > Các nhèm P«ople In the course Các thánh viên cùa nhõm dưọ-c lựa chọn # Admin - Nguyên Van Thoăn p) |42alst01 Lóp AI K42 #Trung Nguyên Quang (0) Í42a1sl02 LớpAI K42 i2a1sÍ01 Lóp AI K42(i) ÍSludentl stúdenll 42a1slữ2LủpA1 Kẩ2 (1) StudenC Sludentí SludenH stùdanll (ì) Sludenữ Sluđenl2 (1) B ư ớ c 2. C ậ p nhật sinh viên vào t ừ n g l ớ p Minh họa menu cập nhật sinh viên (do giáo viên tự cập nhật) moodle Admin • Nguyên Van Thoăn đi đàng nháp (ĐSng »uíl) mdl * Điêu hành » Nguôi dũng » Chinh l ứ a tã! khoán nguôi dùng 15 Ngu ôi dùng Tên của bạn • Tắt cà A Â Ạ B c D Đ E É F G H u K L M N 0 ô ơ p o R s T u Ư V w X Y z Hộ cùa ban : Tát cả A Ẵ Â B C D Đ E Ê F G H Ỉ J K L M N O Ô O P Q R S T U Ư V W X V Z T h ê m một ngưòl s ử dụng m ó i Tên cùa bạn/Họ cùa bạn Địa chi email Thành pliẳ/Tinh Tên nước Truy cập gán dãy nhát 42a1st01 LớpA1K42 42a1st01@yahoo com Hà Nội Việt Nam Chưa lẳn nào Soán Xoá [Hảo 42a1st02 LÓPA1K42 423lst02/ahoo com Hả Nôi Viết Nam Chưa lán nao Soán Xoa thảo 42a1si03 Lớp AI M2 42a1sí03@/ahoo com Hà NÔI Vi ỐI Nam Chưa lán nào Soạn Xoè thảo Admin - Nguyên Van Thoăn rrvthoan@/ahoo com Hanoi Viết Nam 2secs Soán thảo Khách rứũt@locelho5t Chưa lần náo Soán Xoá thảo Sinh viên 1 nu nt1/gyahoocom Ha Noi ViétNam Chưa lán nào Soán Xoa thán Thông thường có hai phương pháp để cập nhật sinh viên vào hệ thống. Phương pháp thứ nhất là giáo viên tự tạo danh sách sinh viên, tự đặt username và 15
  18. passvvord của từng sinh viên và các thông tin liên quan, sau đó kép nạp các sinh viên này vào lớp học. Khi tổ chức thi hay kiểm tra giáo viên sẽ cung cấp user và pass cho các sinh viên để họ truy cập vào hệ thống và làm bài. Minh họa menu giáo viên tự kết nạp các học viên vào khóa học moođle Aiimin • Nguyên Van Thoăn Sá đàng nháp (Dáng tuất) mui " MÁT BS ì " Kát nạp các học viển (Stud*nts) Chủ Ỷ răng: Có thè không cần thiết sứ dụng trang này, trang nay có khả nàng kết nạp cóc học viện váo trong cua hoe này Tài cả những việc ban cản lâm lá thõng báo cho cấc hoe viên cuabạrT" khóa truy cáp cua học náy, hiên hành nõ dược thiết láp la 'matbsV 4 Các học viện được k i l Ị\ịịì (SluiltíirH))' • ?-Cãi nọc Viên íSrrTnÕog (Studenis) J2a1si01 Lóp Ai Kd2.42al3l01@yahoo.com 42a1sW3 Lớp AI KÃ2, cái 8lữ3@yahõõ com Ị2s1 Íl02 Lóp AI Ki2,J2»1stữ2@ýahoo.com Sinh Mền 1 FTU, m1@yahoo com studenll Siudenl1.8ligiyahDD.com Sinh viên 2 FTU, ni2@yahoo.com Sludenl2 Sludenữ, sl2ộýshoa.com Sinh viên 3 FTU, ni3@yahoũ com Sinh Tiên 6 nu, m6@yahoo.com SludemS SludenlS. sl3@yahoo com Vịnh Quang Nga. nqvjnh@yahoo.com Phương pháp thứ hai, sinh viên tự đăng ký sử dụng h ệ thống, theo cách này user và pass sẽ rất đa dạng, giáo viên sẽ gặp khó khăn khi phân chia sinh viên và đúng lớp. Nếu áp dụng phương pháp này, cỳn đặt ra định dạng chuẩn cho tên đăng nhập của sinh viên, ví dụ: 42alst01 (Khóa 42, lóp AI, Sinh viên số báo danh OI). Khi đó, giáo viên có thể tự phân quyền cho sinh viên tham dụ kỳ thi lỳn lượt đối với từng sinh viên, hoặc thông báo cho sinh viên mật khẩu của khóa học để họ truy cập và tham dự kỳ thi. 16
  19. M i n h họa menu sinh viên t ự tạo tài khoản t r u y cập Tài khoản mói 8 , n Ị i ư ađ ỉ n 9n h í p í & ỉ n ! ) c nị,ỉìl) mái » Ding nhịp V Tái khoản mòi Vteinạre- (VỊ) 'í 1 Tạo một tên đảng nhập va mật kháu moi dề dâng nhập ; Tên đăng nhấp |4?a3si0i Mất knẩu [.......T~ i Vui lóng cung cáp một số thông tin vé bàn thân bạn: (Chú V Đìa chì emàil pnải l môi dĩa chi C ố thực) ã Dĩa chi email Ịj?a3ĩiỏĩ(y Iĩ»o7"com '"'' T E'iẻn dĩa chi e m a i l (lai lấn n ữ a ) |42a3tt0i@ỴỊh»«Ị c ó m ~ I Tên của ban [ Ị j i i íịío Ho của ban ỊLỚ^/O K Õ Thanh phó/Tĩnh ỊHJN&I Tên nước Ị VIẾI Nam TI Khi sinh viên tự đăng ký và tạo account, họ chỉ có thể truy cập vào hệ thống sau c t»0 loi k>wenmớv ) khi người quửn trị kiểm tra và xác nhận thông tin. Chi sau khi được xác nhận, sinh viên mới có thể sử dụng tài khoửn đã đăng ký để truy cập vào hệ thống. M i n h họa menu xác nhận tài khoản của các sinh viên t ự đăng ký 15Users Pirst name : A I I A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z SumeHM AU A e c D E F G HI J K L M N 0 p 0 R s T u V w X Y 2 Ađd a new user Flrst nam* í Surname Emall address City/town Country Last access 42alGt0l Lóp AI KA2 4 2a 1 sto 1 @yatioo .com Hè Nôi Vietnam Ndver Edit Deie 42a1&t02LÓpA1 KA2 4 2a ì stCứig^aíìoo .com Ha NỖI Vietnam Never Ecdl Dele 42al5t03 Lớp AI K42 42a1st03@yahoo com H Nôi Vietnam Never Eơit Dele 42a25t01 Lóp A2 K42 42a2st01@>'arK>ocom Hà NỘI Vietnam Never Eđit Dele 42a2st02 LớpA2 K42 42a2sl02@/ahoo com Hồ Nội Viemam Never Ei đl Dôi 9 42a2st03 Lớp A2 K42 42a2st03@/3hoo.com Hà NỘI Vietnam Never Edil Dtílế 42a3st01 Lớp A3 K42 í 2a3st01 @/ahoo.com Hồ Nội Vietnam Never Edil Ị'Dele 42a3sK)2 Lớp A3K42 42a3st02@>'ahoo.com Hả Nội Vietnam Never Editl Dội© 42a3st03 LớpA3K42 A 2a3sl03@yahoo .com Hồ Nội Vietnam Never Edit Ađmin • Nguyên Van Thoăn nvthoangyahoo com Hanoỉ Vietnam ì min 3 secs Edft Với phương pháp này, người quửn trị hệ thống và giáo viên không mất thời gian để cập nhật sinh viên. Tuy nhiên lại mất thời gian để kiểm tra thông tin và xác nhận. Hình thức này vẫn có hiệu quà cao khi sử dụng các module học trực tuyến, theo đó người học sẽ tự đăng ký tham gia các khóa học theo ý mình. THƯ VIÊN B U Ô N G ĐAI H Ó C NGOAI T H U O f * 1 1 17
nguon tai.lieu . vn