Xem mẫu

  1. Báo cáo thực tập 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ ------------- NGUYỄN KHÁNH DUY BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHN0&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN NGHI XUÂN - HÀ TĨNH CHUYấN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Vinh, thỏng 03 năm 2012 Nguyễn Khỏnh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
  2. Báo cáo thực tập 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ ------------- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHN0&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN NGHI XUÂN - HÀ TĨNH CHUYấN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Giảng viờn hướng dẫn : ThS. Đặng Thành Cương Sinh viờn thực hiện : Nguyễn Khỏnh Duy MSSV : 0854025477 Lớp : 49B2 - TCNH Vinh, thỏng 03 năm 2012 Nguyễn Khỏnh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
  3. Báo cáo thực tập 3 MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 1 3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 1 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 1 5. Bố cục của đề tài .................................................................................... 2 Phần 1: Tổng quan về nhNo&PTNT chi nhánh huyện Nghi Xuân ................................................................................................. 3 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Huyện Nghi Xuân .................................................................................................. 3 1.2 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh của NHNo&PTNT Huyện Nghi Xuõn.................................................................................................. 5 1.2.1 Nghiệp vụ huy động vốn.................................................................... 5 1.2.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn ...................................................................... 6 1.2.3 Cỏc nghiệp vụ khỏc ........................................................................... 7 1.3 cơ cấu tổ chức của ngõn hàng No&PTNT Huyện Nghi Xuõn............... 7 1.3.2 chức năng của cỏc phũng ban ............................................................ 8 1.4 Tình hình hoạt động của NHNo&PTNT huyện Nghi Xuân trong thời gian qua............................................................................................... 9 1.4.1 Hoạt động huy động vốn.................................................................... 9 1.4.2. Hoạt động cho vay ............................................................................ 11 1.4.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngõn hàng NN&PTNT Huyện Nghi Xuõn ...................................................................................... 14 PHẦN 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHNo & PTNT HUYỆN NGHI XUÂN - HÀ TĨNH .................................................................................................. 16 2.1 Thực trạng huy động vốn...................................................................... 16 2.1.1 Nguồn vốn nội tệ ............................................................................... 17 2.1.2 Nguồn vốn huy động theo thời hạn .................................................... 20 2.1.3 Nguồn vốn ngoại tệ quy đổi............................................................... 21 2.2 Đánh giá thực trạng huy động vốn tại NHNo&PTNT huyện Nguyễn Khỏnh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
  4. Báo cáo thực tập 4 Nghi Xuân .................................................................................................. 22 2.2.1. Thành công ....................................................................................... 22 2.2.2.Hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 23 2.2.2.1. Hạn chế ......................................................................................... 23 2.2.2.2. Nguyên nhân ................................................................................. 23 2.3 Giải pháp tăng cường huy động vốn tại NHNo & PTNT huyện Nghi Xuân- Hà Tĩnh ................................................................................... 27 2.3.1 Định hướng hoạt động công tác huy động vốn trong thời gian tới ..... 27 2.3.2 Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Nghi Xuân ...................................................... 27 2.3.2.1 Thực hiện tốt cụng tỏc phõn tớch thị trường huy động vốn ............. 28 2.3.2.2 Đa dạng hoỏ cỏc sản phẩm huy động vốn bằng cỏch gia tăng tiện ớch và tớnh chất ......................................................................................... 29 2.3.2.3 Xõy dựng chớnh sỏch tiếp cận và chăm súc khỏch hàng hiệu quả .. 30 2.3.2.4 Quản lý nguồn vốn theo đỳng phương phỏp, mục tiờu.................... 31 2.3.2.5 Đẩy mạnh hoạt động Marketing trờn thị trường .............................. 32 2.3.2.6 Sử dụng chớnh sỏch lói suất linh hoạt............................................. 33 2.3.2.7 Đào tạo nõng cao trỡnh độ và nghiệp vụ của cỏn bộ ....................... 34 2.4. Một số kiến nghị .................................................................................. 35 Kết luận..................................................................................................... 38 Nguyễn Khỏnh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
  5. Báo cáo thực tập 5 CÁC TỪ VIẾT TẮT NHN0&PTNT: Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn NHNN: Ngõn hàng Nhà nước NHTM: Ngõn hàng thương mại BHXH: Bảo hiểm xó hội Nguyễn Khỏnh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
  6. Báo cáo thực tập 6 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Trang Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ mỏy của NHNo&PTNT huyợ̀n Nghi Xuõn ................ 8 Bảng 1.1: Tỡnh hỡnh huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhỏnh Huyện Nghi Xuõn.................................................................................................. 9 Bảng 1.2: Tỡnh hỡnh cho vay, thu nợ, dư nợ tại NHNo&PTNT Huyện Nghi Xuõn.................................................................................................. 12 Bảng 1.3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Nghi Xuân .................................................................................................. 14 Bảng 2.1: Biến động nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT huyện Nghi Xuân .................................................................................................. 16 Bảng 2.2: Kết cấu nguồn vốn huy động của NHN0 và PTNT huyện Nghi Xuân .................................................................................................. 17 Bảng 2.3: Biến động tiền gửi tiết kiệm của NHNo&PTNT huyện Nghi Xuân .................................................................................................. 18 Bảng 2.4: Biến động nguồn tiền gửi của các tổ chức kinh tế của NHNo&PTNT huyện Nghi Xuân ............................................................... 19 Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn theo thời hạn của NHNo&PTNT Huyện Nghi Xuõn.................................................................................................. 20 Bảng 2.6: Biến động nguồn vốn ngoại tệ của NHNo&PTNT huyện Nghi Xuân ....................................................................................... 21 Nguyễn Khỏnh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
  7. B¸o c¸o thùc tËp 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hoạt động của ngành ngân hàng gắn liền với cơ chế quản lý kinh tế. Việc chuyển từ cơ chế tập chung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, đòi hỏi hoạt động ngân hàng phải là đòn bẩy kinh tế, là công cụ kiềm chế và đẩy lùi lạm phát nhằm thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng đã được cải tổ và hoạt động có hiệu quả ,đóng vai trò nòng cốt trên thị trường tiền tệ. Chiến lược kinh tế của nhà nước chỉ rõ: ”Tiếp tục đổi mới và lành mạnh hoá hệ thống tài chính, tiền tệ nhằm thực hiện tốt các mục tiêu kinh tế xã hội”. Vấn đề nổi bật trong hoạt động ngân hàng là công tác huy động vốn và sử dụng vốn. Mục tiêu đặt ra là làm sao cho công tác huy động vốn và sử dụng vốn đạt hiệu quả cao nhất. Trong bài viết này em xin đề cập đến công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển Nông thôn huyện Nghi Xuân- Hà Tĩnh. Với mục tiêu đặt ra là gắn liền lý luận khoa học với hoạt động thực tiễn, trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Nghi Xuân- Hà Tĩnh em thấy công tác huy động vốn còn nhiều vấn đề phải hoàn thiện. Vì thế em chọn đề tài Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Nghi Xuân- Hà Tĩnh làm báo cáo thực tập tốt nghiệp cho mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu, đánh giá thực trạng huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Nghi Xuân - Hà Tĩnh. - Vận dụng những kiến thức đã được học và thực tiễn để đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Nghi Xuân - Hà Tĩnh. 3. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập và chọn lọc số liệu. - Phương pháp phân tích, tổng hợp, đánh giá dựa trên những lý luận cơ bản và bảng số liệu. - Phương pháp thống kê so sánh và khái quát hóa vấn đề nghiên cứu. 4. Phạm vi nghiên cứu Nguyễn Khánh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
  8. B¸o c¸o thùc tËp 2 - Đánh giá chất lượng huy động vốn của ngân hàng trong 3 năm 2009- 2011 của NHNo&PTNT huyện Nghi Xuân, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả huy động vốn cho ngân hàng, 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần lời mở đầu và phần kết luận, đề tài gồm 2 phần: Phần 1 : Tổng quan về hoạt động của ngõn hàng NN&PTNT chi nhỏnh Huyện Nghi Xuõn Phần 2 : Thực trạng và giải phỏp tăng cường hoạt động huy động vốn trong ngõn hàng NN&PTNT chi nhỏnh Huyện Nghi Xuõn Em xin chân thành cảm ơn Th.s Đặng Thành Cương và cán bộ nhân viên ngân hàng đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn để em hoàn thành được bài viết này. Với trình độ còn nhiều hạn chế, lại ít hiểu biết về ngân hàng nên chắc chắn bài viết không tránh khỏi những yếu kém và thiếu sót. Em mong được sự đóng góp ý kiến nhiệt tình của các thầy cô để em được tiến bộ hơn trong những bài viết sau này. Nguyễn Khánh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
  9. B¸o c¸o thùc tËp 3 Phần 1: Tổng quan về nhNo&PTNT chi nhánh huyện Nghi Xuân 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Huyện Nghi Xuân Nghi Xuân là một huyện nhỏ nằm giáp ranh thành phố vinh. ở Nghi Xuân có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nơi đây tập trung đầy đủ các thành phần kinh tế, các công ty dịch vụ hoạt động trên địa bàn. NHNo nghi Xuân bám sát đường lối chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước,cơ chế của ngành mục tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn, tập thể cán bộ nhân viên NHNo Nghi Xuân đã nỗ lực phấn đấu phát huy ưu điểm khắc phục khó khăn đã hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu kinh doanh đề ra. Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn huyợ̀n Nghi Xuõn được thành lập theo quyết định số 156/NHNN- QĐ ngày 04/05/1988, chớnh thức đi vào hoạt động từ ngày 01/07/1988. Trụ sở chớnh đúng tại thị trṍn Nghi Xuõn – huyợ̀n Nghi Xuõn – tỉnh Hà Tĩnh. Là một đơn vị trong hệ thống Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn Việt Nam. Từ khi thành lập đến nay, với sự cố gắng nổ lực của lónh đạo và đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn, cú nhiều hỗ trợ của ngành, của tỉnh và cỏc cơ quan chức năng, Ngõn hàng đó đạt được nhiều kết quả và thành tớch to lớn. Cỏc chỉ tiờu, kế hoạch đều đạt được vượt và cao hơn năm trước. Trải qua gần 24 năm phỏt triển, NHNo&PTNT huyợ̀n Nghi Xuõn đó thu được nhiều thành tựu đỏng kể. Với chức năng và nhiệm vụ kinh doanh tiền tệ, tớn dụng và dịch vụ ngõn hàng, NHNo&PTNT huyợ̀n Nghi Xuõn cú vai trũ và vị trớ đặc biệt quan trọng trong việc thỳc đẩy kinh tế xó hội Hà Tĩnh phỏt triển, nhất là lĩnh vực nụng nghiệp - nụng thụn. NHNo&PTNT huyợ̀n Nghi Xuõn qua cỏc giai đoạn: - Giai đoạn 1993- 1996: Kinh tế huyợ̀n Nghi Xuõn đạt được những kết quả khỏch quan: Sản xuất nụng nghiệp đang trờn đà phỏt triển nhanh và ổn định, cỏc ngành cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp dần thớch nghi với cơ chế thị trường, tạo bước phỏt triển mới, tớch cực cho nền kinh tế nhiều thành phần Nguyễn Khánh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
  10. B¸o c¸o thùc tËp 4 theo định hướng xó hội chủ nghĩa. Từ thực tế trờn, NHNo&PTNT huyợ̀n Nghi Xuõn đó tập trung chỉ đạo đổi mới cơ chế kinh doanh theo hướng thay đổi cơ cấu đầu tư vốn từ quốc doanh là chủ yếu sang hộ sản xuất cỏ thể, cương quyết thực hiện khoỏn tài chớnh, gắn hiệu quả kinh doanh với lợi ớch của người lao động. Bờn cạnh hỡnh thức huy động vốn truyền thống như tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi cỏc tổ chức kinh tế, NHNo&PTNT huyợ̀n Nghi Xuõn đó từng bước mở rộng quan hệ với cỏc tổ chức tớn dụng, tổ chức kinh tế- xó hội để huy động vốn. Mặc dự cũn gặp nhiều khú khăn trong những ngày đầu thành lập nhưng NHNo&PTNT huyợ̀n Nghi Xuõn đó vững vàng vươn lờn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. - Năm 1997, Lỳc này cở sở vật chất chưa đỏp ứng được yờu cầu cụng việc, nợ quỏ hạn chiếm tỷ trọng cao,…Ngoài ra, Ngõn hàng cũn chịu ảnh hưởng của tỡnh hỡnh suy thoỏi và trỡ trệ của nền kinh tế thế giới và trong nước do tỏc động xấu của cuộc khủng hoảng tài chớnh – tiền tệ (1996- 1997). Trước thực trạng đú, với phương chõm “khỏch hàng là thượng đế”, NHNo&PTNT huyợ̀n Nghi Xuõn đó tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nghiệp vụ gửi và lĩnh tiền mặt. Cỏc điều kiện phục vụ khỏch hàng đó được trang bị đầy đủ hơn, phong cỏch giao dịch thay đổi theo hướng tiếp cận với cơ chế thị trường nờn khỏch hàng đến với ngõn hàng ngày càng đụng, doanh thu tăng mạnh. Sau 5 năm thực hiện QĐ số 67/1999/QĐ-TTg ngày 30-03-1999 của Thủ tướng Chớnh Phủ về một số chớnh sỏch tớn dụng ngõn hàng phục vụ phỏt triển nụng nghiệp và nụng thụn, Ngõn hàng đó đạt được những thành tớch cao như nguồn vốn huy động từ nhõn dõn chiếm tỷ trọng cao, gia tăng hộ cho vay trong vựng… - Giai đoạn 2004 đến nay là giai đoạn phỏt triển rực rỡ nhất của NHNo&PTNT huyợ̀n Nghi Xuõn, là giai đoạn ỏp dụng cơ chế giao dịch một cửa và bước đầu đạt dược những thành cụng. Nguồn huy động trong giai đoạn này tiếp tục tăng trưởng, đỏp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh của nền kinh tế địa phương, từng bước nõng cao hiệu quả đồng vốn. Năm 2009 tốc độ huy động vốn tại địa phương tăng 24.1 %, dư nợ trong cụng tỏc đầu tư tớn dụng đạt tốc độ tăng 20.85%. Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn huyợ̀n Nghi Xuõn đó, đang và sẽ giành mọi nổ lực gõy dựng một đội ngũ nhõn lực tinh thụng về Nguyễn Khánh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
  11. B¸o c¸o thùc tËp 5 nghiệp vụ, tận tõm phục vụ nhằm mang lại cho cỏc doanh nghiệp, cỏc cỏ nhõn những giải phỏp tài chớnh khụn ngoan với chi phớ tối ưu và sự hài lũng mỹ món. Trong những năm qua chi nhỏnh liờn tục được mở rộng về quy mụ hoạt động, về tổ chức bộ mỏy và mạng lưới, kết quả hoạt động kinh doanh cũng khụng ngừng tăng trưởng, chi nhỏnh ngày càng cú uy tớn được bạn hàng đỏnh giỏ cao. Sự nghiệp phỏt triển của ngành và quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế xó hội địa phương cú phần đúng gúp rất lớn của chi nhỏnh NHNo&PTNT Nghi Xuõn. Được sự tớn nhiệm của khỏch hàng cựng với sự hỗ trợ của cỏc cơ quan ban ngành, đoàn thể NHNo&PTNT đó đạt nhiều thành tớch xuất sắc trong hoạt động kinh doanh, nổi bật như : Giải thưởng Anh hựng lao động trong thời kỡ đổi mới Được ủy ban nhõn dõn huyện trao tặng nhiều bằng khen Được trao tặng nhiều bằng khen, giấy khen trong các phong trào thi đua của ngành ngân hàng. 1.2 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh của NHNo&PTNT Huyện Nghi Xuõn NHNo&PTNT huyợ̀n Nghi Xuõn hoạt đụ̣ng theo Luọ̃t các tụ̉ chức Tín dụng Viợ̀t Nam. Ngoài chức năng là mụ̣t ngõn hàng Thương Mại, NHNo&PTNT huyợ̀n Nghi Xuõn được xác định thờm nhiợ̀m vụ đõ̀u tư phát triờ̉n đụ́i với khu vực nụng thụn qua viợ̀c mở rụ̣ng dõ̀u tư vụ́n trung và dài hạn đờ̉ xõy dựng cơ sở vọ̃t chṍt kỹ thuọ̃t cho sản xuṍt nụng, lõm nghiợ̀p, thuỷ hải sản góp phõ̀n thực hiợ̀n thành cụng sự nghiợ̀p cụng nghiợ̀p hoá – hiợ̀n đại hoá nụng nghiợ̀p, nụng thụn. NHNo&PTNT huyợ̀n Nghi Xuõn là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyờn là nhận tiền gửi với trỏch nhiệm chiết khấu và làm phương tiện thanh toỏn. Hay núi cỏch khỏc NHNo&PTNT huyợ̀n Nghi Xuõn là một tổ chức kinh doanh tiền tệ thụng qua cỏc nghiệp vụ huy động cỏc nguồn vốn tạm thời trong nền kinh tế để cho vay, đầu tư và thực hiện cỏc nghiệp vụ tài chớnh khỏc Cỏc nghiệp vụ cơ bản của NHNo&PTNT huyợ̀n Nghi Xuõn: 1.2.1 Nghiệp vụ huy động vốn Xuất phỏt từ đặc điểm hoạt động trờn, nghiệp vụ huy động vốn luụn được coi là nghiệp vụ khởi đầu tạo điều kiện cho sự hoạt động của Nguyễn Khánh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
  12. B¸o c¸o thùc tËp 6 NHNo&PTNT huyợ̀n Nghi Xuõn. Thực chất của quỏ trỡnh huy động vốn là việc tập hợp một bộ phận thu nhập quốc dõn tạm thời nhàn rỗi trong quỏ trỡnh sản xuất, phõn phối và tiờu dựng, mà người chủ sở hữu của chỳng gửi vào Ngõn hàng để thực hiện cỏc mục đớch khỏc nhau. Nguồn huy động từ tiền gửi của khỏch hàng chiếm tỷ trọng lớn (hơn 60% năm 2007) trong tổng nguồn vốn của NHNo&PTNT huyợ̀n Nghi Xuõn. Ngoài vốn huy động từ tiền gửi, vốn chủ sở hữu chiếm khoảng 7% và cỏc nguồn vốn vay khỏc. 1.2.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn Sau khi huy động được vốn, Ngõn hàng phải sử dụng thế nào để hiệu quả húa những nguồn tài sản này. Thụng thường hoạt động sử dụng vốn của ngõn hàng tập trung vào cỏc hỡnh thức sau: Nghiệp vụ ngõn quỹ Là hoạt động của Ngõn hàng nhằm bảo đảm khả năng thanh toỏn thường xuyờn, bao gồm: cỏc quỹ tiền mặt, cỏc khoản tiền gửi thanh toỏn ở NHTƯ và NHTM khỏc, cỏc khoản tiền đang trong quỏ trỡnh thu về. Nghiệp vụ cho vay Đõy là một hoạt động kinh doanh chủ chốt của Ngõn hàng để tạo ra lợi nhuận. Cỏc khoản cho vay thường chiếm tỷ trọng lớn (hơn 40%) trong tổng số tài sản cú của Ngõn hàng. Đại bộ phận tiền huy động được Ngõn hàng cho vay theo 2 loại chớnh là cho vay ngắn hạn và cho vay trung hạn – dài hạn để thực hiện cỏc dự ỏn đầu tư phỏt triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Tuy nhiờn, trờn thực tế, cựng với sự phỏt triển của nền kinh tế thị trường và của nghành Ngõn hàng, NHNo&PTNT huyợ̀n Nghi Xuõn cũn đưa ra nhiều loại hỡnh tớn dụng khỏc, đỏp ứng mọi nhu cầu tớn dụng của cỏc thành phần trong nền kinh tế. Vớ dụ như: tớn dụng thụng thường cho cỏc đơn vị kinh doanh, tớn dụng cỏ nhõn, tớn dụng chứng từ, tớn dụng thuờ mua… Nghiệp vụ trung gian Ngoài 2 nghiệp vụ cơ bản trờn để đa dạng húa cỏc loại sản phẩm và tinh cạnh tranh trờn thị trường Ngõn hàng cũn tiến hành cỏc nghiệp vụ trung gian gồm rất nhiều loại dịch vụ Ngõn hàng khỏc nhau để đỏp ứng mọi nhu cầu của khỏch hàng. Đồng thời qua đú làm tăng sự thừa món của khỏch hàng đối với 2 loại nghiệp vụ cơ bản trờn. Cỏc dịch vụ trung gian thường là: dịch vụ chuyển khoản, dịch vụ cung cấp cỏc cụng cụ thanh toỏn, dịch vụ thu hộ - chi hộ, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ kiều hối – thu đổi ngoại tệ, dịch vụ thuờ Nguyễn Khánh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
  13. B¸o c¸o thùc tËp 7 mua và bóo lónh, dịch vụ tư vấn thụng tin,…Vai trũ của cỏc nghiệp vụ trung gian này là bổ sung thờm vào cỏc nghiệp vụ cơ bản, nú tạo giỏ trị gia tăng và cú thể tạo ra sự khỏc biệt của Ngõn hàng trong cạnh tranh. 1.2.3 Cỏc nghiệp vụ khỏc - Hoạt động thanh toỏn quốc tế - Hoạt động thanh toỏn ngõn quỹ - Kiểm tra kiểm toỏn nội bộ 1.3 cơ cấu tổ chức của ngõn hàng No&PTNT Huyện Nghi Xuõn Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT huyợ̀n Nghi Xuõn gồm ban giỏm đốc, phũng kinh doanh, phũng kế toỏn ngõn quỹ hành chớnh và bộ phận hành chớnh, cú 30 cỏn bộ. Hoạt động kinh doanh trong những năm qua đó khụng ngừng phỏt triển cả về quy mụ và chất lượng. Từ những tiến bộ về mặt tổ chức cả về mụ hỡnh, đào tạo bố trớ sắp xếp cỏn bộ, cựng với những chuyển biến, thay đổi về tớnh chất hoạt động, đó dần dần thớch ứng với cơ chế thị trường, phục vụ ngày càng tốt hơn nhiệm vụ phỏt triển kinh tế xó hội, đó luụn kết hợp hài hũa hai nhiệm vụ gúp phần thực hiện cỏc mục tiờu phỏt triển kinh tế - xó hội của địa phương và thực hiện chiến lược kinh doanh của mỡnh. Nguyễn Khánh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
  14. B¸o c¸o thùc tËp 8 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ mỏy của NHNo&PTNT huyợ̀n Nghi Xuõn. Giám đốc Phòng Kế tóan Phó Giám đốc Ngân quỹ Phòng Kinh doanh Phòng hành chính bảo vệ Phòng giao dịch trung tõm CN Ngân hàng Cấp 3 CN Ngân hàng cấp 3 CN Ngân hàng cấp3 Xuân Phổ Cổ Đạm Xuân An 1.3.2 chức năng của cỏc phũng ban - Giỏm đốc: là người đứng đầu, giữ vai trũ lónh đạo, quyết định và điều hành toàn hệ thống cũng như chịu trỏch nhiệm chung về cụng việc trong phạm vi được phõn theo quy định của ngõn hàng No&PTNT Tỉnh Hà Tĩnh. - Phú giỏm đốc: là người chịu trỏch nhiệm điều hành, quản lý những cụng việc được giỏm đốc giao phú, đồng thời hỗ trợ về mọi mặt trong cụng việc khi giỏm đốc vắng mặt. - Phũng kinh doanh: là phũng hoạt động theo nhiệm vụ được giỏm đốc giao phú, chuyện sõu vào mảng tớn dụng, cung cấp và tư vấn khỏch hàng về tớn dụng và những vấn đề liờn quan. Nguyễn Khánh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
  15. B¸o c¸o thùc tËp 9 - Phũng kế toỏn, ngõn quỹ: chịu trỏch nhiệm hoạch toỏn kế toỏn, mở cỏc tài khoản giao dịch, thu - chi tiền mặt trực tiếp với khỏch hàng. Thực hiện việc lập cỏc bỏo cỏo tài chớnh, quản lý tài sản, chuyển tiền, gửi tiết kiệm, mở và quản lý thẻ ATM và cung cấp cỏc dịch vụ khỏc. Bờn cạnh đú, phũng cũn chịu trỏch nhiệm giao dịch tiền mặt với cỏc kế toỏn viờn ở phũng giao dịch. - Phũng hành chớnh - bảo vệ: thực hiện cụng việc hành chớnh như: văn thu, tiếp tõn, quản lý con dấu, tiến hành cỏc cụng việc bảo đảm an toàn tài sản cho đơn vị. - Ngõn hàng cấp 3(Chi nhỏnh giao dịch): Hoạt động như một ngõn hàng trung tõm thu nhỏ, cú giỏm đốc phũng giao dịch, cú phú giỏm đốc phũng giao dịch, nhõn viờn tớn dụng và kế toỏn. Thực hiện cỏc hoạt động như huy động vốn, cấp tớn dụng, hoạch toỏn thu – chi tiền mặt, chấp hành yờu cầu, quy định của giỏm đốc ngõn hàng cấp trờn. 1.4 Tình hình hoạt động của NHNo&PTNT huyện Nghi Xuân trong thời gian qua 1.4.1 Hoạt động huy động vốn Bảng 1.1: Tỡnh hỡnh huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhỏnh Huyện Nghi Xuõn Đơn vị: Triệu đồng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 So sỏnh Chỉ tiờu 2010/2009 2011/2010 Số tiền % Số tiền % Số tiền % +/- % +/- % I. Nguồn 222.706 100 276.525 100 358.525 100 53.819 24,17 82.000 29,65 vốn nội tệ 1. Tiền gửi 28.512 12,80 31.394 11,35 21.550 6,01 2.882 10,11 -9.84 -31,4 TCKT 2.Tiền gửi 194.194 87,20 245.131 88,65 336.975 94 50.937 26,23 91.844 37,5 dõn cư Trong đú: Tiền gửi khụng kỳ 28.512 12,8 31.908 11,35 21.861 6,0 2.882 10,11 -9,844 -31,4 hạn Tiền gửi < 145.744 65,44 206.735 74,76 293.657 81,9 60.991 41,85 86.922 42,05 12 thỏng Tiền gửi từ 40.774 18,30 35.114 12,69 41.288 11,5 -5.660 -13,9 6.174 17,58 12-24 thỏng Tiền gửi trờn 24 7.676 3,46 2.768 1,20 1.719 0,6 -4.908 -63,9 -1.05 -37,9 thỏng Nguyễn Khánh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
  16. B¸o c¸o thùc tËp 10 II.Nguồn vốn ngoại tệ 2.382 100 3.183 100 4.276 100 801 33,63 1.093 34,34 1. Tiền gửi 100 3.813 100 4.276 100 801 33,63 1.093 34,34 dõn cư (Nguồn: bỏo cỏo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Nghi Xuõn - Hà Tĩnh) Nhận xột: Nguồn vốn huy động tăng dần qua cỏc năm kể cả vốn nội hay ngoại tệ. Điều này chứng tỏ khỏch hàng đó cú sự tớn nhiệm lớn đối với ngõn hàng. - Nguồn vốn nội tệ chiếm đa số trong nguồn vốn huy động được tại ngõn hàng. Đõy cũng là nguồn vốn lớn, ổn định phục vụ cho cỏc hoạt động kinh doanh tại ngõn hàng. Năm 2010 so với 2009 tăng 53.819 triệu đồng, ứng với tỷ lệ tăng 24,17%; năm 2011 – 2010 tăng 82.000 triệu đồng ứng với tỷ lệ tăng 29,65%. Như đó biết,về tõm lý khỏch hàng, nếu lần đầu tiờn giao dịch mà ngõn hàng làm họ thỏa món về nhu cầu thỡ tất yếu họ sẽ quay trở lại giao dịch và trở thành khỏch hàng lõu năm nếu phớa ngõn hàng cú cỏc chớnh sỏch đói ngộ thỏa đỏng. Ngược lại, họ sẽ tỡm ngõn hàng khỏc phự hợp hơn nếu nhu cầu của họ chưa được thỏa món. Vỡ vậy, cú thờ núi rằng nguồn vốn nội tệ khụng ngừng nõng cao khẳng định sự tin tưởng của khỏch hàng đối với ngõn hàng. Cụ thể như sau, nhúm tiền gửi dõn cư, loại tiền gửi dưới 12 thỏng cú sự tăng trưởng ổn định với khối lượng lớn. Năm 2010 – 2009 tăng 60.991 triệu đồng ứng với tỷ lệ tăng 41,85%; năm 2011-2010 tăng 42,05%, lượng tiền nhàn rỗi trong dõn cư được huy động là cú sự nỗ lực của cụng tỏc chăm súc khỏch hàng mà ngõn hàng ỏp dụng đó mang lại hiệu quả. Trong nguồn vốn nội tệ, thỡ tiền gửi của cỏc tổ chức kinh tế trờn địa bàn huyện tăng trưởng khụng đều. Dẫu doanh nghiệp trờn địa bàn chỉ chiếm một phần nhỏ, cũng chưa cú thúi quen thanh toỏn qua ngõn hàng nờn lượng tiền gửi của cỏc tổ chức kinh tế it hơn so với lượng tiền gửi của dõn cư nhưng cũng đúng gúp vào mức tăng của nguồn vốn huy động. - Đối với nguồn vốn ngoại tệ, dẫu chỉ chiếm một phần nhỏ nhưng cũng đó tạo ra sự đa dạng cho nghiệp vụ kinh doanh và thanh toỏn cho ngõn hàng. Nguồn vốn này là nguồn vốn ngoại tệ của dõn cư được gửi vào ngõn hàng do người thõn của họ gửi từ nước ngoài về. Ngõn hàng cho vay vốn, tạo điều kiện cho khỏch hàng đi xuất khẩu lao động, đồng thời khuyến khớch họ gửi tiền về cho người thõn theo tài khoản ngoại tệ tại ngõn hàng. Đõy là số liệu Nguyễn Khánh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
  17. B¸o c¸o thùc tËp 11 phản ỏnh hiệu quả cụng tỏc chăm súc khỏch hàng đó làm tăng khối lượng tiền gửi ngoại tệ, cụ thể là : Năm 2010-2009 tăng 80.100 USD ứng với tỷ lệ tăng 33,63%, năm 2011 – 2010 tăng 109.300 USD tăng 34,34%. Năm 2011, cựng với nhiều những ảnh hưởng từ kinh tế xó hội trong và ngoài nước, hoạt động của ngõn hàng cũng gặp một số khú khăn nhưng cụng tỏc huy động vốn của ngõn hàng cũng thực hiện vượt chỉ tiờu để từ đú đỏp ứng tốt hơn nữa nhu cầu vốn tớn dụng phục vụ phỏt triển kinh tế địa phương, nhất là nụng nghiệp, nụng thụn. Như vậy, cú được thành cụng trong cụng tỏc huy động vốn là kết quả của việc ngõn hàng thực hiện những giải phỏp hợp lý, đồng bộ, chế độ chăm súc khỏch hàng tốt. Qua đõy khẳng định sự uy tớn của ngõn hàng trờn lĩnh vực kinh doanh tiền tệ. Do đú, để cỏc kỳ tới cũng cú những tớn hiệu tốt như vậy, ngõn hàng cần phõn chia cỏc nhúm khỏch hàng và cú cỏc chớnh sỏch đối đói riờng, nhất là với những khỏch hàng truyền thống, khỏch hàng nhạy cảm với lói suất, cụng nghệ, chất lượng kốm theo để cú những nghiờn cứu cụ thể. Kinh tế thị trường luụn chịu ảnh hưởng trực, giỏn tiếp từ cỏc yếu tố núng như khủng hoảng kinh tế toàn cầu, lạm phỏt, sự bất ổn chớnh trị.. hệ thống ngõn hàng trong nước cũng chịu ảnh hưởng từ cỏc yếu tố trờn cộng thờm sự thay đổi bởi cỏc chớnh sỏch quản lý của ngõn hàng nhà nước. Nhưng khụng phải vỡ thể mà cỏc ngõn hàng khụng cú cỏch để tự khắc phục và điều chỉnh hợp lý. 1.4.2. Hoạt động cho vay Để cú cỏi nhỡn tổng quỏt hơn về hỡnh tỡnh cho vay, thu nợ tại ngõn hàng qua cỏc năm thỡ bẳng số liệu và cỏc phõn tớch ngay sau đõy sẽ cho thấy điều đú: Nguyễn Khánh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
  18. B¸o c¸o thùc tËp 12 Bảng 1.2: Tỡnh hỡnh cho vay, thu nợ, dư nợ tại NHNo&PTNT Huyện Nghi Xuõn Đơn vị: Triệu đồng. Chỉ tiờu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 So sỏnh Số tiền % Số tiền % Số % 2010/2009 2011/2010 tiền +/- % +/- % I. Doanh số cho vay 305.442 100 347.132 100 412.589 100 41.710 13,66 65.457 18,86 1. Ngắn hạn 161.422 52,85 199.302 57,41 252.509 61,20 37.880 23,47 45.811 22,98 2. Trung – dài hạn 144.000 47,15 147.830 42,59 160.080 38,8 3.830 2,66 12.250 8,29 II. Dư nợ 239.480 100 289.444 100 328.137 100 49.964 20,86 38.693 13,37 1. Ngắn hạn 110.550 46,36 132.420 45,75 159.709 48,67 21.870 19,78 27.289 20,61 2. Trung – dài hạn 128.930 53,64 157.024 54,25 168.428 51,33 28.094 21,79 11.404 7,26 III.Doanh số thu nợ 199321 100 297.168 100 373.896 100 97.847 49,09 76.728 25,82 1. Ngắn hạn 88.199 44,25 119.907 40,35 168.253 45,00 31.708 35,95 48.346 40,32 2. Trung- dài hạn 111.122 55,75 177.261 59,65 205.643 55,00 66.139 59,52 28.382 16,11 IV. Nợ quỏ hạn 5.906 100 5.412 100 4.550 100 -494 -8,36 -862 - 15,93 1.Ngắn hạn 2.557 43,29 2.450 45,27 1.820 40,00 -107 4,18 -630 - 25,71 2.Trung- dài hạn 3.349 56,71 2.962 54,73 2.730 60,00 -387 -11,56 -232 -7,83 (Nguồn: bỏo cỏo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Nghi Xuõn - Hà Tĩnh) Nhận xột: Về doanh số cho vay trung - dài hạn: Nhận thấy rằng trong 3 năm 2009 – 2011 doanh số cho vay tăng dần, năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể từ năm 2009 -2010 tăng 3830 triệu đồng ứng với tỷ lệ tăng 2,66%; năm 2010 – 2011 Nguyễn Khánh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
  19. B¸o c¸o thùc tËp 13 tăng lờn tới 12250 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 8,29%. Điều này cho thấy kể cả số lượng khỏch hàng đến với ngõn hàng hay chất lượng trờn mỗi giao dịch đều tăng, con số này phản ỏnh đỳng thực tế kinh doanh của hộ sản xuất và doanh nghiệp trờn địa phương. Để đỏp ứng cho cỏc nhu cầu trung va dài hạn như: mua sắm trang thiết bị mỏy múc, mở rộng nơi sản xuất.. để đi cựng với sự phỏt triển của doanh nghiệp cũng như địa phương. Bờn cạnh đú, là con số ấn tượng về cho vay ngắn hạn để đỏp ứng vốn kịp thời cho thời vụ sản xuất, cụ thể là từ năm 2009 – 2011 tăng 91.087 triệu đồng ứng với tỷ lệ tăng 22,01%. Đối với doanh số thu nợ tại ngõn hàng, từ năm 2009- 2011 cú khỏ nhiều những biến động ảnh hưởng đến khả năng thu nợ của ngõn hàng, năm 2010- 2009 doanh số thu nợ tăng 97.847 triệu đồng ứng với tỷ lện tăng 49,09% và năm 2011-2010 tăng 76 .728 triệu đồng, ứng với tỷ lệ tăng 25.82%. Nhận thấy rằng, sự tăng trưởng của doanh số thu nợ phản ỏnh tớch cực về cụng tỏc quản lý mún vay, cụng tỏc thu hồi nợ, thanh – kiểm tra sử dụng vốn của khỏch hàng. Để ngõn hàng thu được nợ, khụng chỉ phụ thuộc vào sự chủ động của cỏc cỏn bộ ngõn hàng mà cũn phủ thuộc vào khả năng kinh doanh, trỏch nhiệm của khỏch hàng đối với khoản vay. Vỡ vậy, với sự tăng trưởng mạnh mẽ của cỏc số liệu ở trờn chỳng ta cú thể nhận xột rằng, cựng với sợ phối hợp giữa hai bờn khỏch hàng và ngõn hàng nguồn vốn được sử dụng hợp lý và mang lại hiệu quả, là động lực khuyến khớch khỏch hàng cú trỏch nhiệm với khoản vay và là để ngõn hàng nõng cao chất lượng phục vụ khẳng định thế mạnh của ngõn hàng nụng nghiệp. Doanh số thu nợ tăng trong kỳ 2009-2010 và 2010-2011, thỡ doanh số thu nợ kỳ 2010-2011 cú giảm đi, nguyờn nhõn của sự việc này gồm nguyờn nhõn cơ bản sau: Huyện Nghi Xuõn là một huyện phần lớn hoạt động về nụng nghiệp, nuụi trồng thủy hải sản, sản xuất chăn nuụi và ngành nghờ truyền thống khỏc như khai thỏc đỏ.. nhưng giai đoạn 2010 - 2011 gặp khỏ nhiều biến động ảnh hưởng tiờu cực đến việc sản xuất kinh doanh. Vớ dụ như, dịch bệnh làm hàng ngàn gia sỳc, gia cầm chết; bóo lũ ảnh hưởng tới năng suất lỳa, cõy hoa màu; hay là sự tăng lờn đột ngột của giỏ nguyờn vật liệu, nhõn cụng.. tất cả những nguyờn nhõn trờn khiến cho đầu ra của sản phẩm gặp nhiều khú khăn. Vỡ vậy, việc thu hồi nợ của ngõn hàng cũng gặp nhiều khú khăn. Trong trường hợp như vậy, ban giỏm đốc giỏm sỏt tỡnh hỡnh thực tế ngõn hàng hỗ Nguyễn Khánh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
  20. B¸o c¸o thùc tËp 14 trợ khỏch hàng về việc gia hạn nợ, gión nợ, khoanh nợ, tựy thuộc tỡnh hỡnh thực tế của từng đối tượng khỏch hàng để sự hỗ trợ về nhiều mặt như tư vấn, lói suất và thời hạn để người dõn tiếp tục yờn tõm lao động sản xuất. Điều này càng khẳng định vai trũ của việc hỗ trợ song phương giữa ngõn hàng và khỏch hàng để cả hai phớa đều tỡm được nguồn lợi. Đối với dư nợ cho vay, từ năm 2010 -2009 tăng 49.964 triệu đồng ứng với tỷ lệ tăng 20.86% cho thấy trong năm 2010 ngõn hàng đó cú nhiều nỗ lực để đưa vốn tiếp cận với người dõn, cũng như phản ỏnh thụng qua số liệu năm 2011 -2010, dư nợ tăng 38.693 triệu đồng ứng với tỷ lệ tăng 13.37%. Nhỡn chung, trong 3 năm qua ngõn hàng No&PTNT Huyện Nghi Xuõn đó đạt được mức tăng trưởng đỏng kể về cỏc doanh số, điều này chứng tỏ rằng việc ỏp dụng chớnh sỏch tớn dụng một cỏch hợp lý là điều kiện tiờn quyết trong kinh doanh ngõn hàng. Bờn cạnh đú, ngõn hàng cũng nờn chủ động trong cụng tỏc tổ chức quản lý cỏc mún vay, thu nợ và xử lý cỏc phỏt sinh để khỏch hàng đến với ngõn hàng khụng chỉ là để vay vốn mà cũn được hỗ trợ về cỏch sử dụng vốn hiệu quả, đú là cỏch mà ngõn hàng huyện Nghi Xuõn xõy dựng thị trường và khẳng định thể mạnh của mỡnh. 1.4.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngõn hàng NN&PTNT Huyện Nghi Xuõn Bảng 1.3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Nghi Xuân Đơn vị: Triệu đồng So sỏnh Chỉ tiờu 2009 2010 2011 2010/2009 2011/2010 +/- % +/- % Tổng thu 40.346 43.670 50.112 3.324 8,24% 6.442 14,75 Tổng chi 33.057 36.139 42.496 3.082 9,32% 6.357 17,6% Kết quả KD 7.289 7.531 7.616 242 3,32% 85 1,13% (Nguồn: Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Nghi Xuõn) Qua bảng bỏo cỏo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Nghi Xuõn cho thấy tổng thu nhập tăng dần theo cỏc năm, đồng thời tổng chi cũng tăng Nguyễn Khánh Duy - MSSV: 085 402 5477 Lớp 49B2-TCNH
nguon tai.lieu . vn