Xem mẫu

  1. www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH & VSMT NÔNG THÔN VĨNH LONG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: HUỲNH TRÚC CHI Mã số sinh viên: 4053505 ĐỖ THỊ TUYẾT Lớp: Kế toán tổng hợp khóa 31 Cần Thơ, 2009 http://www.kinhtehoc.net
  2. www.kinhtehoc.net MỤC LỤC CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................1 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................1 1.1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu...........................................................1 1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn....................................................................2 1.1.2.1 Căn cứ khoa học ....................................................................................2 1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn.....................................................................................3 1.2 Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................4 1.2.1 Mục tiêu chung..........................................................................................4 1.2.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................4 1.3 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................4 1.3.1 Về không gian...........................................................................................4 1.3.2 Về thời gian...............................................................................................4 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................5 1.4 Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................5 CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........6 2.1 Phương pháp luận 2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh..........6 2.1.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh.......................................6 2.1.1.2 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh...........................................6 2.1.1.3 Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh.................7 2.1.2 Nhân tố doanh thu......................................................................................8 2.1.2.1 Khái niệm, nội dung về doanh thu..........................................................8 2.1.2.2 Vai trò của doanh thu..............................................................................8 2.1.3 Nhân tố chi phí...........................................................................................9 2.1.4 Nhân tố lợi nhuận.......................................................................................9 2.1.4.1Các bộ phận cấu thành lợi nhuận...........................................................10 http://www.kinhtehoc.net
  3. www.kinhtehoc.net a. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh...............................................10 b. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính .................................................................10 c. Lợi nhuận từ hoạt động khác.........................................................................10 2.1.4.2 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận....................................................11 2.1.4.3 Nhiệm vụ của việc phân tích tình hình lợi nhuận.................................12 2.1.4.4 Khái niệm báo cáo tài chính..................................................................12 2.1.5 Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm.....................................................................................................................13 2.1.5.1 Phân tích tình hình thanh toán...............................................................13 2.1.5.2 Các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh...............................14 a. Kỳ thu tiền bình quân....................................................................................14 b. Hiệu quả sử dụng tổng số vốn.......................................................................14 c. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................................................14 d. Hiệu quả sử dụng vốn cố định......................................................................14 2.1.5.3 Phân tích các tỷ số khả năng sinh lợi....................................................15 a. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (Retun on sales – ROS)......................16 b. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (Return on total assets – ROA)........16 c. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on equity – ROE)..........16 2.1.6 Các chỉ tiêu phân tích tình hình lợi nhuận...............................................16 2.1.6.1 Phương pháp phân tích.........................................................................16 2.1.6.2 Công thức tính lợi nhuận......................................................................16 2.1.6.3 Đối tượng phân tích..............................................................................16 2.1.6.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng..........................................................16 2.1.7 Các chỉ tiêu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu.................17 2.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................17 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu trình bày cụ thể theo từng mục tiêu.........17 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu trình bày cụ thể theo từng mục tiêu........17 2.2.2.1 Phương pháp so sánh giữa chi phí, doanh thu, lợi nhuận qua lại giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc.....................................................................................17 http://www.kinhtehoc.net
  4. www.kinhtehoc.net 2.2.2.2 Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn đối với phân tích nhân tố lợi nhuận.................................................................................................................18 2.2.2.3 Sử dụng ma trận SWOT để đề ra những biện pháp tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................................................................................18 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN VĨNH LONG.................................................................................................................21 3.1 Giới thiệu khái quát về Trung tâm...............................................................21 3.1.1 Lịch sử hình thành.....................................................................................21 3.1.2 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm...................................21 3.1.2.1 Chức năng...............................................................................................21 3.1.2.2 Nhiệm vụ...............................................................................................22 3.1.2.3 Quyền hạn...............................................................................................22 3.1.3 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh...................................................23 3.1.4 Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................23 a. Cơ cấu tổ chức................................................................................................23 b Nhiệm vụ của các phòng ban...........................................................................24 3.1.5 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long qua 3 năm ( 2006 – 2008).........27 3.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm qua 3 năm ( 2006 – 2008 )................................................................................................................31 3.2.1 Phân tích tình hình biến động của doanh thu...........................................31 3.2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu theo thành phần.....................................32 3.2.1.2 Phân tích tình hình biến động doanh thu theo sản lượng tiêu thụ.........36 3.2.2 Phân tích chung tình hình biến động chi phí............................................38 3.2.2.1 Chi phí hoạt động..................................................................................39 3.2.1.2 Giá vốn.................................................................................................40 3.2.3 Phân tích tình hình biến động của lợi nhuận...........................................41 3.2.3.1 Phân tích chung....................................................................................41 http://www.kinhtehoc.net
  5. www.kinhtehoc.net 3.2.3.2 Lợi nhuận từ việc tiêu thụ sản phẩm vừa mang tính kinh tế vừa mang tính xã hội..............................................................................................................43 3.2.3.3 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính qua 3 năm ( 2006 – 2008 ).......................................................................................................................44 3.2.3.4 Lợi nhuận từ hoạt động khác..............................................................45 3.3 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính............................................................47 3.3.1 Phân tích các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ......................................47 3.3.2. Nhóm chỉ tiêu về quản trị tài sản..........................................................48 3.3.2.1 Kỳ thu tiền bình quân (DSO)..............................................................49 3.3.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động..........................................................49 3.3.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn cố định............................................................50 3.3.2.4 Hiệu quả sử dụng toàn bộ số vốn.......................................................50 3.3.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi.......................................................48 3.3.3.1 Lợi nhuận trên doanh thu....................................................................51 3.3.3.2 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)................................................52 3.3.3.3 Lợi nhuận trên tổng tài sản..................................................................52 3.4 Phương hướng phát triển của Trung tâm trong thời gian tới.....................53 CHƯƠNG IV: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM CUNG SẠCH & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN VĨNH LONG ....................................................................... 54 4.1 Sự ảnh hưởng của cơ cấu tổ chức đến hoạt động của Trung tâm.............54 4.2 Yếu tố tài chính.........................................................................................53 4.2.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu....................................53 4.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.....................................53 4.3 Môi trường luật pháp.................................................................................58 4.4 Giá cả.........................................................................................................58 4.5 Các đối thủ cạnh tranh...............................................................................59 http://www.kinhtehoc.net
  6. www.kinhtehoc.net 4.6 Sự ảnh hưởng của tình hình nhân sự đến hiệu quả hoạt động của Trung tâm....................................................................................................................59 CHƯƠNG V: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐỐI VỚI TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN VĨNH LONG........................................................62 5.1 Tăng khối lượng tiêu thụ trên cơ sở tăng mạng lưới phân phối và có những chính sách nâng cao sản lượng sử dụng sản phẩm..........................................64 5.2 Xây dựng chiến lược kinh tế để thu hút các nguồn vốn hỗ trợ..................65 5.3 Mở rộng quan hệ cầu nối giữa đơn vị với khách hàng..............................65 5.4 Quản lý tốt các chi phí...............................................................................66 5.5 Giải pháp về kỹ thuật và công nghệ...........................................................67 5.5 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.................................................................68 5.6 Nâng cao trình độ đội ngũ lao động và tạo động lực cho tập thể và cá nhân người lao động.................................................................................................69 CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................71 6.1 KẾT LUẬN...............................................................................................71 6.2 KIẾN NGHỊ...............................................................................................71 6.2.1 Đề xuất đối với Trung tâm......................................................................72 6.2.2 Kiến nghị đối với nhà nước.....................................................................73 http://www.kinhtehoc.net
  7. www.kinhtehoc.net DANH MỤC BIỂU BẢNG 1. Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm giai đoạn (2006 - 2008)...............................................................................................................28 2. Bảng 2: Số trạm nước phân phối giai đoạn 2006 - 2008.............................29 3. Bảng 3: Doanh thu theo thành phần của Trung tâm nước sạch...................32 4. Bảng 4: Sản lượng nước tiêu thụ qua các năm 2006 - 2008........................36 5. Bảng 5: Chi phí quản lý của Trung tâm giai đoạn 2006 - 2008...................39 6. Bảng 6: Lợi nhuận của Trung tâm giai đoạn 2006 - 2008...........................42 7. Bảng 7: Lợi nhuận từ hoạt động khác giai đoạn 2006 - 2008.....................46 8. Bảng 8: các chỉ số về khả năng thanh toán..................................................47 9. Bảng 9: Các tỷ số về quản trị tài sản...........................................................48 10. Bảng 10: Các chỉ số về khả năng sinh lợi.................................................50 11. Bảng 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2006 - 2007...........56 12. Bảng 12:Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2007 – 2008………57 13. Bảng 13: Tình hình số lượng lao động tại Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long năm 2008..........................................................60 14. Bảng 14:Tình hình chất lượng lao động tại Trung tâm năm 2008………60 http://www.kinhtehoc.net
  8. www.kinhtehoc.net DANH MỤC HÌNH 1. Hình 1: Biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu giai đoạn 2006 - 2008..................33 2. Hình 2: Biểu đồ biểu hiện sản lượng nước tiêu thụ giai đoạn 2006 - 2008 ...37 3. Hình 3: Biểu đồ biểu hiện lợi nhuận sau thuế của Trung tâm giai đoạn ( 2006 - 2008)....................................................................................................................43 4. Hình 4: Biểu đồ biểu diễn một số tỷ số về quản trị tài sản giai đoạn (2006 - 2008)....................................................................................................................49 5. Hình 5: Biểu đồ biểu diễn các tỷ số về khả năng sinh lợi qua 3 năm (2006 - 2008)....................................................................................................................51 http://www.kinhtehoc.net
  9. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long CHƯƠNG I GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu 1.1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Một khi đã bước vào lĩnh vực kinh doanh, các nhà lãnh đạo hay các chủ doanh nghiệp đều mong muốn doanh nghiệp mình được tồn tại trên thương trường và không ngừng phát triển. Để đạt những mong muốn đó họ luôn luôn đặt ra cho mình những mục tiêu ngày càng cao hơn và phải nổ lực, phấn đấu, quyết tâm để đạt được những mục tiêu này. Đây có lẽ là một quy luật mà ai đã bước chân vào làm kinh tế cũng phải biết. Đặc biệt trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế khu vực và thế giới. Ngày nay quy luật trên càng đúng hơn nữa để các doanh nghiệp cạnh tranh nhau phát triển. Nước Việt Nam đang trên đà công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế đất nước, từng bước hoàn thiện hơn về cơ chế pháp lý mới, hệ thống pháp lý và luật đầu tư kinh tế ngày càng hoàn chỉnh hơn. Nhà nước đã tạo mọi điều kiện thông thoáng cho các thành phần kinh tế hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, đã cải tổ nền kinh tế như hình thành cơ chế quản lý trong sản xuất kinh doanh. Thực tế đã đặt ra cho các nhà sản xuất kinh doanh đứng trước những cơ hội và thách thức nên đòi hỏi các nhà sản xuất kinh doanh muốn thắng được phải có đủ trình độ và khả năng tiếp thu để vận dụng một cách sáng tạo nhất, có hiệu quả nhất. Điều đó cho thấy phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm hết sức cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động kinh doanh của m ình, tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt còn yếu kém để khắc phục, trong mối quan hệ với môi trường xung quanh để tìm ra những biện pháp không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Mặt khác, qua phân tích kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp xác thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp, nhằm huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai… vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản GVHD: Đỗ Thị Tuyết 1 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  10. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định về chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn. Để đóng góp một phần làm tăng trưởng nền kinh tế tỉnh nhà nói riêng và đất nước nói chung, Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường Vĩnh Long đã nỗ lực hết mình và ngày càng phát triển, tạo được thế đứng cho mình, tích lũy mở rộng kinh doanh đảm bảo cho người lao động. Để làm được điều đó Trung tâm hết sức chú ý đến tình hình hoạt động của mình. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nên tôi chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long” làm đề tài tốt nghiệp. 1.1.2 Căn cứ khoa học thực tiễn 1.1.2.1 Căn cứ khoa học Hiệu quả kinh doanh không những là thước đo chất lượng, phản ánh thực trạng tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Để đánh giá một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không người ta dựa vào lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được vào cuối kỳ kinh doanh. Ta có: Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí. Mà Doanh thu = Sản lượng hàng hóa x Giá bán Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là xác định mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối. Trong đó: - Mức biến động tuyệt đối: được xác định trên cơ sở so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai thời kỳ, đó là kỳ phân tích và kỳ gốc, hay chung hơn so sánh số phân tích và số gốc. - Mức biến động tương đối: là kết quả so sánh giữa số thực tế với số gốc đã được chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy mô của chỉ tiêu phân tích. Mặt khác, để đánh giá doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, người ta còn xem xét một số chỉ tiêu về tài chính, đặc biệt là chỉ tiêu về khả năng sinh lợi. Các tỷ số về khả năng sinh lợi được các nhà quản trị, các nhà đầu tư, các nhà phân phối tài chính quan tâm. Chúng là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế mà luận văn mang tính khoa học. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 2 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  11. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long 1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một chỉ tiêu được nhiều người quan tâm vì nó là căn cứ để các nhà quản trị ra quyết định, các nhà đầu tư hay các nhà cho vay xem xét có nên đầu tư hay cho vay không? Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh trong nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp kinh doanh phải có lãi. Để đạt được hiệu quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các điều kiện sẵn có về các nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả hoạt động kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện trên cơ sở của phân tích hoạt động kinh doanh. Với tư cách một công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả không chỉ được sử dụng ở giác độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi hoạt động của toàn doanh nghiệp, mà còn được sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như ở từng bộ phận cấu thành. Như chúng ta đã biết: mọi hoạt động của doanh nghiệp đều nằm trong thế tác động liên hoàn với nhau. Bởi vậy, chỉ có thể tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh mới giúp các nhà doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. Trên cơ sở đó, nêu lên một cách tổng hợp về trình độ hoàn thành các mục tiêu - biểu hiện bằng hệ thống chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật - tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, phân tích sâu sắc các nguyên nhân hoàn thành hay không hoàn thành các chỉ tiêu đó trong sự tác động lẫn nhau giữa chúng. Từ đó, đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp để nhằm phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý. Mặt khác, nó còn giúp doanh nghiệp phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa những nguồn lực của doanh nghiệp nhằm đạt đến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. Tài liệu của phân tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng, phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 3 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  12. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu chung của luận văn là tìm hiểu, phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long để phát hiện và khai thác những khả năng tiềm tàng, các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Trung tâm. Thông qua đó sẽ đề ra một số biện pháp khắc phục giúp Trung tâm hoạt động hiệu quả hơn. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể – Mục tiêu 1: Phân tích tình hình tiêu thụ, doanh thu, chi phí, lợi nhuận. – Mục tiêu 2: Phân tích một số chỉ tiêu về tài chính để thấy rõ hiệu quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm. – Mục tiêu 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh. – Mục tiêu 4: Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 1.3 Phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Về không gian Chuyên đề nghiên cứu tổng quát một số mặt hoạt động tại Trung tâm có ảnh hưởng đến kết quả doanh thu và lợi nhuận của Trung tâm như: Tình hình biến động về tình hình tiêu thụ, doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài là những nhân tố làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Trung tâm. Thông tin thu thập để hoàn thành đề tài từ nguồn số liệu xin được ở Trung tâm, các đề tài nghiên cứu về trung tâm để tham khảo và các tài liệu khác lấy từ sách, báo và thông tin từ những trang web có liên quan đến đề tài này. 1.3.2 Về thời gian Nhằm đảm bảo đề tài mang tính thực tế khi phân tích, các số liệu được lấy trong 3 năm 2006 – 2008. - Đề tài được thực hiện từ ngày 3/2/2008 đến ngày 25/4/2008. - Số liệu sử dụng để phân tích trong đề tài là số liệu của Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long từ năm 2006-2008. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 4 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  13. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Phân tích hiệu quả kinh doanh của Trung tâm là rất rộng nhưng do thời gian thực tập có hạn nên em chỉ thực hiện nghiên cứu: - Nghiên cứu những lý luận có liên quan đến phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Phân tích thực trạng của Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long thông qua phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu tài chính. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. - Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 1.4 Câu hỏi nghiên cứu – Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường Vĩnh Long biến động qua các năm từ 2006 – 2008 như thế nào? – Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của trung tâm? – Những giải pháp nào góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho trung tâm? GVHD: Đỗ Thị Tuyết 5 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  14. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long CHƯƠNG II PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2.1 Phương pháp luận 2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 2.1.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là nghiên cứu quá trình kinh doanh của doanh nghiêp, bao gồm những hoạt động cụ thể như: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Quá trình phân tích được tiến hành từ bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng tức là sự việc quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, làm cơ sở quyết định hiện tại, những dự báo và hoạch định chính sách tương lai Cùng với kế toán và các khoa học kinh tế khác, phân tích hoạt động kinh doanh được coi là một công cụ đắc lực để quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp. 2.1.1.2 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. - Trong bất cứ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau mà đặc biệt kinh doanh theo cơ chế kinh tế thị trường như hiện nay, môi trường cạnh tranh luôn gay gắt .Những rủi ro tiềm ẩn cũng như những khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện, chỉ thông qua phân tích doanh nghiệp mới có thể phát hiện được những nguyên nhân cùng với những mấu chốt cốt lõi để xoáy sâu vào khai thác cùng với những giải pháp cụ thể để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. - Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 6 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  15. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long - Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để đề ra các quyết định kinh doanh. - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. - Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc ra quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh. - Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro. Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra. Doanh nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra các chiến lược kinh doanh cho phù hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp về tài chính, lao động, vật tư… Doanh nghiệp còn phải quan tâm phân tích các điều kiện tác động ở bên ngoài như thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh… trên cơ sở phân tích trên, doanh nghiệp dự đoán các rủi ro có thể xảy ra và có kế hoạch phòng ngừa trước khi xảy ra. - Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay… với doanh nghiệp nữa hay không. 2.1.1.3 Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là kết quả kinh doanh. - Nội dung phân tích chính là quá trình tìm cách lượng hóa những yếu tố đã tác động đến kết quả kinh doanh. Đó là những yếu tố của quá trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa, thuộc các lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ. - Phân tích hoạt động kinh doanh còn nghiên cứu tình hình sử dụng các nguồn lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai; những nhân tố nội tại của doanh GVHD: Đỗ Thị Tuyết 7 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  16. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và môi trường kinh doanh, đã trực tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả của các mặt hoạt động doanh nghiệp. - Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đã đạt được, những hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó để ra các quyết định quản trị kịp thời trước mắt - ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược - dài hạn. - Có thể nói theo cách ngắn gọn, đối tượng của phân tích là quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh- tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ; phân tích, mà mục đích cuối cùng là đúc kết chúng thành qui luật để nhận thức hiện tại và nhắm đến tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp. 2.1.2 Nhân tố doanh thu 2.1.2.1 Khái niệm, nội dung về doanh thu Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của vòng chu chuyển vốn ở tất cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, sản phẩm hàng hóa chỉ được coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp đã nhận được tiền bán hàng. Vậy doanh thu là thu nhập của doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền thu được khi doanh nghiệp đã nhận được toàn bộ số tiền bán hàng. Doanh thu bao gồm: - Doanh thu bán hàng: là doanh thu về bán sản phẩm hàng hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính, doanh thu về cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu bán hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. 2.1.2.2 Vai trò của doanh thu Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không những có ý nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Doanh thu bán hàng là chỉ tiêu tổng hợp bằng tiền về tiêu thụ hàng hóa kinh doanh trong một thời kỳ nhất định, nó chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng phản ánh khối lượng công tác của doanh nghiệp, phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất và trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất GVHD: Đỗ Thị Tuyết 8 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  17. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu tài chính chủ yếu để doanh nghiệp dùng làm cơ sở tính toán các chỉ tiêu trong kế hoạch tài chính. Doanh thu bán hàng là nguồn tài chính, nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu được những khoản lãi nhất định. Thực hiện được doanh thu bán hàng có ý nghĩa là kết thúc được giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau. Nếu doanh nghiệp không thực hiện được doanh thu bán hàng hoặc thực hiện chậm sẽ làm cho tình hình tài chính của doanh nghiệp gặp khó khăn và ảnh hưởng không tốt đến quá trình sản xuất của doanh nghiệp. 2.1.3 Nhân tố chi phí Chi phí là một nhân tố rất cần thiết để tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh. Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo… Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao. Đây là những khoản chi phí mang tính chất cố định. 2.1.4 Nhân tố lợi nhuận Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá thành tiêu thụ của toàn bộ số lượng hàng hóa. Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính GVHD: Đỗ Thị Tuyết 9 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  18. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận. 2.1.4.1Các bộ phận cấu thành lợi nhuận a. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh Là lợi nhuận thu được do tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kì báo cáo. Trong đó: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa dịch vụ bao gồm: Giá thành sản phẩm dịch vụ tiêu thụ (giá vốn hàng bán). Chi phí bán hàng. Chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ được xác định như sau: Lợi nhuận = Doanh thu – Giá thành sản xuất – CPBH – CPQLDN Lợi nhuận này thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong lợi nhuận của doanh nghiệp. Nó là điều kiện tiền đề cho việc tái sản xuất kinh doanh mở rộng. Đồng thời cũng là điều kiện tiền đề để lập ra các quỹ của doanh nghiệp như: quỹ dự phòng mất việc làm, quỹ khen thưởng hay phúc lợi…là điều kiện để nâng cao đời sống công nhân viên. b. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động GVHD: Đỗ Thị Tuyết 10 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  19. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động n ày. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính bao gồm: + Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh. + Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. + Lợi nhuận về cho thuê tài sản. + Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng. + Lợi nhuận thu được do vay vốn. + Lợi nhuận thu được do bán ngoại tệ. + Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác. c. Lợi nhuận từ hoạt động khác Lợi nhuận từ hoạt động khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ các hoạt động bất thường của doanh nghiệp, là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới, bao gồm: + Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. + Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng. + Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ. + Thu các khoản nợ không xác định được chủ. + Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay lãng quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra… Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản chi như: chi về thanh lý hợp đồng, chi về việc vi phạm hợp đồng …..sẽ là lợi nhuận khác của doanh nghiệp. 2.1.4.2 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận – Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền của sản phẩm thặng dư do kết quả lao động của công nhân mang lại. – Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích doanh nghiệp ngày càng phát huy tinh thần trách nhiệm và ý thức làm chủ của doanh nghiệp, góp phần động viên mọi người lao động trong doanh nghiệp phát huy sáng kiến, cải thiện kỹ thuật nâng cao sức lao động để không ngừng phát triển sản xuất kinh doanh trên cơ sở của các chính sách phân phối đúng đắn. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 11 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  20. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long – Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất, đầu tư mở rộng nền kinh tế quốc dân của đơn vị. – Lợi nhuận là nguồn thu điều tiết quan trọng của ngân sách Nhà nước, giúp Nhà nước thực hiện các chương trình kinh tế, các hoạt động hỗ trợ xã hội, phát triển đất nước. – Lợi nhuận được giữ lại được đưa vào các quỹ tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. – Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của đơn vị kinh doanh, phản ánh kết quả của việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất, kết quả của các chính sách, biện pháp hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. 2.1.4.3 Nhiệm vụ của việc phân tích tình hình lợi nhuận Với những ý nghĩa nêu trên cho thấy tầm quan trọng của lợi nhuận. Do đó nhiệm vụ của phân tích tình hình lợi nhuận bao gồm: Đánh giá tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và từng doanh nghiệp. Đánh giá những nguyên nhân, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động về lợi nhuận. Đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng của đơn vị nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận. 2.1.4.4 Khái niệm báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù hợp. - Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty tại một thời điểm nhất định, thường là cuối quý hoặc cuối năm. Bảng cân đối kế toán được chia thành hai phần: tài sản và nguồn vốn. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 12 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
nguon tai.lieu . vn