Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA KINH TẾ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM TẠI XÃ THUẬN HÀ, HUYỆN ĐẮK SONG TỈNH ĐẮK NÔNG Giáo viên hướng dẫn : CN. Vũ Trinh Vương Sinh viên thực hiện : Ngô Văn Hải Ngành học : Kinh Tế Nông Lâm Khóa học : 2007 - 2011 Đắk Lắk, Tháng 6/2011 i
  2. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn thành chuyên đ ề tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế nông lâm với đề tài: “Hiệu quả kinh tế sử dụng đất trồng cây hàng năm tại xã Thuận Hà, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông ”. Tôi xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo cùng các cán bộ UBND huyện Đắk Song, UBND xã Thuận Hà, phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, phòng Thông kê huyện Đắk Song, giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu tại địa bàn. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy giáo, cô giáo và đặc biệt là thầy cô giáo trong khoa, những người đã tận tình dạy bảo, giúp đ ỡ và đ ịnh h ướng cho tôi trong quá trình học tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GVHD Vũ Trinh Vương, người đã định hướng, chỉ bảo và dìu dắt tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các tập thể, cá nhân, bạn bè và người thân đã chỉ bảo, giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành đề tài. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các hộ nông dân tại xã Thuận Hà đã giúp tôi thực hiện điều tra tại địa bàn. Đắk Lắk, Ngày 6 tháng 6 năm 2011 Sinh viên Ngô Văn Hải ii
  3. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa BVTV Bảo vệ thực vật HQKT Hiệu quả kinh tế HQPB Hiệu quả phân bổ HQKth Hiệu quả kỹ thuật HQXH Hiệu quả xã hội HSSDĐ Hệ số sử dụng đất NS Năng suất SL Sản lượng UBND Ủy ban nhân dân iii
  4. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Diện tích đất của các lục địa...........................................................................10 Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp phân theo các vùng (Tính đến 01/01/2009)................................................................................................12 Bảng 2.3: Cơ cấu sử dụng đất phân theo các vùng (Tính đến 01/01/2009)..........12 Bả ng 4.1: Hi ện tr ạng s ử dụng đ ất t ại xã Thu ận Hà, huy ện Đ ắk Song năm 2010 29 Bảng 4.2: Tình hình về nhân khẩu và lao động của xã Thuận Hà, năm 2010.....33 Bảng 4.3: Tình hình trang bị phương tiện sinh hoạt.............................................35 Bả ng 4.4: Di ện tích đ ất dành cho s ản xu ất nông nghi ệp c ủa các h ộ năm 2010...37 Bảng 4.5: Giá trị trang bị phương tiện sản xuất của các hộ điều tra tính bình quân cho 1 ha đất trồng cây hàng năm, năm 2010............................................................................39 Bảng 4.6: Hệ số sử dụng đất trồng cây hàng năm................................................40 Bảng 4.7: Diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây trồng chính qua các năm.......42 Bả ng 4.8: Hi ệu qu ả kinh t ế các lo ại cây tr ồng hàng năm tính cho 1 ha c ủa xã Thuận Hà...................................................................................................47 Bảng 4.9: So sánh về về chi phí, doanh thu và lợi nhuận của các loại cây hàng năm qua 2 năm 2010 và 2009.....................................................................................................47 Bảng 4.10: Nguồn vốn vay của người dân trong xã Thuận Hà năm 2009...........59 DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Cơ cấu các loại đất của xã Thuận Hà, huyện Đắk Song năm 2010....16 Hình 4.1: Lịch mùa vụ tại xã Thuận Hà...........................................................................31 Hình 4.2: Tỉ lệ (%) các loại đất dành cho trồng trọt của các hộ điều tra năm 2010....38 Hình 4.3: Cơ cấu các loại cây trồng hàng năm tại xã Thuận Hà năm 2010..................45 iv
  5. Hình 4.4: HQKT của đất trồng cây hàng năm tại xã Thuận Hà năm 2009 và 2010 .......................................................................................................................... 53 MỤC LỤC Lời cảm ơn................................................................................................................. ii Danh mục chữ viết tắt..............................................................................................iii Danh mục bảng..........................................................................................................iv Danh mục hình...........................................................................................................iv Mục lục....................................................................................................................... v PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................3 1.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................................3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................3 1.2.3. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................3 1.2.4. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................3 PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN........................................................4 2.1. Cơ sở lý luận.......................................................................................................4 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản...............................................................................4 2.1.2. Đặc điểm chung của hoạt động trồng trọt trong nông nghiệp..................5 2.1.3. Vị trí và đặc điểm của đất trong nông nghiệp.............................................5 2.1.4. Nguyên tắc sử dụng đất trong nông nghiệp..................................................6 2.1.5. Hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp.......................................7 2.1.5.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế...............................................7 2.1.5.2. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế..............................9 2.2. Cơ sở thực tiễn...................................................................................................10 2.2.1. Tài nguyên đất trên thế giới...........................................................................10 2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại Việt Nam.......................................11 2.2.3. Thực trạng phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên................................................13 PHẦN 3:ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................15 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu............................................................................15 3.1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................15 v
  6. 3.1.1.1. Vị trí địa lý.....................................................................................................15 3.1.1.2. Địa hình thổ nhưỡng....................................................................................15 3.1.1.3. Thời tiết, khí hậu..........................................................................................16 3.1.1.4. Tài nguyên nước............................................................................................17 3.1.1.5. Tài nguyên rừng, thảm thực vật..................................................................17 3.1.2. Tình hình kinh tế..............................................................................................17 3.1.2.1. Nông, lâm nghiệp...........................................................................................17 3.1.2.2. Chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản...................................................................18 3.1.2.3. Giao thông, thủy lợi......................................................................................18 3.1.2.4. Khuyến nông lâm..........................................................................................19 3.1.2.5. Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ.......19 3.1.3. Lĩnh vực văn hóa xã hội..............................................................................19 3.1.3.1. Giáo dục và đào tạo......................................................................................19 3.1.3.2. Y tế, dân số - trẻ em........................................................................................20 3.1.3.3. Văn hóa xã hội..................................................................................................20 3.1.4. Tình hình an ninh quốc phòng.........................................................................21 3.1.5. Thuận lợi và khó khăn đối với trồng trọt....................................................22 3.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................23 3.2.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu......................................................23 3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin và số liệu ..................................................23 3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................24 3.2.4. Phương pháp phân tích....................................................................................25 3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu..........................................................................25 3.2.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ sử dụng đ ất ................................................................................................................................25 3.2.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế sử dụng đất.............................26 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................................28 4.1. Thực trạng sử dụng và phân bổ đất tại xã Thuận Hà, huyện Đắk Song....28 4.1.1. Thực trạng sử dụng đất tại xã Thuận Hà, huyện Đắk Song.....................28 4.1.2. Lịch mùa vụ trồng cây hàng năm tại xã Thuận Hà......................................30 4.2. Thông tin chung về các hộ điều tra...................................................................33 4.2.1. Thông tin về chủ hộ và tình hình trang bị phương tiện sinh hoạt.............33 4.2.1.1. Nhân khẩu và lao động.................................................................................33 vi
  7. 4.2.1.2. Tình hình trang bị phương tiện sinh hoạt..................................................35 4.2.2. Năng lực sản xuất và tình hình trạng bị phương tiện sản xuất.................36 4.2.2.1. Năng lực sản xuất của hộ..............................................................................36 4.2.2.2. Tình hình trang bị phương tiện sản xuất......................................................38 4.3. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất trồng cây hàng năm tại xã Thuận Hà..........40 4.3.1. Hiệu quả kỹ thuật – hiệu quả phân bổ.................................................... 40 4.3.1.1. Hệ số sử dụng đất........................................................................................40 4.3.1.2. Năng suất cây trồng - Năng suất đất đai....................................................41 4.3.2. Hiệu quả kinh tế đất trồng cây hàng năm theo các loại cây trồng chính tính cho 1 ha................................................................................................46 4.3.2.1. Hiệu quả kinh tế..............................................................................................46 4.3.2.2. Nhận xét chung về hiệu quả kinh tế của đất trồng cây hàng năm............52 4.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế đất trồng cây hàng năm.........55 4.4.1. Yếu tố tự nhiên................................................................................................55 4.4.2. Yếu tố kinh tế - xã hội....................................................................................56 4.4.2.1. Cơ sở hạ tầng...............................................................................................56 4.4.2.2. Vốn................................................................................................................. 58 4.4.2.3. Giá – thị trường tiêu thụ.................................................................................60 4.4.2.4. Trình độ thâm canh...........................................................................................61 4.5. Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế đất sử dụng cây hàng năm tại xã Thuận Hà.........................................................................................................62 PHẦN 5: KẾT LUẬN ...............................................................................................63 5. Kết luận..........................................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................65 PHỤ LỤC................................................................................................................... 66 vii
  8. PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá. Đất là giá đỡ cho toàn bộ sự sống của con người và là tư liệu sản xuất không thể thay thế được trong ngành nông nghiệp. Đất đai vừa là tư liệu lao động, vừa là đối tượng lao động của ngành nông nghiệp. Đặc điểm đất đai ảnh hưởng lớn đến quy mô, cơ cấu và phân phối của ngành nông nghiệp. Vai trò của đất đai càng lớn hơn khi dân số ngày càng đông (nhu cầu dùng đất làm nơi cư trú), kinh tế xã hội phát triển cao, nhu cầu về đất đai ngày càng lớn đi ều đó đã gây ảnh hưởng lớn đến ngành nông nghiệp hiện nay. Vì vậy phải nghiên c ứu, tìm hiểu quy mô, đặc điểm đất đai để bố trí cơ cấu cây trồng thích hợp nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao đời sống nhân dân. Trên 40% số lao động trên thế giới đang tham gia vào hoạt động nông nghiệp, ở nước ta có khoảng 70% dân số hoạt động trong lĩnh vực này. Nông nghiệp giữ một vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế đất nước và bảo đảm an sinh xã hội, là chỗ dựa quan trọng cho kinh tế Việt Nam vươn lên sau thời kỳ suy giảm kinh tế. Với khả năng tạo ra nhiều công ăn việc làm, là nguồn thu nhập cho số đông dân cư nông thôn và đóng vai trò quan trọng giúp nền kinh tế dần ra khỏi khủng hoảng. Sản xuất nông nghiệp không những cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, đảm bảo nguồn nhiên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghi ệp chế biến lương thực, thực phẩm mà còn sản xuất ra những mặt hàng có giá tr ị xuất khẩu, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ. Theo một nghiên cứu của Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp nông thôn cho thấy, nếu đầu tư 1% GDP vào 3 lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp thì lĩnh vực cho kết quả tăng tr ưởng cao nhất, tạo công bằng xã hội tốt nhất là nông nghiệp. Tuy nhiên hiệu quả c ủa sản xuất nông nghiệp lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố như khí hậu, trình độ kỹ thuật canh tác, vốn, nguồn nhân lực… trong đó đất đai là một trong những yếu tố quan trọng 1
  9. nhất. Do vậy việc sử dụng đất nông nghiệp (đặc biệt là đất trồng tr ọt) sao cho có hiệu quả kinh tế cao là vấn đề cần được quan tâm hàng đầu hiện nay. Trong những năm qua Đảng và nhà nước cũng đã có những chủ trương chính sách nhằm năng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất, tăng thu nhập cho người nông dân. Đắk Song là một trong tám đơn vị hành chính cấp huyện trong tỉnh Đắk Nông, nằm trên quốc lộ 14, cách thị xã Gia Nghĩa 38 km về phía Bắc, cách thành phố Buôn Ma Thuột khoảng 80 km về phía Nam. Nhân dân trong huyện chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp là chính với các cây trồng chủ yếu là cà phê, hồ tiêu, khoai, sắn, rau, đậu các loại…. Trong đó có xã Thuận Hà là một xã có diện tích cây trồng hàng năm lớn của huyện, với tổng diện tích gieo trồng năm 2010 là 2.461 ha chiếm 14,26% [1]. Nhưng hiện nay đời sống của người dân trong tại xã Thuận Hà còn nhiều khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo vẫn còn chiếm tỉ trọng cao, đặc biệt là sang năm 2011 khi áp dụng mức chuẩn nghèo mới 400.000 đồng/người/tháng cho khu vực nông thôn và 500.000 đồng/người/tháng cho khu vực thành thị thì xã Thuận Hà được xem là một trong những xã nghèo nhất của huyện Đắk Song với tỉ lệ nghèo 163/1024 hộ, chiếm 16,2% số hộ trong toàn xã, đời sống của nhân dân thấp, thu nhập bình quân trên đầu người là 6 triệu đồng/người/năm [2]. Tỉ lệ hộ nghèo ở đây còn nhiều là do tác động tổng hợp của nhiều nguyên như: Thiếu đất sản xuất, thiếu vốn đầu tư, cơ sở kỹ thuật hạ tầng còn yếu kém v.v…, song còn một nguyên nhân cũng không kém phần quan trọng là tình trạng canh tác thấp, chưa tiếp cận được các dịch vụ, kỹ thuật tiến bộ do đó dẫn đến hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp chưa cao, chưa phát huy được hết lợi thế của xã trong sản xuất nông nghiệp. Vì vậy phải có kế hoạch sử dụng đất có hiệu quả, bền vững và nâng cao độ phì của đất nhằm tăng lợi nhuận của người nông dân trên một ha đất nông nghiệp là một điều cần thiết trong tình hình hiện nay tại xã Thuận Hà. Xuất phát từ những vấn đề thực tế trên tôi chọn đề tài: “ Hiệu quả kinh tế sử dụng đất trồng cây hàng năm tại xã Thuận Hà, huyện Đắk Song, tỉnh Đ ắk Nông” để làm đề tài thực tập cuối khóa. 2
  10. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất trồng cây hàng năm tại xã Thuận Hà, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Thực trạng trồng cây hàng năm tại xã Thuận Hà, huyện Đắk Song. - Đánh giá được hiệu quả kinh tế sử dụng đất trồng cây hàng năm của xã thuận Hà, huyện Đắk Song. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất trồng cây hàng năm tại xã Thuận Hà, huyện Đắk Song. 1.2.3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến hiệu quả của việc sử dụng đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã Thuận Hà. 1.2.4. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian: + Đề tài được thực hiện từ ngày 10/3 đến ngày 15/6/ 2011. + Số liệu thứ cấp được thu thập trong 3 năm từ năm 2008-2010. + Số liệu sơ cấp được thu thập vào năm 2009 và năm 2010. - Địa điểm: Đề tài được thực hiện tại xã Thuận Hà, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông. - Nội dung: + Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp tại xã Thuận Hà, huyện Đắk Song. + Hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp cho việc trồng cây hàng năm tại xã Thuận Hà, huyện Đắk Song. 3
  11. + Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của việc sử dụng đất trồng cây hàng năm tại xã Thuận Hà, huyện Đắk Song. PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản *Khái niệm về đất Về mặt thuật ngữ khoa học, “đất đai” được hiểu theo nghĩa rộng như sau: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó bao gồm: khí hậu, bề mặt thổ nhưỡng dạng địa hình, mặt nước (ao hồ, sông, suối, đầm lầy…), các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động vật, thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại.” Đất đai có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với một quốc gia. Luật đất đai c ủa Việt Nam có ghi: “Đất là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bổ của các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hôi, an ninh quốc phòng.” Đất nông nghiệp: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng: Bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất sản xuất nông nghiệp khác [10]. Diện tích đất canh tác: Là diện tích của thửa đất đó sử dụng vào mục đích trồng cây hàng năm [4]. Diện tích gieo trồng: Là diện tích trồng các loại cây trong một năm, có thể trồng nhiều vụ trong một năm thì diện tích gieo trồng bằng tổng diện tích của các vụ đó [4]. Sản lượng cây trồng: Là toàn bộ sản phẩm chính của một loại cây trồng thu được trên toàn bộ diện tích gieo trồng của cây trồng đó trong một vụ hoặc c ả năm 4
  12. ( đối với cây cho sản phẩm quanh năm). Đây là chỉ tiêu tổng hợp của ngành trồng trọt. Sản lượng cây trồng có quan hệ chặt chẽ với năng suất. Năng suất cây trồng: Là sản phẩm chính của một loại cây trồng thu được bình quân trên một đơn vị diện tích gieo trồng trong một vụ. Đây là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp của ngành trồng trọt. Năng suất cao hay thấp sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế của ngành trồng trọt. Sản lượng Năng suất = Diện tích Đất trồng cây hàng năm: Theo thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 1/11/2004 của Bộ Tài nguyên - Môi trường thì đất trồng cây hàng năm là: đât chuyên ́ trông cac loai cây có thời han sinh trưởng từ khi gieo trông tới khi thu hoach không quá ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ môt năm, chủ yêu để trông mau, hoa, cây thuôc, mia, đay, gai, coi, sa, dâu tăm, cỏ không ̣ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̉ ̀ ̀ dung trong chăn nuôi. 2.1.2. Đặc điểm chung của hoạt động trồng trọt trong nông nghiệp Trồng trọt là một ngành trong sản xuất nông nghiệp, do vậy đ ặc điểm c ủa ngành trồng trọt cũng mang những đặc điểm của sản xuất nông nghiệp và có những đặc điểm cụ thể: - Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên một địa bàn rộng lớn, phức tạp và còn phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, mang tính khu vực rõ rệt. - Trong nông nghiệp ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu đặc biệt không thể thay thế được. - Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là những cơ thể s ống cây trồng và vật nuôi. - Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao và chu kỳ sản xuất dài. 2.1.3. Vị trí và đặc điểm của đất trong nông nghiệp * Vị trí: Ruộng đất là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được trong quá trình sản xuất kinh doanh nông nghiệp. Nó đóng vai trò cố định cho sự tồn tại và phát triển nông nghiệp, vì: 5
  13. - Ruộng đất là đối tượng lao động khi con người sử dụng công cụ sản xuất tác động vào đất làm thay đổi hình dạng thông qua cày, bừa, lên luống... - Ruộng đất là tư liệu lao động, khi con người tác động lên đất thông qua các thuộc tính lý, hóa, sinh học và các thuộc tính khác để tác động lên cây trồng * Đặc điểm: - Đất đai được sử dụng trong nông nghiệp có giới hạn về diện tích. - Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều: + Việc sản xuất kinh doanh nông nghiệp phải gắn liền với vị trí của đất đai, phải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi vùng và chất lượng đất ngay trên vùng đất đó. + Ruộng đất có chất lượng không đồng đều giữa các khu vực và ngay trên cùng 1 cánh đồng. Vì vậy trong quá trình sử dụng cần cải tạo và bồi dưỡng đất nhằm nâng cao năng suất cây trồng. - Nếu khai thác sử dụng đúng và hiệu quả thì sức sản xuất nông nghi ệp không ngừng tăng lên, sức sản xuất của đất đai gắn liền với sự phát tri ển của lực lượng sản xuất, trình độ thâm canh và biện pháp khoa học kĩ thuật... 2.1.4. Nguyên tắc sử dụng đất trong nông nghiệp - Đất đai được sử dụng đầy đủ và hợp lý: Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất đai có nghĩa là đất đai cần được sử dụng hết và mọi diện tích đ ều đ ược s ử d ụng và bố trí sử dụng sao cho phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật cho phù hợp với từng loại đất vừa nâng cao năng suất cây trồng vừa giữ gìn bảo vệ độ phì nhiêu của đất. - Đất đai được sử dụng có hiệu quả kinh tế cao: Đây là kết quả của việc sử dụng đất đai đầy đủ và hợp lý. Việc xác định hiệu quả sử dụng đất thông qua tính toán hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau như: Năng suất cây trồng, hệ số sử dụng đất, tổng giá trị tính bằng tiền trên một ha đất. Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai phải thực hiện tốt, đồng bộ các giải pháp kỹ thuật và chính sách kinh tế xã hội trên cơ sở đảm bảo an ninh lương thực. - Đất đai được quản lý và sử dụng một cách bền vững: Sự bền vững ở đây thể hiện về cả mặt số lượng và chất lượng, có nghĩa là đất phải được bảo tồn không 6
  14. những đáp ứng được nhu cầu của các thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng tới tương lai. Sự bền vững của đất gắn liền với điều kiện sinh thái môi trường. Vì thế cần phải đảm bảo hài hòa phương thức sử dụng đất đai vì lợi ích trước mắt kết hợp với lợi ích lâu dài. Căn cứ theo Luật đất đai của ban hành năm 2003 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì việc sử dụng đất đai phải đảm bảo những nguyên tắc sau đây: - Đúng quy hoạch, quy hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất. - Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả. - Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. - Người sử dụng thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 2.1.5. Hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp 2.1.5.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế *Khái niệm hiệu quả kinh tế Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế (HQKT), tuy nhiên chúng ta có thể tóm tắt thành 3 loại như sau: - Quan điểm thứ nhất cho rằng HQKT được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra (các nguồn nhân lực, vật lực, tiền vốn,...) để đạt được kết quả đó. - Quan điểm thứ hai cho rằng HQKT được đo bằng hiệu số giữa giá tr ị s ản xuất đạt được và lượng chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. HQKT = Kết quả sản xuất – Chi phí [3] Quan điểm thứ 3 xem xét HQKT trong phần biến động giữa chi phí và kết quả sản xuất. Theo quan điểm thứ 3, HQKT biểu hiện ở quan hệ giữa % tăng thêm của kết quả và % tăng thêm của cho phí, hay quan hệ giữa kết quả bổ sung và chi phí bổ sung. Nếu chỉ đánh giá HQKT ở khía cạnh lợi nhuận thuần túy (kết quả sản xuất kinh doanh – cho phí) thì chưa xác định được năng suất lao động xã hội và so sánh khả 7
  15. năng cung cấp các sản phẩm cho xã hội của các nhà sản xuất có hiệu số giữa kết quả sản xuất kinh doanh và chi phí sản xuất như nhau. Tuy nhiên nếu chỉ tập trung vào các chỉ tiêu tỉ số giữa kết quả sản xuất với chi phí thì lại chưa toàn di ện, nó là s ố tương đối và chỉ tiêu này chưa phân tích được sự tác động, ảnh hưởng của các yếu tố nguồn lực. Hai cơ sở sản xuất đạt tỉ số trên là như nhau, nhưng ở những không gian, thời gian, điều kiện khác nhau và như vậy HQKT cũng khác nhau. Vì vậy khi xem xét HQKT chúng ta phải xem xét tất cả các góc độ để có cái nhìn toàn diện, chính xác, tùy theo mục đích và yêu cầu nghiên cứu. Như vậy khái niệm về HQKT có thể được hiểu như sau: HQKT là một phạm trù kinh tế thể hiện mối tương quan giữa kết quả và chi phí. Mối tương quan ấy có thể là phép trừ, phép chia của các yếu tố đại diện cho kết quả và chi phí. HQKT phản ánh trình độ khai thác các yếu tố đầu tư, các nguồn lực tự nhiên và phương thức quản lý. * Bản chất của hiệu quả kinh tế Từ quan niệm trên chúng ta có thể hiểu bản cất của HQKT như sau: - HQKT là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế. - HQKT là mối tương quan so sánh cả về tuyệt đối và tương đối giữa lượng kết quả đạt được với chi phí bỏ ra. Mục tiêu của các nhà sản xuất và quả lý là với một lượng dự trữ tài nguyên nhất định sẽ tạo ra được một khối lượng sản phẩm l ớn nhất. - HQKT là vấn đề trung tâm nhất của mọi quá trình kinh tế, có liên quan đến tất cả các phạm trù và quy luật kinh tế khác. - HQKT đi liền với nội dung tiết kiệm chi phí tài nguyên cho sản xuất, tức là giảm tối đa chi phí sản xuất trên cùng một đơn vị sản phẩm tạo ra. - Bản chất của HQKT xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế xã hội, nhằm đáp ứng ngày càng cao nhu cầu và vật chất và tinh thần c ủa cá thành viên trong xã hội. Từ bản chất của HQKT ta có thể phân biệt một số khái niệm về HQKth, HQPB và HQKT. 8
  16. Hiệu quả kỹ thuật: Là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng và sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào trong sản xuất. HQKth liên quan đ ến phương diện vật chất của sản xuất. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực được dùng vào thì sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hay nói cách khác, HQKth là khả năng thu đ ược kết quả sản xuất tối đa với những yếu tố đầu vào là cố định. HQKth phụ thuộc nhiều vào bản chất kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào sản xuất trong nông nghiệp, kỹ năng của con người cũng như môi trường kinh tế - xã hội mà trong đó kỹ thuật được áp dụng. Hiệu quả phân bổ: Là chỉ tiêu hiệu quả, trong đó các yếu tố sản phẩm và giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi thêm về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của HQPB là HQKth có tính đến các yếu tố về giá của đầu vào và giá của đầu ra. Hay nói cách khác HQPB là việc sử dụng các yếu tố đầu vào theo những tỉ lệ nhằm đạt lợi nhuận tối đa khi biết cụ thể các giá tr ị đ ầu vào. Hiệu quả kinh tế: Là phạm trù kinh tế mà trong đó đạt cả HQKth và HQPB. Điều đó là hai yếu tố hiện vật và giá trị đều được tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. 2.1.5.2. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế *Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế Tiêu chuẩn HQKT là các quan điểm, nguyên tắc đánh giá HQKT trong những điều kiện cụ thể ở một giai đoạn nhất định. Việc nâng cao HQKT là mục tiêu chung và chủ yếu, xuyên xuất mọi thời kỳ, còn tiêu chuẩn là việc lựa chọn các tiêu chí đánh giá bằng định lượng theo tiêu chí đã lựa chọn cho từng giai đoạn. Mỗi thời kỳ phát triển kinh tế xã hội khác nhau thì tiêu chuẩn để đánh giá HQKT cũng khác nhau. Mặt khác, tùy theo nội dung của hiệu quả mà có tiêu chuẩn đánh giá HQKT quốc dân, HQKT doanh nghiệp. Có thể coi thu nhập tối đa trên một đơn vị chi phí là tiêu chuẩn để đánh giá HQKT hiện nay. Trong các biện pháp phát triển sản xuất thì biện pháp áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới có nội dụng hết sức quan trọng và được ứng dụng r ộng 9
  17. rãi trong phạm vi cả không gian và thời gian. Mục tiêu của các biện pháp áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm tăng năng suất lao động xã hội để đáp ứng ngày càng cao nhu c ầu mọi mặt của con người trên cơ sở tiết kiệm lớn nhất các loại chi phí. Như vậy có thể nói tiêu chuẩn để đánh giá HQKT trong sản xuất nông nghiệp là mức tăng thêm các kết quả sản xuất và mức tiết kiệm về chi phí lao động xã hội. *Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế Phương pháp tĩnh Phương pháp tĩnh là phương pháp đánh giá HQKT dựa trên cơ sở so sánh trực tiếp các giá trị đạt được ở đầu ra với giá trị của các nguồn lực ứng trước mà không có sự ảnh hưởng của yếu tố thời giá đến các lượng giá trị đó. Phương pháp này thích hợp cho việc đánh giá HQKT đối với các loại cây trồng hàng năm vì nó có th ời gian thu hồi vốn ngắn giá trị đồng tiền thường biến đổi ít. Phương pháp này đơn giản, dễ tính toán. Tuy nhiên vì giá trị đồng tiền biến thiên nên độ chính xác chưa cao. Phương pháp động Phương pháp động dựa trên luận điểm cho rằng tiền tệ luôn vận động và sinh lời theo thời gian, một đồng vốn trong những điều kiện bình thường của xã hội tối thiểu cũng sinh lời bằng với tiền gửi ngân hàng. Trên cơ sở đó các chỉ tiêu đánh giá HQKT phải xem xét đến giá trị theo thời gian của đồng tiền. Đối với việc đánh giá HQKT của việc sử dụng đất đối với cây trồng hàng năm thường áp dụng phương pháp tĩnh vì cây hàng năm có chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn, sự biến thiên về giá trị của nguồn vốn là ít do vậy khi đánh giá HQKT th ường áp dụng phương pháp tĩnh. Quan tâm đến các chỉ tiêu như: chỉ tiêu l ợi nhuận tuy ệt đối, lợi nhuận tương đối, tỷ suất lợi nhuận, doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên chi phí... 2.2. Cơ sở thực tiễn 2.2.1. Tài nguyên đất trên thế giới Trái đất có bán kính trung bình khoảng 6.371 km, chu vi theo đường xích đạo 40.075 km và diện tích bề mặt trái đất ước tính khoảng 510.000.000 km2 (khoảng 51 tỉ ha) Trong đó biển và đại dương chiếm khoảng 36 tỉ ha, còn lại là đất liền và các hải đảo khoảng 15 tỉ ha. 10
  18. Bảng 2.1: Diện tích đất của các lục địa Đvt: km2 Đại lục Diện tích Châu Á 43.998.920 Châu Phi 29.800.540 Bắc Mỹ 24.320.100 Nam Mỹ 17.599.050 Châu Âu 9.699.550 Châu Úc 7.687.120 Châu Nam Cực 14.245.000 Nguồn: http://vietsciences1.free.fr/vietscience/giaokhoa/biology/moitruongvaconnguoi/tainguyendat.htm#III Theo tính toán của P. Buringh, toàn bộ đất có khả năng canh tác nông nghiệp của thế giới khoảng 3,3 tỉ ha (chiếm 22% tổng số đất liền) còn lại 11,7 tỉ ha (chiếm 78 % tổng số đất liền) không dùng cho sản xuất nông nghiệp. Đất trồng trọt trên thế giới chỉ có 1,5 tỉ ha (chiếm 10% tổng điện tích đất đai). Về mặt chất lượng thì đất nông nghiệp có năng suất cao chỉ chiếm 14 %, đất có năng suất trung bình chiếm 28% và đất có năng suất thấp chiếm tới 58%. Điều này cho thấy đất có khả năng canh tác nông nghiệp của toàn thế giới là có hạn, diện tích đất có năng suất cao lại quá ít. Như vậy diện tích đất nông nghiệp trên thế giới ngày càng giảm và dân số ngày càng gia tăng không ngừng. 2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại Việt Nam Việt Nam là một nước nông nghiệp lấy sản xuất lúa nước làm chính, với hơn 70% số dân sống ở nông thôn, và tỉ lệ hộ nghèo chiếm khoảng 15,25%. Từ chỗ không đủ lương thực đến chỗ là nước đứng thứ nhì về xuất khẩu gạo và nhiều nông phẩm nhiệt đới như cao su, cà phê, tiêu, điều... và gần đây là thủy sản. Như vậy, nông nghiệp, nông thôn Việt Nam đã có một vị trí quan trọng trong nền kinh tế của đất nước. 11
  19. Theo số liệu thống kế năm 2005, cả nước có 681.547 ha đất nông nghiệp, trong đó, đất sản xuất nông nghiệp chiếm 283.951 ha, đất lâm nghiệp chiếm 393.840 ha, đất nuôi trồng thủy sản là 2.641 ha, đất làm muối chiếm 888 ha, còn l ại là đ ất nông nghiệp khác 227 ha. Đến 01/01/ 2007 tổng diện tích đất nông nghiệp của cả nước là 24.696 ha và đến 01/01/2008 là 24696 ha nhưng với số dân cả nước lên tới 85122,3 nghìn người (tính đến hết 2008), trong đó dân số thành thị là 24.673,7 nghìn người, chiếm 28,97%; nông thôn là 60448,6 nghìn người, (chiếm 71,04%). Tính đến ngày 1/1/2009 tổng diện tích đất nông nghiệp chỉ còn 9598,8 nghìn ha mà dân s ố lên tới 86024,6 nghìn người, trong đó dân số thành thị là 25466 nghìn người (chiếm 29,6%), dân số nông thôn là 60558,6 nghìn người (chiếm 70,3%). Do nhu cầu sử dụng đất cho các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội, trong những năm gần đây, d iện tích đất nông nghiệp ngày càng giảm mạnh điều này được thể hiện dưới các bảng 2.2 và 2.3 Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp phân theo các vùng (Tính đến 01/01/2009) Đvt: Nghìn ha Đất Đất Đất nông Chỉ tiêu Tổng lâm chuyên Đất ở nghiệ nghiệp dùng p 33105,1 9598,8 14757,8 1629,5 633,9 CẢ NƯỚC 2106,3 794,7 461,2 291,0 132,9 Đồng bằng sông Hồng 9533,7 1426,4 5220,1 273,2 106,6 Trung du và miền núi phía Bắc Bắc Trung Bộ-Duyên hải miền 9588,6 1765,9 5154,0 463,6 174,2 Trung 5464,1 1667,5 3081,8 157,7 45,5 Tây Nguyên 2360,5 1393,6 509,3 202,8 63,1 Đông Nam Bộ 4051,9 2550,7 331,4 241,2 111,6 Đồng bằng sông Cửu Long Nguồn: http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=386&idmid=3&ItemID=9835 12
  20. Bảng 2.3: Cơ cấu sử dụng đất phân theo các vùng (Tính đến 01/01/2009) Đvt: % Đất Đất Đất Tổng nông Chỉ tiêu lâm chuyên Đất ở DT nghiệ nghiệp dùng p 100,0 29,0 44,6 4,9 1,9 CẢ NƯỚC 100,0 37,7 21,9 13,8 6,3 Đồng bằng sông Hồng 100,0 15,0 54,8 2,9 1,1 Trung du và miền núi phía Bắc Bắc Trung Bộ-Duyên hải miền 100,0 18,4 53,8 4,8 1,8 Trung 100,0 30,5 56,4 2,9 0,8 Tây Nguyên 100,0 59,0 21,6 8,6 2,7 Đông Nam Bộ 100,0 63,0 8,2 6,0 2,8 Đồng bằng sông Cửu Long Nguồn: http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=386&idmid=3&ItemID=9834 So sánh những số liệu trên qua các năm (từ sau 2005- 2009) cho thấy: diện tích đất canh tác của nước ta hiện thấp nhất thế giới, chỉ khoảng 0,12 ha/người trong khi của Thái Lan là 0,3 ha/người. Xét bình quân, Việt Nam chỉ hơn được các nước như Hàn Quốc, Băng-la Đét, Ai Cập... và thấp hơn Thái Lan 2,5 lần về diện tích đất canh tác, nên để tăng sản lượng thì chúng ta chỉ còn cách tăng năng suất trong khi đó lượng phân bón hoá học sử dụng hàng năm ở nước ta cao gấp 2 lần Thái Lan. Tuy nhiên, do tốc độ đô thị hóa trong quá trình phát triển cùng với phương thức quản lý và sử dụng đất đai, nhất là đất nông nghiệp cũng chưa phù hợp, chưa có hiệu quả đã làm cho tình trạng hạn mức sử dụng đất ngày càng giảm mạnh, đã và đang đặt ra nhiều vấn đề cấp bách cần phải suy nghĩ và tháo gỡ để hướng tới việc sử dụng đất nông nghiệp cho một nền kinh tế phát triển bền vững. 13
nguon tai.lieu . vn