Xem mẫu

  1. CHƯƠNG I VAI TRÒ CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦ ĐÔ VÀ CÁC NGUỒN VỐN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI. 1.1. VỊ TRÍ VAI TRề CỦA NGÀNH CễNG NGHIỆP HÀ NỘI TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦ ĐÔ 1.1.1. Tỡ nh hỡnh chung về cụng nghi ệp Hà N ội. - Sau 15 năm đổ i mới đặ c bi ệt là nh ững năm gần đâ y, nền kinh tế Hà Nội đó th ực sự kh ởi sắc và đạ t đợc nh ững thành tựu to lớn. Tuy cũn nhi ều kh ú kh ăn và thách thức, song H à Nội đó cựng với cả nớc vợt qua cu ộc kh ủng ho ảng kinh tế, tạo cho Hà Nội thế và lực mới, để ph át triển to àn di ện, vững ch ắc trong nh ững năm đầu th ế kỷ XXI. Trong giai đoạn 1986-1990 tốc độ tăng trởng của Hà Nội là 7,1% đến giai đoạn 1991-1995 đó đạt tới 12,5% và giai đoạn 1996-2000 tăng 10,6% là một trong nh ững đị a ph ơng có tốc độ tăng trởng cao. Tỷ trọng GDP của Hà Nội trong cả nớc đó tăng từ 5,1% (năm 1990) lên 7,12% (n ăm 1999) và hi ện chi ếm 40% GDP đồ ng bằng sông Hồng. Gi á trị sản lợng công nghi ệp tăng bỡnh qu õn hàng năm là 14,4% nông nghi ệp tăng 3,9%. Nh ỡn chung tốc độ tăng trởng kinh tế Hà Nội lu ôn cao hơn tốc độ tăng của cả nớc từ 3% - 4% m ỗi năm (giai đoạn 1990 - 2000 tốc độ tăng trởng bỡnh qu õn của Hà Nội đạt 11,6% trong khi cả nớc đạt 7,7%/n ăm). Điều này cho thấy vai trũ đầu tầu của
  2. Hà Nội trong qu á trỡnh ph ỏt triển kinh tế đấ t nớc. Từ m ột nền kinh tế kế ho ạch ho á tập trung, quan li êu bao cấp Hà Nội đang từng bớc xây dựng và ph át tri ển nền kinh tế hàng ho á nhi ều th ành ph ần vận độ ng theo cơ ch ế thị trờng đị nh hớng xó hội chủ ngh ĩa. Kinh tế Nh à nớc đang t ừng bớc đổ i m ới theo hớng ch ất lợng hi ệu qu ả kh ẳng đị nh vai trũ chủ đạ o trong nền kinh tế. Cựng với sự ph ỏt tri ển của lực lợng sản xu ất, quan h ệ s ả n xu ấ t m ớ i t ừ ng b ớ c đợ c x â y d ự ng v à c ủ ng c ố . H ệ th ố ng doanh nghi ệ p Nh à n ớ c đ ang s ắ p x ế p l ạ i, v à đó ho à n th à nh c ơ b ả n vi ệ c chuy ể n đổ i c á c h ợ p t ỏ c x ó theo lu ậ t nh ằ m ph ỏ t huy hi ệ u qu ả kinh t ế . Khu v ự c kinh t ế ngo à i Nh à n ớ c đó đợ c quan t â m ph á t tri ể n v à c ó b ớ c t ă ng tr ở ng kh á chi ế m t ỷ tr ọ ng 19,7% GDP c ủ a th à nh ph ố n ă m 1999. - Cơ cấu kinh tế đó cú bớc chuy ển quan trọng theo hớng cụng nghi ệp - dịch vụ – nông nghi ệp. Năm 1985 tỷ trọng các ng ành kinh tế trong GDP th ành ph ố là: Công nghi ệp 37,2%, nông nghi ệp 7,3%, dịch vụ 55,5% và năm 2000, tỷ trọng công nghi ệp chi ếm 38%, dịch vụ 58,2%, nông nghi ệp 3,8%. Hiện nay sau thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội là địa phơng tập trung công nghiệp đứng thứ 2 cả nớc, về số các dự án thực hiện và số vốn đầu t. Năm 2002, công nghiệp Hà Nội chiếm 10% GDP công nghiệp cả nớc, 35% công nghiệp bắc bộ và 32% GDP thành phố. Những năm tiếp theo là năm 2003 đầu năm 2004 (quý 1/2004) thỡ tỷ trọng giỏ trị sản xuất cụng nghiệp vẫn tiếp tục giữ vững trong cơ cấu GDP (sản phẩm nội địa thành phố). Biểu 1.1. Giỏ trị sản xuất cỏc ngành kinh tế quý I/2004 so với quý I/2003 Đơn vị: tỷ đồng, %. Th ực hi ện Qu ý I/2004 Qu ý TT Phõn ng ành kinh tế qu ý Qu ý I/2003 I/2004 I/2003 Tổng số 6049,0 6615,4 109,4 Nụng – lõm – Thu ỷ sản 1 197,4 197,0 99,8 Cụng nghi ệp 2 1606,7 1872,2 116,5 Xõy dựng 3 830,6 963,5 116,0 Thơng nghi ệp 4 786,6 818,4 104,0 Kh ỏch sạn – Nh à hàng 5 261,1 280,9 107,6
  3. Vận tải bu điện 6 814,8 851,8 104,5 Tài chớnh tớn dụng 7 199,3 204,5 102,6 Khoa học – cụng ngh ệ 8 94,7 101,8 107,5 KD tài sản và dịch vụ 9 226,6 230,7 101,8 Qu ản lý nh à nớc 10 91,1 95,3 104,6 Gi áo dục đà o tạo 11 346,4 371,0 107,1 Y tế cứu trợ XH 12 112,1 153,2 107,8 Văn ho á - th ể thao 13 24,6 125,9 101,1 Cỏc ng ành cũn lại 14 326,9 349,5 106,9 Ngu ồn: Tổng cục Thống kờ Hà Nội qu ý I/2004 Qua bảng ta thấy trong tổng sản ph ẩm nội đị a GDP th ành ph ố Hà Nội th ỡ cụng nghi ệp chi ếm 1.606,7 tỷ đồ ng trong qu ý I/2003, chi ếm t ỷ trọng 26% lớn nh ất trong các ng ành, điều này ch ứng tỏ công nghi ệp Hà Nội có vai trũ rất to lớn trong ph ỏt triển kinh tế thủ đô . Để th ấy đợ c vai trũ của cụng nghi ệp trong ph ỏt tri ển kinh tế ta nghi ờn cứu m ột số ch ỉ tiờu sau: 1.1.2. Vai trũ cụng nghi ệp đố i với phát tri ển nền kinh tế Hà Nội. * Cụng nghiệp Hà Nội trong quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển cơ cấu kinh tế Hà Nội. Từ năm 1995 đế n năm 2002, tỷ trọng công nghi ệp trong nền kinh tế chỉ nằm trong kho ảng 24 – 27%. Thực tế, trong vũng 6 năm, chỉ số tăng của tỷ trọng công nghi ệp trong tổng GDP của thành ph ố bằng kho ảng 2,61% ngh ĩa là bỡnh qu õn mỗi năm tăng thêm 0,37%. Đó là mức thay đổ i khi êm tốn trong bối cảnh cần có sự ph át tri ển của công nghi ệp. Bi ểu 1.2 Công nghi ệp trong tổng GDP của Hà Nội qua các năm (Gi ỏ hi ện h ành) Đơn vị: T ỷ đồ ng, % Năm 1995 1997 1999 2000 2001 2002 GDP 14.499 20.070 26.655 31.490 35.717 40.332 Trong đó - Cụng nghi ệp 3.494 4.877 7.117 8.562 8.950 10.773 - % so tổng GDP 24,1 24,3 26,7 27,19 25,06 26,71 Nguồn: Xử lý theo số li ệu Cục thống kờ Hà Nội 2002.
  4. Trong khi đó tỷ trọng công nghi ệp trong cơ cấu GDP của cả nớc năm 2002 là 32,66%, của th ành ph ố Hồ Ch í Minh 46,6%, thỡ của Hà Nội đạt 26,7%. Nh vậy so với cả nớc tỷ trọng công nghi ệp trong cơ cấu GDP của Hà Nội là cha cao (công nghi ệp H à nội chi ếm 26,7%, thành ph ố Hồ Ch í Minh là 46,6%, cả nớc là 32,66%). * Vị trớ, vai trũ cụng nghiệp trong việc gia tăng quy mô của nền kinh tế Trong th ời kỳ 1995 – 2002 GDP (theo giá hi ện hành) tăng thêm kho ảng 25.833 tỷ đồ ng, trong đó công nghi ệp đó ng góp kho ảng 7.284 tỷ đồ ng (t ơng đơ ng 28,2%). Trong khi kh ối dịch vụ đó ng góp kho ảng 41- 42% ph ần GDP tăng thêm. Bi ểu 1.3. Phần đó ng góp của công nghi ệp vào ph ần GDP tăng th êm. Đơ n vị: T ỷ đồ ng GDP cả thờ i kỳ Năm 1995 2000 2002 1995-2002 GDP 14.499 31.490 40.332 25.833 Trong đó : - Cụng nghi ệp 3.494 8.562 10.773 7.284 - % so với GDP 24,1 27,19 26,71 28,20 Ngu ồn: Xử lý theo số li ệu ni ờm gi ỏm thống kờ Hà Nội, 2002 Phần đóng góp của ngành cụng nghi ệp vào gia tăng GDP của Hà Nội nh ở biểu trên cho biết là rất khiêm tốn. * Vị trớ , vai trũ cụng nghi ệp trong ph õn cụng lao độ ng xó hội: Nh ch úng ta đề u biết, công nghi ệp có vai trũ quy ết đị nh đế n ph át triển ph ân công lao độ ng xó hội. Song đố i với th ành ph ố Hà Nội, lao độ ng công nghi ệp, ti ểu th ủ công nghi ệp chi ếm tỷ lệ tơng đố i khi êm tốn, chi ếm kho ảng 15-16% to àn bộ lao độ ng đang làm vi ệc trong các ng ành kinh tế qu ốc dân. Thời kỳ 1996 – 2002 lao độ ng trong công nghi ệp hàng năm tăng trung bỡnh 3,58%, tơng ứng với 48,1 ngh ỡn ng ời. Tuy số thu hỳt thờm này cũn khi ờm t ốn nhng cú ý ngh ĩa quan trọng (vỡ ch ủ yếu họ đang làm vi ệc trong các doanh nghi ệp có trang bị kỹ thu ật và công ngh ệ tơng đố i hi ện đại).
  5. Bi ểu 1.4. Lao độ ng công nghi ệp trong các ng ành kinh tế qu ốc dân Đơn vị :%, ngh ỡn ng ời Tăng TB Ch ỉ ti ờu 1995 1996 2000 2001 2002 1996- 2002,% Lao độ ng công nghi ệp 172,3 175,7 195,7 199,9 220,4 3,58 (ng ời) % số lao độ ng đang làm vi ệc trong cỏc ng ành 16,7 16,8 - - - - KTQD Ngu ồn: Xử lý theo số liệu ni ờn gi ỏm của Cục thống kờ Hà Nội, 2002. * Vị trớ, vai trũ của cụng nghiệp đối với nguồn thu ngân sách cho thành phố: Ở th ời kỳ 1996 – 2002, tỷ trọng công nghi ệp đó ng góp vào ng ân sách tơng đố i kh á. Trong khi tỷ trọng công nghi ệp chi ếm trong tổng GDP kho ảng 24-26% thỡ đó ng góp vào ngu ồn thu ng ân sách kho ảng 25%. Nhng tỷ trọng đó ng góp của công nghi ệp vào ngu ồn thu ng ân sách kh ông ổn đị nh qua các năm: Biểu 1.5. Tỷ trọng cụng nghi ệp trong thu ng ân sách trên đị a bàn (Gi ỏ hi ện h ành) Đơn vị : tỷ đồng,%. Ch ỉ ti ờu 1996 2000 2001 2002 Tổng thu ng ân sách trên đị a bàn 8.563 13.583 16.234 17.860 Ri ờng cụng nghi ệp 1.978 3.036 3.501 4.422 % so tổng số 23,1 22,35 21,57 24,76 Ngu ồn: Xử lý theo số li ệu của Cục th ống kờ Hà Nội và bỏo cỏo tổng kế của Sở kế ho ạch và Đầ u t Hà Nội. Với mức đó ng góp nh hi ện nay, công nghi ệp tuy đó thể hi ện đợ c vai trũ của mỡnh nhng so tiềm năng cũn cú thể tăng hơn. V ậy làm thế nào để ng ành công nghi ệp đó ng góp nhi ều cho ngu ồn thu ng ân sách trên đị a bàn của th ành ph ố. Trớc hết cần đổ i mới cơ cấu nội bộ ng ành công nghi ệp; đổ i mới thi ết bị – công ngh ệ, tăng năng su ất lao độ ng .v.v.. * Vị trớ , vai trũ của cụng nghi ệp đố i với xu ất khẩu: Cũng nh đố i với cả nớc, vừa qua cũng nh một số năm tới sản xu ất công nghi ệp có vai trũ quy ết đị nh đố i với xu ất kh ẩu. Th ời kỳ 1995 – 2002 kim ng ạch xu ất kh ẩu trên đị a
  6. bàn Hà Nội tăng trung bỡnh 11,86%, riờng sản ph ẩm cụng nghi ệp tăng kho ảng 10%/n ăm. Đố i với xu ất kh ẩu ng ành công nghi ệp có vai trũ quy ết đị nh. Biểu 1.6. Kim ng ạch xu ất kh ẩu trên địa b àn Hà Nội. Đơn vị : tỷ đồng,% Tăng trở ng Ch ỉ tiờu 1995 1996 2000 2001 2002 XK 1996- 2002,% Tổng xu ất kh ẩu 755 1.037,5 1.402 1.502,2 1.655 11,86 trên đị a bàn Riờng sản ph ẩm 581 794 955,6 1.024 1.122,3 9,86 cụng nghi ệp % so t ổng số 76,9 76,5 68,16 68,16 67,81 Nguồn: Xử lý theo số li ệu của T ổng cục th ống kờ và Cục thống kờ Hà Nội, 2002. Cơ cấu sản xu ất công nghi ệp ảnh hởng l ớn đế n xu ất kh ẩu sản ph ẩm công nghi ệp. Trong nhi ều n ăm qua sản xu ất công nghi ệp xu ất kh ẩu ch ủ l ực thu ộc các phân ng ành dệt, may, da gi ầy, hàng điện tử, thi ết bị truy ền thông. Tuy nhi ên, nh ững nh óm ng ành này ch ỉ chi ếm hơn 1/5 gi á trị sản xu ất của công nghi ệp thành ph ố. Nh trên đó ph õn tớch, đố i với xu ất kh ẩu nền kinh tế của thành ph ố đũ i hỏi nhi ều hơn đố i với ng ành công nghi ệp. Vi ệc đổ i mới cơ cấu sản xu ất công nghi ệp trở th ành yêu cầu cấp bách để tăng sản xu ất cho xu ất kh ẩu. 1.2. NGUỒN VỐN PHÁT TRIỂN CễNG NGHIỆP HÀ NỘI 1.2.1. Ngu ồn vốn: Ngu ồn gốc để hỡnh thành ngu ồn vốn ch ớnh là nh ững ngu ồn lực dựng để tái sản xu ất gi ản đơ n (khấu hao, vốn ứng) và ngu ồn vốn tích lu ỹ. Tuy nhi ên nh ững ngu ồn đó cha đợ c gọi là ngu ồn vốn khi ch úng cha đợc dùng để chu ẩn bị cho qu ỏ trỡnh tỏi sản xu ất. Tức là nh ững ngu ồn vốn này ch ỉ là ngu ồn tài ch ớnh tớch luỹ đơn thu ần mà th ôi. Ch ớnh vỡ vậy để qu á trỡnh đầ u t ph át tri ển di ễn ra m ột cách năng độ ng đũ i hỏi ch ỳng ta ph ải cú ch ớnh sỏch thu hỳt vốn đầu t, khuy ến kh ích đầ u t tạo độ ng lực thu hút ngu ồn tích lu ỹ, thu hút vốn xó hội ph ục vụ cho qu ỏ trỡnh ph ỏt tri ển. Nh ận thức đợ c vai trũ to lớn của ngu ồn vốn do đó thời gian qua Th ành uỷ – UBND th ành ph ố Hà Nội đó cú nhi ều ch ủ trơng khuy ến kh ích kêu gọi đầ u t, huy độ ng
  7. tất cả các ngu ồn lực tài chí nh ph ục vụ cho sự ph át tri ển của th ủ đô . K ết qu ả là tốc độ tăng vốn đầ u t xó hội ở Hà N ội năm sau cao hơn năm trớc kể cả số tơng đố i lẫn tuy ệt đố i. Bi ểu 1.7. Quy mô và tốc độ tăng vốn đầu t xó hội của Hà Nội. giai đoạn 1996 –2002 Đơn vị : tỷ đồ ng,%. Ngu ồn vốn 1996 1999 2000 2001 2002 Tổng 129931 11198 15427 18120 21167 I. Đầ u t trong nớc 5954 8450 13625 15871 17992 1. Vốn đầ u t của NN 1439 2173 3027 3270 4661 a. Vốn ng õn sỏch 1200 1793 2577 2820 4037 b. Vốn tín dụng đầ u t NN 239 380 450 450 624 2. Vốn của cỏc DNNN 2300 3286 7148 8180 8469 3. Vốn DN ngo ài NN 1142 1241 2324 3120 3432 4. Dân tự đầ u t 1073 1750 1126 1300 1430 II. Vốn nớc ngo ài 6977 2748 1802 2250 3175 1. Vốn FDI 66555 2328 1596 1925 2556 2. Vốn ODA 302 420 206 325 619 Cơ cấu tơng ứng vốn đầ u t xó h ội Ngu ồn vốn 1996 1999 2000 2001 2002 I. Đầ u t trong nớc 46 75,5 88,3 87,6 85
  8. 1. Vốn đầ u t của NN 11,1 19,4 19,6 18 22 a. Vốn ng õn sỏch 9,3 16 16,7 15,6 19,1 b. Vốn tín dụng đầ u t NN 1,8 3,4 2,9 2,5 2,9 2. Vốn của cỏc DNNN 17,8 29,3 46,3 45,1 40 3. Vốn DN ngo ài NN 17,1 26,7 22,4 24,4 23 4. Dân tự đầ u t 8,3 15,6 7,3 7,2 6,8 II. Vốn nớc ngo ài 54 24,5 11,7 12,4 15 1. Vốn FDI 51,5 20,8 10,3 10,6 12,1 2. Vốn ODA 2,3 3,7 1,4 1,8 2,9 Nguồn: Niờn giỏm thống kờ Hà Nội, 2002 Qua bảng ta th ấy trong vũng 7 năm 1996 – 2002 cơ cấu vốn đầu t xó hội đó cú sự chuy ển bi ến rừ rệt. Vốn đầu t trong nớc ng ày càng chi ếm tỷ trọng cao trong tổng ngu ồn vốn xó hội từ 46%/n ăm 1996 lên 85% năm 2002. Điều này cho thấy càng ng ày vốn đầ u t trong nớc càng đợ c chú trọng và nắm gi ữ vai trũ ch ủ đạ o trong ph át triển kinh tế xó hội. Ngo ài ra Hà Nội cũn cú ngu ồn vốn đầ u t nớc ngo ài là FDI và ODA đó gúp ph ần kh ụng nh ỏ cho qu ỏ trỡnh ph ỏt tri ển. Vốn FDI năm 1996 đạ t 6977 tỷ chi ếm 54% tổng vốn đầ u t xó hội th ủ đô . Tuy nh ững năm tiếp theo tỷ trọng này có xu hớng gi ảm đó là do tác độ ng của nhi ều nguy ên nh ân nhng ngu ồn vốn này vẫn gi ữ mức đá ng kể trong tổng vốn đầ u t xó hội thủ đô . Phõn tớch số li ệu th ống kờ 2002 ta th ấy, vốn đầ u t xó hội Hà Nội đợ c huy độ ng từ nhi ều thành ph ần kinh tế – nhi ều l ĩnh vực kh ỏc nhau nhng nh ỡn chung đợc ph ân chia thành 2 lĩnh vực chủ yếu đó là: - Vốn trong nớc. - Vốn nớc ngo ài. 1.2.1.1 Vốn trong nớc và vốn ngo ài nớc. a.Vốn trong nớc: Nếu xét về ngu ồn vốn đầ u t vào công nghi ệp thời gian qua thỡ thấy năm 1990 tỷ trọng ph ần vốn do doanh nghi ệp Nh à nớc tự huy độ ng chi ếm tỷ trọng lớn nh ất (59,6%), tiếp đế n là các th ành ph ần kinh tế ngo ài Nh à nớc(17,3%). Năm 2001 ph ần vốn doanh nghi ệp Nh à nớc tự huy độ ng vẫn có tỷ trọng lớn nh ất nhng so với năm 1990 th ỡ th ấy cú xu hớng gi ảm rừ rệt (ch ỉ đạt 24,2%). Bên cạnh đó ph ần đầ u t của ng ân sách Nh à nớc gi ảm nhanh và ngu ồn vốn tín dụng tăng nhanh chi ếm tới gần 44%.
  9. Biểu 1.8. Tỷ trọng ngu ồn vốn đầ u t cho công nghi ệp. Đơn vị %. 1990 1995 2000 2001 Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 Chia theo ngu ồn hỡnh th ành - Nh à nớc 13,5 4,5 2,4 4,71 - Tớn dụng 9,6 8,2 23,9 43,79 - DN Nh à nớc tự huy động 59,6 19,2 32,4 24,4 - Cỏc th ành ph ần KT ngo ài NN 17,3 8,3 9,2 14,36 - Đầu t nớc ngo ài - 59,7 32,1 12,73 Nguồn: Xử lý theo số li ệu của Tổng cục th ống kờ Hà Nội. Có thể nói th ời gian qua ngu ồn vốn đầu t cho công nghi ệp ng ày càng đa dạng, phong ph ú. Các th ành ph ần kinh tế nh kinh tế nh à nớc, thành ph ần kinh tế ngo ài nh à nớc, khu vực kinh tế có vốn đầ u t nớc ngo ài… đều đợ c huy độ ng để ph át triển công nghi ệp. Năm 2001 vốn đầ u t Nh à nớc chi ếm 72,9%, khu vực có vốn đầ u t nớc ngo ài chi ếm 12,7% thấp hơn năm 1995 (năm 1995 chi ếm 59,7%). Nh vậy nh ỡn chung qua cỏc năm vốn nh à nớc đầu t cho công nghi ệp chi ếm tỷ trọng lớn nh ất. Đá nh gi á các ngu ồn vốn trong nớc đố i với qu á trỡnh ph ỏt triển cụng nghi ệp, ta thấy rằng đây là ngu ồn vốn quan trọng và đó ng vai trũ quy ết đị nh. Vỡ vậy để thu hút đợ c ngu ồn vốn này một cách mạnh mẽ thời gian tới Hà Nội cần có đị nh hớng sản xu ất, kế ho ạch tổ ch ức sản xu ất và cơ ch ế đả m bảo an to àn vốn cho ng ời có vốn, nh ằm tạo tiền đề thu ận lợi cho các ngu ồn vốn này ph át huy hi ệu qu ả. Hi ện nay ngu ồn vốn trong nớc bao gồm: - Vốn Ng ân sách Trung ơng. - Vốn Ng õn sỏch Thành ph ố. - Vốn ngo ài qu ốc doanh (t ổ ch ức cỏ nh õn, doanh nghi ệp). * Vốn Ngân sách Trung ơ ng : Là cơ sở gi úp Nh à nớc ho ạch đị nh và thực hi ện kế ho ạch đầ u t trong ph ạm vi nền kinh tế, nó đó ng vai trũ quan trọng trong đầ u t, xây dựng và ph át triển công nghi ệp m ũi
  10. nh ọn, ch ủ đạo tạo điều ki ện đầu t. Đế n năm 1999 vốn ng ân sách trung ơng đầu t cho công nghi ệp Hà nội là 9211 tỷ đế n năm 2000 là 10.822,5 tỷ tốc độ tăng đạt 17%. Th ời gian qua ngu ồn vốn này đó gúp ph ần th ỳc đẩ y các thành ph ần kinh tế kh ác ph át tri ển, hỗ trợ hệ thống các cơ sở sản xu ất vừa và nh ỏ, đặ c bi ệt là cơ sở sản xu ất của Nh à nớc. Theo thống kê sơ bộ th ỡ số cơ sở sản xu ất công nghi ệp trên đị a bàn Hà Nội đợ c hỡnh thành từ ngu ồn vốn trung ơng là năm 1998 là 271 đế n năm 2000 là 163. Nh vậy nh ỡn chung số cơ sở sản xu ất có gi ảm nhng đâ y l à kết qu ả của vi ệc Nhà nớc thực hi ện cải tổ (gi ải thể ho ặc sát nh ập), ch ỉnh đố n lại các cơ sở sản xu ất làm ăn kh ông hi ệu qu ả. Nhng quy mô các cơ sở sản xu ất đang tồn tại lại đợ c tăng l ên (n ăm 1999 là 9.211 tỷ đến năm 2000 là 10.822,5 tỷ tốc độ tăng đạ t 17%). Nh vậy với công nghi ệp Thủ đô ngu ồn vốn đầ u t ng ân sách TW đó ng vai trũ quan trọng và ch ủ đạ o nh ằm ổn đị nh tỡnh hỡnh sản xu ất chung trờn đị a bàn, đa công nghi ệp Th ủ đô ph át tri ển mạnh theo hớng hi ện đạ i ho ỏ. * Vốn ng õn sỏch do Th ành ph ố qu ản lý: Hàng năm ng ân sách TW ph ân bổ cho th ành ph ố để tạo tính ch ủ độ ng, tích cực trong việc ph át tri ển kinh tế. Theo th ống kê đế n năm 1999 số cơ sở công nghi ệp đợ c hỡnh thành bởi ngu ồn vốn này là 105, năm 2000 là 102. Nh vậy cũng gi ống nh các cơ sở thu ộc ngu ồn vốn TW th ỡ số lợng cú gi ảm. Tỡnh hỡnh sản xu ất cỏc cơ sở này cũng nh tính sử dụng hi ệu qu ả là kh á cao. Tuy nhi ên theo số li êụ điều tra năm 2001 khi ph ân tích các ch ỉ ti êu về hi ệu qu ả sử dụng vốn th ỡ thấy: khu vực công nghi ệp qu ốc doanh TW có hi ệu sử dụng vốn cao hơn qu ốc doanh đị a ph ơng. Đố i với qu ốc doanh TW th ỡ cỏc ng ành nh thu ốc lỏ, rợu bia, sữa, sản xu ất trang ph ục, dụng cụ y tế… cú hi ệu qu ả sử dụng vốn lớn. - Đố i với các cơ sở qu ốc doanh thành ph ố qu ản lý thỡ cỏc ng ành nh: Ch ế bi ến gỗ lõm sản, sản xu ất vật li ệu xõy dựng … đạt hi ệu qu ả lớn nh ất. Nh vậy sau ngu ồn vốn NSTW th ỡ ngu ồn NS đị a ph ơng đó ng vai trũ kh ụng nh ỏ trong sự ph ỏt tri ển kinh tế xó hội th ủ đô . Đâ y là ngu ồn vốn mà th ành ph ố ch ủ độ ng sử dụng để th ực hi ện một cách sát sao kế ho ạch ph át tri ển công nghi ệp - kinh tế xó hội. * Nguồn vốn ngo ài qu ốc doanh: (v ốn t ập th ể, cỏ nh õn, doanh nghi ệp) Bên cạnh ngu ồn vốn NSTW và NS thành ph ố ph ục vụ cho ph át tri ển CN th ủ đô thỡ ngu ồn vốn ngo ài quốc doanh (t nh ân, cá thể, doanh nghi ệp) đó ng vai trũ to lớn gúp ph ần tạo ra sự đa dạng, phong ph ú trong các lĩnh vực sản xu ất công nghi ệp. Theo bảng thống kê 2002 thỡ vốn ngo ài qu ốc doanh năm 1996 là 2.215 tỷ th ỡ năm 2002 lên đến 4.862 tỷ đồ ng với mức tăng là trên 50% chi ếm 22% tổng vốn xó hội, điều này cho th ấy càng ng ày khu vực kinh tế ngo ài nh à nớc càng ph át tri ển và đó ng vai trũ quan trọng trong cỏc ng ành điện tử, sản xu ất kim lo ại… với tốc độ tăng vốn trên 50% trong 5 năm
  11. là rất lớn (theo đá nh gi á hi ện nay ngu ồn vốn tiết ki ệm trong dân c Hà Nội kh á lớn so với đầ u t). Vỡ vậy để thu hút đợ c ngu ồn vốn tiết ki ệm này ph ục vụ cho qu á trỡnh ph ỏt tri ển cụng nghi ệp th ủ đô thỡ UBND thành ph ố – Sở kế ho ạch đầ u t cần có nh ững bi ện ph áp u tiên, khuy ến kh ích kêu gọi và mở ra nhi ều cơ hội đầ u t hơn cho ng ời dân. b Nguồn vốn ngo ài nớc: Trong xu thế khu vực ho ỏ - toàn cầu ho ỏ nền cụng nghi ệp ph ỏt tri ển kh ụng ch ỉ dựa vào ngu ồn vốn trong nớc m à cũn ph ải dựa vào cỏc ngu ồn vốn ngo ài nớc nh là FDI, ODA đâ y là 2 ngu ồn kh ông đơ n thu ần là vốn mà đi kèm theo đó là sự hợp tác qu ốc tế. Chuy ển giao công ngh ệ, đà o tạo nh ân lực, trỡnh độ qu ản lý và m ở rộng thị trờng t ăng năng lực cạnh tranh. Nh ận th ức vai trũ quan trọng nh vậy nờn hi ện nay tất cả cỏc đị a ph ơng đề u xúc tiến đầ y đủ nớc ngo ài m ạnh mẽ nh ằm tạo ra th ế và lực cho ph át tri ển công nghi ệp đị a bàn. Bi ểu đồ 1.1. FDI – Với tổng vốn đầ u t xó h ội của Hà Nội. Nguồn: Phũng ĐTNN – Sở kế hoạch đầu t Hà Nội. Qua bảng ta th ấy năm 1996 tỷ trọng vốn FDI so với tổng số vốn Hà Nội l à 53,5% đế n năm 1997 là 57%. Tuy nhi ên các năm sau đó có gi ảm dần. Điều này do ảnh hởng tỡnh hỡnh bi ến độ ng của cuộc kh ủng ho ảng kinh tế ch âu Á. Mặc dù vậy FDI vẫn là ph ần quan trọng trong ph át triển kinh tế Hà Nội và hàng năm đó ng góp ph ần lớn cho ng ân sách và tạo công ăn vi ệc làm. Trong 14 năm qua 1989 – 2003 FDI đó đạt kết qu ả sau: Biểu 1.9. Kết quả của đầ u t trực tiếp nớc ngo ài (FDI) trong 14 năm. . Số d ự án cấp GPĐT 612 dự ỏn
  12. Tổng vốn đầu t đă ng ký 9,1 tỷ USD Vốn đầu t thực hi ện 3,7 tỷ USD Kim ng ạch xu ất kh ẩu 1,142 tỷ USD Cỏc qu ốc gia, lónh thổ đầu t 42 Thu hút lao độ ng 25.000 ng ời Nộp ng õn sỏch 984 tri ệu USD Tổng doanh thu của cỏc doanh nghi ệp FDI 6,4 tỷ USD Ngu ồn: Ph ũng ĐTNN – Sở kế ho ạch đầ u t Hà Nội CHƠNG II THỰC TRẠNG THU HÚT FDI - ĐỂ PHÁT TRIỂN CễNG NGHIỆP HÀ NỘI. 2.1. VÀI NẫT VỀ HÀ NỘI: 2.1.1. Vị trí đị a lý - ch í nh tr ị của Th ủ đô Hà Nội. Hà Nội nằm ở trung tâm vùng đồng bằng sông Hồng, trong phạm vi từ 20053’ đến 21023’ vĩ độ Bắc từ 105o02’ độ Kinh Đông. Hà Nội tiếp giáp với 5 tỉnh: Thái Nguyên ở phía Bắc; Bắc Ninh, Hng Yên ở phía Đông; Vĩnh Phỳc ở phớa Tõy; Hà Tõy ở phớa Nam và Tõy Nam. Trải qua các thời kỳ biến đổi lịch sử, Thăng Long – Hà Nội có nhiều thay đổi. Hiện nay, Hà Nội có diện tích 820,97km2; dân số trung bỡnh là 2,756 triệu ngời, mật độ dân số trung bỡnh là 2993 ngời/km2 (Trong đó nội thành là 17489 ngời/km2 và ngoại thành là 1553 ngời/km2); Hà Nội đợc tổ chức thành 12 quận, huyện bao gồm 228 phờng, xó và thị trấn. Hà Nội có vị trí quan trọng, có u thế đặc biệt so với các địa phơng khác trong cả nớc. Thành phố Hà Nội là thủ đô của nớc cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam. Nghị quyết 15/NQ – TW của Bộ Chính trị (ngày 15/12/2002) đó xỏc định : “ Hà Nội - trái tim của cả nớc, đầu nóo chớnh trị, hành chớnh quốc gia, trung tõm lớn về văn hoá, khoa học – giỏo dục, kinh tế và giao dịch quốc tế”. Từ Hà Nội đi các thành phố, thị xó của Bắc Bộ cũng nh của cả nớc rất dễ dàng bằng cả đờng ô tô, đờng sắt, đờng thuỷ và đờng hàng không. Từ nay đến năm 2010, tất cả các tuyến giao thông quan trọng nối liền từ Hà Nội với các nơi đều sẽ đợc cải tạo và nâng cấp. Trong thời gian tới sẽ xuất hiện đờng cao tốc nối Hà Nội với tất cả các khu vực cảng của Quảng Ninh. Đó là những yếu tố gắn bó chặt chẽ Hà Nội với các trung tâm trong cả nớc và tạo điều kiện thuận lợi để Hà Nội tiếp nhận kịp
  13. thời cỏc thụng tin, thành tựu khoa học kỹ thuật của thế giới, tham gia vào quỏ trỡnh phõn cụng lao động của vùng chảo Đông Á - Thái Bỡnh Dơng. Hà Nội là nơi tập trung các cơ quan ngoại giao đoàn, các đại sứ quán, các văn phũng đại diện của các tổ chức quốc tế. Đây là một trong những lợi thế riêng của Hà Nội để phát triển kinh tế đối ngoại và hợp tác quốc tế. Hà Nội tập trung hầu hết các cơ quan Trung ơng về quản lý khoa học – công nghệ, phần lớn các Viện nghiên cứu, các trờng Đại học, Cao đẳng, 34 trờng trung học chuyên nghiệp, 41 trờng dạy nghề. Hà Nội là trung tâm hàng đầu về khoa học – công nghệ của cả nớc. Nếu tranh thủ giúp đỡ và thu hút đợc đội ngũ cán bộ, nhân viên của các ngành Trung ơng, các viện nghiên cứu, các trờng Đại học thỡ Hà Nội sẽ có đợc lợi thế so với các tỉnh, thành phố khác.
nguon tai.lieu . vn