Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA THỦY SẢN ---------*****--------- NGUYỄN TRẦN TRỌNG THẮNG ẢNH HƯỞNG CỦA OXY HOÀ TAN LÊN TĂNG TRƯỞNG CỦA CÁ TRA GIỐNG (Pangasianodon hypophthalmus) NUÔI TRONG BỂ Ở ĐIỀU KIỆN NGOÀI TRỜI. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH BỆNH HỌC THUỶ SẢN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Ts. ĐỖ THỊ THANH HƯƠNG 2009 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
  2. CẢM TẠ Trước hết tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến cô Đỗ Thị Thanh Hương người đã hướng dẫn tôi thực hiện đề tài. Xin chân thành cám ơn tất cả thầy, cô, cán bộ Khoa Thủy Sản đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian học tập cũng như thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn chị Nguyễn Thị Kim Hà đã giúp đỡ và chỉ dẫn tôi rất nhiệt tình trong thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình. Xin cảm các bạn sinh viên lớp bệnh học thủy sản K31, lớp nuôi trồng thủy sản K31 đã nhiệt tình giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã ủng hộ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình. PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
  3. TÓM TẮT Nghiên cứu về ảnh hưởng của oxy hòa tan lên sự tăng trưởng của cá tra ( Pangasianodon hypophthalmus) giống nuôi trong bể được tiến hành từ tháng 09/2008 đến tháng 01/2009 tại khoa thủy sản trường Đại học Cần Thơ. Hàm lưọng oxy hoà tan trong các nghiệm thức (30%, 60%, 100%) được điều khiển bằng máy oxy Guard. Thí nghiệm nhằm tìm hiểu ảnh hưởng của oxy hoà tan lên tốc độ tăng trưởng của cá tra. Kết quả cho thấy sự tăng trưởng của cá tra giống nuôi trong bể ở điều kiện ngoài trời ở các hàm lượng oxy khác nhau thì sự khác biệt là có ý nghĩa (p>0,05) giữa nghiệm thức 30%, 60% vời nghiệm thức 100%. Sau 90 ngày thí nghiệm thì tốc độ tăng trưởng của cá ở nghiệm thức 30% là 0.24±0,07g/ngày; ở nghiệm thức 60% 0,12±0,09 g/ngày và ở nghiệm thức 100% là 0,64±0,19 g/ngày. PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
  4. MỤC LỤC Trang Cảm tạ ..................................................................................................................... i Tóm tắt ................................................................................................................... ii Danh sách hình ..................................................................................................... iv Danh sách bảng ...................................................................................................... v Chương 1. GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1 Mục tiêu đề tài .................................................................................. 2 Nội dung đề tài ................................................................................... 2 Chương 2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................. 2 2.1. Một số đặc điểm sinh học ............................................................... 3 2.1.1 Vị trí phân loại ............................................................................. 3 2.1.2 Phân bố ........................................................................................ 3 2.1.3 Đặc điểm hình thái sinh lý ........................................................... 3 2.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng .................................................................. 4 2.1.5 Đặc điểm sinh trưởng .................................................................. 5 2.2. Oxy hòa tan ...................................................................................... 5 2.3 Các nghiên cứu về ảnh hưởng của oxy lên các đối tượng nuôi ....... 5 2.4 Các nghiên cứu về ảnh hưởng của oxy hòa tan lên các chỉ tiêu huyết học ................................................................................................................ 7 Chương 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 8 3.1 Thời gian nghiên cứu ....................................................................... 8 3.2 Vật liệu nghiên cứu .......................................................................... 8 3.2.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................. 8 3.2.2 Thiết bị và dụng cụ nghiên cứu ................................................... 8 3.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 8 3.3.1 Bố trí thí nghiệm .......................................................................... 8 3.3.2 Chăm sóc và theo dõi................................................................... 9 3.4 Phương pháp thu thập tính toán và xử lý số liệu .............................. 9 3.4.1 Phương pháp thu mẫu .................................................................. 9 3.4.2 Phương pháp phân tích các chỉ tiêu huyết học .......................... 10 3.4.2.1 Phương pháp đếm hồng cầu ................................................... 10 3.4.2.2 Phương pháp đo Hemoglobin ................................................. 10 3.4.2.3 Phương pháp đo Hematocrit VII ............................................ 11 3.4.3 Phương pháp xác định tốc độ tăng trưởng và tỉ lệ sống ............ 12 Chương 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN ............................................................... 14 4.1 Các yếu tố môi trường ................................................................... 14 4.1.1 Biến động tổng đạm Ammonia.................................................. 14 4.1.2 Biến động nitrite ........................................................................ 14 4.1.3 Biến động nitrate........................................................................ 15 4.1.4 Biến động pH ............................................................................. 16 4.1.5 Biến động nhiệt độ ..................................................................... 16 4.1.6 Biến động DO ............................................................................ 17 4.2 Tốc độ gia tăng về trọng lượng ...................................................... 18 4.2.1 Gia tăng trọng lượng .................................................................. 18 4.2.2 Tốc độ tăng trưởng .................................................................... 19 4.2.3 Tỉ lệ sống và hệ số chuyển hoá thức ăn FCR ............................ 20 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
  5. 4.2.4 Tỉ lệ mang trên khối lượng, tỉ lệ bóng khí trên khối lượng, tỉ lệ tim trên khối lượng .............................................................................................. 21 4.3 Các chỉ tiêu huyết học .................................................................... 22 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................ 24 5.1 Kết luận ........................................................................................... 24 5.2 Đề xuất ........................................................................................... 24 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 25 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
  6. DANH SÁCH HÌNH Hình 2.1 Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) ............................................... 3 Hình 2.2 Vị trí và hình dạng bong bóng khí của loài cá Tra ................................ 4 Hình 3.1 (a): Máy so màu quang phổ; (b): Máy li tâm hematorcit ....................... 8 Hình 3.2 Hệ thống máy Oxy Guard ...................................................................... 9 Hình 3.3 Buồng đếm Neubauer .......................................................................... 10 Hình 4.1. Biến động TAN của các nghiệm thức ................................................. 14 Hình 4.2. Biến động NO2- của các nghiệm thức .................................................. 15 Hình 4.3. Biến động NO3- của các nghiệm thức................................................. 16 Hình 4.4. Biến động pH của các nghiệm thức ..................................................... 17 Hình 4.5. Biến động nhiệt độ của các nghiệm thức ............................................. 18 Hình 4.6 Sự gia tăng trọng lượng được ở 3 nghiệm thức sau 3 lần thu mẫu ....... 19 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
  7. DANH SÁCH BẢNG Bảng 4.1 Hàm lượng oxy hòa tan trong nước trung bình nghiệm thức (mg/L)...18 Bảng 4.2: Sự gia tăng trọng lượng giữa các nghiệm thức....................................20 Bảng 4.3 Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối: DWG (g/ngày) và Tốc độ tăng trưởng tương đối: SGR (%) ........................................................................................................21 Bảng 4.4 Tỷ lệ sống (%) và Hệ số thức ăn (FCR) .......................................... .... 22 Bảng 4.5 Tỷ lệ bóng khí (%) tỷ lệ mang và tỷ lệ tim trên khối lượng (%) ......... 23 Bảng 4.6. Các chỉ tiêu huyết học....................................................................... 24 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
  8. Chương 1 GIỚI THIỆU Cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus) là nguồn lợi tự nhiên qúy báo của nước ta, là nguồn cung cấp thực phẩm cho tiêu dùng nội địa và là nguồn nguyên liệu xuất khẩu thủy sản quan trọng, giải quyết được nhiều công ăn việc làm và đem lại thu nhập cho hàng trăm ngàn nông dân. Là một trong số các đối tượng nuôi chính trong nuôi trồng thuỷ sản có giá trị xuất khẩu cao. Năm 2007 tổng kim ngạch xuất khẩu ngành thủy sản đạt 3,75 tỷ USD trong đó cá tra và cá basa đạt 974,12 triệu USD (http://www.fistenet.gov.vn). Oxy hòa tan trong nước rất cần thiết cho sự hô hấp của thủy sinh vật. Trong nuôi thủy sản khi hàm lượng oxy hòa tan thấp gây ảnh hưởng đến quá trình phát triển cũng như tỷ lệ sống của đối tượng nuôi. Ngoài tự nhiên hàm lượng oxy hòa tan cũng ảnh hưởng đến sự phong phú và đa dạng của chuỗi thức ăn trong thủy vực. Hàm lượng oxy hòa tan trong nước thích hợp cho nuôi trồng thủy sản là > 5mg/L (Trương Quốc Phú, 2006). Cá tra là loài cá có cơ quan hô hấp phụ là bóng khí nên chịu được môi trường nước thiếu oxy hoà tan (Hội nghề cá Việt Nam (VINAFIS), Nhà xuất bản Nông nghiệp 2004). Theo Yến (2003) thì cá tra có ngưỡng oxy dưới 1,88±0,07 mg/L. Do khả năng chịu tốt trong môi trường khắc nghiệt nên cá Tra được nuôi cả môi trường nước chảy lẫn nước tĩnh với nhiều hình thức nuôi thâm canh trong ao, bè và đăng quầng với mật độ và năng suất rất cao - Nuôi ao: mật độ 80 con/m3 nước năng suất đạt 400 tấn/ha; Nuôi đăng quầng, năng suất 500 tấn/ha; Nuôi bè mật độ 150 con/m3, năng suất 120 kg/m3 (Nguyễn Văn Hảo, 2006). Do việc thâm canh hoá ngày càng cao nên tình hình nuôi cá tra ngày càng thiếu bền vững. Các vấn đề về dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, thị trường xuất khẩu… diễn ra theo chiều hướng phức tạp. Để nghề nuôi cá tra ở ĐBSCL phát triển theo hướng bền vững thì các vấn đề trên cần được giải quyết và khắc phục. Từ tình hình thực tế diễn ra như vậy các nghiên cứu về cá tra đựơc tiến hành như ảnh hưởng của dinh dưỡng, bệnh tật lên sự sinh trưởng của cá, bên cạnh đó theo Đỗ Thị Thanh Hương và ctv (2004) các yếu tố môi trường cũng ảnh hưởng quan trọng đến đời sống thuỷ sinh vật. Xuất phát từ đó mà đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của oxy hoà tan lên tăng trưởng của cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus) giống nuôi trong bể” được thực hiện. 1 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
  9. Mục tiêu đề tài So sánh sự tăng trưởng của cá Tra giống (Pangasianodon hypophthalmus) ở các hàm lượng oxy hoà tan khác nhau. Nhằm xác định được hàm lượng oxy hoà tan nào thích hợp cho sự sinh trưởng của chúng để phục vụ cho thực tế sản xuất. Nội dung đề tài Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng oxy hoà tan lên sự tăng trưởng của cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus) giống nuôi trong bể. Ảnh hưởng của hàm lượng oxy hòa tan lên chỉ tiêu huyết học của cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) giống nuôi trong bể. 2 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
  10. Chương 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2.1. Một số đặc điểm sinh học 2.1.1 Vị trí phân loại Bộ: Siluriformes Họ: Pangasiidae Bleeker, 1858 Giống: Pangasius Valenciennes in Cuvier and Valenciennes, 1840 Loài cá Tra Pangasianodon hypophthalmus (Sauvage 1878) Hệ thống phân loại được cập nhật từ http://www.itis.gov 16/02/2008 (Bởi Nguyễn Văn Thường, 2008) Hình 2.1 Cá Tra (Pangasanodon hypophthalmus) (Nguyễn Văn Thường,2008) 2.1.2. Phân bố Cá Tra phân bố giới hạn trong hạ lưu sông Mêkong bao gồm Lào, Việt Nam, Campuchia và Thái Lan. 2.1.3. Đặc điểm hình thái, sinh lí Theo Trương Thủ Khoa và Trần thị Thu Hương, 1993 (Trích bởi Nguyễn Văn Thường, 2008) thì cá Tra được mô tả như sau: 3 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
  11. Đầu rộng, dẹp bằng. Mõm ngắn, nhìn từ trên xuống chót mõm tròn. Miệng trước, rộng ngang, không co duỗi được có hình vòng cung và nằm trên mặt phẳng ngang. Răng nhỏ mịn Lỗ mũi sau gần lỗ mũi trước hơn mắt và nằm trên đường thẳng kẻ từ lỗ mũi trước đến cạnh trên của mắt. Có hai đôi râu, râu mép kéo dài chưa chạm đến gốc vi ngực, râu càm ngắn hơn. Thân thon dài, phần sau dẹp bên. (Hình 2.1) Cá Tra sống chủ yếu trong nước ngọt, có thể sống được ở vùng nước hơi lợ nồng độ muối từ 7-10%, có thể chịu đựng được nước phèn có pH > 5, dễ chết ở nhiệt độ thấp dưới 15oC, nhưng chịu nóng tới 39oC (Hội nghề cá Việt Nam (VINAFIS), 2004). Cá có cơ quan hô hấp phụ là bóng khí nên chịu đựng được môi trường nước thiếu oxy hoà tan. Tiêu hao oxy của cá Tra thấp hơn 3 lần so với cá mè trắng (Hội nghề cá Việt Nam (VINAFIS), 2004). Hình 2.2 Vị trí và hình dạng bong bóng khí của loài cá Tra (Nguyễn Văn Thường,2008) 2.1.4. Đặc điểm dinh dưỡng Dạ dày cá Tra phình to hình chữ U và co giản được, ruột cá Tra ngắn, không gấp khúc lên nhau mà dính vào màng treo ruột ngay dưới bóng khí và tuyến sinh dục. Dạ dày và ruột ngắn là đặc điểm của cá ăn thiên về động vật. Ngay khi vừa hết noản hoàng cá đã thể hiện tính ăn thịt và ăn lẫn nhau (Trích dẫn Hội nghề cá Việt Nam (VINAFIS), Nhà xuất bản Nông nghiệp 2004). Song cá Tra có thể sử dụng thức ăn viên rất tốt cả thức ăn nổi lẫn thức ăn chìm. 4 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
  12. 2.1.5. Đặc điểm sinh trưởng Cá Tra có tốc độ tăng trưởng tương đối nhanh, cá còn nhỏ tăng nhanh về chiều dài. Cá trong ao ương sau 2 tháng đạt chiều dài 10-12 cm (14-15 gam). Khi đạt kích cỡ 2,5 kg trở lên, mức tăng trọng lượng thân nhanh hơn so với tăng chiều dài cơ thể. Cá trong tự nhiên có thể sống 20 năm. Trong tự nhiên đã gặp cá 18 kg hoặc có con dài tới 1,8 m. Trong ao nuôi 1 năm cá đạt 1-1,5 kg/con. 2.2 Oxy hòa tan Theo (Trương Quốc Phú 2006) oxy hòa tan trong nước chủ yếu là khuếch tán từ không khí đối với thủy vực nước chảy và do quang hợp của thực vật trong nước đối với thủy vực nước tỉnh. Hàm lượng oxy hòa tan trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và độ mặn khi nhiệt độ và độ mặn càng cao thì độ hòa tan của oxy (mg/L) càng giảm, ở 0oC và độ mặn của nước là 0 %0 thì hàm lượng oxy hòa tan trong nước là 14,6 mg/L và ở 40 oC và độ mặn của nước là 40 %0 thì hàm lượng oxy hòa tan trong nước là 5,2 mg/L. 2.3 Các nghiên cứu về ảnh hưởng của oxy hòa tan lên các đối tượng nuôi Hàm lượng oxy hoà tan trong nước có ảnh hưởng đến đời sống và sự tồn tại của nhiều động vật sống ở biển (Vetter RAH và ctv ,1999). Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của hàm lương oxy lên sự trao đỗi chất và tăng trưởng của cá bơn sao (Scophthalmus maximus) giống (120g) ở các hàm lượng oxy hoà tan 3,5 mg/L (45% bão hoà), 5,0 mg/L (65% oxy bão hoà) và 7,2 mg/L (95% oxy bão hoà) trong nước mặn 34,5%o và 17oC của K.Pichavant và ctv (2000) cho thấy ở hàm lượng oxy 7,2 mg/L thì hệ số chuyển hoá thức ăn (FCR) là tốt nhất. FCR tương ứng cho các hàm lượng oxy là 3,2; 1,5và 0,9. A Foss, T H Evensen, V Qiestad, (2002) khi nghiên cứu ảnh hưởng của oxy lên sự tăng trưởng và tiêu hoá thức ăn ở cá sói chấm (Anarhichas minor, Olafse) thấy rằng hàm lượng oxy thích hợp cho sự tăng trưởng và tiêu hóa thức ăn của cá là 6,0 – 14,5 mg/L. Sự tiêu hao oxy có liên quan tới khẩu phần ăn của cá hồi (Salmo salarL.). Khi tăng lượng thức ăn sự tiêu hao oxy của cá hồi cũng tăng (O I Forberg, 1996) Khi đánh giá chất lượng môi trường ao nuôi cá tra thâm canh Lê Bảo Ngọc (2006) cho thấy hàm lượng oxy hòa tan trong ao nuôi biến động trong khoãng 7,07±4,1 mg/L đến 8,57±3,69 mg/L thì hoàn toàn thích h ợp cho sự phát triển của cá. 5 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
  13. Cheng W.; C. H. Liu; C. M. Kuo (2003). Sự thay đổi hàm lượng oxy hòa tan trong nước sẽ làm thay đổi tình trạng sinh ly trong cơ thể của giáp xác. Hàm lượng oxy hòa tan trong nước thấp đã làm thay đổi tỉ lệ sống, tần số hô hấp, hệ thống tuần, và ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất cũng như quá trình lột xác của một số loài tôm nước lợ.(Seidman và Lowrence, 1985; Clark, 1986; Aquacopetal.,1988). Tôm càng xanh bị sốc nếu hàm lượng oxy hòa tan trong nước giảm đột ngột dưới 2mg/L và ngưỡng oxy của tôm càng xanh là 0.5 mg/L (Avault, 1986). Trong thí nghiệm này áp suất thẩm thấu và nồng độ các ion Na+, K+ và Cl- đã giảm có nghĩa (P
  14. 2.4 Các nghiên cứu về ảnh hưởng của oxy hòa tan lên các chỉ tiêu huyết học Hàm lượng oxy hòa tan trong nước khác nhau không ảnh hưởng nhiều (p>0.5) đến chỉ tiêu huyết học của cá rô phi vằn (Oreochromis niloticus). Số lượng tế bào hồng cầu của cá (21g/con) trước khi thí nghiệm 1,88 ± 0,27 triệu tế bào/mm3 so với 1,85± 0,07 triệu tế bào/mm3 (3,0mg/L) và 1,83 ± 0,14 triệu tế bào/mm3 (5,6mg/L) (An Tran Duy và ctv, 2008). 2.5 Môi trường ao nuôi cá tra ở ĐBSCL Khi đánh giá chất lượng môi trường ao nuôi cá tra thâm canh Lê Bảo Ngọc (2006) cho thấy hàm lượng oxy hòa tan trong ao nuôi biến động trong khoảng 7,07 ± 4,1 mg/L đến 8,57 ± 3,69mg/L thích hợp cho sự phát triển của cá. Hàm lượng oxy hòa tan trong ao nuôi cá tra ở An Giang trong ao nuôi cá khỏe từ 0,44 – 15,9 mg/L và ao nuôi cá bệnh là 0,7 – 11,2 mg/L mà không ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cá (Huỳnh Trường Giang và ctv, 2006) 7 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
  15. Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Thời gian nghiên cứu Thí nghiệm được tiến hành từ tháng 9/2008 đến tháng 1/2009. 3.2. Vật liệu nghiên cứu 3.2.1. Đối tượng nghiên cứu Cá tra giống: cỡ 12 – 15 cm, có khối lượng 15 – 20 g/con được mua từ trại giống ở TP Cần Thơ.Cá đem về được dưỡng khoảng 2 tuần trước khi tiến hành thí nghiệm. 3.2.2. Thiết bị và dụng cụ nghiên cứu Hệ thống máy oxy Guard (Hình 1.1) Máy đo hàm lượng oxy hòa tan Máy đo pH Bể composite 4m3. Máy sục khí Buồng đếm hồng cầu Neubauer cải tiến Máy so màu quang phổ (Hình 3.1 (a) Máy li tâm hematorcit (Hình 3.1 (b)… Hình 3.1 (a): Máy so màu quang phổ; (b): Máy li tâm hematorcit 3.3. Phương pháp nghiên cứu 3.3.1.Bố trí thí nghiệm Thí nghiệm gồm 3 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức lập lại 3 lần, thí nghiệm bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên. Thí nghiệm được bố trí trong bể composite 4m3, mật độ thả 6kg/ bể và thí nghiệm tiến hành 120 ngày. 8 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
  16. Nghiệm thức 1: Hàm lượng oxy 30% bão hoà Nghiệm thức 2: Hàm lượng oxy 60% bão hoà Nghiệm thức 3: Hàm lượng oxy 100% bão hoà Các nghiệm thức được điều khiển bởi hệ thống máy Oxy Guard. 3.3.2 Chăm sóc và theo dõi Hằng ngày theo dõi ghi nhận nhiệt độ và hàm lượng oxy trên màng hình máy Oxy Guard: Hình 3.2 Hệ thống máy Oxy Guard Sáng 8 giờ Chiều 15 giờ Đo pH bằng máy đo Ghi nhận số cá chết nếu có (ghi lại hàm lượng oxy lúc đó là bao nhiêu). Kiểm tra hàm lượng TAN, NO3- NO2- 1tuần/1lần bằng phương pháp indophenol và phương pháp Griess llosvay Cá được cho ăn theo nhu cầu, cho ăn 2 lần/ngày vào lúc 11:00 và 17:00 giờ, thu thức ăn thừa sau khi cho ăn để tính lượng thức ăn cá ăn vào hằng ngày. Thức ăn dùng trong thí nghiệm Carrgill 30% protein. Thay nước 2 lần/ tuần. 3.4 Phương pháp thu thập, tính toán và xử lý số liệu: 3.4.1 Phương pháp thu mẫu Thời gian thu mẫu: 1lần/tháng Số cá thu mỗi lần: 10con/bể (phân tích các chỉ tiêu huyết học: Số hồng cầu; số lượng bạch cầu; số lương huyêt sắc tố mol/l; số lượng huyêt sắc tố g/100ml; tỷ lệ huyết cầu; thể tích hồng cầu (MCV) (µ3m); khối lượng trung bình của huyết cầu trong hồng cầu (MCH) (pg/tb); nồng độ huyết cầu trong hồng cầu (MCHC) (%)), 9 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
  17. cân và đo đại diện 30con/bể sau đó cân toàn bộ số cá trong từng bể và đếm số con có trong từng bể. 3.4.2 Phương pháp phân tích các chỉ tiêu huyết học: Máu dược lấy từ động mạch đuôi bằng ống tiêm nhựa thể tích 1ml Cân đo chiều dài và trọng lượng cá. (10con/bể). 3.4.2.1 Phương pháp đếm hồng cầu: Hồng cầu được đếm bằng buồng đếm Neubauer thông qua thuốc nhuộm Natt- Herrick. Dung dịch Natt-Herrick (gồm: 3,88 g NaCl, 2,5 g Na 2SO4, 2,91g Na2HPO4.12 H2O, 0,25g KH2PO4, 7,5 ml Formalin (37%), 0,1g Methyl violet pha thành 1000 ml, để qua đêm, đem lọc qua giâys lọc và chuẩn pH ở mức 7.3). Cho 5 µl máu thu được và trong ependorf có chứa 995 µl Natt-Herrick sau đó trộn đều, dùng pipet cho dung dịch vào buồng đếm Neubauer. Đếm số lượng hồng cầu có trong 5 ô (mỗi ô có 16 ô nhỏ) trong tổng số 25 ô có trong buồng đếm. Số lượng hồng cầu được tính: B x 200 A= 5 x 16x 0.0025 A: Số lượng hồng cầu /mm3 B: Số lượng hồng cầu đếm được trong 5 ô lớn Hình 3.3 Buồng đếm Neubauer 3.4.2.2. Phương pháp đo Hemoglobin: 10 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
  18. Hemoglobin được đo bằng thuốc thử Drabkin. Pha loãng 10µl máu thu được với 2,5 ml thuốc thử trong cuvet. Thuốc sẽ chuyển huyết sắc tố thành chất Cyanomethemoglobin có màu vàng theo 2 phản ứng: Postassium ferricyanide 2+ Hb (Fe ) Methemoglobin Postassium cyanide Methemoglobin Cyanomethemoglobin Dùng máy hấp thu quang phổ (UV spectrophotometer) đo mức độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch ở bước sóng 540 nm, ở nhiệt độ 20 – 25 oC. Số lượng huyết sắc tố được tính theo công thức: Số lượng huyết sắc tố mmol/l (A) = (0,019 + 37,74a) x 0,621 a : mức độ hấp thụ ánh sáng Số lượng huyết sắc tố g/100 ml = A x 1,6125 3.4.2.3 Phương pháp đo Hematocrit (tỷ lệ huyết cầu, %) : Máu thu được cho vào ống thuỷ tinh (hematorcit tube) để đo tỷ lệ huyết cầu. Ly tâm bằng máy ly tâm chuyên biệt trong vòng 6 phút với tốc độ 12.000 vòng/ phút. Dùng thướt đo có chia vạch để xác định tỷ lệ huyết cầu Các trị ssó có liên quan cũng đượ tính dựa theo pp Weinberg và ctv. (1972): (Tích bởi Đỗ Thị Thanh Hương, 1997) Thể tích hồng cầu: µ3 (MCV): tỉ lệ huyết cầu (%) 3 MCV (µ ): số lượng hồng cầu (106/ mm3) Trọng lượng trung bình của hyuết cầu trong hồng cầu: (MCH) huyết sắc tố g/100 ml MCH (pg) = x 10 6 3 số lượng hồng cầu (10 / mm ) 11 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
  19. Nồng độ của huyết cầu trong hồng cầu: (MCHC) tỉ lệ huyết cầu (%) MCHC (%) x 100 huyết sắc tố g/100 ml 3.4.3 Phương pháp xác định tốc độ tăng trưởng và tỉ lệ sống Các chỉ tiêu tính toán Tỷ lệ sống (%) = (số cá thể cuối thí nghiệm/ số cá thể thả)*100 Gia tăng trọng lượng = Wt– W0 (g) Wt – W 0 Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối (g/ ngày): DWG = t LnWt – LnW0 Tốc độ tăng trưởng tương đối (%/ ngày): SGR = t x 100 Trong đó: W0 : Khối lượng cá ở thời điểm ban đầu(g). Wt : Khối lượng cá ở thời điểm cuối (g). t : Thời gian nuôi (ngày). Hệ số chuyển hóa thức ăn Hệ số chuyển hóa thức ăn là lượng thức ăn động vật thực sự ăn vào để tăng một đơn vị thể trọng. Thức ăn sử dụng được tính bằng khối lượng khô. Thức ăn sử dụng (g) Được tính bằng công thức: FCR = Khối lượng gia tăng (g) Được xác định bằng cách đếm lại số viên thức ăn dư sau mỗi lần cho ăn để qui ra khối lượng khô, xác định lượng thức ăn cá đã ăn, rồi áp dụng công thức trên để tính hệ số chuyển hóa thức ăn. 12 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
  20. Xử lý số liệu Số liệu được làm gọn, xử lý bằng chương trình Excel và phân tích thống kê bằng phép thử Duncan trong phần mềm SPSS 10.0. 13 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
nguon tai.lieu . vn