Xem mẫu

  1. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP HCM KHOA MÔI TRƯỜNG NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG O F N .I H N A X G N GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân O SVTH: Nguyễn Minh Tuấn 90203779 U Lê Xuân Linh 90201423 R Giang Bửu Dân 90200324 IT Triệu Gia Phong 90201929 Nguyễn Thành Trung 90202891 O Trần Đình Trúc 90202924 M Hoàng Đức Thẩm 90202477 Lê Hoàng Chương 90200241 Tp HCM, tháng 01 – 2006
  2. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT TTHAM KHAÛkế hệ thống xử lí nước thải ính toán thiết O nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI BỘT NGỌT VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÍ ………………………………………… 2 I) Nguồn gốc, tính chất nước thải ………………………………………………........... 2 1). Nguồn gốc nước thải ………………………………………………………….. 2 2). Tính chất nước thải ……………………………………………………........... 2 II) Nguồn tiếp nhận, tiêu chuẩn thải ………………………………………………….. 3 1). Nguồn tiếp nhận ……………………………………………………………….. 3 2). Tiêu chuẩn thải ………………………………………………………………… 3 O F III) Công suất hệ thống xử lí ……………………………………………………........... 3 N .I IV) Qui trình xử lí ................................................................................................... 4 1). Lựa chọn qui trình xử lí ............................................................................. 4 H 2). Thuyết minh sơ đồ công nghệ ................................................................... 4 N 3). Ưu và nhược điểm của phương án xử lí .................................................... 7 A X V) Nhiệm vụ và mục đích của bài tập lớn ............................................................. 7 G 1). Mục đích ................................................................................................... 7 N 2). Nhiệm vụ ................................................................................................... 7 O CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH U XỬ LÍ NƯỚC THẢI BỘT NGỌT ................................................. 8 R A) LƯU LƯỢNG VÀ HỆ SỐ KHÔNG ĐIỀU HÒA ............................................ 8 IT B) TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI ...................................... 9 O I). Song chắn rác ……………………………………………………………… 9 M II). Hầm bơm tiếp nhận ……………………………………………………….. 11 III). Bể điều hòa …………………………………………………………………. 14 IV). Bể lắng đợt 1 ……………………………………………………………….. 24 V). Bể trung hòa ……………………………………………………………….. 27 VI). Bể bùn hoạt tính xáo trộn hoàn toàn - Bể Aerotank …………………... 30 VII). Bể lắng đợt 2 ……………………………………………………………….. 41 VIII). Bể khử trùng ……………………………………………………………….. 44 IX). Bể nén bùn ………………………………………………………………….. 46 X). Bể phân hủy bùn kị khí ……………………………………………............ 49 XI). Sân phơi bùn ………………………………………………………………... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………............ 54 PHỤ LỤC Bảng vẽ các công trình xử lí nước thải trong trạm xử lí (nộp kèm theo). Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 1 of 54
  3. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT TTHAM KHAÛkế hệ thống xử lí nước thải ính toán thiết O nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI BỘT NGỌT VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÍ I) Nguồn gốc, tính chất nước thải: 1). Nguồn gốc nước thải: - Các nhà máy sản xuất bột ngọt (chủ yếu là axit glutamic và lizin) dùng nguyên liệu là bột sắn, rỉ đường, các axit sunfuric, clohidric, canxi cacbonat, natri clorua, than hoạt tính các muối khoáng (NH4)2SO4, KH2PO4, MgSO4, cũng có thể có urê hoặc nước amoniac, v.v… Nước thải ở các nhà máy gồm có: + Nước làm mát máy móc, thiết bị. + Nước sinh hoạt của cán bộ công nhân viên nhà máy. O F + Nước thải ở phân xưởng chế biến tinh bột từ sắn củ (củ mì) và phân xưởng đường hóa từ tinh bột bằng axit sunfuric hay axit clohidric, cũng như xử lí rỉ đuờng. Nước N .I thải ở đây bị nhiễm bẩn bởi nồng độ cao các hidrat cacbon như tinh bột, các loại đường (sacarozơ, glucozơ, dextrin), các mẩu vụn sắn củ, vỏ sắn, vẩn cặn rỉ đường v.v… H N + Nước thải từ phân xưởng lên men gồm các cặn môi trường lên men có A nhiều đường cùng với xác vi khuẩn, các muối khoáng cũng như urê, muối amon, các chất X béo, chất hoạt động bề mặt dư thừa. G + Nước thải từ phân xưởng hoàn thành sản phẩm rất giàu các chất hữu cơ và N chất khoáng, nước rửa sàn và làm vệ sinh nói chung O + Nước mưa thu gom trên toàn bộ diện tích khu công nghiệp. U 2). Tính chất nước thải: R - Từ các nguồn nước thải trên mà nước thải nhà máy sản xuất bột ngọt bị ô nhiễ m IT bởi các chất hữu cơ ở dạng lơ lửng, hòa tan với nồng độ cao và chứa nhiều vi trùng, ô O nhiễm bởi chất béo, dầu mỡ, nước có màu và mùi khó chịu. Đặc điểm nước thải của nhà máy sản xuất bột ngột như bảng 1. M Bảng 1:Đặc điểm nước thải của nhà máy sản xuất bột ngột Chỉ số Đơn vị Trị số 0 C Nhiệt độ 30 ÷ 45 pH 4÷6 mgO2/l 900 BOD t5b mgO2/l COD 1500 mg/l Ntổng 55 mg/l Ptổng 15 mg/l Chất rắn lơ lửng (SS) 200 108 MNP/100ml Coliform Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 2 of 54
  4. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT TTHAM KHAÛkế hệ thống xử lí nước thải ính toán thiết O nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. II) Nguồn tiếp nhận, tiêu chuẩn thải: 1). Nguồn tiếp nhận: - Nước thải sau khi được xử lí qua hệ thống xử lí của nhà máy được đổ ra sông (kênh, rạch), các loại sông (kênh, rạch) này được sử dụng để cấp nước cho khu dân cư gần đó. Vì vậy nước sau khi xử lí phải đạt được “tiêu chuẩn loại A theo tiêu chuẩn Việt Nam”. 2). Tiêu chuẩn thải: - Theo tiêu chuẩn loại A, ta có tiêu chuẩn thải như bảng 2. Bảng 2: Tiêu chuẩn nước thải đầu ra theo loại A (TCVN 5945:1995) Chỉ số Đơn vị Trị số 0 C Nhiệt độ 40 O pH 6÷9 F mgO2/l 20 BOD t5b N .I mgO2/l COD 50 H mg/l Ntổng 30 N mg/l Ptổng 4 mg/l Chất rắn lơ lửng (SS) 50 A 103 MNP/100ml Coliform X G III) Công suất hệ thống xử lí: N - Công suất: 2300m3/ngày đêm. O - Điều kiện mặt bằng: nằm trong khu công nghiệp, diện tích đất hạn chế. U R - Kết quả đo lưu lượng và nồng độ BOD5 theo giờ thể hiện ở bảng 3. IT O M Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 3 of 54
  5. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT TTHAM KHAÛkế hệ thống xử lí nước thải ính toán thiết O nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. Bảng 3: Dao động lưu lượng và hàm lượng BOD5 theo giờ trong ngày Q (m3/h) Giờ (h) BOD5 (mg/l) 1 50 515 2 40 540 3 40 610 4 40 650 5 30 732 6 45 850 7 70 1020 8 180 1460 9 190 1525 10 150 1420 O F 11 100 1325 12 82 920 N .I 13 90 900 H 14 100 885 15 165 820 N 16 126 1200 A 17 114 1026 X 18 120 870 G 19 110 730 N 20 105 725 O 21 100 895 U 22 91 740 R 23 90 610 IT 24 72 520 Tổng 2300 21488 O M IV) Qui trình xử lí: 1). Lựa chọn qui trình xử lí: - Dựa vào thành phần, tính chất nước thải đầu vào, mức độ xử lí và diện tích mặt bằng, hiệu quả của dự án, tính khả thi của dự án, chi phí đầu tư, điều kiện của nhà máy, ta có sơ đồ công nghệ trạm xử lý nước thải nhà máy chế biến bột ngột mô tả như hình 1. 2). Thuyết minh sơ đồ công nghệ: - Nước thải sản xuất được dẫn theo đường thoát nước riêng ra hệ thống xử lí nước thải. Nước thải sau khi được xử lí cục bộ tại từng nhà máy được thu gom bởi hệ thống ống, cống rãnh chảy qua song chắn rác thô nhằm loại bỏ các rác có kích thước lớn hơn 15mm rồi về hầm bơm tiếp nhận được đặt âm sâu duới mặt đất. Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 4 of 54
  6. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT TTHAM KHAÛkế hệ thống xử lí nước thải ính toán thiết O nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. - Nước từ hầm bơm tiếp nhận được bơm vào bể điều hòa, bể này có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng nước thải, giảm thể tích và tăng hiệu quả xử lí cho các công trình xử lí phía sau. Để giảm bớt mùi hôi, nước thải được thổi khí để làm thoáng sơ bộ và phân bố chất bẩn đồng đều khắp bể. - Nước thải sau bể điều hòa được bơm vào bể lắng 1. Tại đây nước thải được loại bỏ các tạp chất lơ lửng còn lại trong nước thải sau khi đã qua các công trình xử lí trước đó, các chất lơ lửng có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng của nước sẽ lắng xuống đáy, các chất có tỷ trọng nhỏ hơn hơn sẽ nổi lên trên mặt nước và sẽ được thiết bị gạt cặn tập trung đến hố ga đặt ở bên ngoài bể. - Nước thải được nâng pH lên khoảng 7 ÷ 9 tại bể trung hòa tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của vi sinh vật nâng cao hiệu quả xử lí cho các công trình xử lí sau này và đảm bảo cho nước ở đầu ra đạt tiêu chuẩn. Nước thải được châm thêm bởi dung dịch NaCl O bằng bơm định lượng để trung hòa tính axit. F - Nước thải sau khi được xử lí sơ bộ được đi qua công đoạn xử lí sinh học. Nước N .I thải được đưa vào bể Aerotank nhằm xử lí các chất hữu cơ lơ lửng tan trong nước. Bể được khuấy trộn liên tục nhằm duy trì sự lơ lửng của bùn. Sau một thời gian nhất định, bông bùn H lớn dần và nước thải được đưa qua bể lắng 2. Một phần bùn được tuần hoàn lại bể N Aerotank, một phần bùn dư được đưa qua bể nén bùn. Nước qua máng tràn của bể lắng 2 đi A vào bể tiếp xúc Clor để khử trùng. Nước thải sau khi qua hệ thống xử lí đạt tiêu chuẩn loại X A được thải ra sông, hồ, kênh, rạch. G - Bùn hoạt tính dư ở bể lắng 2 được đưa về bể lắng 1, cùng với bùn tươi ở bể lắng 1 N sẽ được nén bùn trong bể lắng 1 (bể lắng 1 kết hợp với bể nén bùn) nhằm giảm độ ẩm. Sau O đó hỗn hợp bùn này được đưa qua bể ổn định bùn kị khí để phân hủy một phần lớn lượng U bùn hữu cơ có trong hỗn hợp bùn nhờ hoạt động của vi sinh vật kị khí. Trong quá trình này R có sinh ra các khí Biogas (chủ yếu là CH4) được thu gom để làm chất đốt. Sau đó, phần bùn IT còn lại sẽ được đưa tới sân phơi bùn để tách nước. Bùn khô sau khi được tách nước được vận chuyển đến bãi chôn lấp. Phần nước tách bùn phát sinh từ bể ổn định bùn kị khí và sân O phơi bùn được tuần hoàn lại về bể điều hòa và tiếp tục qua các công đoạn xử lí như trên. M Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 5 of 54
  7. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ TRẠM XỬ LÍ FO 12 N .I 1 H N 2 3 4 5 6 7 8 9 A X (b) (a) G (c) N (e) O 11 11 (d) 1. SONG CHẮN RÁC (a) Bùn tuần hoàn U 10 2. HẦM BƠM TIẾP NHẬN (b) Bùn dư R 3. BỂ ĐIỀU HÒA (c) Bùn lắng 11 11 IT 4. BỂ TRUNG HÒA (d) Bùn 5. BỂ LẮNG I + BỂ NÉN BÙN (e) Nước tuần hoàn O 6. BỂ AREOTANK 7. BỂ LẮNG II M 8. BỂ KHỬ TRÙNG 9. CÔNG TRÌNH XẢ 10. BỂ PHÂN HỦY BÙN KỴ KHÍ 11. SÂN PHƠI BÙN 12. TRẠM KHÍ NÉN Hình 1: Sơ đồ công nghệ trạm xử lí nước thải nhà máy chế biến bột ngọt Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 6 o f 54
  8. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. 3). Ưu và nhược điểm của phương án xử lí: - Nước thải đầu vào có SS cao → sử dụng công trình xử lí cơ học, nước thải chứa chủ yếu chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học cao là thành phần dinh dưỡng thích hợp cho sự phát triển của vi sinh vật → lựa chọn tiếp theo là xử lí bằng công trình xử lí sinh học. Nên sơ đồ công nghệ được chọn bao gồm quá trình xử lí 2 bậc: xử lí bậc 1 và xử lí bậc 2. - Ngoài các chất dinh dưỡng, chất hữu cơ cần thiết cho sự phát triển của vi sinh vật, còn có một phần các chất gây ức chế (chết) cho vi sinh vật như: hàm lượng kim loại, các axit v.v... gây khó khăn và làm giảm hiệu quả của quá trình xử lí. V) Nhiệm vụ và mục đích của bài tập lớn: O 1). Mục đích: F - Tính toán xử lí nước thải cho nhà máy sản xuất bột ngọt làm việc 24/24 có chế độ N .I thải nước không đều theo giờ, công suất 2300m3/ngày đêm nhằm đảm bảo nước thải đầu ra được thải ra kênh rạch đạt tiêu chuẩn cho phép (Tiêu chuẩn loại A – TCVN 5947:1995). H N 2). Nhiệm vụ: A - Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất đặc trưng, khả năng gây ô nhiễm của nước thải nhà X máy sản xuất bột ngọt. G - Tổng quan về các phương pháp xử lí nước thải bột ngọt. N - Lựa chọn công nghệ xử lí nước thải phù hợp. O - Tính toán thiết kế các công trình xử lí nước thải. U R - Tính toán thiết kế các công trình xử lí bùn thải (phát sinh từ quá trình xử lí nước IT thải). - Bảng vẽ sơ đồ công nghệ, mặt bằng trạm xử lí, cao trình của các công trình và bản O vẽ chi tiết các công trình có trong hệ thống xử lí nước thải của trạm xử lí. M Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 7 of 54
  9. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÍ NƯỚC THẢI BỘT NGỌT A) LƯU LƯỢNG VÀ HỆ SỐ KHÔNG ĐIỀU HÒA Từ bảng 3 ta tìm được: Qh = 190m 3 / h max - Lưu lượng giờ lớn nhất: Q h = 30 m 3 / h min - Lưu lượng giờ nhỏ nhất: - Lưu lượng giây: Q max .1000 190.1000 O q= h = = 52,8L / s F 3600 3600 N .I q = 52,8L/s - Lưu lượng giờ trung bình: H N Q ngay 2300 Q tb = = = 95,8m 3 / h A h 24 24 X Qh = 95 ,8 m 3 / h tb G N Trạm xử lí làm việc 3 ca (24h/24h), nên lưu lượng bơm bằng lưu lượng trung bình giờ: O Qb = Qh = 95 ,8 m 3 / h tb U - Hệ số giờ cao điểm: R IT Q max 190 K max = = = 1,98 h h Q tb O 95,8 h M K h = 1 ,98 max - Hệ số giờ nhỏ nhất: Q min 30 K min = = = 0,31 h h tb Qh 95,8 K h = 0 ,31 min Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 8 of 54
  10. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. B) TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI I) Song chắn rác a) Nhiệm vụ: Nhiệm vụ song chắn rác là giữ lại các tạp chất có kích thước lớn, chủ yếu là rác như: nhánh cây, lá cây, vải vụn, giấy, bao nilông… tránh gây nghẹt bơm, van, đường ống cánh khuấy hay gây cản trở các công trình xử lí phía sau. Song chắn rác đựơc đặt trước hầm bơm tiếp nhận và là công trình đầu tiên trong thành phần của trạm xử lí nước thải. b) Tính toán: Do công suất nhỏ và lượng rác không lớn nên ta có thể chọn song chắn rác làm sạch bằng thủ công. O 1). Kích thước mương đặt song chắn: F N - Chọn vận tốc dòng chảy trong mương: v = 0,5m/s. .I - Chọn kích thước mương: rộng x sâu = B x H = 0,5m x 0,7m. H - Chiều cao lớp nước trong mương: N A Q max 190 hn = = = 0,21m h X 3600.v.B 3600.0,5.0,5 G hn = 0,21m N 2). Kích thước song chắn: O U - Chọn kích thước thanh: rộng x dày = b x d = 8mm x 25mm R - Chọn khoảng cách giữa các thanh: w = 25mm IT α = 600 - Chọn độ nghiêng song chắn: O - Số thanh chắn: B = n.b + (n+1).w M → 500 = n.8 + (n+1).25 → n = 14,4 - Chọn n = 15 thanh - Khoảng cách giữa các thanh điều chỉnh lại: 500 = 15.8 + (15 + 1).w w = 23,75mm 3). Tổn thất áp lực qua song chắn: - Tổng tiết diện các khe song chắn: A = (B – b.n).h = (0,5 – 0,008.15).0,21 = 0,0798m2 A = 0,0798m2 Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 9 of 54
  11. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. - Vận tốc dòng chảy qua song chắn: q 52,8 V= = = 0,66m / s A 0,0798.1000 V = 0,66m/s - Tổn thất áp lực qua song chắn: 1 V2 - v2 1 0,66 2 - 0,5 2 hL = = = 0,0135m = 13,5mm (≤150mm) (thỏa) . . 0,7 2g 0,7 2.9,81 hL = 0,0135m = 13,5mm O F N .I H h N A X G N O U R IT O Hình 2: Sơ đồ lắp đặt song chắn rác M c). Thông số thiết kế: STT Tên thông số Đơn vị Số liệu thiết kế m 1 Chiều rộng mương 0,5 m 2 Chiều cao mương 0,7 mm 3 Chiều rộng song chắn 8 mm 4 Bề dày song chắn 25 mm 5 Bề rộng khe 23,75 thanh 6 Số thanh 15 0 7 Độ nghiêng 60 Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 10 of 54
  12. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. II) Hầm bơm tiếp nhận a) Nhiệm vụ: Thu gom nước thải từ các nơi trong nhà máy về trạm xử lí. Hầm bơm được thiết kế chìm trong đất để đảm bảo tất cả các loại nước thải từ các nơi trong nhà máy tự chảy về hố thu. Nước thải được dẫn đến qua mương dẫn hay hệ thống thoát nước, qua song chắn rác và đổ vào hầm bơm từ đó được bơm đến các công trình xử lí tiếp theo. Hầm bơm sau 1 thời gian nhất định phải được vệ sinh. b) Tính toán: 1). Kích thước hầm bơm tiếp nhận: - Thời gian lưu nước: t Î (10 ÷ 30)phút → Chọn t = 10phút O F - Thể tích hầm bơm tiếp nhận: N .I 10 Vb = Q max .t = 190. = 31,67 m 3 h 60 H 3 N Vb = 31,67m A - Chọn chiều sâu hữu ích: hhi = 2,5m X - Chọn chiều cao an toàn bằng chiều sâu đáy ống cuối cùng: hat = 0,7m G - Chiều sâu tổng cộng: N H = hhi + hat = 2,5 + 0,7 = 3,2m O U H = 3,2m R - Giả sử hầm bơm hình tròn, vậy đường kính hầm bơm tiếp nhận: IT 4 Vb 4 31,67 D= = = 4m O . . ph p 2,5 M D = 4m - Kích thước hầm bơm tiếp nhận: D x H = 4m x 3,2m 2). Đường kính ống dẫn nước: Q = Qh = 190 m 3 / h max - Chọn bơm nhúng chìm đặt tại hầm bơm có: - Chọn vận tốc trong ống: v = 0,75m/s - Đường kính của ống: 4.Q 4.190 d ong = = = 0 ,3m = 300mm v.p 0 ,75.p.3600 dống = 300mm Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 11 of 54
  13. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. 3). Công suất máy bơm: - Chọn ống nhựa PVC có độ nhám: e = 0,2mm - Độ nhám tương đối của ống dẫn: e 0,2 n= = = 0,00067 d 300 n = 0,00067 - Độ nhớt của nước ở 250C: μ = 0,95.10-3N.s/m2 - Khối lượng riêng của nước ở 250C: ρ = 997kg/m3 - Tính số Renold: O v.d.r 0,75.0,3.997 F Re = = = 236131 N m 0,95.10 -3 .I Re = 236131 H Đây là chế độ chảy rối. Từ Re = 236131 và n = 0,00067 tra trên đồ thị ta được hệ số N ma sát: A X λ = 0,019 G - Tổn thất cột áp trên đường ống: N æ ö 0,75 2 2 æL öv 10 DH = ç l + å z ÷ = ç 0,019. + 4,8 ÷. = 0,156m O èd ø 2g è 0,3 ø 2.9,81 U R ΔH = 0,156m IT Trong đó: - L: Chiều dài ống nước đẩy. Chọn L = 10m O Chọn å z = 4 ,8 - å z : Tổng hệ số cục bộ. M - Tổng cột áp của bơm: Hb = H0 + ΔH = 8 + 0,156 = 8,156m Hb = 8,156m Với: H0: Chiều cao bơm nước từ hầm bơm tiếp nhận lên bể điều hòa. H0 Î(8 ÷ 10)mH2O . Chọn H0 = 8mH2O η Î (0,72 ÷ 0,93) - Hiệu suất chung của bơm: → Chọn η = 0,8 - Công suất của bơm: Q max .r.g.H b 190.997.9,81.8,156 Nb = = = 5,26kW h 1000.h 1000.0,8.3600 Nb = 5,26kW Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 12 of 54
  14. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. - Công suất bơm thực tế: Ntt = 1,2Nb = 1,2.5,26 = 6,312kW Ntt = 6,312kW = 8,443Hp c). Thông số thiết kế: STT Tên thông số Đơn vị Số liệu thiết kế m 1 Chiều cao tổng 3,2 m 2 Đường kính 4 Hp 3 Công suất bơm 8,443 O F N .I H N A X G N O U R IT O M Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 13 of 54
  15. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. III) Bể điều hòa a) Nhiệm vụ: Điều hòa lưu lượng và nồng độ chất bẩn cho tương đối ổn định, giảm kích thước và chi phí cho các công trình xử lí sau này, điều hòa chất lượng nước thải qua đó nâng cao hiệu quả xử lí của các công trình xử lí phía sau. Trong bể có tiến hành sục khí để xáo trộn đều nước thải và tránh sự lắng của các chất xảy ra trong bể. b) Tính toán: 1). Xác định thể tích bể điểu hòa: a) Thể tích tích lũy: O F - Thể tích tích lũy dòng vào của giờ thứ i được xác định theo công thức: N .I VV(i) = VV(i-1) + QV(i) Trong đó: - VV(i-1): Thể tích tích lũy dòng vào của giờ trước đó, m3 H N Lưu lượng nước thải của giờ đang xét (thứ i), m3/h - QV(i): A - Thể tích tích lũy bơm đi của giờ thứ i: X Vb(i) = Vb(i-1) + Qb(i) G Trong đó: - Vb(i-1): Thể tích tích lũy bơm đi của giờ trước đó, m3 N Lưu lượng bơm của giờ đang xét (thứ i), m3/h O - Qb(i): U b) Thể tích bể điều hòa: R + Theo phương pháp lập bảng: IT Dựa vào lưu lượng theo giờ Qh, thể tích tích lũy vào VV(i) và thể tích tích lũy O bơm đi Vb(i), lập bảng “thể tích tích lũy theo giờ” trong ngày như bảng 4. M Thể tích lý thuyết bể điều hòa bằng hiệu đại số giá trị dương lớn nhất và giá trị âm nhỏ nhất của cột hiệu số thể tích tích lũy. - Thể tích lí thuyết bể điều hòa: Vđh(lt) = Vmax – Vmin = 355,6 – (-35,2) = 390,8m3 Vđh(lt) = 390,8m3 - Thể tích thực tế bể điều hòa: Vđh(tt) = (1,1 ÷ 1,2)Vđh(lt) = 1,1.390,8 = 430m3 Vđh(tt) = 430m3 Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 14 of 54
  16. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. Bảng 4: Thể tích tích lũy theo giờ Thể tích tích Thể tích tích Hiệu số thể tích Giờ Q lũy vào bể (1) lũy bơm đi (2) tích lũy (2) – (1) (m3/h) (m3) (m3) (m3) (h) 1 50 50 95.8 45.8 2 40 90 191.6 101.6 3 40 130 287.4 157.4 4 40 170 383.2 213.2 5 30 200 479 279 6 45 245 574.8 329.8 O F 355.6 7 70 315 670.6 N 8 180 495 766.4 271.4 .I 9 190 685 862.2 177.2 H 10 150 835 958 123 N 11 100 935 1053.8 118.8 A 12 82 1017 1149.6 132.6 X 13 90 1107 1245.4 138.4 G 14 100 1207 1341.2 134.2 N 15 165 1372 1437 65 O 16 126 1498 1532.8 34.8 U 17 114 1612 1628.6 16.6 R IT 18 120 1732 1724.4 -7.6 19 110 1842 1820.2 -21.8 O 20 105 1947 1916 -31 M -35.2 21 100 2047 2011.8 22 91 2138 2107.6 -30.4 23 90 2228 2203.4 -24.6 24 72 2300 2300 0 + Theo biểu đồ đường cong tích lũy: Dựa vào lưu lượng theo giờ Qh, thể tích tích lũy vào VV(i) và thể tích tích lũy bơm đi Vb(i), vẽ “biểu đồ đường cong tích lũy” theo giờ trong ngày như hình 2. Vẽ hai đường thẳng song song với “đường tích lũy bơm” và tiếp tuyến với “đường cong tích lũy vào” ở 2 cực trị. Thể tích bể điều hòa là tổng 2 khoảng cách thẳng đứng từ 2 điểm tiếp tuyến đến đường thẳng tích lũy bơm. Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 15 of 54
  17. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. Dựa vào đồ thị hình 3, nhờ vào “độ dốc” tiếp tuyến của “đường cong tích lũy vào” so với “độ dốc” của “đường tích lũy bơm” ta có thể xác định được “mực nước thấp nhất” trong bể vào lúc 7h (ứng với Vmax = 355,6m3) và “mực nước cao nhất” trong bể vào lúc 21h (ứng với Vmin = 35,2m3). - Thể tích lí thuyết bể điều hòa: Vđh(lt) = Vmax – Vmin = 355,6 – (-35,2) = 390,8m3 Vđh(lt) = 390,8m3 - Thể tích thực tế bể điều hòa: Vđh(tt) = (1,1 ÷ 1,2)Vđh(lt) = 1,1.390,8 = 430m3 Vđh(tt) = 430m3 O F Hình 3: Biểu đồ đường cong tích lũy N .I H N A X G N O U R IT O M Thể tích tích lũy bơm Thể tích tích lũy vào 2). Kích thước bể điều hòa: Chọn bể có dạng hình chữ nhật: Chiều cao lớp nước lớn nhất: hmaxÎ(2,5 ÷ 5)m. Chọn hmax = 4,5m Chọn: Chiều cao bảo vệ: hbv = 0,3m Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 16 of 54
  18. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. - Chiều cao tổng cộng bể điều hòa: H = hmax + hbv = 4,5 + 0,3 = 4,8m H = 4,8m - Diện tích mặt cắt ngang bể: Vdh ( tt ) 430 A= = = 90m 2 H 4,8 A = 90m2 Chọn chiều dài, chiều rộng của bể: L = 10m W = 9m - Kích thước bể điều hòa: O F L x W x H = 10m x 9m x 4,8m N .I 3). Hiệu quả của bể điều hòa đối với tải lượng BOD5: Dựa vào kết quả phân tích biểu đồ đường cong tích lũy hoặc bảng thể tích tích lũy H theo giờ, ta thấy thời điểm bể cạn nhất là 7h. Thời điểm tính toán bắt đầu từ 8h. N - Thể tích nước trong bể điều hòa ở giờ thứ i: A X Vi = Vi-1 + Vin(i) – Vout(i) (1) G Trong đó: - Vi: Thể tích nước trong bể điều hòa ở gìơ đang xét (i). N - Vi-1: Thể tích nước trong bể điều hòa ở gìơ trước đó (i-1). O - Vin(i): Lượng nước vào bể ở giờ đang xét (i). U R - Vout(i): Lượng nước bơm ra bể ở giờ đang xét (i). IT Giả sử khối nước trong bể điều hòa được xáo trộn hoàn toàn. O - Hàm lượng BOD5 trung bình bơm ra khỏi bể ở giờ thứ i : M Vin ( i ) . S in ( i ) + V i -1 . S i -1 S out ( i ) = (2) V in ( i ) + Vi - 1 Trong đó: - Sout(i): Hàm lượng BOD5 trung bình của dòng ra ở giờ đang xét (i). - Sin(i): Hàm lượng BOD5 trung bình của dòng vào ở giờ đang xét (i). - Vi-1: Thể tích nước trong bể điều hòa ở giớ trước đó (i-1). - Vin(i): Lượng nước vào bể ở giờ đang xét (i). - Tải lượng BOD5 của dòng vào ở giờ thứ i: Lvao ( i ) = Q h( i ) .BODivao (3) BOD Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 17 of 54
  19. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. - Tải lượng BOD5 của dòng ra ở giờ thứ i: Lra ( i ) = Qb .BODira (4) BOD Trong đó: - LvBOD ( i ) : Tải lượng BOD5 vào bể giờ thứ i. ao - LrBOD ( i ) : a Tải lượng BOD5 ra bể giờ thứ i. - Qh(i): Lưu lượng nước thải vào giờ thứ i. - Qb : Lưu lượng bơm ra khỏi bể giờ thứ i. (BOD = S in( i ) ) vao - BOD ivao : Hàm lượng BOD5 vào bể ở giờ thứ i. i (BOD = S out ( i ) ) ra - BOD ira : Hàm lượng BOD5 ra khỏi bể ở giờ thứ i. O i F Từ các công thức (1),(2),(3),(4) ta tính thử các thông số trên tại giờ thứ 8 (do thời N .I điểm tính toán bắt đầu từ 8h) và giờ thứ 9. + Thể tích nước vào trong bể điều hòa lúc 8h: H N V8 = V7 + Vin(8) - Vout(8) = 0 + 180 – 95,8 = 84,2m3 A + Thể tích nước vào trong bể điều hòa lúc 9h: X V9 = V8 + Vin(9) - Vout(9) = 84,2 + 190 – 95,8 = 178,4m3 G + Hàm lượng BOD5 trung bình bơm ra khỏi bể điều hòa lúc 8h: N O Vin (8 ) .Sin (8) + V7 .S 7 180.1460 + 0.1020 Sout (8) = = = 1460 mg / l UVin (8) + V7 180 + 0 R + Hàm lượng BOD5 trung bình bơm ra khỏi bể điều hòa lúc 9h: IT Vin ( 9) .Sin ( 9) + V8 .S8 190.1525 + 84,2.1460 O Sout ( 9) = = = 1505mg / l Vin (9 ) + V8 190 + 84,2 M + Tải lượng BOD5 ở dòng vào lúc 8h: Lvao (8) = Q h (8) .BOD 8 = 180.10 3.1460.10 -6 = 262,8kgBOD 5 / h vao BOD + Tải lượng BOD5 ở dòng vào lúc 9h: Lvao ( 9) = Q h ( 9) .BOD 9 = 190.10 3.1525.10 -6 = 289,75kgBOD 5 / h vao BOD + Tải lượng BOD5 ở dòng ra vào lúc 8h: Lra (8) = Q b .BOD 8 = 95,8.10 3.1460.10 -6 = 139,87 kgBOD 5 / h ra BOD + Tải lượng BOD5 ở dòng ra vào lúc 9h: Lra ( 9) = Q b .BOD 9 = 95,8.10 3.1505.10 -6 = 144,18kgBOD 5 / h ra BOD Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 18 of 54
  20. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. (Ghi chú: Lúc 7h bể cạn nước nhất, nên thể tích nước trong bể điều hòa lúc đó V7 = 0). Từ các công thức (1),(2),(3),(4) và cách tính tương tự như trên ta lập bảng “tính toán hàm lượng BOD5 trung bình và tải lượng BOD5 trước và sau bể điều hòa” như bảng 5. Bảng 5: Tính toán hàm lượng BOD5 trung bình và tải lượng BOD5 trước và sau bể điều hòa Lưu Thể tích Tải lượng Tải lượng lượng nước BOD5 BOD5 BOD5 trước BOD5 sau vào ra Giờ vào Qh(i) trong bể điều hòa điều hòa (m3) (m3) (h) (mg/l) (mg/l) (kgBOD5/h) (kgBOD5/h) 8 180 84.2 1460 1460 262.8 139.87 O 9 190 178.4 1525 1505.04 289.75 144.18 F 10 150 232.6 1420 1477.04 213 141.50 N 11 100 236.8 1325 1391.44 132.5 133.30 .I 12 82 223 920 1220.83 75.44 116.96 H 13 90 217.2 900 914.25 81 87.59 N 14 100 221.4 885 895.27 88.5 85.77 A 15 165 290.6 820 857.24 135.3 82.12 16 126 320.8 1200 934.93 151.2 89.57 X 17 114 339 1026 1154.38 116.96 110.59 G 18 120 363.2 870 985.22 104.4 94.38 N 19 110 377.4 730 837.46 80.3 80.23 O 20 105 386.6 725 728.91 76.13 69.83 U 21 100 390.8 895 759.94 89.5 72.80 R 22 91 386 740 865.72 67.34 82.94 IT 23 90 380.2 610 715.42 54.9 68.54 24 72 355.6 520 595.67 37.44 57.06 O 1 50 310.6 515 519.38 25.75 49.76 M 2 40 254.8 540 517.85 21.6 49.61 3 40 199 610 549.50 24.4 52.64 4 40 143.2 650 616.69 26 59.08 5 30 77.4 732 664.20 21.96 63.63 6 45 26.6 850 775.38 38.25 74.28 7 70 0 1020 973.19 71.4 93.23 TB 95,8 900 913.123 95.25 87.48 4). So sánh lưu lượng và tải lượng của nước thải trước và sau bể điều hòa: Ta lập “Biểu đồ lưu lượng trước và sau bể” như hình 4 để so sánh lưu lượng nước thải trước và sau bể điều hòa, và “Biểu đồ tải lượng BOD5 trước và sau bể” như hình 5 để so sánh tải lượng BOD5 của nước thải trước và sau bể điều hòa. Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 19 of 54
nguon tai.lieu . vn