Xem mẫu
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
VIỆN CNSH&MT
……
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TÊN ĐỒ ÁN
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BÃI CHÔN LẤP
CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ CHO THÀNH PHỐ
HUẾ TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2030
SVTH: Nhóm 1
Lớp: 50CNMT
Viện: CNSH&MT
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thanh
Nha Trang, tháng 6 năm 2011.
- THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
DANH SÁCH NHÓM I:
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 2
- THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
Mục Lục
DANH SÁCH NHÓM I: .................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU...................................................................................................... 6
Tính cấp thiết: ....................................................................................................... 6
1.1.
Nội dung nghiên cứu: ............................................................................................ 7
1.2.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu: ................................................................................... 7
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ
LÝ ...................................................................................................................................... 9
Tổng quan về chất thải rắn đô thị......................................................................... 9
2.1.
2.1.1. Chất thải rắn là gì? ............................................................................................. 9
2.1.2. Chất thải rắn đô thị............................................................................................. 9
2.1.3. Các nguồn phát sinh chất thải rắn ....................................................................... 9
2.1.4. Phân loại chất thải rắn ...................................................................................... 10
2.1.5. Thành phần CTR:............................................................................................. 14
Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn ................................................................ 21
2.2
2.2.1. Phƣơng pháp xử lý cơ học................................................................................ 22
2.2.2. Phƣơng pháp hóa học ....................................................................................... 22
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý sinh học ............................................................................. 24
2.2.4. Bãi chôn lấp rác vệ sinh ................................................................................... 26
2.2.5. Phƣơng pháp tái chế ......................................................................................... 28
2.2.6. Đổ thành đống hay bãi hở ................................................................................ 28
Quy trình kỹ thuật quản lý chất thải rắn ............................................................. 29
2.3
2.3.1. Thu gom và vận chuyển ................................................................................... 29
2.3.2. Phân loại .......................................................................................................... 30
CHƢƠNG 3. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ THÀNH PHỐ HUẾ....................................... 33
3.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................ 33
3.1.1. Vị trí địa lý....................................................................................................... 33
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 3
- THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
3.1.2. Địa hình ........................................................................................................... 33
3.1.3. Khí hậu ............................................................................................................ 34
Kinh tế xã hội...................................................................................................... 35
3.2
3.2.1. Dân số:............................................................................................................. 35
3.2.2. Thu nhập .......................................................................................................... 37
3.2.3. Văn hóa, giáo dục, y tế ..................................................................................... 38
3.2.4. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 và năm 2030 .................. 38
Hiện trạng phát sinh và thu gom, xử lý chất thải rắn ở thành phố Huế. .............. 40
3.3.
3.3.1. Hiện trạng phát sinh: ........................................................................................ 40
3.3.2. Hiện trạng thu gom: ......................................................................................... 41
3.3.3. Một vài cơ sở xử lý chất thải rắn tại Thừa Thiên - Huế: ................................... 43
CHƢƠNG 4. LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU GOM VÀ BÃI
CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ CHO THÀNH PHỐ HUẾ ĐẾN NĂM 2030 .... 44
Lựa chọn địa điểm: ............................................................................................ 44
4.1.
4.1.1. Các nguyên tắc và tiêu chí lựa chọn địa điểm xây dựng bãi chôn lấp:............... 44
4.1.2. Quy mô diện tích bãi chôn lấp:......................................................................... 44
4.1.3. Vị trí bãi chôn lấp: ........................................................................................... 45
4.1.4. Phân tích lựa chọn địa điểm: ............................................................................ 46
Thiết kế hệ thống thu gom: ............................................................................... 47
4.2.
Tính toán thiết kế bãi chôn lấp:......................................................................... 51
4.3.
4.3.1. Tính diện tích bãi chôn lấp: .............................................................................. 51
4.3.2. tính toán diện tích các ô chôn lấp: .................................................................... 53
4.3.3. Lớp chống thấm: .............................................................................................. 55
4.3.4. Tính toán lƣợng nƣớc rỉ rác và hệ thống thu gom, xử lý nƣớc rỉ rác: ................ 56
4.3.5. Tính toán lƣợng khí gas sinh ra, thu gom, xử lý khí: ........................................ 64
4.4. Dự trù kinh tế bãi chôn lấp: .................................................................................... 66
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ…………..…………………………………………………… 67
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 4
- THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 5
- THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết :
Trong xu thế phát triển kinh tế xã hội, với tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng và
sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, dịch vụ, du lịch… kéo theo mức
sống của ngƣời dân ngày càng cao đã làm nảy sinh nhiều vấn đề mới, nan giải trong
công tác bảo vệ môi trƣờng và sức khoẻ của cộng đồng dân cƣ. Lƣợng chất thải phát
sinh từ những hoạt động sinh hoạt của ngƣời dân ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn
về thành phần và độc hại hơn về tính chất.
Cách quản lý và xử lý CTRSH tại hầu hết các thành phố, thị xã, địa phƣơng ở
nƣớc ta hiện nay đều chƣa đáp ứng đƣợc các yêu cầu vệ sinh và bảo vệ môi trƣờng.
Không có những bƣớc đi thích hợp, những quyết sách đúng đắn và những giải pháp
đồng bộ, khoa học để quản lý chất thải rắn trong quy hoạch, xây dựng và qu ản lý
các đô thị sẽ dẫn tới các hậu quả khôn lƣờng, làm suy giảm chất lƣợng môi trƣờng,
kéo theo những mối nguy hại về sức khoẻ cộng đồng, hạn chế sự phát triển của xã
hội.
Một trong những phƣơng pháp xử lý chất thải rắn đƣợc coi là kinh tế nhất cả
về đầu tƣ ban đầu cũng nhƣ quá trình vận hành là xử lý CTR theo phƣơng php chôn
lấp hợp vệ sinh. Đây là phƣơng pháp xử lý chất thải rắn phổ biến ở các quốc gia
đang phát triển và thậm chí đối với nhiều quốc gia phát triển. Nhƣng phần lớn các
bãi chôn lấp CTR ở nƣớc ta không đƣợc quy hoạch và thiết kế theo quy định của bãi
chôn lấp CTR hợp vệ sinh. Các bãi này đều đa số đều không kiểm soát đƣợc khí
độc, mùi hôi và nƣớc rỉ rác là nguồn gây ô nhiễm tiềm tàng cho môi trƣờng đất,
nƣớc và không khí.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân
dân và thực hiện chủ trƣơng phát triển bền vững, phát triển kinh tế, cùng với bảo vệ
môi trƣờng thì hiện nay vấn đề xử lý CTR tại thnh phố Huế cũng đã và đang đƣợc
chính quyền tỉnh và các cơ quan chức năng quan tâm. Song với thực tế hạn chế về
khả năng tài chính, kỹ thuật và cả về khả năng quản lý mà tình hình xử lý CTR của
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 6
- THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
thành phố vẫn chƣa đƣợc cải thiện là bao . Tình trạng rác tại đƣờng phố, khu dân cƣ,
rác thải còn đổ bừa bãi xuống sông, suối, ao hồ, các khu đất trống…gây nên tình
trạng ô nhiễm môi trƣờng, đe dọa đến nguy cơ suy thoái tài nguyên đất, nƣớc, không
khí, và ảnh hƣởng đến sức khỏe của ngƣời dân. Rác thải luôn biến đổi và tỉ lệ thuận
với tốc độ gia tăng dân số và phát triển kinh tế. Vì vậy thời gian thu gom, vận
chuyển và xử lý không đáp ứng kịp thời sẽ làm cho mức độ ô nhiễm ngày càng gia
tăng. Trƣớc tình hình đó, đồ án: “Thiết kế bãi chôn lấp rá c thải đô thị cho thành
phố Huế đến năm 2030” đƣợc thực hiện nhằm giải quyết tình trạng chất thải rắn
mất vệ sinh và gây ô nhiễm môi trƣờng nhƣ hiện nay, đồng thời cũng giải quyết sức
ép đối với một lƣợng lớn chất thải rắn sinh ra trong tƣơng lai. V ới hy vọng hàng
năm có hàng trăm tấn rác đƣợc xử lý, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng.
1.2 Nội dung nghiên cứu:
a. Tổng quan về đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội thành phố Huế.
b. Khảo sát , điều tra hiện trạng tình hình thu gom , vận chuyển và xử lý CTR ở
thành phố Huế.
c. Dự báo khối lƣợng và tốc độ phát sinh CTRSH từ năm 2011 đên năm 2030
của thành phố Huế.
d. Đánh giá sơ bộ các tác động của CTR đến môi trƣờng.
e. Lựa chọn quy mô , địa điểm xây dựng bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh cho
thành phố Huế.
f. Tính toán thiết kế bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh cho thành phố Huế.
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu:
a. Thu thập số liệu
Các văn bản pháp quy của trung ƣơng và địa phƣơng có liên quan đến vấn đề
-
quản lý vệ sinh môi trƣờng đối với chất thải rắn.
Các văn bản và các quy định đối với việc xây dựng BCL chất thải rắn hợp vệ
-
sinh.
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 7
- THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
Các dữ liệu về điều kiện tự nhiên: địa chất, địa hình, đất, khí tƣợng thuỷ
-
văn…
Các dữ liệu về hiện trạng và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của thành
-
phố Huế.
b. Điều tra khảo sát hiện trạng CTRSH và các biện pháp xử lý của thành phố
Huế.
c. Khảo sát hiện trạng các bãi rác và khu vực dự kiến xây dựng BCL.
d. Phƣơng pháp thiết kế:
Áp dụng các biện pháp và kỹ thuật thiết kế bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh
-
theo TCVN 6696 – 2000.
Tham khảo các kỹ thuật thiết kế bãi chôn lấp CTR hiện nay tại Việt Nam.
-
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 8
- THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ VÀ
CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
2.1. Tổng quan về chất thải rắn đô thị
2.1.1. Chất thải rắn là gì?
Chất thải rắn (Solid Waste) là tòan bộ các loại vật chất đƣợc con ngƣởi loại
bỏ trong các hoạt động kinh tế xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất,
các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng …) trong đó quan trọng nhất
là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống.
Rác là thuật ngữ đƣợc dùng để chỉ chất thải rắn có hình dạng tƣơng đối cố
định, bị vứt bỏ từ hoạt động của con ngƣời. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn sinh hoạt
là một bộ phận của chất thải rắn, đƣợc hiểu là chất thải rắn phát sinh từ các hoạt
động thƣờng ngày của con ngƣời.
2.1.2. Chất thải rắn đô thị
Rác thải thu gom trong khu vực đô thị đƣợc gọi là chất thải rắn đô thị.
Chất thải rắn đô thị là vật chất mà ngƣời tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu
vực đô thị mà không đòi hỏi đƣợc bồi thƣờng cho sự vứt bỏ đó và chúng đƣợc xã
hội nhìn nhận nhƣ là một thứ mà thành phố có trách nhiệm thu dọn.
Trong chất thải rắn đô thị, chất thải rắn sinh hoạt chiếm phần lớn về khối
lƣợng.
Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải liên quan đến các hoạt động của con
ngƣời, nguồn tạo thành chủ yếu từ khu dân cƣ, các cơ quan trƣờng học, các trung
tâm dịch vụ thƣơng mại.
2.1.3. Các nguồn phát sinh chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, có thể ở nơi này hay ở nơi
khác; chúng khác nhau về số lƣợng, kích thƣớc, phân bố về không gian. Việc phân
loại các nguồn phát sinh chất thải rắn đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 9
- THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
CTR. CTR có thể phát sinh trong hoạt động cá nhân cũng nhƣ trong hoạt động xã
hội nhƣ từ các khu dân cƣ, chợ, nhà hàng, khách sạn, công ty, văn phòng và các nhà
máy công nghiệp. Một cách tổng quát CTRĐT ở TP Thừa Thiên Huế đƣợc phát sinh
từ các nguồn sau:
Khu dân cƣ: CTR từ khu dân cƣ phần lớn là các loại thực phẩm dƣ thừa hay
a.
hƣ hỏng nhƣ rau, quả…; bao bì hàng hóa (giấy vụn, gỗ, vải da, cao su, PE, PP, thủy
tinh, tro…), một số chất thải đặc biệt nhƣ đồ điện tử, vật dụng hƣ hỏng (đồ gỗ gia
dụng, bóng đèn, đồ nhựa, thủy tinh…), chất thải độc hại nhƣ chất tẩy rửa (bột giặt,
chất tẩy trắng…), thuốc diệt côn trùng, nƣớc xịt phòng bám trên các rác thải.
Khu thƣơng mại: Chợ, siêu thị, cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi
b.
giải trí, trạm bảo hành, trạm dịch vụ…, khu văn phòng (trƣờng học, viện nghiên
cứu, khu văn hóa, văn phòng chính quyền…), khu công cộng (công viên, khu nghỉ
mát…) thải ra các loại thực phẩm (hàng hóa hƣ hỏng, thức ăn dƣ thừa từ nhà hàng
khách sạn), bao bì (những bao bì đã sử dụng, bị hƣ hỏng) và các loại rác rƣởi, xà
bần, tro và các chất thải độc hại…
Khu xây dựng: nhƣ các công trình đang thi công, các công trình cải tạo nâng
c.
cấp… thải ra các loại xà bần, sắt thép vụn, vôi vữa, gạch vỡ, gỗ, ống dẫn… Các dịch
vụ đô thị (gồm dịch vụ thu gom, xử lý chất thải và vệ sinh công cộng nhƣ rửa
đƣờng, vệ sinh cống rãnh…) bao gồm rác quét đƣờng, bùn cống rãnh, xác súc vật…
Khu công nghiệp, nông nghiệp: CTRSH thải đƣợc thải ra từ các hoạt động
d.
sinh hoạt của công nhân, cán bộ viên chức ở các xí nghiệp công nghiệp, các cơ sở
sản xuất tiểu thủ công nghiệp. Ơ khu vực nông nghiệp chất thải đƣợc thải ra chủ yếu
là: lá cây, cành cây, xác gia súc, thức ăn gia súc thứa hay hƣ hỏng; chất thải đặc biệt
nhƣ: thuốc sát trùng, phân bón, thuốc trừ sâu, đƣợc thải ra cùng với bao bì đựng các
hoá chất đó.
2.1.4. Phân loại chất thải rắn
Việc phân loại chất thải rắn là một công việc khá phức tạp bởi vì sự đa dạng
về chủng loại, thành phần và tính chất của chúng. Có nhiều cách phân loại khác
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 10
- THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
nhau cho mục đích chung là để có biện pháp xử lý thích đáng nhằm làm giảm tính
độc hại của CTR đối với môi trƣờng. Dựa vào công nghệ xử lý, thành phần và tính
chất CTR đƣợc phân loại tổng quát nhƣ sau:
2.1.4.1.Phân loại theo công nghệ quản lý – xử lý:
Phân loại CTR theo loại này ngƣời ta chia làm: các chất cháy đƣợc, các chất
không cháy đƣợc, các chất hỗn hợp.
Bảng 2.1 Phân loại theo công nghệ xử lý
Định nghĩa Thí dụ
1. Các chất cháy
đƣợc
-Thực phẩm - Các chất thải ra từ đồ - Rau, quả, thực phẩm
ăn, thực phẩm
- Gi ấ y - Các vật liệu làm từ - Các túi giấy, các mảnh
giấy bìa, giấy vệ sinh…
- Hàng dệt - Có nguồn gốc từ sợi - Vải, len…
-Cỏ, rơm, gỗ - Các vật liệu và sản - Đồ dùng bằng gỗ nhƣ
củi phẩm đƣợc chế tạo từ bàn ghế, vỏ dừa…
gỗ, tre, rơm
- Chất dẻo - Các vật liệu và sản - Phim cuộn, túi chất dẻo,
phẩm từ chất dẻo bịch nilon…
- Các vật liệu và sản - Túi sách da, cặp da, vỏ
- Da và cao su
phẩm từ thuộc da và ruột xe...
cao su
3. Các chất hỗn hợp - Tất cả các vật liệu - Đá, đất, cát…
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 11
- THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
khác không phân loại ở
phần 1 và 2 đều thuộc
loại này
2. Các chất không
cháy đƣợc
- Kim loại sắt - Các loại vật liệu và - Hàng rào, dao, nắp lọ…
sản phẩm đƣợc chế tạo
từ sắt
- Kim loại - Các loại vật liệu - Vỏ hộp nhuôm, đồ đựng
không phải sắt không bị nam châm bằng kim loại
hút
- Thuỷ tinh - Các loại vật liệu và - Chai lọ, đồ dùng bằng
sản phẩm chế tạo từ thuỷ tinh, bóng đèn…
thuỷ tinh
- Đá và sành sứ - Các vật liệu không - Vỏ ốc, gạch đá, gốm
sứ…
cháy khác ngoài kim
loại và thuỷ tinh
Nguồn: Bảo vệ Môi trường trong Xây dựng cơ bản, Lê Văn Nãi, NXBKHKT,1999
2.1.4.2. Phân loại theo quan điểm thông thƣờng:
Chất thải thực phẩm:
a.
Là loại chất thải mang hàm lƣợng chất hữu cơ cao nhƣ những nông sản hƣ
thối hoặc dƣ thừa: thịt cá, rau, trái cây và các thực phẩm khác. Nguồn thải từ các
chợ, các khu thƣơng mại, nhà ăn… Do có hàm lƣợng chủ yếu là chất hữu cơ nên
chúng có khả năng thối rữa cao cũng nhƣ bị phân hủy nhanh khi có điều kiện nhiệt
độ và độ ẩm cao. Khả năng ô nhiễm môi trƣờng khá lớn do sự phân rã của chất hữu
cơ trong thành phần của chất thải.
Rác rƣởi:
b.
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 12
- THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
Nguồn chất thải rắn này rất đa dạng: thƣờng sinh ra ở các khu dân cƣ, khu
văn phòng, công sở, khu thƣơng mại, nhà hàng, chợ, các khu vui chơi gi ải trí…
Thành phần của chúng chủ yếu là các loại giấy, bao bì, giấy carton, plastic, nilon…
Với thành phần hóa học chủ yếu là các chất vô cơ, cellolose, và các loại nhựa có thể
đốt cháy đƣợc.
Ngoài ra trong loại chất thải này còn có chứa các loại chất thải là các kim loại
nhƣ sắt, thép, kẽm, đồng, nhôm… là các loại chất thải không có thành phần hữu cơ
và chúng không có khả năng tự phân hủy. Tuy nhiên loại chất thải này hoàn toàn có
thể tái chế lại mà không phải thải vào môi trƣờng.
Chất thải rắn là sản phẩm của các quá trình cháy:
c.
Loại chất thải rắn này chủ yếu là tro hoặc các nhiên liệu cháy còn dƣ lại của
các quá trình cháy tại các lo đốt. Các loại tro thƣờng sinh ra tại các cơ sở sản xuất
công nghiệp, các hộ gia đình khi sử dụng nhiên liệu đốt lấy nhiệt sử dụng cho mục
đích khác. Xét về tính chất thì loại chất thải rắn này là vô hại nhƣng chúng lại rất dễ
gây ra hiện tƣợng ô nhiễm môi trƣờng do khó bị phân hủy và có thể phát sinh bụi
Chất thải độc hại
d.
Các chất thải rắn hóa học, sinh học, chất gây phóng xạ, chất cháy, chất dễ
gây nổ nhƣ pin, bình acquy… Khi thải ra môi trƣờng có ảnh hƣởng đặc biệt nghiệ m
trọng tới môi trƣờng. Chúng thƣờng đƣợc sinh ra từ các hoạt động sinh hoạt của
ngƣời dân.
Ngoài ra rác thải nhƣ bông băng, kim tiêm, bệnh phẩm cũng là loại CTR có
tính nguy hại lớn tới môi trƣờng, cũng đƣợc xếp vào dạng chất thải độc hại.
Có cách khác phân loại theo nguồn gốc phát sinh:
Chất thải sinh ra từ trong hoạt động sản xuất nông nghiệp:
-
Các chất thải rắn dƣ thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp rất đa dạng và
phức tạp. Chúng bao gồm các loại tàn dƣ thực vật nhƣ cây, củi, quả không đạt chất
lƣợng bị thải bỏ, các sản phẩm phụ sinh ra trong nông nghiệp, các loại cây con
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 13
- THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
giống không còn giá trị sử dụng… loại chất thải này thƣờng rất dễ xử lý, ít gây ô
nhiễm môi trƣờng.
Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất nông nghiệp một số hóa chất đƣợc áp
dụng nhƣ thuốc trừ sâu bệnh, phân bón đƣợc thải bỏ hoặc dƣ thừa cũng đã ảnh
hƣởng đến môi trƣờng đất, nƣớc.
Chất thải rắn sinh ra trong xây dựng
-
Là loại chất thải rắn sinh ra trong quá trình đập phá, đào bới nhằm xây dựng
các công trìng công cộng, dân dụng, giao thông, cầu cống vv… loại chất thải này có
thành phần chủ yếu là các loại gạch đá, xà bần, sắt thép, bê tông, tre gỗ… Chúng
thƣờng xuất hiện ở các khu dân cƣ mới, hoặc các khu vực đang xây dựng.
Chất thải rắn sinh ra từ các cống thoát nƣớc, trạm xử lý nƣớc:
-
Trong loại chất thải này thì thành phần chủ yếu của chúng là bùn đất chiế m
tới 90 - 95%. Nguồn gốc sinh ra chúng là các loại bụi bặm, đất cát đƣờng phố, xác
động vật chết, lá cây, dầu mỡ rơi vãi, kim loại nặng… trên đƣờng đƣợc thu vào ống
cống. Nhìn chung loại chất thải này cũng rất đa dạng và phức tạp và có tính độc hại
khá cao. Ngoài ra còn một loại chất thải rắn khác cũng đƣợc phân loại chung vào là
bùn thải sinh ra từ các nhà máy xử lý nƣớc thải, trạm xử lý nƣớc thải,phân rút từ
hầm cầu, bể tự hoại. Các loại chất thải rắn này cũng chiếm một lƣợng nƣớc khá lớn (
từ 25 – 95%) và thành phần chủ yếu cũng là bùn đất, chất hữu cơ chƣa hoại.
2.1.5. Thành phần CTR:
2.1.5.1 Thành phần vật lý
CTR ở các đô thị là vật phế thải trong sinh hoạt và sản xuất nên đó là một
hỗn hợp phức tạp của nhiều vật chất khác nhau. Để xác định đƣợc thành phần của
CTRSH một cách chính xác là một việc làm rất khó vì thành phần của rác thải phụ
thuộc rất nhiều vào tập quán cuộc sống, mức sống của ngƣời dân, mức độ tiện nghi
của đời sống con ngƣời, theo mùa trong năm…
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 14
- THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
Thành phần rác thải có ý nghĩa rất quan trọng trong việc lựa chọn các thiết bị
xử lý, công nghệ xử lý cũng nhƣ hoạch định các chƣơng trình quản lý đối với hệ
thống kỹ thuật quản lý CTR.
Theo tài liệu của EPA – USA, trình bày kết quả phân tích thành phần vật lý
của CTRSH cho thấy khi chất lƣợng cuộc sống ngày càng cao thì các sản phẩm thải
loại nhƣ giấy, carton, nhựa ngày càng tăng lên. Trong khi đó thành phần các chất
thải nhƣ kim loại, thực phẩm càng ngày càng giảm xuống.
Theo Viện Kỹ Thuật Nhiệt Đới Và Bảo Vệ Môi Trƣờng thành phần chất thải
rắn ở Việt Nam đƣợc xác định nhƣ sau:
Bảng 2.2 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần Tỉ lệ (%)
STT Tên
Sách, báo và các vật
Giấy
01 5.1
liệu giấy khác
Thủy tinh Chai, cốc, kính vỡ…
02 0.7
Sắt, nhôm, hợp kim các
Kim loại
03 0.37
loại
Chai nhựa, bao túi
Nhựa nilon và các vật nhựa
04 10.52
khác
Thức ăn thừa, rau, trái
Hữu cơ dễ cháy
05 76.3
cây, các chất khác
Pin, acquy,sơn, bóng
Chất thải nguy hại
06 0.15
đèn, bệnh phẩm
Sành, sứ, bêtong, đá,
Xà b ầ n
07 2.68
vỏ sò
Hữu cơ khó phân hủy Cao su, da, giả da
08 1.93
Cành cây, gỗ vụn, lông
Chất có thể đốt cháy
09 2.15
gia súc, tóc
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 15
- THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
Tổng cộng 100
Nguồn: Viện kỹ thuật nhiệt đới và bảo vệ môi trường 8/2000
Độ ẩm:
a.
Độ ẩm của CTR đƣợc định nghĩa là lƣợng nƣớc chứa trong một đơn vị trọng
lƣợng chất thải ở trong trạng thái nguyên thuỷ.
Việc xác định độ ẩm của rác thải dựa vào tỉ lệ giữa trọng lƣợng tƣơi hoặc khô
của rác thải. Độ ẩm khô đƣợc biểu thị bằng phần trăm trọng lƣợng khô của mẫu. Độ
tƣơi khô đƣợc biểu thị bằng phần trăm trọng lƣợng ƣớt của mẫu và đƣợc xác định
bằng công thức:
Độ ẩm = a- b/ a * 100%
Trong đó:
a : Trọng lƣợng ban đầu của mẫu (kg)
b : Trọng lƣợng của mẫu sau khi sấy khô ở nhiệt độ 1050C (kg)
Độ ẩm của rác phụ thuộc vào mùa mƣa hay nắng. CTR đô thị ở Việt Nam
thƣờng có độ ẩm từ 50 – 70
Bảng 2.3 Độ ẩm của CTR
Độ ẩ m
Thành phần
STT
Khoảng dao động Giá trị trung bình
Thực phẩm 50 –80
01 70
Rác làm vƣờn 30 – 80
02 60
Gỗ 15 – 40
03 20
Rác sinh hoạt 15 – 40
04 20
8 – 12
Da
05 10
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 16
- THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
V ải 6 – 15
06 10
Bụi tro, gạch 6 – 12
07 8
Gi ấ y 4 – 10
08 6
2–6
Carton
09 5
Kim loại đen 2–4
10 3
Đồ hộp 2–4
11 3
Kim loại màu 1–4
12 3
1–4
Plastic
13 2
1–4
Cao su
14 2
Thủy tinh 1–4
15 2
Nguồn: George Tchobanoglous, Hilary, Thysen, Rolf elissen, soild
wastes, Engineeriny principles and management issues, Tokyo 1977.
Tỷ trọng:
b.
Tỷ trọng của rác đƣợc xác định bằng phƣơng pháp cân trọng lƣợng để xác
định tỉ lệ giữa trọng lƣợng của mẫu với thể tích của nó, có đơn vị là kg/m3 (hoặc
lb/yd3). Tỷ trọng đƣợc dùng để đánh giá khối lƣợng tổng cộng và thể tích CTR. Tỷ
trọng rác phụ thuộc vào các mùa trong năm, thành phần riêng biệt, độ ẩm không khí.
Đối với nƣớc ta do khí hậu nóng ẩm nên độ ẩm của CTR rất cao, thành phần
rất phức tạp và chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân huỷ do đó tỷ trọng của rác khá cao.
Tỷ trọng của CTR được xác định:
Tỷ trọng = khối lƣợng cân CTR/ thể tích chứa khối lƣợng CTR cân bằng
Đơn vị: (kg/m3)
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 17
- THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
Bảng 2.4 Tỷ trọng thành phần CTRSH
Tỷ trọng (lb/yd3)
Thành phần
STT
Khoảng dao động Giá trị trung bình
Bụi, tro, gạch
01 20 - 60 30
Thủy tinh 10 – 30
02 12.1
Kim loại đen 8 – 70
03 20
Thực phẩm 8 – 30
04 18
Gỗ 8 – 20
05 15
6 – 16
06 Da 10
6 – 12
07 Cao su 8
Kim loại màu 4 – 15
08 10
Rác làm vƣờn 4 – 14
09 6.5
Đồ hộp
10 3 - 10 5.5
Giấy 2–8
11 5.1
2–8
12 Plastic 4
Vả i
13 2-6 4
14 Carton 2-5 3.1
(Chú thích: lb/yd3 * 0.5933 = kg/m3)
Nguoàn: George Tchobanoglous, Hilary, Thysen, Rolf elissen,soild
wastes, Engineeriny principles and management issues, Tokyo 1977.
2.1.5.2 Thành phần hoá học
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 18
- THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
Thành phần hoá học của CTR đô thị bao gồm chất hữu cơ, chất tro, hàm
lƣợng carbon cố định, nhiệt lƣợng.
Chất hữu cơ:
a.
Chất hữu cơ đƣợc xác định bằng cách lấy mẫu rác đã làm phân tích xác định
độ ẩm đem đốt ở 9500C. Phần bay hơi đi là chất hữu cơ hay còn gọi là tổn thất khi
nung, thông thƣờng chất hữu cơ dao động trong khoảng 40 – 60% giá trị trung bình
53%.
Chất hữu cơ được xác định bằng công thức sau:
Chất hữu cơ (%) = c – d / c * 100
Trong đó:
- c : là trọng lƣợng ban đầu
- d : là trọng lƣợng mẫu CTR sau khi đốt ở 9500C. tức là các chất trơ dƣ hay
chất vô cơ và đƣợc tính:
Chất vô cơ(%) = 100 – chất hữu cơ (%)
Điểm nóng chảy của tro ở nhiệt độ 9500C thể tích của rác có thể giảm 95%.
Các thành phần phần trăm của C ( cacbon), H ( hydro), N ( nitơ), S ( lƣu huỳnh) và
tro đƣợc dùng để xác định nhiệt lƣợng của rác.
Bảng 2.5 Thành phần hóa học của CTRSH
Thành phần Tỷ trọng (% trọng lƣợng khô)
C H O N S Tro
Thực phẩm 48 6.4 37.6 2.6 0.4 5
Giấy 3.5 6 44 0.3 0.2 6
Carton 4.4 5.9 44.6 0.3 0.2 5
Chất dẻo 60 7.2 22.8 Kxd Kxd 10
Vải, hàng dệt 55 6.6 31.2 4.6 0.15 2.45
Cao su 78 10 Kxd 2 Kxd 10
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 19
- THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
Da 60 8 11.6 10 0.4 10
Lá cây. Cỏ 47.8 6 38 3.4 0.3 4.5
Gỗ 49.5 6 42.7 0.2 0.1 1.5
Bụi, gạch
26.3 3 2 0.5 0.2 68
vụn, tro
Nguoàn: George Tchobanoglous, Hilary, Thysen, Rolf elissen, soild wastes,
Engineeriny principles and management issues, Tokyo 1977.
Hàm lƣợng carbon cố định:
b.
Hàm lƣợng carbon cố định là hàm lƣợng carbon còn lại sau khi đã loại bỏ các
phần vô cơ khác không phải là carbon trong tro khi nung ở 9500 C. Hàm lƣợng này
thƣờng chiếm khoảng 5 – 12%, giá trị trung bình là 7%. Các chất vô
cơ chiếm khoảng 15 - 30%, giá trị trung bình là 20%.
Nhiệt lƣợng: Là giá trị nhiệt tạo thành khi đốt CTR. Giá trị nhiệt đƣợc xác
định theo công thức Dulong:
Btu = 145.4C + 620 (H 1/8 O) + 41S
Trong đó:
+ C : Carbon (%)
+ H : Hydro (%)
+ O : Oxy (%)
+ S : Lƣu huỳnh (%)
Bảng 2.6 Nhiệt lƣợng của rác sinh hoạt
Nhieät löôïng ( Btu/lb)
STT Thaønh phaàn Khoaûng dao
Giaù trò trung bình
ñoäng
01 Plastic 12000 - 16000 14000
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 20
nguon tai.lieu . vn