- Trang Chủ
- Báo cáo khoa học
- Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGU ỀN THỊ QU NH I N
QUẢN THUẾ GI TRỊ GIA T NG ĐỐI VỚI
OANH NGHIỆP C VỐN Đ U TƯ NƯỚC NGOÀI
TẠI C C THUẾ TỈNH HẢI Ư NG
LUẬN V N THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƯ NG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHI N C U
Hà Nội - 2017
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGU ỀN THỊ QU NH I N
QUẢN THUẾ GI TRỊ GIA T NG ĐỐI VỚI
OANH NGHIỆP C VỐN Đ U TƯ NƯỚC NGOÀI
TẠI C C THUẾ TỈNH HẢI Ư NG
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN V N THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƯ NG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHI N C U
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN THỊ THANH HẢI
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2017
- ỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn với đề tài “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương” là
công trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ
công trình nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Quỳnh Liên
- LỜI CẢM N
Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Tài
chính - Ngân hàng, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều
kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng
cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Thanh Hải đã hướng dẫn tận tình, giúp
đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, lãnh đạo các phòng ban, các
anh chị cán bộ công tác tại Cục thuế tỉnh Hải Dương đã nhiệt tình giúp đỡ
trong quá trình hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi cũng xin cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người !
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả
Nguyễn Thị Quỳnh Liên
- M C C
ỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM N ........................................................................................................... ii
M C C ................................................................................................................ iii
ANH M C C C T VIẾT TẮT ...........................................................................i
ANH M C C C ẢNG ....................................................................................... ii
ANH M C C C HÌNH ........................................................................................iv
LỜI MỞ Đ U ............................................................................................................1
CHƯ NG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHI N C U VÀ C SỞ
UẬN VỀ QUẢN THUẾ GI TRỊ GIA T NG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP C VỐN Đ U TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI C C THUẾ..........................4
1.1 Tình hình nghiên cứu .........................................................................................4
1.1.1 Các nghiên cứu về quản lý thuế giá trị gia tăng .......................................................... 4
1.1.2 Nhận xét chung về tình hình nghiên cứu đề tài ......................................................... 5
1.2 Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng ở cục thuế ................................6
1.2.1 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ..................................................................... 6
1.2.2 Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ......................... 7
1.3 Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài tại cục thuế .....................................................................................................12
1.3.1 Khái niệm và đặc điểm quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại cục thuế.............................................................................................. 12
1.3. ục tiêu và tiêu ch đánh giá quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài tại cục thuế ...................................................................................... 13
1.3.3 gu ên t c quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài tại cục thuế .................................................................................................................... 17
1.3. i ung quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các oanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài của cục thuế ........................................................................................................ 17
1.3. Các ếu tố ảnh hư ng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế ..................................................................................... 37
- CHƯ NG 2: PHƯ NG PH P NGHI N C U VỀ QUẢN THUẾ
GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Đ U TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI C C
THUẾ TỈNH HẢI Ư NG ...................................................................................42
2.1 hung lý thuyết .................................................................................................42
2.2 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................43
2.3 Phương pháp thu thập thông tin .....................................................................44
2.3.1 Nguồn dữ liệu thứ cấp .................................................................................................. 44
2.3.2 Nguồn dữ liệu sơ cấp.................................................................................................... 44
2.4 Phương pháp phân tích số liệu .........................................................................45
2.4.1 Phương pháp phân t ch ữ liệu thứ cấp ..................................................................... 45
2.4.2 Phương pháp phân t ch ữ liệu sơ cấp ...................................................................... 45
CHƯ NG 3 TH C TRẠNG QUẢN THUẾ GI TRỊ GIA T NG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP C VỐN Đ U TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI C C THUẾ
TỈNH HẢI Ư NG GIAI ĐOẠN 2013 – 2015 ....................................................46
3.1 hái quát về Cục thuế tỉnh Hải ương ..........................................................46
3.1.1 uá trình hình thành và phát triển CụcThuế tỉnh Hải Dương ............................... 46
3.1.2 Chức năng và cơ cấu má Cục thuế tỉnh Hải Dương ......................................... 47
3.2 Kết quả thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải ương giai đoạn 2013 – 2015 ..................................51
3.3 Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải ương giai đoạn 2013 - 2015 .........................54
3.3.1 h c trạng quản lý đăng ý thuế hai thuế n p thuế ............................................. 54
3.3.2 Th c trạng về quản lý hoàn thuế, miễn giảm thuế giá trị gia tăng ......................... 62
3.3.3 h c trạng về iểm tra thanh tra hai thuế giá trị gia tăng. .................................. 66
3.3.4 Thực trạng về quản lý n và cư ng chế thu thuế GTGT ...........................75
3.3. h c trạng xử lý vi phạm về thuế .................................................................. 78
3.4 Đánh giá thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng của Cục thuế tỉnh Hải
ương giai đoạn 2013-2015 ....................................................................................82
3. .1 ánh giá th o tiêu ch ................................................................................................... 82
- 3. . iểm mạnh trong quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương................................................................ 86
3. .3 iểm ếu trong quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương ....................................................................... 88
3. . gu ên nhân của những điểm yếu trong quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của Cục thuế tỉnh Hải Dương ....................... 92
CHƯ NG 4 MỘT SỐ GIẢI PH P HOÀN THIỆN QUẢN THUẾ GI TRỊ
GIA T NG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP C VỐN Đ U TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI
C C THUẾ TỈNH HẢI Ư NG ............................................................................99
4.1 Phương hướng hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. ..........................................................................99
.1.1 ục tiêu quản lý thu thuế đến của ngành thuế ............................................... 99
4.1.2 Mục tiêu quản lý thuế giá trị gia tăng đến nă 2020 của Cục thuế tỉnh Hải
ương .................................................................................................................................... 100
4.2 Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải ương .......................101
. .1 ề c ng tác quản lý đăng ý thuế hai thuế n p thuế .......................................... 101
. . ề c ng tác hoàn thuế................................................................................................. 103
4.2.3 Về c ng tác thanh tra iểm tra .................................................................................. 104
. . ề c ng tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ......................................................... 108
4.2.5. Về c ng tác xử lý vi phạm hành ch nh về thuế ....................................................... 111
. . Các giải pháp hác ...................................................................................................... 112
4.3 Kiến nghị thực hiện giải pháp ........................................................................116
.3.1. ối với hà nước ....................................................................................................... 116
.3. . ối với Tổng cục Thuế............................................................................................... 116
KẾT LUẬN ............................................................................................................118
TÀI IỆU THAM KHẢO ....................................................................................127
PH L C ...............................................................................................................122
- ANH M C C C T VIẾT TẮT
STT ý hiệu Nguyên nghĩa
1 GTGT Giá trị gia tăng
2 ĐTNN Đầu tư nước ngoài
3 NNT Người nộp thuế
4 DN Doanh nghiệp
5 NSNN Ngân sách Nhà nước
6 TK Tờ khai
7 CQT Cơ quan thuế
8 QLN Quản lý nợ
9 MGT Miễn giảm thuế
10 QĐ Quyết định
i
- DANH M C C C ẢNG
STT Bảng Tên bảng Trang
Tiêu chí đánh giá quản lý thuế GTGT đối với doanh
1 Bảng 1.1 nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh 14
Hải Dương
2 Bảng 2.1 Tổng hợp số phiếu khảo sát ở các nhóm đối tượng 44
Thống kê kết quả thu thuế giá trị gia tăng đối với
3 Bảng 3.1 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế 52
tỉnh Hải Dương giai đoạn 2013 – 2015
Thống kê số lượng doanh nghiệp có vốn đầu tư có
4 Bảng 3.2 vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương 54
giai đoạn 2013-2015
So sánh yêu cầu và thực hiện theo quy trình quản lý
5 Bảng 3.3 55
đăng ký thuế GTGT
So sánh yêu cầu và thực hiện quy trình quản lý khai
6 Bảng 3.4 59
thuế GTGT
So sánh yêu cầu và thực hiện theo quy trình quản lý
7 Bảng 3.5 61
nộp thuế GTGT
Kết quả thực hiện hoàn thuế đối với doanh nghiệp
8 Bảng 3.6 có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải 62
Dương 2013-2015
So sánh yêu cầu và thực hiện theo quy trình quản lý
9 Bảng 3.7 63
hoàn thuế GTGT
Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế hàng năm qua hoạt
10 Bảng 3.8 động kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế giai đoạn 66
2013 -2015
Tình hình kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp có
11 Bảng 3.9 vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế Hải Dương giai 67
đoạn 2013-2015
So sánh yêu cầu và thực hiện theo quy trình kiểm tra
12 Bảng 3.10 68
khai thuế GTGT tại trụ sở NNT
So sánh yêu cầu và thực hiện theo quy trình kiểm tra
13 Bảng 3.11 71
khai thuế GTGT tại cơ quan thuế
Kết quả thanh tra thuế GTGT đối với doanh nghiệp
14 Bảng 3.12 có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải 72
Dương 2013-2015
So sánh yêu cầu và thực hiện quy trình thanh tra thuế
15 Bảng 3.13 73
GTGT
Tình hình nợ thuế GTGT của doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương
16 Bảng 3.14 75
2013-2015
ii
- STT Bảng Tên bảng Trang
So sánh gi a yêu cầu và thực hiện trong quy trình
17 Bảng 3.15 76
quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế GTGT
Kết quả xử lý vi phạm về thuế GTGT đối với doanh
18 Bảng 3.16 nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài về thuế GTGT giai 78
đoạn 2013-2015
So sánh gi a yêu cầu và thực hiện trong quy định xử
19 Bảng 3.17 80
lý vi phạm pháp luật về thuế GTGT
T lệ thuế GTGT của doanh nghiệp có vốn đầu tư
20 Bảng 3.18 nước ngoài với tổng thu thuế nội địa cục thuế năm 82
2013-2015
T lệ tờ khai thuế GTGT của doanh nghiệp có vốn
21 Bảng 3.19 đầu tư nước ngoài nộp đúng hạn giai đoạn 83
2013- 2015
T lệ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang
22 Bảng 3.20 hoạt động trên số DN đã được cấp mã số thuế tính 84
đến 31/12 hàng năm
T lệ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kiểm
23 Bảng 3.21 85
tra tại bàn phát hiện có sai phạm
24 Bảng 3.22 T lệ số thuế GTGT truy thu của công tác kiểm tra 85
25 Bảng 3.23 T lệ số tiền nợ thuế GTGT 86
iii
- ANH M C C C HÌNH
STT Hình Tên hình Trang
1 Hình 1.1 Căn cứ tính thuế GTGT 9
2 Hình 1.2 Quy trình quản lý đăng ký thuế GTGT tại cục thuế 18
3 Hình 1.3 Quy trình quản lý khai thuế tại cục thuế 20
4 Hình 1.4 Quy trình quản lý nộp thuế GTGT tại cục thuế 23
5 Hình 1.5 Quy trình hoàn thuế GTGT 24
6 Hình 1.6 Quy trình miễn thuế, giảm thuế 26
Quy trình kiểm tra khai thuế GTGT tại trụ sở cơ
7 Hình 1.7 28
quan thuế
8 Hình 1.8 Quy trình kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế 30
9 Hình 1.9 Quy trình thanh tra thuế tại trụ sở NNT 32
10 Hình 1.10 Quy trình quản lý nợ thuế và cưỡng chế thu thuế 34
11 Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy Cục thuế tỉnh Hải Dương 50
12 Hình 3.2 Thực trạng tờ khai đã nộp giai đoạn 2013 - 2015 57
T lệ thu thuế GTGT của doanh nghiệp có vốn đầu
13 Hình 3.3 83
tư nước ngoài thực tế so với dự toán được giao
iv
- LỜI MỞ Đ U
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trải qua 25 năm hoạt động, vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự
phát triển kinh tế xã hội Việt Nam được thể hiện rõ nét và không thể phủ nhận. Các
dự án đầu tư nước ngoài góp phần tăng thu ngân sách, cải thiện cán cân thanh toán,
là nguồn vốn bổ sung quan trọng cho công cuộc phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa, nâng cao trình độ kỹ thuật công nghệ, phát
triển kinh tế thị trường ở Việt Nam, giải quyết công ăn việc làm, đào tạo nguồn
nhân lực, nâng cao mức sống cho người lao động. Bên cạnh nh ng đóng góp tích
cực cho nền kinh tế, đầu tư nước ngoài cũng đã và đang bộc lộ nh ng mặt tiêu cực
đến tính bền v ng của tăng trưởng. Gần đây, đã xuất hiện hàng loạt sự việc xấu đến
sự phát triển của Việt Nam, gây bức xúc cho dư luận xã hội, nổi cộp lên là nh ng
vấn đề như chuyển giá, báo lỗ triền miên, thực thu ngân sách thấp, trốn thuế, tạo
nên tình trạng lỗ giả, lãi thật, gian lận tiền hoàn thuế, gây thất thu ngân sách, tạo sự
cạnh tranh không lành mạnh với các doanh nghiệp trong nước, tác động không tốt
đến môi trường đầu tư... Để định hướng, kiểm soát cũng như có chế tài xử phạt
nghiêm minh đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần một hệ thống
pháp luật về thuế thật rõ ràng, tiến bộ. Trong nền kinh tế hiện đại, thuế không chỉ là
công cụ thu ngân sách nhà nước mà còn là một công cụ của Nhà nước để quản lý vĩ
mô nền kinh tế. Khi kinh tế mỗi nước chuyển sang một giai đoạn mới với nh ng
chủ trương, chính sách định hướng sự phát triển kinh tế thay đổi thì chính sách thuế
của quốc gia cũng được cải cách cho phù hợp.
Hệ thống chính sách thuế hiện nay đã và đang từng bước được bổ sung cho
hoàn thiện. Trong hệ thống pháp luật về thuế hiện hành của Việt Nam, luật thuế Giá
trị gia tăng (GTGT) được Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam ban hành và
thực hiện từ 01/01/1999. Sau gần 20 năm đi vào cuộc sống Luật thuế GTGT đã phát
huy tác dụng tích cực trong việc khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, thúc
đẩy xuất khẩu và đầu tư, tạo nguồn thu lớn và ổn định cho NSNN. Luật thuế GTGT
ra đời đã khắc phục tình trạng trùng lắp về thuế; giảm số lượng thuế suất; là sắc
thuế tiên tiến được sử dụng rộng rãi trên thế giới; thuế GTGT ra đời tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình hội nhập kinh tế của nước ta.... Công tác quản lý thuế GTGT
1
- đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài luôn đặt ra thách thức đối với ngành
thuế, cán bộ thuế bởi nhiều yếu tố phức tạp và khác biệt.
Tỉnh Hải Dương với lợi thế thuận tiện về giao thông, nằm dọc theo Quốc lộ 5
(Hà Nội - Hải Phòng), là một trong bảy tỉnh có khu công nghiệp trọng điểm phía
Bắc (NKEZ) bao gồm 7 tỉnh/thành là: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh,
Hưng Yên, Quảng Ninh và Hải Dương. Hiện nay, Cục thuế tỉnh Hải Dương quản lý
hơn 300 công ty có vốn đầu tư nước ngoài đến từ 25 quốc gia và vùng lãnh thổ. Để
đạt được nh ng mục tiêu “Minh bạch – Chuyên nghiệp – Liêm chính – Đổi mới”
trong việc thực thi pháp luật thuế, cũng như thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý thu ngân
sách được giao thì việc áp dụng nh ng biện pháp nhằm tăng cường quản lý thu thuế
GTGT là một việc rất quan trọng. Vì thế tôi đã lựa chọn đề tài: “ uản lý thuế giá
trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải
Dương” làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích, nhiệ vụ nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương” và đề xuất một số giải pháp
hoàn thiện.
Để đạt được mục đích trên, nhiệm vụ của luận văn là:
- Hệ thống khung lý thuyết về quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài tại cục thuế.
- Phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương nhằm tìm ra điểm mạnh, điểm yếu trong
quản lý thu thuế GTGT cũng như nguyên nhân của các điểm yếu này.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương.
3. Đối tư ng và phạ vi nghiên cứu
t n n nc u
Hoạt động quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
tại Cục thuế tỉnh Hải Dương tiếp cận trên góc độ nghiệp vụ.
mv n nc u
- Phạm vi không gian
2
- Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương.
- Phạm vi thời gian
Thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu từ năm 2013 - 2015 và đề xuất gải pháp
cho giai đoạn 2016-2020.
4. Những đóng góp của đề tài
- Phân tích thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương, các tiêu chí đánh giá và các
yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương.
- Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương.
- Đưa ra nh ng giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu sơ đồ,
luận văn được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý thuế
giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương.
Chương 3: Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương giai đoạn 2013-2015.
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương.
3
- CHƯ NG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHI N C U VÀ C SỞ UẬN VỀ
QUẢN THUẾ GI TRỊ GIA T NG ĐỐI VỚI OANH NGHIỆP
C VỐN Đ U TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI C C THUẾ
1.1 Tình hình nghiên cứu
1.1.1 Các nghiên cứu về quản lý thuế giá trị gia tăng
Trong thời gian qua đã có các nghiên cứu liên quan đến quản lý thuế Giá trị
gia tăng với các góc độ nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và mức độ khác nhau, có
thể tóm tắt lại như sau:
- Luận văn Thạc sỹ: “Thuế á trị a tăn và sự cần thiết phả tăn c ờng
quản lý t uế á trị a tăn đ i với khu vực kinh tế n oà Qu c doan tr n địa bàn
Quận Cầu Giấy” của tác giả Lê Đức Duy, ĐH Thương Mại (2005).
dun bao quát: Bài luận văn thực hiện đánh giá quản lý thuế hộ kinh
doanh với các nội dung: quản lý đối tượng nộp thuế, quản lý căn cứ tính thuế, quản
lý công tác thu nộp thuế, công tác miễn giảm thuế, công tác kiểm tra thanh tra
chống thất thu thuế GTGT.
- Luận văn Thạc sỹ: “ T ực tr n , va trò và ả p áp oàn t ện Luật thuế
GTGT ở Việt am” của tác giả Bùi Linh Chi, Học viện Tài chính (2013).
N dun bao quát: Bài luận văn thực hiện đánh giá thực trạng thu nộp thuế
GTGT đối với nhiều đối tượng nộp thuế, từ đó đưa ra nh ng giải pháp về mặt chính
sách hoàn thiện Luật thuế GTGT hiện hành ở Việt Nam.
- Luận văn Thạc sỹ: “G an lận thuế GTGT tron các doan n ệp t ơn
m i ở n ớc hiện nay- Thực tr n và b ện p áp p òn n ừa” của tác giả Lê Hồng
Hạnh, Đại học Thương Mại (2014).
N dun bao quát: Bài luận văn nêu lên được nh ng hình thức, phương thứ
gian lận cơ bản của các doanh nghiệp thương mại, đồng thời đề xuất một số giải
pháp để cơ quan thuế hạn chế, phòng ngừa các hình thức gian lận.
- Luận văn Thạc sỹ: “ Tăn c ờn côn tác k ểm soát t u t uế GTGT tr n địa
4
- bàn tỉnh Bắc n ”, của tác giả Hoàng Thu Trang, Đại học Nông nghiệp (2014).
N dun bao quát: Bài luận văn đã đánh giá được tình hình kiểm soát thu
thuế GTGT trên địa bàn tỉnh, từ đó đưa ra các giải pháp tăng cường kiểm soát thu
thuế GTGT, giảm thất thoát nguồn thu thuế.
- Luận văn Thạc sỹ: “Hoàn t ện côn tác t an , k ểm tra đ i với doanh
nghiệp có v n đầu t n ớc n oà t i Cục thuế tỉnh Hả D ơn ”, của tác giả Bùi
Tuấn Trung, Đại học Nông nghiệp (2013).
Nội dung bao quát: Bài luận văn đã đi sâu phân tích thực trạng công tác
thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh
Hải Dương từ đó đưa ra nh ng giải pháp tăng nguồn thu từ công tác thanh, kiểm tra
thuế.
- Bài viết “C ng thất t u đ i với doanh nghiệp đầu t n ớc n oà tr n địa
bàn tỉnh Hả D ơn ”, của tác giả Vũ Thị Thắm, đăng trên báo nguyệt san báo Hải
Dương, tháng 8 năm 2014.
Nội dung bao quát: Bài báo đưa ra kết quả của công tác đẩy mạnh kiểm tra
sau hoàn thuế của Cục thuế tỉnh Hải Dương để chống thất thu đối với doanh nghiệp
đầu tư nước ngoài trong 6 tháng nửa đầu năm 2014.
- Bài viết “ Hả D ơn đẩy m n xúc t ến t u út doan nghiệp đầu t n ớc
n oà ”, của tác giả Nguyễn Đức Long, đăng trên nguyệt san báo Hải Dương, tháng
12 năm 2015.
Nội dung bao quát: bài viết đã thống kê số lượng doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài trên địa bàn tỉnh, tóm tắt một số nội dung trong “Đề án nâng cao năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020”, Hải Dương đặt mục tiêu đến năm 2020 lọt
vào top 20 tỉnh thành đứng đầu cả nước trong việc thu hút đầu tư nước ngoài.
1.1.2 hận xét chung về tình hình nghiên cứu đề tài
Như vậy, có thể thấy có khá nhiều các luận văn từng được các học viên thực hiện
lựa chọn đề tài về thuế giá trị gia tăng. Các bài luận văn trên đều phân tích, đánh giá rất
rõ tình hình quản lý thuế GTGT tại các địa phương nhưng khi nêu và đánh giá thực
trạng quản lý thuế thì chưa đi theo quy trình quản lý thuế. Bên cạnh đó, hầu hết các
5
- luận văn được thực hiện từ trước năm 2014. Năm 2014 là năm bắt đầu áp dụng một số
điều khoản mới về các thông tư sửa đổi về Luật quản lý thuế (thông tư 156/2013/TT-
BTC ngày 06/11/2013 ),về thuế GTGT (thông tư 219/TT-BTC ngày 31/12/2013).
Trên thực tế, khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài luôn được các cấp của
tỉnh quan tâm, theo dõi, cục thuế cũng coi đây là một nhân tố chủ lực để tăng nguồn thu
cho NSNN. Cũng có nhiều bài luận văn của cán bộ Cục thuế tỉnh Hải Dương lấy khu
vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là đối tượng nghiên cứu trong đề tài của
mình, tuy nhiên chưa có đề tài nào đề cập đến quản lý thuế giá trị gia tăng. Với nỗ lực
thu hút đầu tư nước ngoài, số lượng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại tỉnh
tăng nhanh, pháp lệnh giao thu ngân sách nhà nước ngày càng tăng, quản lý thuế nói
chung, quản lý thuế GTGT nói riêng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
đặt ra nhiều thách thức cho ngành thuế.
Vì vậy vấn đề: “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương” được chọn làm đề tài luận văn thạc sĩ.
1.2 Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng ở cục thuế
1.2.1 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do Nhà đầu tư
nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp
Việt Nam do Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập…Tuỳ theo lĩnh vực đầu
tư, Nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập công ty liên doanh với Nhà đầu tư trong
nước hoặc thành lập công ty 100% vốn nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư phù
hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
ặc điểm
- Là hình thức đầu tư mang tính chất ổn định, tính bền v ng và tính tổ chức.
- Được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm h u hạn. Điều đó có
nghĩa là các nhà đầu tư nước ngoài chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn
đầu tư vào doanh nghiệp đối với các khoản nợ của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chịu sự điều chỉnh của luật đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam.
6
- - Thường phát sinh các hoạt động xuất nhập khẩu, thường xuyên phát sinh số
tiền hoàn thuế lớn; Thường phát sinh các hoạt động gia công, mua bán với nước
ngoài, nghiệp vụ phát sinh phức tạp dẫn đến dễ kê khai thiếu các khoản thuế.
1.2.2 huế giá trị gia tăng của oanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1.2 K á n ệm t uế á trị a tăn
Thuế là một khoản nộp bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ
bắt buộc phải thực hiện theo luật đối với Nhà nước; không mang tính chất đối
khoản, không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và dùng để trang trải cho các
nhu cầu chi tiêu công cộng.1 Thuế có nh ng đặc trưng sau:
Th nhất, nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các mỗi quan hệ tiền
tệ phát sinh dưới nhà nước và các pháp nhân, các thể nhân trong xã hội.
Th hai, nh ng mỗi quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách
khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt- việc chuyển giao thu nhập có tính chất bắt
buộc theo mệnh lệnh của nhà nước.
Th ba, xét theo khía cạnh pháp luật, thuế là một khoản nộp cho nhà nước
được pháp luật quy định theo mức thu và thời hạn nhất định.
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) có nguồn gốc từ thuế doanh thu và nước Pháp
chính là nước đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế GTGT (vào năm 1954).
Việt Nam, trong Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 11 luật thuế GTGT đã được thông
qua ngày 10/05/1997 và có hiệu lực từ ngày 01/01/1999.
Thuế giá trị gia tăng là thuế thu trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch
vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.2
Công thức tính:
GTGT của hàng hóa Tổng giá trị hàng hóa Tổng giá trị hàng hóa dịch
= -
dich vụ chịu thuế dịch vụ bán ra vụ mua vào tương ứng
1
: K á n ệm và đặc đ ểm về thuế [Trực tuyến]. Chương trình Tài nguyên Giáo dục Mở Việt Nam (Vietnam
open Educational Resources).Địa chỉ: http://voer.edu.vn/module/kinh-te/khai-niem-va-dac-diem-cua-
thue.html [Truy cập: 27/11/2012]
2
: Luật thuế á trị a tăn s 13/2008/QH12 của Qu c h , đ ều 2
7
- Số thuế GTGT của hàng hóa Thuế suất thuế GTGT
= X
GTGT dịch vụ chịu thuế của hàng hóa dịch vụ
Thuế GTGT của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng tuân theo
nh ng quy định chung về thuế GTGT nói trên.
1.2 ặc đ ểm t uế GTGT
Thuế GTGT đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng mang
nh ng đặc điểm chung của thuế GTGT cụ thể như sau:
- Là một loại thuế gián thu đánh vào người tiêu dùng HHDV chịu thuế.
- Đánh vào GTGT của HHDV phát sinh ở tất cả các giai đoạn trong quá trình
sản xuất, lưu thông hàng hóa.
- Là một loại thuế có tính trung lập cao.
1.2 a trò của t uế á trị a tăn
Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình vận hành theo cơ chế thị trường có
sự quản lý của nhà nước, do đó thuế GTGT có vai trò đặc biệt quan trọng:
T n ất, thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu
dùng hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT.
T a , thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN.
T ba, thuế GTGT không trùng lắp do chỉ tính vào giá trị tăng thêm của hàng
hóa dịch vụ qua các khâu sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, không tính vào phần giá trị
đã chịu thuế GTGT ở các khâu trước, thuế đã nộp ở các khâu trước được tính khấu
trừ ở khâu sau nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế, phát triển kinh tế thị trường.
T t , khuyến khích xuất khẩu hàng hóa dịch vụ thông qua áp dụng thuế suất
0%, DN xuất khẩu hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu,
được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước nên có tác dụng giảm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
T năm, thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hóa đơn,
chứng từ và thanh toán qua ngân hàng vì tính thuế đầu ra, khấu trừ thuế GTGT đầu
vào căn cứ trên hóa đơn mua vào, bán ra; hàng hóa xuất khẩu mua bán phải thanh
8
- toán qua ngân hàng.
Thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng
đóng vai trò quan trọng như vai trò của thuế GTGT nói chung.
1.2.2. Căn c t n t uế á trị a tăn
a Căn cứ t nh thuế giá trị gia tăng
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Căn cứ tính thuế GTGT
Giá tính thuế Thuế suất
Hình 1.1: Căn cứ tính thuế GTGT
u n: Tác ảt n p
* Giá tính thuế
- Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên hóa đơn bán hàng
của người bán hàng, người cung cấp dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT được ghi
trên chứng từ của hàng hóa nhập khẩu.
- Đối với hàng hóa dịch vụ khác nhau có cách tính giá tính thuế khác nhau:
+ Đối với hàng hóa có giá thanh toán là giá chưa có thuế GTGT thì giá thanh
toán bằng giá tính thuế GTGT:
+ Đối với hàng hóa, giá thanh toán là giá đã bao gồm thuế GTGT
Giá thanh toán
Giá tính thuế =
1 + thuế suất (%) của hàng hóa
* Thuế suất
Luật thuế GTGT hiện nay có ba mức thuế suất: 0%, 5%, 10%.
(1) Mức thuế suất 0%
9
nguon tai.lieu . vn