Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------ o0o ------------- VŨ TIẾN DŨNG THIẾT KẾ TÀI LIỆU TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN HỌC PHẦN HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG THEO MÔĐUN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP CẨM PHẢ LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC Hà Nội – 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------ o0o ------------- VŨ TIẾN DŨNG THIẾT KẾ TÀI LIỆU TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN HỌC PHẦN HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG THEO MÔĐUN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP CẨM PHẢ LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (BỘ MÔN HÓA HỌC) Mã số: 60 14 01 11 N : TS. Vũ V ệt C ng Hà Nội – 2015
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học và các thầy giáo, cô giáo trong trường Đại học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội đã quan tâm, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Luận văn được hoàn thành tại trường Đại học Giáo Dục dưới sự hướng dẫn khoa học của TS Vũ Việt Cường. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và lời biết ơn sâu sắc tới TS Vũ Việt Cường về sự hướng dẫn tận tình và đầy tâm huyết trong suốt quá trình tôi thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, đồng nghiệp, bạn bè, học viên đã động viên, giúp đỡ, chia sẻ khó khăn trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn nội dung luận văn còn nhiều thiếu sót. Tôi rất mong tiếp tục nhận được sự đóng góp qúy báu của các thầy cô, của các bạn bè đồng nghiệp để đề tài được hoàn thiện hơn và hy vọng rằng đề tài có thể được ứng dụng vào thực tiễn giảng dạy sau này. Hà Nội, tháng 11 năm 2015 Tác giả Vũ T ế Dũ i
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AO : Orbital nguyên tử CĐ : Cao đẳng CĐCN : Cao đẳng Công nghiệp CNKT : Công nghệ kỹ thuật ĐC : Đối chứng ĐH : Đại học ĐHQGHN : Đại học quốc gia Hà Nội ĐHSP : Đại học Sư phạm e : Electron GV : Giảng viên HĐC : Hóa đại cương HS : Học sinh HTTH : Hệ thống tuần hoàn MO : Orbital phân tử ND : Nội dung Nxb : Nhà xuất bản PP : Phương pháp PPDH : Phương pháp dạy học SV : Sinh viên TH : Tự học THPT : Trung học phổ thông TN : Thực nghiệm TNSP : Thực nghiệm sư phạm ii
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn .................................................................................................................... i Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt ......................................................................... ii Mục lục.......................................................................................................................... iii Danh mục bảng ............................................................................................................ vi Danh mục hình ............................................................................................................ vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN THEO MÔĐUN ................................................................4 1.1. Đổi mới nền giáo dục đại học .................................................................................4 1.1.1. Xu hướng đổi mới nền giáo dục đại học ở nước ta ..............................................4 1.1.2. Một số chủ trương đổi mới PPDH đại học ..........................................................4 1.2. Cơ sở lý luận của quá trình tự học ..........................................................................5 1.2.1. Các hệ thống dạy học ...........................................................................................5 1.2.2. Các hình thức tổ chức dạy học ở bậc đại học .....................................................6 1.2.3. Công nghệ dạy học hiện đại ................................................................................7 1.2.4. Cơ sở lý luận của hệ dạy học ‘‘tự học – cá thể hoá – có hướng dẫn’’.................7 1.3. Cơ sở lý luận về năng lực và năng lực tự học .......................................................10 1.3.1. Khái niệm năng lực và năng lực tự học .............................................................10 1.3.2.Những biểu hiện và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tự học .........................10 1.4. Môđun dạy học và phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun .....................12 1.4.1. Môđun dạy học...................................................................................................12 1.4.2. Phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun ................................................14 1.5. Thực trạng tự học của SV Cao đẳng về môn Hoá học ..........................................17 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................18 CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU VÀ DẠY HỌC HỌC PHẦN HOÁ ĐẠI CƯƠNG ....................................................................................................19 2.1. Thiết kế nội dung học phần Hoá học đại cương theo môđun ...............................19 2.1.1. Thiết kế tổng quát nội dung học phần Hoá học đại cương theo môđun ............19 2.1.2. Thiết kế một môđun của học phần Hoá học đại cương .....................................21 2.1.3. Cấu trúc của một tiểu môđun .............................................................................22 2.1.4. Môđun phụ đạo ..................................................................................................23 iii
  6. 2.1.5. Bộ tài liệu dạy học học phần Hoá học đại cương theo môđun ..........................23 2.1.6. Bảng đánh giá tài liệu biên soạn theo môđun ....................................................23 2.1.7. Quy trình thiết kế và biên soạn môđun học phần Hoá học đại cương ...............25 2.1.8. So sánh tài liệu học phần Hoá học đại cương biên soạn theo môđun với tài liệu truyền thống .................................................................................................................26 2.2. Thiết kế PPDH học phần Hoá học đại cương theo môđun ...................................27 2.2.1. Những yêu cầu sư phạm đối với PPDH học phần Hoá học đại cương theo phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun ........................................................27 2.2.2. Các bước tổ chức dạy học bằng phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun ....28 2.2.3. Hướng dẫn cách tự học theo môđun .................................................................29 2.3. Những điều kiện cần thiết để dạy học phần Hoá học đại cương bằng phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun .................................................................................30 2.3.1. Điều kiện về sinh viên ........................................................................................30 2.3.2. Điều kiện về giảng viên .....................................................................................31 2.3.3 . Điều kiện về vật chất và thời gian .....................................................................31 2.4. Biên soạn tài liệu học phần Hoá học đại cương bằng phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun và biên soạn môđun phụ đạo ..................................................31 2.4.1. Tầm quan trọng của bộ môn Hoá học đại cương trong công tác đào tạo SV ở trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả .....................................................................31 2.4.2. Mục tiêu và nội dung của học phần Hoá học đại cương ...................................32 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................65 CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................66 3.1. Mục đích thực nghiệm ..........................................................................................66 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ..........................................................................................66 3.3. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm ........................................................................66 3.4. Tiến hành thực nghiệm .........................................................................................67 3.4.1. Thực nghiệm đánh giá kết quả của PP tự học có hướng dẫn ............................67 3.4.2. Thực nghiệm đánh giá năng lực tự học của SV .................................................67 3.5. Kết quả thực nghiệm. Xử lý và đánh giá số liệu thực nghiệm ..............................68 3.5.1. Xử lý, đánh giá kết quả TNSP qua bài kiểm tra ................................................68 3.5.2. Xử lý, đánh giá kết quả TNSP theo bảng kiểm quan sát ...................................76 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................79 iv
  7. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................80 1. Kết luận ....................................................................................................................80 2. Khuyến nghị .............................................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................82 PHỤ LỤC ...................................................................................................................84 v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Mẫu đánh giá tài liệu ................................................................................... 24 Bảng 3.1: Bảng thống kê điểm bài kiểm tra số 1 ......................................................... 69 Bảng 3.2: Phân loại kết quả học tập của SV(%) bài kiểm tra số 1 .............................. 70 Bảng 3.3: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 lớp CNKT Điện ................................................................................................. 71 Bảng 3.4: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 lớp CNKT Ô tô .................................................................................................. 71 Bảng 3.5: Bảng thống kê điểm bài kiểm tra số 2 ......................................................... 72 Bảng 3.6: Phân loại kết quả học tập của SV(%) bài kiểm tra số 2 .............................. 72 Bảng 3.7: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 lớp CNKT Điện ................................................................................................. 73 Bảng 3.8: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 lớp CNKT Ô tô .................................................................................................. 74 Bảng 3.9: Thông số xem sự khác biệt giá trị trung bình của hai nhóm khác nhau (nhóm TN – ĐC) lớp CNKT Điện .............................................................. 75 Bảng 3.10: Thông số xem sự khác biệt giá trị trung bình của hai nhóm khác nhau (nhóm TN – ĐC) lớp CNKT Ô tô ............................................................... 75 Bảng 3.11: Kết quả đánh giá năng lực tự học của SV lớp CNKT Điện thông qua bảng kiểm quan sát ............................................................................................... 76 Bảng 3.12: Kết quả đánh giá năng lực tự học của SV lớp CNKT Ô tô thông qua bảng kiểm quan sát ............................................................................................... 77 Bảng 3.13: Kết quả đánh giá tài liệu tự học có hướng dẫn (theo phiếu hỏi SV) ......... 78 vi
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Chu trình tự học ............................................................................................. 8 Hình 1.2: Phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun .......................................... 15 Hình 3.1: Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 1 lớp CNKT Điện ................. 70 Hình 3.2: Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 1 lớp CNKT Ô tô .................. 70 Hình 3.3: Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 1 lớp CNKT Điện .......... 72 Hình 3.4: Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 1 lớp CNKT Ô tô ........... 72 Hình 3.5: Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 2 lớp CNKT Điện ................. 73 Hình 3.6: Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 2 lớp CNKT Ô tô .................. 73 Hình 3.7: Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 2 lớp CNKT Điện .......... 74 Hình 3.8: Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 2 lớp CNKT Ô tô ........... 74 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lí đề tà Nghị Quyết Trung ương 2 khoá VIII đã chỉ ra rằng: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động cơ thúc đẩy, là điều kiện cơ bản để thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội, xây dựng và bảo vệ đất nước . Để đạt được như vậy đ i hỏi ngành Giáo dục phải đổi mới toàn diện về mục tiêu, nội dung, phương pháp và các hình thức tổ chức thực hiện. Đặc biệt để nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo thì đổi mới phương pháp dạy học đang là vấn đề đặt ra hàng đầu đối với hoạt động dạy và học trong giai đoạn hiện nay, được thể hiện rõ trong Nghị Quyết Đại hội Đảng X. Một trong những vấn đề đổi mới PPDH ở cao đẳng, đại học là nâng cao tính tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên. Đây là một quá trình được thể hiện trong t ng bài giảng, t ng học phần, t ng bộ môn và cả trong cả khoá học của sinh viên. Ở trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả, học phần Hoá học đại cương gồm các nội dung: cấu tạo chất (chương 1, chương 2, chương 3) và cơ sở lí thuyết các quá trình hóa học (chương 4, chương 5, chương 6) với thời lượng 30 tiết đ i hỏi sinh viên phải nỗ lực tự học rất nhiều. Tuy nhiên, việc tự học của sinh viên thường gặp nhiều khó khăn vì không có tài liệu hướng dẫn. Vậy làm thế nào nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu học phần Hoá học đại cương cho sinh viên trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả? Để tăng cường khả năng nâng cao chất lượng học tập học phần này và tăng cường khả năng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên, chúng tôi đã lựa chọn và tiến hành nghiên cứu đề tài "Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn học phần Hóa học đại cương theo môđun tại trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả ”. 2. Lị sử vấ đề ê ứu Đi theo hướng này đã có một số công trình nghiên cứu là các luận văn thạc s , các khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu theo hướng vận dụng tiếp cận môđun trong việc xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn cho sinh viên các khối trường sư phạm, các khối trường không chuyên sư phạm, HS các trường phổ thông. Cụ thể là: H à T ị Bắ . Nâng cao chất lượng thực hành thí nghiệm phương pháp dạy học hoá học ở trường ĐHSP bằng phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun. Luận văn Thạc s Khoa học Giáo dục, 2002; H à K ều Tr . Tăng cường năng lực tự học học phần hoá vô cơ I (chuyên môn I) cho sinh viên trường cao đẳng sư phạm bằng phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun. Luận văn Thạc s Khoa học giáo dục, 2004. 1
  11. Trần Thị Thanh Hà. Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun nhằm tăng cường năng lực tự học cho học sinh giỏi hóa học lớp 12 trung học phổ thông. Luận văn Thạc s Khoa học Giáo dục, 2010; N uyễ H ơ T ả . Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun tăng cường năng lực tự học, tự nghiên cứu cho học viên ở trường Sĩ quan Lục quân 1 môn học hoá đại cương phần nhiệt động hóa học và dung dịch. Luận văn Thạc s Khoa học Giáo dục, 2011 Trầ T ị M Huệ. Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun nhằm tăng cường năng lực tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên ở trường Cao đẳng Nông Lâm. Luận văn Thạc s Khoa học Giáo dục, 2010 Tuy nhiên, đây là những tài liệu nội bộ của t ng trường, không được công bố. Ngoài ra, mỗi trường lại có những đặc điểm khác nhau về mặt lịch sử, chương trình đào tạo, trình độ người học... Vì vậy tôi đã chọn đề tài này áp dụng cho khối trường không chuyên sư phạm: Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả. 3. Mụ đí ê ứu. Góp phần tăng cường năng lực tự học học phần Hoá học đại cương nói riêng và năng lực tự học bộ môn hoá học nói chung ở Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả. 4. N ệm vụ ê ứu * Áp dụng phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun đối với l nh vực hoá học đại cương. * Thiết kế nội dung và PPDH theo môđun học phần Hoá học đại cương ở trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả. * Hướng dẫn sinh viên tự học theo tài liệu đã được xây dựng. * Thực nghiệm sư phạm. - Tổ chức thực nghiệm sư phạm. - Xử lý thống kê các số liệu và rút ra kết luận. 5. K á t ể và đố t ợ ê ứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu Mối quan hệ giữa phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun với chất lượng giảng dạy học phần Hoá học đại cương ở trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả. 5.2. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy và học học phần Hoá hoc đại cương ở trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả. 6. P ạm v ê ứu Quá trình dạy học hoá học ở trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả –Học phần Hoá học đại cương 2
  12. 7. G ả t uyết Nếu thiết kế được bộ tài liệu và tổ chức được phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun cho sinh viên trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả học tập qua học phần Hoá học đại cương thì s nâng cao được chất lượng dạy học và tăng cường năng lực tự học, tự nghiên cứu của sinh viên, đồng thời cung cấp kiến thức cho hoạt động nghề nghiệp của sinh viên sau này. 8. P ơ p áp ê ứu - Phương pháp nghiên cứu lý luận: áp dụng lý luận dạy học vào việc thiết kế tài liệu theo môđun cho sự tự học của sinh viên. - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: đánh giá khả năng tự học của sinh viên trước và sau khi áp dụng phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun trên cùng một đối tượng SV. - Phương pháp xử lý thống kê toán học kết quả thực nghiệm, đưa ra những kết quả phân tích định tính, định lượng t đó rút ra kết luận cho đề tài. 9. N ữ đó óp ủ đề tà Với mong muốn đổi mới PPDH nhằm phát huy tính tích cực, chủ động cho sinh viên trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả trong quá trình học tập học phần Hóa học đại cương, luận văn đã thể hiện được một số điểm sau: - Luận văn đã vận dụng tiếp cận môđun trong việc biên soạn tài liệu dạy và học 3 chương (Chương 1: Cấu tạo nguyên tử, Chương 2: HTTH các nguyên tố hoá học và Chương 3: Liên kết hoá học) của học phần Hóa học đại cương cho sinh viên trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả, góp phần tăng cường năng lực tự học tự nghiên cứu của sinh viên. - Thiết kế môđun phụ đạo bổ trợ cho môđun chính. - Biên soạn các câu hỏi kiểm tra. - Tổ chức cho SV tham gia vào quá trình tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau. 10. Cấu trú ủ luậ vă Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luậ và t ự t ễ ủ p ơ p áp tự ó t e môđu . Chương 2: Tổ ứ b ê s ạ tà l ệu và ạy p ầ H á đạ ơ Chương 3: T ự nghiệm s p ạm. 3
  13. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN THEO MÔĐUN 1.1. Đổi m i nền giáo dụ đại h c 1.1.1. Xu hướng đổi mới nền giáo dục đại học ở nước ta Theo chiến lược phát triển giáo dục "Tự học, tự đào tạo là một con đường phát triển suốt đời của mỗi con người trong điều kiện kinh tế, x ã hội nước ta hiện nay và cả mai sau ; đó cũng là giáo dục được nâng cao khi tạo ra được năng lực sáng tạo của người học, khi biến được quá trình giáo dục thành quá trình tự giáo dục. Ngày nay, giáo dục đại học đang có bước phát triển vượt bậc cả về chất lượng và số lượng. Để đảm bảo chất lượng đào tạo, giáo dục đại học đang đổi mới theo xu hướng: - Hiện đại hoá nội dung, chương trình và phương pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo, chú trọng nâng cao năng lực thực hành cho sinh viên để họ thích ứng nhanh chóng với thị trường lao động. - Hệ thống đại học với hai chức năng đào tạo quan trọng như nhau là đào tạo ban đầu và đào tạo thường xuyên nhằm đảm bảo cho người lao động sau khi có học vấn đại học ban đầu luôn có nhu cầu và điều kiện cập nhật được với sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, t đó đứng vững và phát triển được trong nền sản xuất hiện đại. - Thực hiện cuộc cách mạng về PPDH, chuyển hoá những thành tựu mới nhất của khoa học và công nghệ vào thực tiễn dạy học. Trong đó có sử dụng công nghệ môđun hoá nội dung dạy học, sử dụng những phương tiện kỹ thuật dạy học và tài liệu giáo khoa biên soạn theo môđun, chuyển sang hệ thống dạy học mới, hệ dạy học " tự học - cá thể hoá - có hướng dẫn” Như vậy khi thực hiện đổi mới đào tạo đại học chúng ta chuyển sang đào tạo với những nội dung, phương pháp, phương tiện mà nền kinh tế thị trường đ i hỏi. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta c n kém phát triển, nguồn lực đầu tư cho giáo dục nói chung, cho giáo dục đại học nói riêng c n rất hạn hẹp muốn đáp ứng được yêu cầu của đất nước trong giai đoạn trước mắt và những năm tiếp theo cần có những chủ trương đúng đắn ở cấp quản lý v mô, đồng thời phải tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ và biện pháp tương ứng ở các trường một cách sâu sắc và cụ thể. 1.1.2. Một số chủ trương đổi mới PPDH đại học * Đổi mới PPDH thực chất là một quá trình nâng cao hiệu quả của công việc dạy học, làm cho công tác này gắn bó, phục vụ tốt hơn và ngày càng cao hơn cho việc hình thành và phát triển các phẩm chất nhân cách của con người Việt Nam hiện đại và tương lai. T năm 1988 đến nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đề ra và tổ chức thực hiện một loạt chủ trương về đổi mới PPDH đại học. 4
  14. Tập trung xây dựng hệ thống sách giáo khoa cho các trường đại học nhằm hiện đại hoá nội dung và phương pháp đào tạo. Làm sao cho sách giáo khoa là "người thầy" giúp đỡ SV tự học, tự nghiên cứu để chiếm l nh nội dung dạy học. Cải tiến PPDH, dùng các phương pháp sư phạm tích cực để tăng tính tích cực, chủ động của SV. Đây là nét nhân cách rất cần thiết của SV khi đang học tập ở trường đại học cũng như khi họ bước vào đời sống sản xuất. * Các chủ trương trên đây đã được nhiều trường đại học hưởng ứng và thực hiện. Nhiều trường đã xây dựng lại chương trình đào tạo theo hướng môđun hoá kiến thức và đã viết được một số tài liệu giáo khoa mới phục vụ đào tạo. Nhưng đó mới chỉ là những chuyển biến bước đầu, thực hiện đổi mới PPDH ở đại học trong những năm gần đây cho thấy: nếu thiết kế được những mô hình tốt về phương pháp và tổ chức huấn luyện chu đáo cho đội ngũ giảng viên, đảm bảo những điều kiện vật chất cần thiết thì những PPDH mới theo tiếp cận hướng vào người học (Leamer Centered Approach) s sớm trở thành phổ biến. Hoà nhập với hệ thống đại học, cao đẳng cả nước. Trường CĐCNCP cũng đang tiến hành những cải cách về nội dung và phương pháp đào tạo SV. Phương hướng đổi mới là: Khuyến khích và tạo điều kiện phát triển tư duy độc lập, sáng tạo của người học. Luận văn với nội dung ứng dụng tiếp cận môđun để thiết kế lại nội dung dạy học học phần HĐC và tổ chức dạy học học phần này theo phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun cho SV trường CĐCN Cẩm Phả là góp phần thực hiện các chủ trương và biện pháp đổi mới PPDH đã nêu trên đây ở một l nh vực cụ thể. 1.2. Cơ sở lý luậ ủ quá trì tự 1.2.1. Các hệ thống dạy học Ngày nay với sự phát triển của khoa học và công nghệ, sự tăng trưởng mạnh m về kinh tế, sự biến đổi nhanh chóng của nền kinh tế thị trường, sự giao lưu quốc tế rộng rãi đ i hỏi phải thiết kế được một hệ dạy học mềm dẻo, linh hoạt cho phép người học dễ thích nghi với cơ chế thị trường và có tính hiệu quả cao. Bản chất của hệ dạy học này là "tự học - cá thể hoá - có hướng dẫn". Vai trò hướng dẫn chính ở đây là do tài liệu giáo khoa biên soạn theo môđun, các loại tài liệu tham khảo khác và các phương tiện kỹ thuật dạy học đảm nhiệm. Việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập được tiến hành cuối mỗi học phần. Mỗi SV s học theo tốc độ và nhịp độ riêng của cá nhân mình. GV là người tổ chức chính quá trình học tập của SV thông qua hoạt động thiết kế nội dung học tập, biên soạn tài liệu, kiểm tra đánh giá khi cần thiết. Hệ dạy học cá thể hoá này tương ứng với nền giáo dục có qui mô lớn và có trình độ phát triển rất cao, với hệ thống ngành, chuyên ngành đào tạo phong phú, đa dạng và 5
  15. luôn biến động, với những hình thức tổ chức đào tạo đa dạng và linh hoạt đáp ứng nhu cầu học tập của số đông người trong đào tạo ban đầu và đào tạo thường xuyên. Các phương tiện dạy học được sử dụng trong hệ thống dạy học này rất phong phú và hiện đại. Chúng tiếp nhận được những tiến bộ của khoa học và công nghệ thời đại. Nhưng điểm khác biệt căn bản giữa hai hệ thống dạy học cá thể hoá là ở chỗ: trong hệ thống cũ người học tập cá thể hoá theo nhịp độ riêng dưới sự dạy dỗ trực tiếp của thầy giáo, c n trong hệ thống dạy học mới người học tự học, theo chương trình riêng, với nhịp độ cá nhân phù hợp dưới sự giúp đỡ hướng dẫn trực tiếp của tài liệu là chủ yếu và của hệ thống người hướng dẫn khi cần thiết. Cũng chính nhờ áp dụng phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun mà chất lượng và hiệu quả dạy học học phần HĐC được nâng cao. 1.2.2. Các hình thức tổ chức dạy học ở bậc đại học Việc dạy học ở bậc đại học khác căn bản với dạy học ở trường phổ thông. Sự khác nhau này thể hiện ở cả mục tiêu, nội dung, phương pháp và phương tiện dạy học. Nội dung trí dục ở phổ thông là những kiến thức chung nhất cần thiết của người lao động. Nội dung dạy học ở đại học là những kiến thức và kỹ năng tương ứng với những thành tựu hiện đại của khoa học và công nghệ. PPDH ở đại học khác căn bản và ở trình độ cao hơn nhiều so với PPDH ở phổ thông. Ở đại học SV phải lấy tự học, tự nghiên cứu là chính để đạt được mục tiêu đào tạo. Vì thế mọi ý đồ sử dụng những PPDH sẵn có ở trường phổ thông cho trường đại học nói chung là không hợp lý. Những năm qua ở nước ta, người ta đã xây dựng và sử dụng một số hình thức tổ chức dạy học ở đại học như sau: - Bài giảng - Xêmina - Bài thực hành, bài tập lớn, luận văn tốt nghiệp - Tự học và phụ đạo. Ngày nay, chúng ta đã bước đầu triển khai đào tạo đại học theo hình thức tự học có hướng dẫn. Ở đây quá trình đào tạo được tiến hành rất mềm dẻo, linh hoạt. SV lấy tự học là chính, với sự hướng dẫn của GV và tài liệu họ có thể chiếm l nh được nội dung dạy học. Với hình thức tự học có hướng dẫn thì phương pháp xêmina (c n gọi là thảo luận tổ) là phương pháp phù hợp và hiệu quả. Xêmina có một số đặc trưng cơ bản sau: - Phải có chủ đề khoa học nhất định để SV căn cứ vào đó mà trình bày báo cáo, thảo luận, tranh luận. - Phải có thầy hướng dẫn, điều khiển. Các nghiên cứu về tâm lí nhận thức đã phát hiện ra rằng trí nhớ bị tác động bởi việc chúng ta xử lí kiến thức mới đến mức độ nào. Nếu đơn giản chỉ là nghe hoặc nhắc 6
  16. lại một điều gì đó thì khó có thể nhớ lại những thông tin đó khi chúng ta cần sử dụng. Nếu chúng ta chuẩn bị kỹ lưỡng việc học tập bằng cách suy ngh về quan hệ giữa học tập với những cái mà chúng ta biết hoặc bằng cách nói về nó: giải thích, tóm tắt hoặc đặt câu hỏi thì chúng ta s khắc sâu hơn và có thể nhớ ra khi cần sử dụng sau này. Phương pháp xêmina đặc biệt thích hợp khi GV muốn làm những việc sau: - Giúp SV học cách suy ngh về những vấn đề của môn học bằng cách cho họ thực hành suy ngh . - Giúp SV đánh giá tính logic và quan điểm của người khác và của chính mình. - Tạo cơ hội cho SV đưa ra những phương pháp áp dụng các nguyên tắc - Giúp SV nhận thức và phát biểu vấn đề, sử dụng thông tin t các bài đọc và bài giảng của GV. - Tạo động cơ để SV học lên cao hơn nữa. - Đưa ra phản hồi nhanh về sự hiểu hoặc hiểu sai của SV. Việc học tập s rất hiệu quả nếu được hướng dẫn đầy đủ để đảm bảo sự thành công. Các nghiên cứu đã chứng minh rằng việc hướng dẫn là rất hữu ích ở giai đoạn đầu của quá trình học tập và vì vậy, vai tr của người GV trong giai đoạn đầu quan trọng hơn là ở giai đoạn cuối. 1.2.3. Công nghệ dạy học hiện đại Công nghệ dạy học hiện đại ngày càng được áp dụng rộng rãi và là một trong các hình thức tổ chức dạy học trong các trường đại học và cao đẳng. Vấn đề của công nghệ dạy học hiện đại thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản sau: - Chuyển hoá vào thực tiễn dạy học những thành tựu mới nhất của khoa học, công nghệ và nghệ thuật. Thông qua sử lý sư phạm người ta chuyển hoá những thành tựu này vào mục tiêu, nội dung, PPDH. - Sử dụng tối đa và tối ưu những hệ thống phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại, đa kênh, đa trình vào quá trình dạy học. - Mục đích của công nghệ dạy học hiện đại là thiết kế được những hệ dạy học mới. Đó là những hệ dạy học "tự học - cá thể hoá - có hướng dẫn" thích hợp với điều kiện xã hội. 1.2.4. Cơ sở lý luận của hệ dạy học ‘‘tự học – cá thể hoá – có hướng dẫn’’ 1.2.4.1. Khái niệm tự học Theo t điển giáo dục học – NXB T điển Bách khoa 2001: Tự học là quá trình tự mình hoạt động l nh hội tri thức khoa học và rèn luyện k năng thực hành... Như vậy, tự học là một bộ phận của học, nó cũng được hình thành bởi những thao tác, cử chỉ, ngôn ngữ, hành động của người học trong hệ thống tương tác của hoạt động dạy học. Tự học phản ánh rõ nhất nhu cầu bức xúc về học tập của người 7
  17. học, phản ánh tính tự giác và nỗ lực của người học, phản ánh năng lực tổ chức và tự điều khiển của người học nhằm đạt kết quả nhất định trong hoàn cảnh nhất định với nội dung học tập nhất định . Tự học thể hiện bằng cách tự đọc tài liệu giáo khoa, sách báo các loại, nghe radio, truyền hình, nghe nói chuyện, báo cáo, tham quan bảo tàng, triển lãm, xem phim, kịch, giao tiếp với người có học, với các chuyên gia và những người hoạt động thực tiễn trong các l nh vực khác nhau. Người tự học phải biết cách lựa chọn tài liệu, tìm ra những điểm chính, điểm quan trọng trong các tài liệu đã đọc, đã nghe, phải biết cách ghi chép những điều cần thiết, biết viết tóm tắt và làm đề cương, biết cách tra cứu t điển và sách tham khảo, biết cách làm việc trong các thư viện. * Các hình thức tự học: Tự học có ba hình thức chính: - Tự học không có hướng dẫn: Người học tự tìm lấy tài liệu để đọc, hiểu, vận dụng các kiến thức trong đó. - Tự học có hướng dẫn: Có GV ở xa hướng dẫn người học bằng tài liệu hoặc bằng các phương tiện thông tin khác. - Tự học có hướng dẫn trực tiếp: Có tài liệu và giáp mặt với GV một số tiết trong ngày, trong tuần, được thầy hướng dẫn giảng giải sau đó về nhà tự học. * Chu trình tự học của sinh viên: Gồm 3 giai đoạn: Tự nghiên Tự thể hiện cứu (1) (2) Tự kiểm tra tự điều chỉnh (3) Hình 1.1. Chu trình tự học Giai đoạn 1: Tự nghiên cứu Người học tự tìm t i, quan sát, mô tả, giải thích, phát hiện vấn đề, định hướng, giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới (chỉ đối với người học) và tạo ra sản phẩm thô có tính chất cá nhân. Giai đoạn 2: Tự thể hiện Người học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng lời nói, tự sắm vai trong các tình huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban đầu 8
  18. của mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại, giao tiếp với các bạn và thầy, tạo ra sản phẩm có tính xã hội của cộng đồng lớp học. Giai đoạn 3: Tự kiểm tra, tự điều chỉnh Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác, trao đổi với các bạn và thầy, sau khi thầy kết luận, người học tự kiểm tra, tự đánh giá sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học (tri thức). 1.2.4.2. Hệ dạy học: Tự học - cá thể hoá - có hướng dẫn Để SV có thể tự học cần phải có phương pháp dạy học hợp lí. Có rất nhiều hình thức dạy học như: - Dạy học trên lớp (bài học, tự học, các hình thức khác) - Hệ dạy học : Tự học - cá thể hoá - có hướng dẫn. - Dạy học kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp. - Hoạt động ngoài lớp, ngoài trường, tự chọn. Trong các hình thức trên, hệ dạy học "Tự học - cá thể hoá - có hướng dẫn" là hình thức dạy học hiện đại. Vào năm 1968 xuất hiện hệ dạy học "Tự học - cá thể hoá - có hướng dẫn" do F.S.Killer và J.G.Sherman thiết kế. Nó ra đời thay thế cho hệ dạy học cũ "Diễn giảng - Xemina" phổ biến ở đại học. * Hệ dạy học "Tự học - cá thể hoá - có hướng dẫn" có những đặc trưng sau: - Việc học được cá thể hoá cao độ, tức là tự học - cá thể hoá, tôn trọng nhịp độ cá nhân phù hợp với năng lực t ng người. - Việc dạy được khách quan hoá tối đa. Ngh a là: Quan hệ giao tiếp dạy và học, hệ giao tiếp giữa dạy và học, những mệnh lệnh điều khiển của dạy (kể cả kiểm tra) đều được chuyển hoá thành ngôn ngữ viết và được đưa vào tài liệu giáo khoa tự học của người học để họ chấp hành, đây chính là mặt "có hướng dẫn" chủ yếu của tự học. - Diễn giảng không c n giữ vai tr là nguồn thông tin xuất phát nữa, mà trở thành nguồn gây động cơ nhận thức khoa học: Giải đáp thắc mắc, tổng kết tư tưởng khoa học và kích thích tư duy mới tạo nhu cầu chiếm l nh chân lý mới, kiến thức mới. - Tài liệu giáo khoa (giáo trình) được chia thành những học phần theo đơn vị kiến thức biên soạn theo tiếp cận mô đun. Người học phải chiếm l nh được đơn vị trước mới được phép đi vào đơn vị tiếp theo - Mục tiêu dạy học được diễn đạt một cách cụ thể, tường minh và có tính đo lường được dưới dạng những chuẩn mực về kiến thức và kỹ năng. Và việc đánh giá tổng quát kết quả học tập được thực hiện theo hệ tín chỉ (Credit System). - Sử dụng những phương pháp dạy học và phương tiện kỹ thuật hiện đại bên trong hoặc đồng thời với tài liệu giáo khoa mô đun hoá. Chẳng hạn, tài liệu giáo khoa tự học có hướng dẫn kèm theo băng (Audio - Tutorial Work book) 9
  19. 1.3. Cơ sở lý luậ về ă lự và ă lự tự 1.3.1. Khái niệm năng lực và năng lực tự học 1.3.1.1. Khái niệm năng lực Năng lực là khả năng làm việc tốt, nhờ có phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn Năng lực luôn được xem xét trong mối quan hệ với hoạt động hoặc quan hệ nhất định nào đó. Cấu trúc của năng lực gồm ba bộ phận cơ bản : - Tri thức về l nh vực hoạt động hay quan hệ đó; - Kỹ năng tiến hành hoạt động hay xúc tiến, ứng xử với quan hệ nào đó; - Những điều kiện tâm lí để tổ chức và vận dụng tri thức, kỹnăng đó trong một cơ cấu thống nhất vàtheo một định hướng rõ ràng (ví dụ: tính tích cực). Nếu tách riêng t ng bộ phận, mỗi bộ phận là dạng chuyên biệt của năng lực: năng lực biết (năng lực ở dạng tri thức), năng lực làm (năng lực ở dạng kỹ năng), năng lực biểu cảm (năng lực ở dạng xúc cảm, biểu cảm). Khi kết hợp cả ba bộ phận lại, vẫn là năng lực, nhưng có tính hoàn thiện và khái quát hơn. Năng lực (ability) có thể được hiểu theo ngh a tâm lí học, tức là chức năng tâm lí, có thể cho phép cá nhân thực hiện hoạt động. Năng lực c n được hiểu theo ngh a thực hiện được công việc thực sự (competence). 1.3.1.2. Khái niệm năng lực tự học Năng lực tự học là năng lực hết sức quan trọng vì tự học là chìa khoá tiến vào thế kỉ XXI, một thế kỉ với quan niệm học suốt đời, xã hội học tập. Có năng lực tự học mới có thể học suốt đời được. Năng lực tự học là khả năng tự mình tìm t i, nhận thức và vận dụng kiến thức vào tình huống mới hoặc tương tự với chất lượng cao. Năng lực tự học được thể hiện qua việc chủ thể tự xác định đúng đắn động cơ học tập cho mình, có khả năng tự quản lý việc học của mình, có thái độ tích cực trong các hoạt động để có thể tự làm việc, điều chỉnh hoạt động học tập và đánh giá kết quả học tập của chính mình để có thể độc lập làm việc và làm việc hợp tác với người khác. 1.3.2.Những biểu hiện và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tự học 1.3.2.1. Những biểu hiện của năng lực tự học Năng lực tự học bao gồm: - Năng lực nhận biết, tìm tòi và phát hiện vấn đề: Trong dạy học truyền thống, theo kiểu “bình quân - đồng loạt , SV được nghe những bài thuyết trình của giáo viên suốt t học kì này sang học kì khác của năm học. SV ít khi được phát hiện vấn đề mới, mà thường lặp lại hoặc phát hiện lại vấn đề đã được giáo viên đưa ra. Năng lực nhận biết, tìm t i, phát hiện vấn đề đ i hỏi SV phải nhận biết, hiểu, phân tích, tổng hợp, so sánh sự vật hiện tượng được tiếp xúc; suy xét t nhiều góc độ, 10
  20. có hệ thống trên cơ sở những lí luận và hiểu biết đã có của mình; phát hiện ra các khó khăn, mâu thuẫn xung đột, các điểm chưa hoàn chỉnh cần giải quyết, bổ sung, các bế tắc, nghịch lí cần phải khai thông, khám phá, làm sáng tỏ… - Năng lực giải quyết vấn đề: Năng lực giải quyết vấn đề bao gồm khả năng trình bày giả thuyết; xác định cách thức giải quyết và lập kế hoạch giải quyết vấn đề; khảo sát các khía cạnh, thu thập và xử lí thông tin; đề xuất các giải pháp, kiến nghị các kết luận. Nếu nói rằng trong dạy học, quan trọng nhất là dạy cho sinh viên cách học, thì trong đó cần coi trọng dạy cho sinh viên kỹ thuật giải quyết vấn đề. Nên xem kỹ thuật giải quyết vấn đề v a là công cụ nhận thức, nhưng đồng thời là mục tiêu của việc dạy cho sinh viên phương pháp tự học. - Năng lực xác định những kết luận đúng (kiến thức, cách thức, con đường, giải pháp, biện pháp…) từ quá trình giải quyết vấn đề. Năng lực này bao gồm các khả năng khẳng định hay bác bỏ giả thuyết, hình thành kết quả và đề xuất vấn đề mới, hoặc áp dụng (nếu cần thiết). Vì vậy hướng dẫn cho SV k thuật xác định kết luận đúng không kém phần quan trọng so với các k thuật phát hiện và giải quyết vấn đề. Các quyết định phải được dựa trên logic của quá trình giải quyết vấn đề và nhắm đúng mục tiêu. - Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn (hoặc vào nhận thức kiến thức mới). Kết quả cuối cùng của việc học tập phải được thể hiện ở chính ngay trong thực tiễn cuộc sống, hoặc là SV vận dụng kiến thức đã học để nhận thức, cải tạo thực tiễn, hoặc trên cơ sở kiến thức và phương pháp đã có, nghiên cứu, khám phá, thu nhận thêm kiến thức mới. Cả hai đều đ i hỏi người học phải có năng lực vận dụng kiến thức. - Năng lực đánh giá và tự đánh giá. Dạy học đề cao vai tr tự chủ của SV (hay tập trung vào người học), đ i hỏi phải tạo điều kiện, cơ hội và khuyến khích (thậm chí bắt buộc) SV đánh giá và tự đánh giá mình. Chỉ có như vậy, họ mới dám suy ngh , dám chịu trách nhiệm và luôn luôn tìm t i sáng tạo, tìm ra cái mới, cái hợp lí, cái có hiệu quả hơn. Các năng lực trên v a đan xen nhưng v a tiếp nối nhau, tạo nên năng lực tự học ở sinh viên. Các năng lực trên cũng chính là năng lực của người nghiên cứu khoa học. 1.3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tự học Nhiều công trình khoa học đã chỉ ra rằng có 2 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tự học của sinh viên đó là nhóm nhân tố bên trong (giới tính, điểm trung bình học kỳ gần nhất, năng lực ngoại ngữ) và nhóm nhân tố bên ngoài (phương pháp giảng dạy của giảng viên, hình thức kiểm tra đánh giá, điều kiện cơ sở vật chất phục vụ hoạt động tự học, số năm học). 11
nguon tai.lieu . vn