Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- HOÀNG THỊ HẰNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở HUYỆN QUẢNG XƢƠNG - TỈNH THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- HOÀNG THỊ HẰNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở HUYỆN QUẢNG XƢƠNG - TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM QUANG VINH XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và trích dẫn nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên cứu của Luận văn chƣa từng đƣợc ngƣời khác công bố trong bất kỳ công trình nào. Hà nội, ngày ........ tháng........ năm 2016 Tác giả Luận văn Hoàng Thị Hằng
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, lãnh đạo và các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế chính trị, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Quang Vinh, ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học và dành những tình cảm tốt đẹp cho tôi trong thời gian qua. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng chắc chắn luận văn viết lần đầu không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn nữa. Hà nội, ngày ........ tháng........ năm 2016 Tác giả Luận văn Hoàng Thị Hằng
  5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... ii DANH SÁCH BẢNG BIỂU ............................................................................ iii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CHÍNH SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO ................................ 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu chính sách xóa đói giảm nghèo ......... 4 1.1.1. Các nghiên cứu về thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo ........ 4 1.2. Cơ sở lý luận của chính sách xóa đói giảm nghèo ................................. 5 1.2.1. Khái niệm chính sách xóa đói giảm nghèo; các tiêu chí để đánh giá thực hiện chính sách XĐGN................................................................ 5 1.3. Kinh nghiệm thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo của một số địa phƣơng và những bài học rút ra cho Huyện Quảng Xƣơng - Thanh Hóa .... 8 1.3.1. Kinh nghiệm thực hiện chính sách xoá đói giảm nghèo của một số địa phương trong nước.............................................................................. 8 1.3.2. Những bài học kinh nghiệm quá trình thực hiện chính sách xoá đói giảm nghèo rút ra đối với huyện Quảng Xương - Thanh Hoá.................. 9 1.4. Sự cần thiết của chính sách xóa đói giảm nghèo ................................. 10 1.5. Chính sách xóa đói giảm nghèo của Việt Nam .................................... 11 1.5.1. Các loại chính sách: ..................................................................... 11 1.5.2. Mục đích của chính sách xóa đói giảm nghèo .............................. 12 1.5.3. Nội dung, phương thức thực hiện chính sách xoá đói giảm nghèo .. 12 1.6. Cơ sở lý luận của thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo ............... 16 1.6.1. Thực hiện chính sách trong chu trình chính sách công ................ 16 1.6.2. Những yêu cầu, điều kiện căn bản của thực hiện chính sách công .. 17
  6. 1.6.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách công ................. 18 1.6.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện .......................... 18 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 21 2.1. Phƣơng pháp luận................................................................................. 21 2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................... 21 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp............................................ 21 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .......................................... 21 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu............................................................. 23 2.2.4. Phân tích số liệu ............................................................................ 23 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÓA ĐÓI, GIẢM NGHÈO Ở HUYỆN QUẢNG XƢƠNG - TỈNH THANH HÓA ....... 25 GIAI ĐOẠN 2010 - 2014 ............................................................................... 25 3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội tác động đến việc thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo ở huyện Quảng Xƣơng - tỉnh Thanh Hoá .......... 25 3.1.1. Về điều kiện tự nhiên ..................................................................... 25 3.1.2. Về tình hình kinh tế - xã hội: ......................................................... 30 3.2. Thực trạng nghèo đói ở huyện Quảng Xƣơng ..................................... 35 3.2.1. Một số nguyên nhân dẫn đến đói nghèo ....................................... 36 3.2.2. Những thuận lợi, khó khăn của huyện khi thực hiện chính sách xoá đói, giảm nghèo ....................................................................................... 38 3.3. Quá trình triển khai thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo ở Huyện Quảng Xƣơng - Tỉnh Thanh Hóa ................................................................ 40 3.3.1. Lập kế hoạch ................................................................................. 40 3.3.2. Tổ chức thực hiện .......................................................................... 41 3.3.3. Giám sát, phản hồi, điều chỉnh chính sách ................................... 54 3.3.3. Đánh giá, rút kinh nghiệm ............................................................ 57
  7. 3.4. Những mặt tồn tại và hạn chế trong thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo ở Huyện Quảng Xƣơng. ................................................................... 59 CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở HUYỆN QUẢNG XƢƠNG TRONG NHỮNG NĂM TIẾP THEO ........................................................................... 66 4.1.Dự báo tình hình có liên quan ............................................................... 66 4.1.1. Những yếu tố thuận lợi .................................................................. 66 4.1.2. Những yếu tố khó khăn .................................................................. 67 4.1.3. Dự báo xu hướng giảm nghèo đến năm 2020 ............................... 67 4.2. Phƣơng hƣớng ...................................................................................... 69 4.3. Một số giải pháp thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo ở Huyện Quảng Xƣơng. ............................................................................................. 71 4.3.1. Nhóm giải pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác XĐGN ...................................................................................................... 71 4.3.2. Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện chính sách ......................... 72 4.3.3. Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu quả tổ chức bộ máy và chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên môn làm công tác XĐGN ........................ 76 4.3.4. Nhóm giải pháp về chính sách xóa đói giảm nghèo ..................... 77 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 80
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BCĐ Ban chỉ đạo 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 CCB Cựu chiến binh 5 CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa 6 CSHT Cơ sở hạ tầng 7 CSXH Chính sách xã hội Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền 8 CTMTQGGNBV vững 9 ĐBKK Đặc biệt khó khăn 10 HĐND Hội đồng nhân dân 11 KCN Khu công nghiệp 12 KHKT Khoa học kỹ thuật 13 LĐTB&XH Lao động thƣơng binh và xã hội 14 MTQG Mục tiêu Quốc gia 15 NNPTNT Nông nghiệp phát triển nông thôn 16 SXKD Sản xuất kinh doanh 17 TCTM Tài chính thƣơng mại 18 TNXP Thanh niên xung phong 19 UBMTTQ Ủy ban mặt trận tổ quốc 20 UBND Ủy ban nhân dân 21 XĐGN Xóa đói giảm nghèo i
  9. DANH MỤC HÌNH Stt Hình Nội dung Trang Chu trình đánh giá thực trạng và tìm giải 1 Hình 2.1 22 pháp đói, nghèo ii
  10. DANH SÁCH BẢNG BIỂU Stt Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Dân số Huyện Quảng Xƣơng từ 2010 – 2014 27 cơ cầu lao động và cơ cấu kinh tế Huyện Quảng Bảng 3.2 29 Xƣơng từ 2010 – 2014 Hộ nghèo Huyện quảng xƣơng từ năm 2010 - Bảng 3.3 36 2014 iii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đói nghèo là vấn đề toàn cầu, đã và đang diễn ra trên khắp các châu lục với những mức độ khác nhau và trở thành một thách thức lớn đối với sự phát triển của từng khu vực, từng quốc gia, từng dân tộc và từng địa phƣơng. Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp với 70% dân số sống ở nông thôn. Với trình độ dân trí, canh tác còn hạn chế nên năng suất lao động chƣa cao, thu nhập của nông dân còn thấp, tình trạng đói nghèo vẫn diễn ra trên rộng khắp các khu vực. Ngay từ khi mới ra đời, Đảng Cộng Sản Việt Nam đã xác định mục tiêu cơ bản trong hoạt động là giải phóng dân tộc, xây dựng chế độ XHCN để đem lại ấm no, hạnh phúc cho mọi ngƣời dân. Vấn đề đói nghèo trong nhiều năm qua đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta hết sức quan tâm đã ban hành nhiều chính sách và biện pháp để giải quyết vấn đề đói nghèo nhằm mục đích hỗ trợ để ngƣời nghèo thoát khỏi nghèo. Đây vừa là mục tiêu vừa là nhiệm vụ chính trị - xã hội mà Đảng và Nhà nƣớc đã quan tâm. Việc thực hiện chính sách xóa đói, giảm nghèo của Huyện Quảng Xƣơng ( TỉnhThanhHóa ) trong những năm qua đã có nhiều nỗ lực, cố gắng khắc phục khó khăn và đã đạt đƣợc những thành tựu rất quan trọng trên các lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội nói chung, công tác xoá đói giảm nghèo nói riêng. Tuy nhiên, hiện nay tỷ lệ hộ đói nghèo vẫn còn cao. Vì vậy, “Huyện Quảng Xƣơng” vẫn là Huyện nghèo. Thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo đã tạo một bƣớc chuyển biến mạnh mẽ về kinh tế - xã hội, cải thiện đời sống của ngƣời dân ở các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện, đã từng bƣớc thu hẹp khoảng cách về mức sống. Cấp ủy, chính quyền, các ngành, đoàn thể. Đảng bộ huyện Quảng Xƣơng coi đây là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị 1
  12. và của toàn dân, trên cơ sở đó Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện đã bám sát các văn bản hƣớng dẫn, chỉ đạo của các bộ, ngành Trung ƣơng, các văn bản chỉ đạo của tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai phối hợp với Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể chỉ đạo các ngành, các xã, thị trấn tổ chức thực hiện đồng bộ các mục tiêu trên địa bàn. Tuy đã đạt đƣợc một số thành tựu, nhƣng Công tác xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện vẫn còn tồn tại những hạn chế nhƣ: Những thành tựu đạt đƣợc về xóa đói giảm nghèo thiếu tính bền vững, tình trạng tái nghèo, phát sinh hộ nghèo còn lớn; Chính quyền huyện chỉ đạo công tác xóa đói giảm nghèo chƣa quyết liệt, thiếu trọng tâm, trọng điểm; Nguồn lực tài chính chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của công tác xóa đói giảm nghèo. Có thể nói, tình trạng đói nghèo ở Huyện Quảng Xƣơng đang là một vấn đề cần đƣợc quan tâm giải quyết. Vì vậy, việc nghiên cứu quá trình thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo ở Huyện Quảng Xƣơng (Tỉnh Thanh Hóa) để phát hiện, đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện có hiệu quả chính sách xóa đói, giảm nghèo ở Huyện Quảng Xƣơng ((Tỉnh Thanh Hóa) vừa có ý nghĩa lý luận cơ bản, vừa là vấn đề cấp thiết đối với thực tiễn trong giai đoạn hiện nay. Với tâm huyết và trách nhiệm của mình, tôi muốn góp một phần trí tuệ nhỏ bé của mình vào việc thực hiện chƣơng trình xoá đói, giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội của huyện nhà, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Do đó, tôi chọn đề tài “ Thực hiện Chính sách xoá đói, giảm nghèo huyện Quảng Xƣơng (tỉnh Thanh Hoá) từ 2010 - 2014” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. * Câu hỏi nghiên cứu Làm thế nào để nâng cao hiệu quả khi thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo ở Huyện Quảng Xương - Tỉnh Thanh Hóa ? 2
  13. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích Trên cơ sở lý luận về thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo và khảo sát thực trạng thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo ở Huyện Quảng Xƣơng (Tỉnh Thanh Hóa), luận văn đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện có hiệu quả chính sách này ở Huyện Quảng Xƣơng đến năm 2020. 2.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chính sách xóa đói giảm nghèo và thực hiện chính sách xóa đói, giảm nghèo. - Phân tích thực trạng chính sách xóa đói, giảm nghèo ở Huyện Quảng Xƣơng hiện nay, chỉ ra những kết quả, hạn chế và nguyên nhân của nó trong việc thực hiện chính sách xóa đói, giảm nghèo của Huyện Quảng Xƣơng từ 2010 - 2014 - Đề xuất các giải pháp cơ bản nhằm đẩy nhanh và thực hiện có hiệu quả chính sách xóa đói, giảm nghèo ở Huyện Quảng Xƣơng đến năm 2020. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Luận văn nghiên cứu thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo trong phạm vi Huyện Quảng Xƣơng - Tỉnh Thanh Hóa; đặc biệt là tập trung khảo sát sâu trên một số xã Vùng ven biển trên địa bàn cấp huyện, nơi thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo khó khăn nhất. Thời gian nghiên cứu: Từ 2010 - 2014. 4. Cấu trúc luận văn Bố cục của luận văn bao gồm có 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận của chính sách xóa đói giảm nghèo Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng thực hiện chính sách xóa đói, giảm nghèo ở Huyện Quảng Xƣơng Tỉnh Thanh Hóa. Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo ở Huyện Quảng Xƣơng trong những năm tiếp theo. 3
  14. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CHÍNH SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu chính sách xóa đói giảm nghèo 1.1.1. Các nghiên cứu về thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo Trong quá trình triển khai đề tài, tác giả đã sƣu tầm và nghiên cứu các tài liệu nhƣ: Giáo trình giảng dạy tại các trƣờng đại học, sách của một số tác giả về XĐGN, các công trình khoa học là các luận văn, luận án, trong đó có một số công trình khoa học là đề tài luận văn đƣợc tác giả quan tâm nhất. Một là: Luận án tiến sĩ của Nguyễn Đăng Bình: Vấn đề đầu tƣ phát triển theo hƣớng tăng trƣởng nhanh gắn với giảm nghèo tại Việt Nam thời kỳ đến năm 2020. Hai là: Lê Duy Đồng, Bùi Sỹ Lợi ( 2011), định hƣớng về chính sách phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội giai đoạn 2011 - 2020, nhà xuất bản lao động xã hội. Ba là: Luận án tiến sỹ của Nguyễn Thị Hoa ( 2010), hoàn thiện chính sách xóa đói giảm nghèo chủ yếu ở Việt nam. Bốn là: Ngô Thắng Lợi ( 2011), giáo trình kinh tế phát triển, nhà xuất bản trƣờng đại học kinh tế quốc dân. Năm là: Luận án tiến sỹ kinh tế của Trần Thị Hằng: Vấn đề giảm nghèo trong nền kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam hiện nay, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, 2001. Sáu là: Các nghiên cứu của Bộ Lao động - Thƣơng binh & Xã hội: Đói nghèo ở Việt Nam, Hà Nội, 1993; Nhận diện đói nghèo ở nƣớc ta, Hà Nội, 1993; Xóa đói giảm nghèo, Hà Nội, 1996; Xóa đói giảm nghèo với tăng trƣởng kinh tế, Nxb Lao động, Hà nội.1997… 4
  15. Bảy là: Xóa đói, giảm nghèo là vấn đề đƣợc đề cập khá toàn diện trong “Hội nghị triển khai chƣơng trình mục tiêu quốc gia xoá đói, giảm nghèo và chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa”, tổ chức tại Hà Nội, tháng 1/1999. Một số chuyên khảo về vấn đề này cũng rất đáng chú ý nhƣ: TS Lê Xuân Bá, TS Chu Tiến Quang, TS Nguyễn Hữu Tiến, TS Lê Xuân Bình: “Nghèo đói và xoá đói, giảm nghèo ở Việt Nam”, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2001; TS Đàm Hữu Đắc và TS Nguyễn Hải Hữu (đồng chủ biên): “Những định hướng chiến lược của chương trình, mục tiêu quốc gia về giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010”, Nxb Lao động – xã hội, Hà Nội, 2004; PGS.TS. Lê Quốc Lý “Chính sách xóa đói, giảm nghèo, thực trạng và giải pháp” (Sách chuyên khảo), Nxb Chính trị Quốc gia - sự thật, Hà Nội, 2012…Các công trình nêu trên đã phân tích khá rõ về thực trạng và nguyên nhân đói nghèo, định hƣớng và các giải pháp thực hiện xóa đói giảm nghèo ở nƣớc ta. * Nhận xét: Các công trình, các bài viết nêu trên đã nghiên cứu về chính sách xoá đói, giảm nghèo ở nhiều mức độ, góc độ khác nhau và đã có đóng góp quan trọng làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn của công tác xoá đói, giảm nghèo, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về xóa đói giảm nghèo, thực trạng đói nghèo và công tác xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam và ở một số địa phƣơng. Tuy nhiên, cho đến nay chƣa có công trình khoa học nào nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo ở Huyện Quảng Xƣơng. 1.2. Cơ sở lý luận của chính sách xóa đói giảm nghèo 1.2.1. Khái niệm chính sách xóa đói giảm nghèo; các tiêu chí để đánh giá thực hiện chính sách XĐGN 1.2.1.1. Khái niệm chính sách xóa đói giảm nghèo Chính sách xóa đói giảm nghèo có thể hiểu là những quyết định, quy định của nhà nƣớc đƣợc cụ thể hóa trong các chƣơng trình, dự án, cùng với 5
  16. nguồn lực, vật lực, các thể thức, quy trình hay cơ chế thực hiện nhằm tác động vào các đối tƣợng cụ thể là ngƣời nghèo, hộ nghèo hay xã nghèo... với mục đích cuối cùng là xóa đói giảm nghèo. Từ chính sách xóa đói giảm nghèo ta có thể nhận diện khái niệm liên quan đến đói, nghèo. Nghèo là tình trạng một số bộ phận dân cƣ không đƣợc hƣởng và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con ngƣời, mà những nhu cầu này đã đƣợc xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển và phong tục tập quán của từng địa phƣơng. Đói là tình trạng của một bộ phận dân cƣ nghèo có mức sống dƣới mức tối thiểu và thu nhập không đủ đảm bảo nhu cầu về vật chất để duy trì cuộc sống. Hay nói một cách khác, đói là một nấc thang thấp nhất của nghèo. Chuẩn nghèo (hay còn gọi là đƣờng nghèo, ngƣỡng nghèo, hoặc tiêu chí nghèo): Là công cụ để phân biệt ngƣời nghèo và ngƣời không nghèo, đồng thời là công cụ để đo lƣờng và giám sát nghèo đói. Hầu hết chuẩn nghèo dựa vào thu nhập hoặc chi tiêu. Những ngƣời đƣợc coi là nghèo khi mức sống của họ đo qua thu nhập (hoặc chi tiêu) thấp hơn chuẩn nghèo. 1.2.2.2. Các tiêu chí đánh giá thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo Đánh giá chính sách là một nội dung quan trọng trong quy trình thực hiện chính sách. Tiêu chí đánh giá chính sách XĐGN là bộ công cụ không thể thiếu để nhận diện thực trạng chính sách. Đó là việc xem xét các mục tiêu, việc thực hiện mục tiêu đó nhƣ thế nào; là việc xem xét tính phù hợp vào thực tiễn; xem xét phƣơng pháp xây dựng và thực hiện chính sách, các yếu tố liên quan trực tiếp nhƣ đối tƣợng, nguồn lực, cơ chế quản lý; kết quả và vấn đề đặt ra trong quá trình thực hiện chính sách đi vào cuộc sống…Việc quan sát các chính sách theo tiêu chí trên sẽ cho thấy những thành quả, hạn chế, nguyên nhân…của quá trình xây dựng và thực hiện chính sách để có những phát hiện cần hoàn thiện, bổ sung, đổi mới các chính sách trong giai đoạn tới,…Các kết quả đánh giá theo các tiêu chí trên cho thấy các chính sách bên cạnh những 6
  17. kết quả đạt đƣợc còn bộc lộ nhiều vấn đề cần hoàn thiện trên các phƣơng diện nhất là phƣơng pháp hoạch định. Từ phƣơng pháp hoạch định nó liên quan đến sự phù hợp và cần thiết của các chính sách, đến mục tiêu, nội dung, thời gian triển khai và tổ chức thực hiện. Có nhiều tiêu chí sử dụng đánh giá chính sách để cho phù hợp với từng giai đoạn triển khai chính sách, từng vùng miền, đối tƣợng đƣợc hƣởng chính sách theo qui định : các tiêu chí cụ thể: +Tiêu chí thực hiện chƣơng trình mục tiêu Quốc gia XĐGN, chƣơng rình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo, tiêu chí là đối tƣợng hộ nghèo và hỗ trợ cho lĩnh vực sản xuất, phát triển cơ sở hạ tầng, đào tạo và dạy nghề. + Tiêu chí để thực hiện chƣơng trình Nghi Quyết 80/NQ-CP của chính Phủ và chƣơng trình MTQG Giảm nghèo bền vững. Tiêu chí để thực hiện chƣơng trình này là hộ, khẩu nghèo và hộ cận nghèo. +Tiêu chí thực hiện chƣơng trình 30a, đối tƣợng là ngƣời nghèo và hỗ trợ trên lĩnh vực sản suất, giáo dục, đào tạo nghề, chính sách phát triển lao động... + Tiêu chỉ thực hiện chƣơng 134 của Chính Phủ về hỗ trợ vốn giành cho các đối tƣợng vùng núi, vùng sâu, vùng xa + Tiêu chí thực hiện chƣơng trình 257 chƣơng trình phát triển cơ sở hạ tầng, đối tƣợng ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo... Ngòai các tiêu chí trên, để đảm bảo quá trình triển khai thực hiện chính sách đạt hiệu quả tác giả bổ sung thêm các tiêu chí nhƣ: Tính nhất quán của chính sách, tính hiệu lực của chính sách, tính hiệu quả của chính sách, tác động ảnh hƣởng của chính sách, tính phù hợp của chính sách, tính công bằng của chính sách... 7
  18. 1.3. Kinh nghiệm thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo của một số địa phƣơng và những bài học rút ra cho Huyện Quảng Xƣơng - Thanh Hóa 1.3.1. Kinh nghiệm thực hiện chính sách xoá đói giảm nghèo của một số địa phương trong nước * Kỳ Anh - Hà Tĩnh: Huyện Kỳ Anh nằm ở phía Nam tỉnh Hà Tĩnh, trƣớc đây đƣợc nhiều ngƣời biết đến bởi sự nghèo nàn, lạc hậu. Gần đây đã có những chuyển biến đáng mừng. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế hàng năm đạt 10-12%, bình quân thu nhập đầu ngƣời đạt 3,1 triệu đồng/năm, tỷ lệ hộ nghèo còn 20,4%, không còn hộ đói. * Ba Bể - Bắc Kạn Ba Bể là huyện nghèo, để thực hiện mục tiêu giảm nghèo nhanh, bền vững, Ban chỉ đạo giảm nghèo các cấp xây dựng và ban bành các văn bản chỉ đạo, kế hoạch cũng nhƣ lộ trình phấn đấu giảm nghèo cụ thể. Đặc biệt, từ chƣơng trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a của Chính phủ, các chƣơng trình mục tiêu quốc gia và sự hỗ trợ của tập đoàn Công nghiệp Than - khoáng sản Việt Nam và các nguồn vốn khác nhƣ 135, 3PAD… đã tạo nguồn lực đầu tƣ trực tiếp xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng và hỗ trợ phát triển sản xuất, tạo điều kiện cho ngƣời dân có nhiều cơ hội vƣơn lên thoát nghèo. Nhờ đó, tỷ lệ hộ nghèo của huyện giảm đáng kể, nếu năm 2010 tỷ lệ hộ nghèo là 37,17% theo tiêu chí cũ, thì đến năm 2015 ƣớc thực hiện giảm tỷ lệ hộ nghèo còn14%. Đến nay, toàn huyện đã có 458 hộ dân của 16/16 xã, thị trấn đăng ký xin thoát nghèo trong năm 2015. * Lục Ngạn - Bắc Giang Là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang, có diện tích đất tự nhiên lớn nhất tỉnh (101.000 ha), trong đó đất nông nghiệp chỉ có 15%, đất lâm nghiệp 54% còn lại là đất khác. Nếu nhƣ năm 2010, số hộ nghèo của 13 xã là 8
  19. 10.910 hộ chiếm tỷ lệ 81,38% thì đến năm 2014, số hộ nghèo đã giảm xuống còn 6.573 hộ, chiếm tỷ lệ 45,9%, mức giảm bình quân 8,87%/năm vƣợt mục tiêu Đề án đề ra (Dự kiến năm 2015 giảm còn 39,89%). Cùng đó, nhận thức của cán bộ và nhân dân đã có chuyển biến tích cực, năm 2014 lần đầu tiên toàn huyện có 30 hộ tự nguyện xin thoát khỏi hộ nghèo, hộ cận nghèo. Đến hết năm 2014, đã có 5 xã tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống dƣới 50% là Tân Mộc, Đồng Cốc, Biên Sơn, Phú Nhuận, Kim Sơn; 8 xã còn lại có tỷ lệ hộ nghèo trên 50% gồm: Sa Lý, Phong Vân, Phong Minh, Tân Sơn, Cấm Sơn, Hộ Đáp, Đèo Gia và Sơn Hải. 1.3.2. Những bài học kinh nghiệm quá trình thực hiện chính sách xoá đói giảm nghèo rút ra đối với huyện Quảng Xương - Thanh Hoá - Chƣơng trình thực hiện chính sách xoá đói giảm nghèo phải đƣợc quán triệt sâu rộng đến từng cộng đồng dân cƣ và phải đƣợc đặt chính sách xoá đói giảm nghèo là ƣu tiên hàng đầu trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, đƣợc các cấp uỷ Đảng, chính quyền, tổ chức đoàn thể chỉ đạo sát sao để triển khai thực hiện. - Thực hiện chính sách xoá đói giảm nghèo không chỉ là trách nhiệm của Đảng, nhà nƣớc, các tổ chức chính trị xã hội mà trƣớc hết là bổn phận là nghĩa vụ, là trách nhiệm của chính ngƣời dân, nhất là đối với ngƣời nghèo. - Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, tạo điều kiện để mọi ngƣời dân đƣợc tham gai vào các hoạt động của chƣơng trình xoá đói giảm nghèo từ khâu lập kế hoạch, quản lý nguồn lực, triển khai thực hiện, đánh giá, giám sát thực hiện chƣơng trình. - Huy động nguồn lực tại chỗ kết hợp với sự ủng hộ bên ngoài kiện toàn và tăng cƣờng năng lực cho ban chỉ đạo xoá đói giảm nghèo các cấp và cán bộ chuyên trách công tác xoá đói giảm nghèo ở cơ sở. 9
  20. 1.4. Sự cần thiết của chính sách xóa đói giảm nghèo Nhƣ chúng ta đã biết đói nghèo không chỉ là vấn đề kinh tế đơn thuần, mà còn là vấn đề chính trị - xã hội và là một trong những nội dung cơ bản trong phát triển kinh tế bền vững ở mỗi địa phƣơng, mỗi quốc gia và trên toàn thế giới. Giải quyết tình trạng đói nghèo là một trong những vấn đề xã hội vừa cơ bản, lâu dài, vừa là nhiệm vụ cấp bách nhằm bảo đảm phát triển kinh tế và tiến bộ, công bằng xã hội. Do đó trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội nhà nƣớc đã xây dựng đƣợc các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, trong đó có chƣơng trình xoá đói giảm nghèo vì vậy cần có sự chỉ đạo thống nhất giữa chính sách kinh tế với chính sách xã hội. Xuất phát từ điều kiện thực tế nƣớc ta hiện nay, xoá đói giảm nghèo về kinh tế là điều kiện tiên quyết để xoá đói giảm nghèo về văn hoá, xã hội . Thực hiện thành công chính sách xoá đói giảm nghèo không chỉ đem lại ý nghĩa về mặt kinh tế là tạo thêm thu nhập chính đáng cho ngƣời nông dân ổn định cuộc sống lâu dài, mà xoá đói giảm nghèo, phát triển kinh tế nông thôn còn là nền tảng, là cơ sở để cho sự tăng trƣởng và phát triển một nền kinh tế bền vững, góp phần vào sự nghiệp đổi mới đất nƣớc. Hơn thế nữa nó còn có ý nghĩa to lớn về mặt chính trị xã hội. Xoá đói giảm nghèo nhằm nâng cao trình độ dân trí, chăm sóc tốt sức khoẻ nhân dân, giúp họ có thể tự mình vƣơn lên trong cuộc sống, giảm đƣợc khoảng trống ngăn cách giữa ngƣời giàu với ngƣời nghèo, từ đó có lòng tin vào đƣờng lối và chủ trƣơng của đảng và Nhà nƣớc. Đồng thời hạn chế và xoá bỏ đƣợc các tệ nạn xã hội khác, bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Nhƣ vậy có thể nói chính sách xóa đói, giảm nghèo đã trở thành một chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc ta và là một nội dung quan trọng của nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. 10
nguon tai.lieu . vn