Xem mẫu

  1. lOMoARcPSD|16911414 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------- NGUYỄN ĐÌNH HỒNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2015 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  2. lOMoARcPSD|16911414 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------- NGUYỄN ĐÌNH HỒNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TĨNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THƢ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2015 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  3. lOMoARcPSD|16911414 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ....................................................................... viii LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 9 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..................... 13 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại.................................................... 14 1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại .................................................14 1.1.2. Các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ........................................14 1.1.3. Hoạt động tín dụng của ngân hàng ....................................................16 1.2. Nội dung cơ bản về nợ xấu và quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ........................................................................... 18 1.2.1. Những vấn đề cơ bản về nợ xấu ........................................................18 1.2.2. Chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại ..........20 1.2.3. Quản lý nợ xấu ....................................................................................21 1.3. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại trong và ngoài nƣớc .............................................................. Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Kinh nghiệm tại một vài ngân hàng thƣơng mại Việt NamError! Bookmark n 1.3.2. Kinh nghiệm một số ngân hàng trên thế giớiError! Bookmark not defined. 1.3.3. Bài học cho BIDV - Chi nhánh Hà TĩnhError! Bookmark not defined. Chƣơng 2: THỰC TRẠNG NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ TĨNH ................................. Error! Bookmark not defined. 2.1 Giới thiệu về BIDV - Chi nhánh Hà TĩnhError! Bookmark not defined. 2.1.1. Lịnh sử ra đời và phát triển ..............Error! Bookmark not defined. Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  4. lOMoARcPSD|16911414 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ..................................Error! Bookmark not defined. 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh .......Error! Bookmark not defined. 2.2 Thực trạng nợ xấu và quản lý nợ xấu tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà TĩnhError! Bookmark not defined. 2.2.1 Cơ cấu tín dụng ..................................Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Thực trạng nợ xấu và quản lý nợ xấu tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt nam chi nhánh Hà Tĩnh..............Error! Bookmark not defined. 2.2.3 Các biện pháp quản lý nợ xấu đã đƣợc áp dụng tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh .............................................Error! Bookmark not defined. 2.3 Đánh giá về công tác quản lý nợ xấu tại BIDV – Chi nhánh Hà TĩnhError! Bookm 2.3.1 Kết quả đạt đƣợc ................................Error! Bookmark not defined. 2.3.2 Hạn chế của quản lý nợ xấu tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh .........................Error! Bookmark not defined. Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TĨNHError! Bookmark not defined. 3.1. Định hƣớng chung về quản lý nợ xấu ... Error! Bookmark not defined. 3.1.1 Bối cảnh kinh tế mới và dự báo về nợ xấu ngân hàngError! Bookmark not def 3.1.2 Định hƣớng chung của ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt NamError! Bookm 3.1.3 Định hƣớng của ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh .............................................Error! Bookmark not defined. 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hà TĩnhError! Bookmark not defined. 3.2.1 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hà TĩnhError! Bookmark not defined. 3.2.1.5 Nâng cao trình độ nguồn nhân lực Error! Bookmark not defined. Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  5. lOMoARcPSD|16911414 3.2.1.6 Phát triển những sản phẩm mới vừa hỗ trợ cho tín dụng vừa đem lại tiện ích cho khách hàng và ngân hàng ..Error! Bookmark not defined. 3.2 Kiến nghị ................................................ Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Kiến nghị ngân hàng Nhà nƣớc Việt NamError! Bookmark not defined. 3.2.2. Kiến nghị trụ sở chính ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt NamError! Bookm 3.2.3 Kiến nghị với chính quyền địa phƣơngError! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 25 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  6. lOMoARcPSD|16911414 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Viết tắt/ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BIDV Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 2 CIC Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam 3 DN Doanh nghiệp 4 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 5 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 6 NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần 7 TCTD Tổ chức tín dụng 8 TSĐB Tài sản đảm bảo 9 UBND Ủy ban nhân dân 10 XHTD Xếp hạng tín dụng vi Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  7. lOMoARcPSD|16911414 DANH MỤC CÁC BẢNG STT Số hiệu Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh 33 2 Bảng 2.2 Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề 35 3 Bảng 2.3 Cơ cấu tín dụng theo thời gian 36 4 Bảng 2.4 Cơ cấu tín dụng theo đối tƣợng 36 5 Bảng 2.5 Nợ quá hạn 37 Kết quả phân loại nợ chi nhánh từ năm 6 Bảng 2.6 38 2010-2013 7 Bảng 2.7 Nợ xấu theo tiêu chuẩn kế toán Việt Nam 38 8 Bảng 2.8 Dự phòng rủi ro và nợ ngoại bảng 39 Tình hình nợ xấu các NHTM trên địa bàn 2011- 9 Bảng 2.9 41 2013. vii Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  8. lOMoARcPSD|16911414 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT Số hiệu Nội dung Trang Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát 1 Hình 2.1 32 triển Việt Nam Hà Tĩnh viii Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  9. lOMoARcPSD|16911414 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là một trong những ngành kinh doanh ra đời sớm nhất, trong thời kỳ đầu hình thành nghiệp vụ cơ bản của nó là nhận tiền gửi và cho vay. Ngày nay các ngân hàng thƣơng mại phát triển rất nhanh cả về số lƣợng và chất lƣợng, nghiệp vụ cũng trở nên vô cùng phong phú và đa dạng, tuy nhiên hoạt động tín dụng là nghiệp vụ quan trọng của NHTM, hoạt động tín dụng mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng nhƣng cũng là hoạt động thƣờng xuyên tiềm ẩn rủi ro. Rủi ro tín dụng cũng nhƣ vấn đề nợ xấu là không thể tránh khỏi. Các ngân hàng luôn tìm mọi biện pháp để giảm thiểu nợ xấu và tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy, hạn chế phát sinh nợ xấu và xử lý dứt điểm các khoản nợ tồn đọng là nhiệm vụ cấp bách và quan trọng hàng đầu đối với sự tồn tại cũng nhƣ uy tín của ngân hàng. Đó không chỉ là mối quan tâm của chính các ngân hàng mà còn là mối quan tâm của cả nền kinh tế. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, dƣ chấn của cuộc khủng hoảng, suy thoái kinh tế thế giới vẫn còn, tình hình kinh tế trong nƣớc khó khăn, tỷ lệ lạm phát cao, diễn biến phức tạp của tỷ giá và lãi suất làm cho môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hƣởng, nhất là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dễ nhạy cảm với thị trƣờng, dẫn đến nợ xấu liên tục tăng cao; bong bóng bất động sản làm cho việc phát mại tài sản bảo đảm khó khăn và kéo dài khiến cho việc xử lý nợ xấu cũng gặp khó khăn. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh (BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh) đã hoạt động với thời gian dài, liên tục tăng trƣởng, phát triển trở thành chi nhánh ngân hàng thƣơng mại hàng đầu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Tuy nhiên trong bối cảnh nền kinh tế biến động khó lƣờng, tình hình suy thoái kinh tế thế giới cũng nhƣ trong nƣớc đã ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Trong thời gian vừa qua, chất lƣợng tín dụng của 9 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  10. lOMoARcPSD|16911414 chi nhánh ngày càng tiềm ẩn phát sinh nhiều rủi ro, nợ xấu có dấu hiệu tăng, công tác ngăn ngừa, kiểm tra giám sát, xử lý nợ xấu của chi nhánh chƣa thực sự đƣợc chú trọng đúng mức. Chính vì thế, tăng cƣờng hoạt đông quản lý nợ xấu là yêu cấp cấp thiết đối với BIDV - Chi nhánh Hà Tĩnh. Xuất phát từ lý do trên kết hợp với thực trạng quản lý nợ xấu tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh, tôi đã chọn đề tài đề “Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Thời gian qua, hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng mại đang phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức. Vấn đề trọng tâm hiện nay là xử lý nợ xấu của hệ thống ngân hàng thƣơng mại, bởi nó làm tắc nghẽn dòng tín dụng trong nền kinh tế Việt Nam. Do vậy, xử lý nợ xấu là bƣớc đi quan trọng trong quá trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng. Dù nợ xấu ở mức nào thì hiện tại, đã và đang ảnh hƣởng không nhỏ đến điều hành chính sách tiền tệ của ngân hàng Nhà nƣớc, đến lƣu thông dòng vốn vào nền kinh tế, tính an toàn, hiệu quả kinh doanh của chính các ngân hàng. Đồng thời giải quyết nợ xấu cũng là một trong những nội dung chính trong Nghị quyết 02 của Chính phủ đề cập đến. Với chủ đề về quản lý nợ xấu trong hệ thống ngân hàng luôn đƣợc các nhà nghiên cứu cũng nhƣ các chuyên gia ngân hàng quan tâm nghiên cứu, công trình nghiên cứu gần đây nhƣ: Hiệp hội ngân hàng Việt Nam, (2009) nghiên cứu đề tài quản lý nợ xấu tại Việt Nam, kinh nghiệm quốc tế và chiến lƣợc tối đa hoá. Đề tài đi sâu vào nghiên cứu các vấn đề về thực trạng về nợ xấu ở Việt Nam, bên cạnh đó đề tài cũng trình bày các kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới và đề xuất các giải pháp, chiến lƣợc tối đa hóa để giải quyết các vấn đề về nợ xấu ở Việt Nam. 10 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  11. lOMoARcPSD|16911414 Quản lý nợ xấu tại tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài ”, Luân văn thạc sĩ của Trần Văn Ba, Trƣờng Đại học Đà Nẵng năm 2012. Luận văn đã nghiên cứu, phân tích tình hình quản lý nợ xấu tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài; đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nợ xấu tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài. Ngoài ra còn có các công trình nghiên cứu khác đề cập tới các vấn đề khác nhau trong hoạt động tại một số chi nhánh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam. Mặc dù, quản lý nợ xấu tại NHTM là đề tài đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu, tuy nhiên xét về mặt không gian và thời gian thì đề tài “Quản lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh ” là một đề tài hoàn toàn mới so với các công trình nghiên cứu trƣớc đây. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1 Mục đích Trên cơ sở một số lý luận về nợ xấu và quản lý nợ xấu của các Ngân hàng thƣơng mại nói chung, từ việc phân tích thực trạng quản lý nợ xấu của BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh nói riêng, luận văn hƣớng tới việc đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cƣờng công tác quản lý nợ xấu tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh 3.2 Nhiệm vụ Để thực hiện đƣợc mục đích nghiên cứu, đề tài tự xác định cho mình những nhiệm vụ sau đây: - Hệ thống hoá và làm rõ những lý luận cơ bản về vấn đề nợ xấu và quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại. - Phân tích thực trạng quản lý nợ xấu tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh. 11 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  12. lOMoARcPSD|16911414 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng Các vấn đề liên quan đến nợ xấu, công tác quản lý và xử lý nợ xấu tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh. 4.2 Phạm vi - Phạm vi không gian: nghiên cứu hiệu quả công tác quản lý và xử lý nợ xấu tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh, và có kết hợp so sánh với các NHTM khác trên địa bàn. - Phạm vi thời gian: luận văn nghiên cứu hoạt động công tác quản lý và xử lý nợ xấu tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh từ năm 2010 đến 2013 và định hƣớng đến năm 2015. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Thực hiện đề tài, tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu kinh tế để hoàn thiện kết cấu luận văn, thống kê, phân tích, tổng hợp và so sánh số liệu; rút ra những mặt đƣợc và tồn tại trong quản lý nợ xấu tại BIDV- Chi nhánh Hà Tĩnh - Phương pháp logic - lịch sử Phƣơng pháp logic đƣợc sử dụng để xây dựng khung lý thuyết về nợ xấu và quản lý nợ xấu. Phƣơng pháp lịch sử đƣợc sử dụng để nghiên cứu kinh nghiệm quản lý nợ xấu tại một số ngân hàng trong nƣớc và các nƣớc trên thế giới. Sử dụng kết hợp phƣơng pháp logic và phƣơng pháp lịch sử đƣợc thể hiện tập trung nhất trong cấu trúc toàn bộ luận văn. - Phương pháp thống kê Phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng phổ biến trong chƣơng 2. Các bảng số liệu thống kê về tín dụng, nguồn vốn, chất lƣợng tín dụng, nợ quá hạn, nợ xấu, kết quả kinh doanh của BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh qua các năm đã đƣợc thống kê nhằm cung cấp tƣ liệu cho việc phân tích, so sánh trong các nội dung quản lý nợ xấu tại ngân hàng. 12 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  13. lOMoARcPSD|16911414 - Phương pháp phân tích - tổng hợp Phƣơng pháp phân tích – tổng hợp đƣợc sử dụng chủ yếu đƣợc trong chƣơng 2. Từ các thông tin đƣợc thu thập, tác giả tiến hành phân tích các nội dung quản lý nợ xấu tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh, để từ đó tổng hợp lại nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm phù hợp với thực tế. - Phương pháp so sánh Phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng trong chƣơng 2 để phân tích, so sánh số liệu từ biểu đồ, bảng số liệu qua các năm của BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh. 6. Những đóng góp mới của luận văn - Làm rõ hơn lý luận chung về nợ xấu và công tác quản lý nợ xấu trong hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại. - Đánh giá những thành công, những hạn chế và nguyên nhân hoạt động quản lý nợ xấu tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, danh mục sơ đồ bảng biểu, đề tài đƣợc cấu thành 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý nợ xấu trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng nợ xấu và quản lý nợ xấu tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh. Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 13 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  14. lOMoARcPSD|16911414 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại Có nhiều quan điểm về NHTM, nhìn chung có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. Với sự phát triển của kinh tế, khoa học công nghệ hiện đại, sự gia tăng cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng, hoạt động kinh doanh dịch vụ của ngân hàng ngày càng đa dạng. Bên cạnh các hoạt động truyền thống nhƣ huy động vốn, tín dụng và đầu tƣ, hoạt động dịch vụ thanh toán ngân quỹ, NHTM còn đƣợc thực hiện một số hoạt động khác nhƣ: cung ứng dịch vụ bảo hiểm, kinh doanh ngoại hối, tƣ vấn tài chính, bảo quản vật quý giá,... Nhờ vào hệ thống này mà các nguồn tiền nhàn rỗi vốn nằm rải rác trong xã hội sẽ đƣợc huy động và tập trung lại với số lƣợng đủ lớn để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế (TCKT), cá nhân nhằm mục đích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế - xã hội đã chứng minh rằng: ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế - xã hội và ngƣợc lại. Ngày nay các ngân hàng thƣơng mại phát triển rất nhanh cả về số lƣợng và chất lƣợng, nghiệp vụ cũng trở nên vô cùng phong phú và đa dạng, tuy nhiên hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động truyền thống, mang lại thu nhập không nhỏ cho các ngân hàng. Song hoạt động này chứa đựng rủi ro rất cao, gây ra hậu quả nặng nề không chỉ đối với bản thân ngân hàng mà còn đối với cả doanh nghiệp và nền kinh tế. 1.1.2. Các hoạt động của ngân hàng thương mại a) Hoạt động huy động vốn 14 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  15. lOMoARcPSD|16911414 Hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thƣơng mại là các hoạt động nhận tiền gửi thƣờng chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng nguồn vốn huy động của NHTM do các ngân hàng đã chú trọng đến việc đa dạng hóa các loại tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,.... Bằng nhiều kênh khác nhau, các Ngân hàng có thể huy động vốn từ dân cƣ, tổ chức kinh tế bằng cách bán cho họ các trái phiếu do ngân hàng phát hành, đây là hình thức đƣợc sử dụng vì thời gian huy động vốn rất ngắn trong khi lãi suất có đƣợc lại tƣơng đối cao, do đó ngân hàng thƣờng phát hành trái phiếu khi cần vốn đột xuất. Ngoài các hình thức huy động vốn trên, các ngân hàng có thể huy động vốn bằng cách vay ngân hàng trung ƣơng và các tổ chức tín dụng khác. b) Hoạt động sử dụng vốn Cho vay là hình thức thông dụng nhất ở các định chế tài chính nói chung và NHTM nói riêng ở khắp các nơi trên thế giới. Ở Việt Nam, hoạt động cho vay là hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận cao nhất cho các ngân hàng và có ý nghĩa sống còn đối với ngân hàng. Số tiền để ngân hàng sử dụng để cho vay xuất phát từ nguồn vốn mà ngân hàng huy động đƣợc. Lợi nhuận thu đƣợc của ngân hàng phụ thuộc vào khoản chênh lệch giữa chi phí huy động nguồn và lãi suất ngân hàng cho vay. c) Các loại hình dịch vụ khác cho khách hàng Vấn đề đa dạng hóa các hoạt động dịch vụ ở ngân hàng đang rất đƣợc quan tâm. Các dịch vụ này bao gồm: - Ngân hàng điện tử là một hệ thống phần mềm tin học cho phép khách hàng có thể tìm hiểu thông tin hay thực hiện một số giao dịch ngân hàng thông qua các phƣơng tiện điện tử. - Nghiệp vụ ủy thác: ngân hàng nhận ủy thác từ các khách hàng để quản trị các tài sản khác. Có thể chia thành 2 loại tài sản bằng tiền và hiện vật, phần đông 15 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  16. lOMoARcPSD|16911414 khách hàng ủy thác cho ngân hàng quản trị tài sản bằng tiền, ký gửi vào một tài khoản, ủy thác cho ngân hàng quản trị một mình hay cùng với ngƣời khác. Ngoài ra, ngân hàng cũng đƣợc ủy thác quản trị tài sản của ngƣời cầm cố của vị thành niên,… - Dịch vụ bảo đảm an toàn vật có giá: đây là một trong những dịch vụ lâu đời nhất của NHTM. Ngân hàng có đội ngũ nhân viên bảo vệ và có các két sắt giữ tiền rất an toàn, nên khách hàng có thể ký gửi các tài sản quý, những giấy tờ có giá… dịch vụ nhận tiền gửi qua đêm. - Các dịch vụ kinh doanh khác: những dịch vụ khác bao gồm nhiều loại nhƣ bảo đảm tín dụng, mua các khoản sẽ thu của các công ty, phát hành thẻ tín dụng, làm dịch vụ tƣ vấn thuê mua,… 1.1.3. Hoạt động tín dụng của ngân hàng a) Bản chất của tín dụng ngân hàng Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia đƣợc sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo thời gian đã thỏa thuận. Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Ngân hàng thƣơng mại đƣợc cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dƣới các hình thức cho vay, chiết khấu thƣơng phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và hình thức khác theo quy định của ngân hàng Nhà nƣớc. Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất. Nguồn vốn của NHTM chính là nguồn vốn thuộc sở hữu của Nhà nƣớc, sở hữu của doanh nghiệp và dân cƣ. Trong chừng mực nào đó, chúng ta có thể nhìn nhận rằng ngƣời cho vay đầu tiên chính là các chủ sở hữu nguồn vốn vay của 16 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  17. lOMoARcPSD|16911414 NHTM chính là doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu vốn tạm thời thiếu hụt. Ở đây NHTM hoạt động nhƣ là cầu nối của thị trƣờng vốn. Trong mối quan hệ này NHTM là con nợ của doanh nghiệp, cá nhân có tiền gửi nhàn rỗi gửi tại ngân hàng và là chủ nợ của các doanh nghiệp có nhận vay vốn tại ngân hàng. Nhƣ vậy, bản chất của tín dụng ngân hàng đƣợc thể hiện đầy đủ khi tín dụng ngân hàng thực hiện các chức năng: chức năng dịch chuyển nguồn vốn, chức năng phát hành, chức năng giám soát hoạt động của các chủ thể nền kinh tế. b) Rủi ro tín dụng ngân hàng Rủi ro tín dụng là khả năng (xác suất) dẫn đến một khách hàng vay hoặc một đối tác không hay không thể thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng làm cho ngân hàng không thu đầy đủ hoặc không thu đƣợc cả gốc lẫn lãi của khoản vay. Có thể phân chia những yếu tố (nguyên nhân) dẫn đến rủi ro tín dụng làm 3 nhóm chính: - Nguyên nhân bên ngoài: Bao gồm những yếu tố nằm ngoài tầm kiểm soát của ban lãnh đạo công ty và ngƣời cho vay (thay đổi trong kinh tế hoặc luật định, môi trƣờng, thảm họa tự nhiên), ví dụ nhƣ suy thoái kinh tế, lãi suất cao, xuất hiện công nghệ mới hoặc đối thủ cạnh tranh mới, và các trƣờng hợp “thiên định” bất khả kháng khác; - Nguyên nhân bên trong (hay từ phía khách hàng): bao gồm những yếu tố do ban lãnh đạo công ty gây ra. Những nguyên nhân này thƣờng xuất phát từ bất cập trong quản lý, ví dụ nhƣ thiếu kiểm tra về hoạt động và/hoặc về tài chính, sản phẩm suy giảm chất lƣợng, đánh mất thị phần, và gian lận. - Nguyên nhân từ phía ngƣời cho vay: gồm những yếu tố do ngƣời cho vay gây ra, thƣờng là xác định cơ cấu khoản cho vay không hợp lý, số tiền cho vay không đủ hoặc quá nhiều, không giám sát đƣợc khoản vay một cách đầy đủ. 17 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  18. lOMoARcPSD|16911414 Nguyên nhân từ phía ngƣời cho vay cũng có thể là phân tích không chính xác báo cáo tài chính, tài sản bảo đảm không đủ, hồ sơ giấy tờ không đầy đủ, ngƣời cho vay thiếu kinh nghiệm và gian lận. 1.2. Nội dung cơ bản về nợ xấu và quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Những vấn đề cơ bản về nợ xấu a) Khái niệm nợ xấu Theo quyết định 493/2005 của Thống đốc ngân hàng Nhà nƣớc ngày 22/4/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng; và quyết định số 18/2007 QĐ – NHNN ngày 25/4/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định 493 thì nợ xấu đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Nợ xấu là những khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 (nợ dƣới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ), nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). Nợ xấu theo định nghĩa của Việt Nam cũng đƣợc xác định dựa theo 2 yếu tố: + Đã quá hạn trên 90 ngày + Khả năng trả nợ đáng lo ngại. b) Phân loại nợ xấu Theo Quyết định 493/2005 của Thống đốc ngân hàng Nhà nƣớc ngày 22/4/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng; và quyết định số18/2007 QĐ – NHNN ngày 25/4/2007 về việc sửa đổi, bổ sung quyết định 493 thì nợ xấu đƣợc xác định dựa trên cả yếu tố thời hạn nợ và khả năng thu hồi. * Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày. - Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. 18 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  19. lOMoARcPSD|16911414 Nợ xấu thuộc nhóm này đƣợc coi là các khoản nợ có khả năng thu hồi cao nhất. Ngân hàng sẽ trích lập một tỷ lệ dự phòng rủi ro (DPRR) cho nợ xấu nhóm này là 20% dƣ nợ của nhóm. * Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày. - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. Nợ xấu thuộc nhóm này đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi thấp hơn so với các khoản nợ của nhóm 3. Các khoản nợ này đƣợc xếp vào những khoản nợ mà ngân hàng có sự nghi ngờ về khả năng trả nợ. Tỷ lệ trích lập DPRR cho nợ xấu thuộc nhóm này là 50% tổng dƣ nợ của nhóm. * Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày. - Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần hai. - Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý. Khả năng thu hồi nợ của nhóm này đƣợc coi nhƣ bằng 0, do vậy tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tƣơng ứng là 100% tổng dƣ nợ của nhóm. Còn riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý thì đƣợc trích lập dự phòng cụ thể theo khả năng tài chính của tổ chức tín dụng (TCTD). c) Bản chất của nợ xấu Tín dụng đƣợc tạo nên từ 3 yếu tố chính là: lòng tin, thời hạn của quan hệ tín dụng và sự hứa hẹn hoàn trả. Ngƣời ta chỉ cho vay khi ngƣời ta tin rằng việc sử dụng giá trị đó sẽ thu đƣợc lƣợng giá trị lớn hơn, có tính hiệu quả hơn sau một thời gian nhất định. Do đó, bản chất của nợ xấu gắn liền với bản chất của mối quan hệ tín dụng – đây là mối quan hệ kinh tế giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay, giữa họ có quan hệ với nhau thông qua sự vận động của giá trị vốn tín dụng đƣợc biểu hiện dƣới hình 19 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  20. lOMoARcPSD|16911414 thức tiền tệ và hàng hóa từ ngƣời cho vay chuyển sang ngƣời đi vay và sau một thời gian nhất định quay về với ngƣời cho vay với giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu. Nợ xấu nói chung đƣợc xem nhƣ một dấu hiệu của vấn đề rủi ro tiềm ẩn. Tuy nhiên, thực tế một khoản nợ xấu thì cho biết rất ít vấn đề, để xác định bản chất vấn đề phải tìm hiểu đƣợc nguyên nhân của khoản nợ đó. Nếu khoản nợ xấu là một biểu hiện của việc khách hàng không muốn hoặc không có khả năng hoàn trả thì có thể khoản vay đã có vấn đề nghiêm trọng và có nguy cơ không cứu vãn đƣợc. Nếu khoản nợ chỉ hình thành do việc tiêu thụ hàng hóa hoặc thu hồi các khoản phải thu chậm hơn dự tính hoặc do việc chậm trễ không tính trƣớc đƣợc trong việc chuyển từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ trên thị trƣờng, thì vấn đề chƣa đến mức nghiêm trọng. 1.2.2. Chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu của ngân hàng thương mại - Tổng số nợ xấu: đây là chỉ tiêu phản ánh chung giá trị tuyệt đối của toàn bộ khoản nợ xấu của ngân hàng. - Tỷ lệ giữa giá trị các khoản nợ xấu/ tổng dư nợ: chỉ tiêu này phản ánh mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thì khả năng rủi ro càng cao. Nếu nhƣ tỷ lệ này lớn hơn 7% thì ngân hàng bị coi là có chất lƣợng tín dụng yếu kém, còn nếu nhỏ hơn 5% thì đƣợc coi là có chất lƣợng tín dụng tốt, các khoản cho vay an toàn. - Tỷ lệ nợ khó đòi/ tổng dư nợ và nợ khó đòi/ nợ xấu: các chỉ số này phản ánh chỉ tiêu tƣơng đối của nợ khó đòi. Đây là những chỉ tiêu phản ánh khá trung thực về thực tế và nguy cơ mất vốn của ngân hàng. Tỷ lệ này càng lớn thì khả năng rủi ro mất vốn của ngân hàng càng cao. - Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro/ nợ xấu: tỷ lệ này cho biết quỹ dự phòng rủi ro có khả năng bù đắp bao nhiêu cho các khoản nợ xấu khi chúng chuyển thành các khoản nợ mất vốn. Nếu tỷ lệ này càng cao thì khả năng quỹ dự phòng rủi ro đủ bù 20 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
nguon tai.lieu . vn