Xem mẫu

  1. ĐẠIHỌC ĐẠI HỌCQUỐC GIAHÀ QUỐCGIA HÀNỘI NỘI TRƢỜNGĐẠI TRƢỜNG ĐẠIHỌC HỌCKINH KINHTẾ TẾ ---------------- ---------------- VÕ TÁ TUẤN ANH VÕ TÁ TUẤN ANH QUẢN LÝ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH CHO CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NGUỒN MỤC TIÊU LỰCVỀ QUỐC GIA TÀIXÂY CHÍNH CHO DỰNG CHƢƠNG NÔNG THÔN MỚI TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC TẠI GIA TỈNHVỀ HÀXÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TĨNH TẠI TỈNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Chƣơng trình định hƣớng thực hành Chƣơng trình định hƣớng thực hành HÀ NỘI, NĂM 2017 HÀ NỘI - NĂM 2017
  2. ĐẠI ĐẠIHỌC QUỐCGIA HỌCQUỐC GIAHÀ HÀNỘI NỘI TRƢỜNG TRƢỜNGĐẠIĐẠIHỌCHỌCKINH KINHTẾ TẾ -------------------- -------------------- VÕ VÕTÁ TÁTUẤN TUẤNANH ANH QUẢN QUẢNLÝ LÝNGUỒN NGUỒNLỰC LỰCTÀI TÀICHÍNH CHÍNHCHO CHOCHƢƠNG CHƢƠNG TRÌNH TRÌNHMỤC MỤCTIÊU TIÊUQUỐC QUỐCGIA GIAVỀ VỀXÂY XÂYDỰNG DỰNGNÔNG NÔNGTHÔN THÔNMỚI MỚI TẠI TẠITỈNH TỈNHHÀ HÀTĨNH TĨNH Chuyên Chuyênngành: ngành:Quản Quảnlýlýkinh kinhtếtế Mã Mãsố: số:60 6034 3404 0410 10 LUẬNVĂN LUẬN VĂNTHẠC THẠCSĨSĨQUẢN QUẢNLÝ LÝKINH KINHTẾ TẾ CHƢƠNG CHƢƠNGTRÌNH TRÌNHĐỊNH ĐỊNHHƢỚNG THỰCHÀNH HƢỚNGTHỰC HÀNH NGƢỜI NGƢỜIHƢỚNG HƢỚNGDẪN DẪNKHOA KHOAHỌC: HỌC:TS. TS.NGUYỄN NGUYỄNVIẾT VIẾTLỘC LỘC XÁC NHẬN XÁC CỦA NHẬN CỦA XÁC NHẬN XÁC CỦA NHẬN CHỦ CỦA TỊCH CHỦ HĐHĐ TỊCH CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN CHẤM LUẬN VĂN TS.TS. NGUYỄN VIẾT NGUYỄN LỘC VIẾT LỘC PGS.TS. NGUYỄN PGS.TS. TRÖC NGUYỄN LÊLÊ TRÖC Hà HàNội Nội––2017 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo hướng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn được sử dụng trong quá trình nghiên cứu luận văn là trung thực và đáng tin cậy.Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, tháng 12 năm 2016 Võ Tá Tuấn Anh
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sỹ Quản lý kinh tế tại trường Đại học kinh tế, được sự đồng ý của Khoa Kinh tế chính trị, Trường Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và sự nhất trí của giảng viên hướng dẫn TS. Nguyễn Viết Lộc, tôi đã tiến hành thực hiện luận văn thạc sỹ Quản lý kinh tế với đề tài: “Quản lý NLTC chương trình MTQG về xây dựng NTM tại Hà Tĩnh”. Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị, và các bạn trong tập thể lớp. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Ban giám hiệu, Khoa kinh tế chính trị và các thầy cô giáo đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn; TS. Nguyễn Viết Lộc, người thầy đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này; Xin gửi lời cảm ơn tới những ý kiến đóng góp và sự động viên của gia đình, bạn bè, các anh chị em trong lớp cao học QLKT3-K23 trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn thạc sỹ; Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đã cho tôi những đóng góp quý báu để hoàn thiện bài luận văn này. Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới tất cả các tác giả của những cuốn sách, bài viết và website hữu ích được đề cập trong danh mục tài liệu tham khảo của luận văn này. Hà Nội, tháng 12 năm 2016 Võ Tá Tuấn Anh
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... iii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƢƠNG 51:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ...........................................5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................5 1.2. Khái quát chung về NTM ...........................................................................9 1.2.1. Khái niệm nông thôn mới .......................................................................9 1.2.2. Khái niệm, vai trò, quyền và trách nhiệm quản lý nguồn lực tài chính Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới .................................................12 1.3. Quản lý nguồn lực tài chính Chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới .....................................................................................................................19 1.3.1. Công tác xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách và văn bản hướng dẫn thực hiện quản lý tài chính Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới............19 1.3.2. Công tác lập kế hoạch và phân bổ nguồn lực tài chính ........................25 1.3.3. Công tác tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng nguồn lực tài chính Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới .................................................26 1.3.4. Công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá quá trình sử dụng nguồn lực tài chính Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới .......................................30 1.4. Bài học kinh nghiêm về quản lý nguồn lực tài chính cho công tác xây dựng NTM .....................................................................................................................34 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nguồn lực tài chính trong phát triển nông thôn tại một số nước trên thế giới ....................................................................................34 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý nguồn lực tài chính cho công tác xây dựng NTM
  6. tại một số tỉnh, thành phố trong cả nước ............................................................37 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Hà Tĩnh ........................................................39 CHƢƠNG 2:43PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................43 2.1. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................43 2.1.1. Nhóm chỉ tiêu về xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách và văn bản hướng dẫn thực hiện ....................................................................................43 2.1.2. Nhóm chỉ tiêu về lập kế hoạch huy động và phân bổ nguồn lực tài chính ...............................................................................................................43 2.1.3. Nhóm chỉ tiêu về tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng nguồn lực tài chính Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới .......................................43 2.1.4. Công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá quá trình sử dụng nguồn lực tài chính ...............................................................................................................44 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................44 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................44 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................47 CHƢƠNG 3:50THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI TỈNH HÀ TĨNH ..............................................................................................50 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh .................50 3.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................50 3.1.2. Tiềm năng, lợi thế phát triển nông thôn của Hà Tĩnh ...........................51 3.2. Thực trang quản lý nguồn lực tài chính Chƣơng trình MTQG xây dựng NTM tại tỉnh Hà Tĩnh ...............................................................................54 3.2.1. Công tác xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách và văn bản hướng dẫn thực hiện ......................................................................................................54 3.2.2. Công tác lập kế hoạch huy động và phân bổ nguồn lực tài chính nông thôn mới ..............................................................................................................61 3.2.3. Công tác tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng nguồn lực tài chính Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới .................................................63
  7. 3.2.4. Công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá quá trình sử dụng nguồn lực tài chính ...............................................................................................................74 3.3. Đánh giá chung ..........................................................................................75 3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................75 3.3.2. Một số mặt hạn chế ...............................................................................80 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..........................................................83 CHƢƠNG 864:QUAN ĐIỂM, PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NTM ..................................................................86 4.1. Quan điểm, định hƣớng quản lý nguồn lực tài chính cho CTMTQG xây dựng NTM .....................................................................................................86 4.1.1. Dự báo tình hình ...................................................................................86 4.1.2. Quan điểm, định hướng ........................................................................87 4.1.3. Một số nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới nhằm phát triển nguồn lực tài chính cho xây dựng NTM .......................................................................88 4.2. Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý nguồn lực tài chính Chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Hà Tĩnh ...........................................88 4.2.1. Giải pháp phát triển, hoàn thiện cơ chế chính sách ..............................89 4.2.2. Giải pháp về công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư..................90 4.2.3. Giải pháp về công tác quản lý, sử dụng nguồn lực tài chính ................92 4.2.4. Giải pháp về kiểm tra, kiểm soát, đánh giá sử dụng nguồn lực tài chính ...98 4.3. Đề xuất, kiến nghị ....................................................................................100 KẾT LUẬN ............................................................................................................102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................103 CÁC PHỤ LỤC .....................................................................................................108
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Từ đầy đủ 1 NTM Nông thôn mới 2 UBND Ủy ban nhân dân 3 HĐND Hội đồng nhân dân 4 TW Trung ương 5 NLTC Nguồn lực tài chính 6 MTQG Mục tiêu quốc gia 7 GSCĐ Giám sát cộng đồng 8 NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn 9 KTXH Kinh tế xã hội 10 TPCP Trái phiếu chính phủ i
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Thu thập số liệu thứ cấp ...........................................................................45 Bảng 3.1: Tốc độ tăng mô hình sản xuất nông nghiệp Hà Tĩnh ...............................53 Bảng 3.2:Phân theo địa phương ................................................................................53 Bảng 3.3: Sản phẩm hàng hóa chủ lực của Hà Tĩnh .................................................54 Bảng 3.4:Tổng hợp kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ vay vốn phát triển sản xuất .....56 Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả thực hiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp .....57 Bảng 3.6: Quy trình xây dựngkế hoạch hàng năm với sự tham gia của ...................59 Bảng 3.7: Tổng hợp huy động đóng góp nhân dân các huyện từ năm 2010 -2015 ..69 Bảng 3.8: Kết quả phân bổ vốn TPCP năm 2014 - 2015 ..........................................71 Bảng 3.9: Kết quả thực hiện đầu tư chương trình MTQG xây dựng NTM ..............72 ii
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Bộ máy tổ chức điều hành Chương trình MTQG xây dựng NTM ...........14 Hình 2.1: Sơ đồ khung phân tích...............................................................................49 Hình 3.1: Bản đồ hành chính tỉnh Hà Tĩnh ...............................................................50 Hình 3.2: Nguồn lực tài chính ...................................................................................64 Hình 3.3: Ngân sách địa phương ...............................................................................65 Hình 3.4: Ngân sách nhà nước ..................................................................................66 Hình 3.5: Vốn đầu tư từ doanh nghiệp ......................................................................68 iii
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đảng và Nhà nước ta luôn khẳng định tầm quan trọng của vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Trong quá trình lãnh đạo sự nghiệp đổi mới đất nước, Đảng ta khẳng định công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn là một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Chính vì vậy, hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành TW khoá X đã có Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 “ về Nông nghiệp - Nông dân - Nông thôn” với mục tiêu: Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; Xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường. Ngày 28/10/2008 Chính phủ ban hành Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 của BCH TW khóa X xác định nhiệm vụ “Chương trình MTQG về xây dựng NTM”. Chương trình MTQG xây dựng NTM được Chính phủ ban hành tại Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010, là một Chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng; được triển khai thực hiện trên địa bàn nông thôn của toàn quốc. Để thực hiện thành công Chương trình xây dựng NTM đòi hỏi nguồn vốn rất lớn, nhất là đầu tư nâng cấp, xây dựng kết cấu hạ tầng KTXH nông thôn đạt chuẩn. Hà Tĩnh là tỉnh đất rộng người đông có nhiều tiềm năng phát triển nông, lâm, thủy, hải sản; có địa bàn nông thôn rộng bao gồm cả đồng bằng, trung du và miền núi.Sau gần 5 năm quyết tâm dồn sức từ lãnh đạo tỉnh đến mỗi người dân để triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM, Hà Tĩnh đã ưu tiên Ngân sách 1
  12. cấp tỉnh và huy động các nguồn vốn khác cho xây dựng NTM. Kết quả, toàn tỉnh đã đạt được nhiều kết quả cơ bản quan trọng, đời sống và bộ mặt nông thôn có nhiều đổi mới và được TW ghi nhận là điểm sáng trong xây dựng Nông thôn mới của cả nước bởi chương trình xây dựng dựng nông thôn mới có sức lan tỏa rộng lớn và đi vào chiều sâu; bộ mặt nông thôn tỉnh nhà có sự đổi thay khá toàn diện; cuộc sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng lên rõ n t nhờ vào cách làm . Tuy nhiên, kết quả đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế và yêu cầu đặt ra. Công tác quản lý NLTC cho xây dựng NTM của tỉnh Hà Tĩnh còn bộc lộ một số hạn chế như tình trạng sử dụng vốn sai mục đích, tính chất nguồn vốn; một số xã xây dựng công trình hạ tầng NTM chưa tuân thủ quy định, hướng dẫn của cơ quan chức năng dẫn tới tổng mức đầu tư quá lớn, làm phát sinh nợ xây dựng cơ bản… Trong điều kiện nguồn NSNN còn hạn chế thì việc sử dụng có hiệu quả; chống thất thoát, lãng phí có ý nghĩa quyết định đối với thực hiện thành công Chương trình và cũng là yêu cầu then chốt của công tác quản lý nhà nước đối với lĩnh vực này. Do đó việc phân tích thực trạng quản lý NLTC thực hiện Chương trình NTM và đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý có vai trò quan trọng để đẩy mạnh Chương trình trong thời gian tới. Câu hỏi đặt ra là “Thực trạng công tác quản lý NLTC xây dựng NTM của tỉnh Hà Tĩnh đã có những ưu điểm, tồn tại, hạn chế gì; nguyên nhân của tồn tại,hạn chế? Cần thực hiện những giải pháp gì để nâng cao hiệu quả công tác quản lý NLTC xây dựng NTM tại tỉnh Hà Tĩnh ?... ’’ Với ý nghĩa trên, tác giả lựa chọn đề tài“Q ý ồ ực c í cho c ươ rì MTQG về xâ dự NTM ỉ H Tĩ ” làm chủ đề nghiên cứu Luận văn. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1 Mục đích: Nghiên cứu được tiến hành nhằm đề xuất các giải pháp tăng cường hơn nữa công tác quản lý nguồn lực tài chính chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn 2
  13. mới đáp ứng yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong giai đoạn mới. 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hoá một số vấn đề lí luận chung về quản lý NLTC cho công tác xây dựng NTM, khái quát một số kinh nghiệm của một số tỉnh thành trong quản lý NLTC xây dựng NTM; - Đánh giá thực trạng công tác quản lý NLTC cho công tác xây dựng NTMtại Hà Tĩnh từ 2013-nay. - Đề xuất những giải pháp tăng cường quản lý NLTC cho công tác xây dựng NTM tại Hà Tĩnh 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý nguồn lực tài chính Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM tại tỉnh Hà Tĩnh. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian nghiên cứu: + Các số liệu thu thập và phân tích trong nghiên cứu: từ năm 2013 -nay + Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 6 - tháng 12/2016 - Về không gian: địa bàn tỉnh Hà Tĩnh 4. Những đóng góp mới của luận văn - Hệ thống hoá, bổ sung thêm cơ sở lý luận về quản lý NLTC thực hiện Chương trình xây dựng NTM. - Phân tích, đánh giá đúng thực trạng quản lý NLTC thực hiện Chương trình NTM tại Hà Tĩnh: Kết quả đạt được; tồn tại, hạn chế và nguyên nhân - Đề xuất định hướng, giải pháp có tính khả thi dựa trên lý luận khoa học và thực tiễn của địa phương nhằm tăng cường công tác quản lý NLTC thực hiện Chương trình NTM, phát huy hiệu quả của việc quản lý NLTC để thực hiện Chương trình NTM, góp phần đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chương trình NTM tại Hà Tĩnh. 3
  14. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục kèm theo, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu,cơ sở khoa họcvề quản lý NLTC Chương trình MTQG xây dựng NTM. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý NLTC cho Chương trình MTQG xây dựng NTM tại tỉnh Hà Tĩnh. Chương 4: Quan điểm, phương hướng và giải pháp tăng cườngquản lý NLTC Chương trình MTQG xây dựng NTM tại tỉnh Hà Tĩnh 4
  15. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong nghiên cứu của (Hạ Văn Hải, 2012) đã chỉ ra được thực trạng việc tổ chức xây dựng NTM ở Huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc đã đạt được những kết quả đáng kể về huy động nguồn vốn, tình hình tổ chức thực hiện sự tham gia cụ thể là đã có 16/16 xã hoàn thành công tác quy hoạch và lập đề án; chất lượng được đảm bảo; số tiêu chí NTM ở các xã ngày một tăng; cơ sở hạ tầng được tăng cường; văn hóa, xã hội và môi trường được đầu tư; KTXH của huyện ngày một phát triển. Bài viết còn chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến chương trình xây dựng NTM của huyện như: chính sách của nhà nước; trình độ năng lực đội ngũ cán bộ; nhận của người dân và cộng đồng; khả năng huy động và quản lý nguồn vốn. Từ đó đưa ra những nhóm giải pháp để nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện chương trình NTM trong thời gian tới. Cũng nói về thực trạng xây dựng NTM nhưng bên cạnh đó bài viết của (Nguyễn Quốc Trị, 2012) đi sâu tìm hiểu những biện pháp đẩy nhanh quá trình xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Bắc Ninh: đẩy mạnh tuyên truyền vận động cộng đồng;hoàn thiện hệ thống chỉ đạo; điều hành quản lý tổ chức; đào tạo tập huấn cán bộ tham gia chỉ đạo; huy động tối đa nguồn lực; đẩy mạnh hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm; chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn phát triển làng nghềtrang trại chăn nuôi. Tuy nhiên 2 bài nghiên cứu mới chỉ đưa ra được thực trạng của các vùng thực hiện NTM theo 19 chỉ tiêu của Chính phủ đề ra và đưa ra những giải pháp mà chưa nghiên cứu tìm hiểu những khía cạnh khác. Thực trạng xây dựng nông thôn ở miền núi cũng đượcrất nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Trong nghiên cứu của (Nguyễn Hữu Vạn, 2012) đã đưa ra những kết quả bước đầu đạt được trong công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện xây dựng NTM tại 5
  16. tỉnh Lào Cai. Ngoài ra tác giả tìm hiểu những khó khăn thách thức cản trở tiến độ xây dựng nông thôn và đưa ra những giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn. Nhìn chung các nghiên cứu trong giai đoạn đầu sau khi triển khai xây dựng NTM chỉ tập chung vào khía cạnh nêu ra thực trạng, những thuận lợi khó khăn và đưa ra những giải pháp trong quá trình thực hiện 19 mục tiêu mà Chính phủ đề ra. Cho đến thời điểm hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu tìm hiểu về huy động nguồn lực tài chính, sử dụng hay giải pháp để huy động và sử dụng nguồn lực tài chính. Để tìm hiểu rõ hơn về thực trạng huy động nguồn lực ở địa phương, nghiên cứu của tác giả (Vũ Hà Thanh, 2012) tại Nam Định đã chỉ ra được các nguồn huy động và mức độ đóng góp: từ ngân sách của tỉnh, ngân sách của huyện, từ xã Yên Phú và của người dân, đồng thời đã chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng tác động đến thu hút nguồn tài chính từ đó cónhững giải pháp để huy động các nguồn tài chính hiệu quả hơn. Tuy nhiên đề tài này mới chỉ nói đến hai nguồn tài chính là ngân sách nhà nước và từ phía người dân, chưa đề cập đến việc huy động từ các nguồn khác như các tổ chức tíndụng hay từ các doanh nghiệp. Đề tài mới chỉ đưa ra được giải pháp huy động, chưa được ra được giải pháp sử dụng nguồn tài chính này như thế nào?. Sử dụng với các hạng mục công trình ra sao?. Vì nếu có được nguồn tài chính nhưng chưa có được giải pháp sử dụng hay sử dụng không hiệu quả thì có thể sẽ đem lại kết quả trái ngược. Khi nghiên cứu về huy động nguồn lực tài chính đặc biệt là nguồn lực cộng đồng tại Hậu Giang, nhóm tác giả Nguyễn Duy Cần, Trần Duy Phát, Phạm Văn Trọng Tính, Lê Sơn Trang (2012), sử dụng phương pháp ABCD để phân tích các nguồn lực cũng như các mối quan hệ hiện có của cộng đồng, đồng thời phân tích các tiềm năng mà cộng đồng có thể đóng góp và thúc đẩy quá trình thực hiện xây dựng Nông thôn mới.Nghiên cứu đã chỉ ra được hoạt động, phương thức, mức độ tham gia của người dân thông qua nhiều phương thức như: đóng góp lao động, hiến đất, đóng góp tiền…Nhưng nghiên cứu này mới chỉ tập trung vào một khía cạnh về nguồn huy động từ người dân, chưa đi sâu tìm hiểu về các nguồn huy động khác cũng như việc sử dụng các nguồn tài chính đó của quá trình xây dựng NTM. 6
  17. Một số nghiên cứu khác như: - Uỷ ban thường vụ Quốc hội (2012),Báo cáo số160/BC-UBTVQH13 ngày 31/5/2012về kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về đầu tư công cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn; nêu rõ kết quả thực hiện chính sách, pháp luật về đầu tư công cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2006-2011, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện, đồng thời nêu ra những yêu cầu, kiến nghị về đầu tư công cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. - Vương Đình Huệ(2012), Định hướng, giải pháp tăng cường và nâng cao hiệu quả đầu tư công cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn, http://www.mof.gov.vn, đã nêu một số kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và định hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư công cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. - Nguyễn Sinh Cúc(2013), Nhìn lại Chương trình xây dựng NTM sau 2năm thí điểm, http://www.tapchicongsan.org.vn nêu lên kết quả thực hiện Chương trình NTM tại 11 xã điểm của Ban Bí thư TW Đảng, hạn chế, bất cập trong quá trình thực hiện, trong đó nêu rõ các bất cập về vốn và định hướng hoàn thiện Chương trình. - Bộ NN&PTNT (2013), Báo cáo số 1532/BNN-KH sơ kết 3 năm thực hiện các Chương trình MTQG, trong đó nêu kết quả đạt được sau 3 năm triển khai xây dựng NTM, tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện, đặc biệt là nguồn vốn thực hiện. - Đỗ Kim Chung & PGS. TS. Kim Thị Dung (2013), “Chương trình NTM ở Việt Nam, một số vấn đề đặt ra và kiến nghị”, Tạp chí Phát triển kinh tế, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh nêu những bất cập trong triển khai Chương trình xây dựng NTM sau 3 năm triển khai thực hiện, các kiến nghị, đề xuất để hoàn thiện chính sách xây dựng NTM ở Việt Nam. - Nguyễn Văn Đại – Đại học kinh tế Quốc dân (2014), “Thực trạng đầu tư từ nguồn vốn nhà nước ở Việt Nam”, Tạp chí Tài chính, số 12, trong đó đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư công trong thời gian tới như đổi mới định hướng đầu tư công, rà soát và hoàn thiện cơ sở luật pháp về đầu tư công, hoàn thiện cơ chế 7
  18. đánh giá hiệu quả và giám sát đầu tư công. - Có các nghiên cứu chỉ ra các bài học kinh nghiệm từ nước ngoài: Chỉ ra một số thành công trong chính sách giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông thôn ở Nhật Bản từ đó nêu một số gợi mở chính sách cho Việt Nam (Nguyễn Hồng Thu 2009). Hay những nỗ lực tránh suy thoái kinh tế và mô hình tăng trưởng kinh tế của Hàn Quốc sau khủng hoảng (Vũ Văn Hà and Phạm Thị Thanh Bình 2012). - “ Mức sống vẫn có sự cách biệt xa giữa thành thị, nông thôn, giữa nhóm dân cư giàu và nghèo, giữa một số vùng, đặc biệt vùng Trung du và miền núi phía Bắc và vùng Tây Nguyên còn khó khăn nhất so với các vùng khác. Đây là vấn đề đòi hỏi các nhà hoạch định chính sách phải tiếp tục quan tâm giải quyết ” (Tổng cục thống kê 2010). - Nguồn gốc của những biến đổi xã hội nông thôn Việt Nam và phương hướng phát triển, làm rõ nguồn gốc của những biến đổi xã hội nông thôn nước ta trong bối cảnh hiện nay trên cơ sở ấy mà nhận rõ những xu hướng tất yếu phát triển nông thôn nước ta trong chiến lược phát triển chung của đất nước (Trần Ngọc Hiên 2007) - Trên cơ sở các nghiên cứu về nông thôn, có một số nghiên cứu đã chỉ ra các biện pháp nhằm xây dựng nông thôn nước ta hướng tới một xã hội năng động, phân tầng hợp thức và văn minh (Nguyễn Đình Tấn 2009). Hay là nghiên cứu phân tích thực trạng hộ giàu, hộ nghèo và phân hóa giàu nghèo chung của toàn tỉnh Bắc Ninh cũng như các nhóm hộ do tác giả điều tra về các nội dung của biểu hiện phân hóa giàu nghèo trên các lĩnh vựa cả về kinh tế và phi kinh tế (Nguyễn Nhân Chiến 2011). - Cũng có những nghiên cứu hay bài báo về tình hình xây dựng NTM ở tầm Vĩ mô đưa ra các kiến nghị bổ sung và hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá, ban hành các chính sách hướng dẫn, triển khai xây dựng NTM phù hợp với từng vùng miền (Đỗ Kim Chung and Kim Thị Dung 8/2012). Hay ở tầm vi mô như bài báo tổng kết tình hình xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (Đinh Chúc 2015) - Về đánh giá xây dựng NTM tại Hà Tĩnh: Ngoài website của Chương trình là www.nongthonmoihatinh.vn cập nhập các tin tức về hoạt động NTM trong tỉnh; các 8
  19. báo trong và ngoài tỉnh cũng đã có rất nhiều bài viết phản ánh về tình hình thực hiện Chương trình NTM tại Hà Tĩnh. Tuy nhiên những bài viết mới chỉ dừng lại ở việc đánh giá tổng quankết quả thực hiện Chương trình hoặc tin tức hoạt động của các địa phương, sở ngành chưa có bài chuyên sâu về công tác quản lý, sử dụng vốn. Như vậy có thể thấy, có nhiều công trình nghiên cứu về nông thông mới, chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Mỗi công trình tiếp cận ở những góc độ khác nhau, như đánh giá kết quả về đầu tư công cho nông nghiệp, nông thôn, nông dân hoặc đánh giá chung về kết quả thực hiện Chương trình NTM, ...Tuy nhiên, tổng hợp chung lại, chưa có công trình nào nghiên cứu sâu về vấn đề quản lý NLTC cho công tác xây dựng NTM tại tỉnh Hà Tĩnh. Chính vì vậy, việc thực hiện đề tài này có ý nghĩa thực tiễn đối với quá trình xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Hà Tĩnh. 1.2. Khái quát chung về NTM 1.2.1. Khái niệm nông thôn mới 1.2.1.1. Nông thôn a. Nông thôn Theo lý luận về xã hội của Mác và Ăng-ghen, phân công lao động xã hội tách loài người thành hai phân hệ chính: đô thị và nông thôn với những khác biệt nhất định tùy thuộc vào quan niệm của mỗi quốc gia. Do đó, có nhiều quan điểm khác nhau về nông thôn. Theo tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên Hợp quốc (FAO), nông thôn được định nghĩa theo hai hình thức: Thứ nhất, thành thị được xác định bởi luật, theo đó, là tất cả những trung tâm của tỉnh, huyện và các vùng còn lại được định nghĩa là nông thôn; Thứ hai, phân định theo mật độ dân số. Việt Nam sử dụng định nghĩa thứ nhất. Đến nay, khái niệm nông thôn được thống nhất với quy định tại Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ NN & PTNT, cụ thể: "Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, 9
  20. nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã". Đây là cách hiểu theo nghĩa hẹp về địa giới hành chính. b. Nông thôn mới Dù không còn là khái niệm mới mẻ song các nhà nghiên cứu vẫn có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Dịch giả Cù Ngọc Hưởng trong “Lý luận và thực tiễn xây dựng NTM xã hội chủ nghĩa” (2006) đã khẳng định: NTM, trước tiên phải là nông thôn chứ không phải là thị tứ; đó là NTM chứ không phải nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa NTM và nông thôn truyền thống, thì NTM phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới. Trong cuốn sách “Phát triển nông thôn Việt Nam: Từ làng xã truyền thống đến văn minh thời đại”, tác giải Vũ Trọng Khải cho rằng, NTM là nông thôn văn minh hiện đại nhưng vẫn giữ được n t đẹp của truyền thống Việt Nam. Một số học giả khác cho rằng, NTM là nông thôn có kinh tế phát triển, đời sống vật chất tinh thân của nhân dân được nâng cao, có quy hoạch, kết cầu hạ tầng hiện đại, môi trường sinh thái trong lành, dân trí cao, giữ gìn được bản sắc văn hóa dân tộc, an ninh chính trị được giữ vững. Nghị quyết 26-NQ/TW (2008) của Đảng xác định: NTM là khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế -xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông nghiệp với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng XHCN. 1.2.1.2. Khái niệm chương trình MTQG Chương trình MTQG là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ, môi trường, cơ chế, chính sách, tổ chức để thực hiện một hoặc một số mục tiêu đã được xác định trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước trong một thời gian nhất định. 10
nguon tai.lieu . vn