Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN ANH ĐỨC QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM - NAM PHI GIAI ĐOẠN 2008-2014 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Hà Nội - 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN ANH ĐỨC QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM – NAM PHI GIAI ĐOẠN 2008-2014 Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 60 31 01 06 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG THỊ PHƢƠNG HOA XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2016
  3. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iv PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết vấn đề nghiên cứu .................................................................. 1 2. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM-NAM PHI .... 5 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................. 5 1.1.1 Những công trình đã công bố liên quan đến nội dung luận văn ........... 5 1.1.2 Nhận xét ................................................................................................ 9 1.2 Cơ sở lý luận, thực tiễn về quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi .... 10 1.2.1 Một số vấn đề lý luận chung về hội nhập kinh tế quốc tế và thƣơng mại quốc tế ................................................................................................... 10 1.2.2 Cơ sở mở rộng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi ................ 15 1.2.3 Nội dung chủ yếu của việc mở rộng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi ....................................................................................................... 20 1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣớng đến việc mở rộng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi............................................................................................ 24 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KHUNG PHÂN TÍCH 30 2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 30 2.1.1 Phƣơng pháp phân tích định tính ........................................................ 30 2.1.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng.................................................. 35
  4. 2.2 Khung phân tích ........................................................................................ 36 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM – NAM PHI .... 37 3.1 Thực trạng thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi ........................................... 38 3.2 Lợi thế so sánh và cƣờng độ thƣơng mại của Việt Nam với Nam Phi ..... 48 3.3 Cƣờng độ thƣơng mại của Việt Nam và Nam Phi đối với một số sản phẩm xuất khẩu chủ yếu ............................................................................................ 51 3.4 Đánh giá chung ......................................................................................... 52 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM – NAM PHI...................................................... 58 4.1 Bối cảnh quốc tế và triển vọng quan hệ thƣơng mại ................................ 61 4.2 Triển vọng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi ............................. 62 4.3 Giải pháp thúc đẩy hợp tác thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi ................. 66 4.3.1 Về phía nhà nƣớc ................................................................................ 66 4.3.2 Về phía doanh nghiệp ......................................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 73
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 AEC Cộng đồng kinh tế ASEAN 2 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 3 EU Liên minh Châu Âu 4 FTA Hiệp định thƣơng mại tự do 5 GSO Tổng cục thống kê 6 RCA Lợi thế so sánh biểu hiện 7 RCEP Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực 8 TPP Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng Cơ sở dữ liệu thống kê thƣơng mại của 9 UN Comtrade Liên Hợp Quốc 10 VAPEC Trung tâm kinh tế Châu Á – Thái Bình Dƣơng 11 WTO Tổ chức Thƣơng mại Thế giới i
  6. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Lợi thế so sánh biểu hiện (RCA) của Việt Nam và 1 Bảng 1.1 17 Nam Phi năm 2014 phân theo nhóm hàng hóa Một số hàng xuất khẩu chính từ Việt Nam sang 2 Bảng 1.2 21 Nam Phi giai đoạn 2014-2015 Một số hàng hóa nhập khẩu chính của Việt Nam từ 3 Bảng 1.3 22 thị trƣờng Nam Phi giai đoạn 2014-2015 10 thị trƣờng xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam tại 4 Bảng 3.1 37 Châu Phi năm 2014 Kim ngạch thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi 5 Bảng 3.2 38 giai đoạn 2001-2014 Một số mặt hàng trọng yếu của Nam Phi xuất sang 6 Bảng 3.3 40 Việt Nam giai đoạn 2001-2007 Một số mặt hàng trọng yếu Việt Nam xuất sang 7 Bảng 3.4 41 Nam Phi giai đoạn 2001-2007 Một số mặt hàng trọng yếu Nam Phi xuất sang 8 Bảng 3.5 43 Việt Nam giai đoạn 2008-2014 Một số mặt hàng trọng yếu Việt Nam xuất sang 9 Bảng 3.6 44 Nam Phi giai đoạn 2008-2014 Kim ngạch xuất nhập khẩu của Nam Phi với một 10 Bảng 3.7 45 số quốc gia Châu Á năm 2014 Nhập khẩu một số mặt hàng của Nam Phi từ một 11 Bảng 3.8 46 số đối tác Châu Á năm 2014 Lợi thế so sánh biểu hiện của Việt Nam và Nam 12 Bảng 3.9 49 Phi năm 2008 và 2014 phân theo nhóm hàng hóa ii
  7. Cƣờng độ thƣơng mại của Việt Nam và Nam Phi 52 13 Bảng 3.10 đối với một số sản phẩm xuất khẩu chủ yếu năm 2008 và 2014 Các đối tác thƣơng mại hàng đầu của Nam Phi 14 Bảng 3.11 56 năm 2014 iii
  8. DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam 1 Hình 3.1 39 vớiNam Phi giai đoạn 2001-2014 Tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu của Việt 2 Hình 3.2 54 Nam từ các khu vực giai đoạn 2011 - 2015 Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam 3 Hình 3.3 55 sang các khu vực giai đoạn 2011-2015 iv
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết vấn đề nghiên cứu Từ nửa cuối thế kỷ XX đến nay, xu hƣớng tự do hóa thƣơng mại đã và đang diễn ra rất mạnh mẽ. Trƣớc làn sóng toàn cầu hóa, các quốc gia đã không ngừng nỗ lực mở rộng các hoạt động hợp tác song phƣơng và đa phƣơng. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế chung đó. Hoạt động thƣơng mại đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, trong bối cảnh thƣơng mại quốc tế nói riêng và kinh tế quốc tế nói chung đang thay đổi trên nhiều phƣơng diện, cơ cấu đối tác thƣơng mại quốc tế của Việt Nam cũng có những chuyển dịch nhất định. Bên cạnh việc duy trì và phát triển quan hệ thƣơng mại với các đối tác truyền thống nhƣ Mỹ hay EU, Việt Nam luôn tích cực mở rộng và phát triển quan hệ với các đối tác mới. Trong thời gian gần đây, chính phủ Việt Nam đã nỗ lực đáng kể để mở rộng quan hệ hợp tác với Châu Phi, thể hiện ở việc xây dựng và thực hiện văn bản “Chƣơng trình hành động quốc gia thúc đẩy hợp tác Việt Nam – Châu Phi giai đoạn 2004 – 2010”. Nối tiếp thành công của Hội thảo quốc tế Việt Nam – Châu Phi diễn ra lần đầu tiên năm 2003, vào tháng 8/2010, Hội thảo quốc tế Việt Nam – Châu Phi lần thứ 2 với chủ đề “Việt Nam – châu Phi: Hợp tác cùng phát triển bền vững” đã đƣợc tổ chức và thành công tốt đẹp. Đây là minh chứng cho thấy Việt Nam rất coi trọng thị trƣờng Châu Phi, một thị trƣờng mới và tiềm năng. Hiện nay, kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam sang Châu Phi còn rất hạn chế, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu sang khu vực vẫn thấp hơn nhiều so với các khu vực khác. Tuy nhiên, việc thâm nhập vào một thị trƣờng mới và tiềm năng nhƣ Châu Phi là một định hƣớng đúng đắn, khi cạnh trạnh ngày càng gia tăng taị thị trƣờng khu vực và thế giới, sự xuất hiện của các Hiệp 1
  10. định thƣơng mại tự do (FTA) kiểu mới nhƣ Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP) hay Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP), việc tìm kiếm một thị trƣờng mới bên cạnh việc khai thác các thị trƣờng truyền thống là một chiến lƣợc hoàn toàn hợp lý. Nam Phi là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất Châu Phi và là một thị trƣờng đầy tiềm năng với quy mô thị trƣờng lớn và nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân ngày càng gia tăng. Tính đến thời điểm hiện nay, Nam Phi vẫn là thị trƣờng xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam tại khu vực Châu Phi. Chính phủ Nam Phi cũng xem Việt Nam là một trong những đối tác chiến lƣợc hàng đầu tại khu vực Đông Nam Á. Phát triển hoạt động thƣơng mại với Nam Phi sẽ là bƣớc đi quan trọng của Việt Nam trong chiến lƣợc thâm nhập các thị trƣờng phía Nam Châu Phi. Bên cạnh đó, thành công trong hoạt động hợp tác thƣơng mại cũng tạo ra những thuận lợi nhất định cho các hoạt động hợp tác kinh tế khác giữa hai quốc gia. Tuy đã đạt đƣợc những thành công nhất định trong quan hệ thƣơng mại thời gian qua, tiềm năng thƣơng mại giữa hai quốc gia dƣờng nhƣ vẫn chƣa đƣợc khai thác triệt để. Bên cạnh đó, trong xu hƣớng mở rộng quan hệ thƣơng mại, mở rộng thị trƣờng, đa dạng hóa hàng hóa của thƣơng mại thế giới, Việt Nam và Nam Phi đã ký kết nhiều hiệp định thƣơng mại tự do và luôn cố gắng chinh phục các thị trƣờng mới. Điều này cũng ảnh hƣởng trực tiếp đến quan hệ thƣơng mại song phƣơng Việt Nam – Nam Phi. Trƣớc thực tế đó, đề tài Quan hệ thương mại Việt Nam – Nam Phi giai đoạn 2008-2014 đi vào phân tích quan hệ thƣơng mại giữa hai quốc gia để thấy đƣợc những cơ hội cũng nhƣ những khó khăn thách thức của hoạt động thúc đẩy thƣơng mại song phƣơng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Đề tài sẽ tiếp tục bổ sung cho các nghiên cứu trƣớc đây về quan hệ thƣơng mại Việt Nam và Nam Phi. 2
  11. 2. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài tập trung trả lời có các câu hỏi nghiên cứu chính: (1) Tại sao cần phải đẩy mạnh quan hệ thương mại Việt Nam – Nam Phi? (2) Nhân tố nào ảnh hưởng đến quan hệ thương mại Việt Nam – Nam Phi? (3) Quan hệ thương mại Việt Nam – Nam Phi đang diễn ra như thế nào trong giai đoạn 2008-2014, còn tồn tại những vướng mắc, trở ngại gì? (4) Việt Nam và Nam Phi cần phải làm gì để thúc đẩy quan hệ thương mại song phương? 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích của đề tài là nghiên cứu thực trạng quan hệ thƣơng mại giữa Việt Nam và Nam Phi, chỉ ra những thuận lợi và khó khăn trong quan hệ thƣơng mại song phƣơng để từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm khắc phục, thúc đẩy quan hệ thƣơng mại giữa hai nƣớc. Để đạt đƣợc mục đích trên, luận văn sẽ hoàn thành các nhiệm vụ sau : - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quan hệ hợp tác thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi. - Phân tích đánh giá thực trạng quan hệ hợp tác thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi giai đoạn 2008-2014. - Phân tích khả năng mở rộng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi và đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy mối quan hệ này trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi - Thời gian nghiên cứu : 2008-2014 3
  12. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng, biểu, hình vẽ, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn quan hệ hợp tác thƣơng mại Việt Nam - Nam Phi Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và thiết kế nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi giai đoạn 2008-2014 Chƣơng 4: Triển vọng và giải pháp thúc đẩy hoạt động thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi 4
  13. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM-NAM PHI 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1 Những công trình đã công bố liên quan đến nội dung luận văn Trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học công nghệ, kinh tế trí thức và toàn cầu hoá, xu hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, nhu cầu hợp tác kinh tế song phƣơng giữa các quốc gia ngày càng phát triển. Điều này đặt ra thách thức không nhỏ cho các chính phủ trong việc quản lý và thúc đẩy lĩnh vực kinh tế quốc tế. Có khá nhiều công trình của các nhà khoa học với cách tiếp cận và phạm vi khác nhau, nghiên cứu phƣơng hƣớng, giải pháp phát triển hợp tác kinh tế song phƣơng của Việt Nam. Có thể chia những công trình nghiên cứu trực tiếp liên quan tới luận văn thành 3 nhóm chính: (1) Nhóm các công trình nghiên cứu về quan hệ kinh tế quốc tế nói chung, (2) nhóm các công trình nghiên cứu về quan hệ kinh tế song phương của Việt Nam với nước ngoài (3) nhóm các công trình nghiên cứu về quan hệ thương mại Việt Nam – Nam Phi. (1) Nhóm các công trình nghiên cứu về quan hệ kinh tế quốc tế nói chung Các công trình tiêu biểu thuộc nhóm này bao gồm: - Sách chuyên khảo “Lý luận và thực tiễn Thƣơng mại Quốc tế”, của Trung tâm kinh tế Châu Á – Thái Bình Dƣơng (VAPEC) (1994), đề cập những vấn đề cơ bản của thƣơng mại quốc tế, lý giải những vấn đề lý luận của Thƣơng mại quốc tế; đổi mới kinh tế và thƣơng mại ở các nƣớc khu vực, với nội dung chủ yếu xoay quanh mô hình thực tế hoạt động thƣơng mại quốc tế của các nƣớc châu Á và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN); và tổ chức hoạt động xuất nhập khẩu ở Việt Nam, với nội dung xoay quanh hoạt động thƣơng mại của Việt Nam trong những năm cuối thập niên 1980s đến 5
  14. đầu thập niên 1990s và đƣa ra những kiến giải về tổ chức quản lý, các chính sách kinh tế nhằm thúc đẩy xuất khẩu ở Việt Nam. Cuốn sách xuất bản vào giữa những năm 1990s nên những giá trị thực tiễn đã có phần hạn chế. Tuy nhiên, về mặt lý luận, tài liệu vẫn còn những giá trị nhất định để luận văn tham khảo. - Trong cuốn “International Economics: Theory and Policy” của Paul Krugman và Maurice Obstfeld (1996), tác giả tập trung giải quyết 2 vấn đề chính là lý thuyết về thƣơng mại quốc tế và chính sách thƣơng mại quốc tế. Về lý thuyết thƣơng mại quốc tế, tài liệu lý giải những lý thuyết thƣơng mại kinh điển nhƣ: lợi thế so sánh mô hình Ricardo, mô hình Heckscher – Ohlin. Về chính sách thƣơng mại quốc tế, bằng những kiến thức thực tiễn, cuốn sách đã lý giải những vấn đề nhƣ: công cụ thƣơng mại quốc tế, chính sách mậu dịch ở các nƣớc đang phát triển hay chính sách công nghiệp của các nƣớc phát triển. Mặc dù những giá trị thực tiễn về hoạt động thƣơng mại quốc tế trong cuốn sách là hạn chế, giá trị lý luận vẫn đƣợc ghi nhận và mang tính tham khảo. - Võ Thanh Thu (2012), trong cuốn “Quan hệ kinh tế quốc tế”, đã trình bày về 5 vấn đề là cơ sở lý luận và thực tiễn của quan hệ quốc tế, liên kết kinh tế quốc tế, chính sách ngoại thƣơng và mậu dịch quốc tế hữu hình, thƣơng mại dịch vụ và đầu tƣ quốc tế. Trong đó, có 3 nội dung nổi bật mà luận văn đã tham khảo. Đầu tiên là vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn, với hệ thống khái niệm và những mô hình, cũng nhƣ những trƣờng hợp nghiên cứu xuất phát từ thực tiễn. Bên cạnh đó, thƣơng mại dịch vụ và đầu tƣ quốc tế gắn với hoạt động thƣơng mại và đầu tƣ thực tế của Việt Nam trong giai đoạn 2000 – 2010, cũng là 2 nội dung có liên quan tới luận văn. (2) Nhóm các công trình nghiên cứu về quan hệ kinh tế song phương của Việt Nam với nước ngoài. 6
  15. Các công trình thuộc nhóm này khá nhiều, tuy nhiên, luận văn chỉ tham khảo một số tài liệu tiêu biểu nhƣ: - Nguyễn Thanh Hiền (2013), trong cuốn “Cộng hòa dân chủ Algeria và khả năng hợp tác với Việt Nam đến 2020”, sách do Nhà xuất bản Khoa học Xã hội ấn hành, đã trình bày 3 vấn đề chính là khái quát về đất nƣớc Algeria, quá trình phát triển của Algeria và khả năng hợp tác giữa Việt Nam và Algeria đến năm 2020. Trong đó, nổi bật nhất là nội dung thứ ba, thông qua sử dụng lý thuyết về lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh giữa Việt Nam và Algeria, tác giả đã chỉ ra tiềm năng hợp tác giữa 2 quốc gia. Từ đó, tác giả đƣa ra những giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động thƣơng mại song phƣơng. Phƣơng thức ứng dụng lý thuyết lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh của cuốn sách này đƣợc luận văn tham khảo cho trƣờng hợp của quan hệ hợp tác thƣơng mại giữa Việt Nam và Nam Phi. - Bùi Nhật Quang và Trần Thị Lan Hƣơng (2014) trong cuốn “Việt Nam – Ai Cập Phát triển quan hệ hợp tác toàn diện trong bối cảnh mới”, đã hệ thống hóa 3 vấn đề chính là cơ sở lý luận và thực tiễn của quan hệ hợp tác song phƣơng Việt Nam – Ai Cập, thực trạng quan hệ hợp tác Việt Nam – Ai Cập và một số giải pháp phát triển quan hệ hợp tác toàn diện Việt Nam – Ai Cập giai đoạn 2011 – 2020. Trong tài liệu, các tác giả đã đề cập đến các vấn đề lý luận về hợp tác kinh tế song phƣơng giữa hai quốc gia nhƣ: nguyên tác hợp tác song phƣơng và hợp tác đa phƣơng, các cấp độ của quan hệ hợp tác quốc tế, nguyên tắc đối xử quốc gia... Cuốn sách cũng sử dụng lý luận về lợi thế so sánh để chỉ ra tiềm năng và hƣớng phát triển giữa 2 quốc gia, từ đó đƣa ra một số giải pháp hƣớng tới mục tiêu nâng tầm quan hệ hợp tác song phƣơng trên nhiều lĩnh vực. Đây là 2 nội dung chính của cuốn sách mà luận văn sử dụng để tham khảo. 7
  16. - Dƣơng Minh Châu (2003), trong luận văn “Quan hệ kinh tế thƣơng mại Việt Nam - Hàn Quốc trong xu thế hội nhập hiện nay”, đã làm sáng tỏ 3 vấn đề chính, bao gồm: cơ sở lý luận về quan hệ kinh tế quốc tế và chính sách quan hệ kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, thực trạng quan hệ kinh tế giữa Việt Nam và Hàn Quốc giai đoạn 1992-2003 và đề xuất các giải pháp để thúc đẩy phát triển kinh tế giữa 2 quốc gia. Trong đó, nội dung cơ sở lý luận của quan hệ kinh tế quốc tế và những giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế quốc tế giữa 2 quốc gia là nội dung luận văn sử dụng để tham khảo. (3) Nhóm các công trình nghiên cứu về quan hệ thương mại Việt Nam – Nam Phi - Trần Thị Lan Hƣơng (2006) trong bài nghiên cứu “Quan hệ thƣơng mại Việt Nam trên một số thị trƣờng trọng điểm Châu Phi”, đăng trên tạp chí Nghiên cứu Châu Phi Trung Đông, đã nghiên cứu tổng quan về tình hình hợp tác và trao đổi thƣơng mại giữa Việt Nam với một số đối tác trọng điểm tại Châu Phi, trong đó có Nam Phi. Nghiên cứu đƣa ra cái nhìn tổng quan về quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi tính đến năm 2006, trong đó tập trung phân tích cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu giữa 2 quốc gia và đánh giá những khó khăn trong phát triển quan hệ thƣơng mại. Tuy nhiên, nghiên cứu này mới chỉ dừng lại ở mức tổng quan, chƣa đi sâu phân tích nhiều khía cạnh trong quan hệ hợp tác thƣơng mại, cùng với đó, số liệu đƣợc sử dụng không đƣợc cập nhật. Trong bối cảnh hiện nay, những phân tích, đánh giá và giải pháp để nâng tầm hợp tác thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi đã không còn khả dụng nhƣng vẫn mang giá trị tham khảo. - Hồ sơ “Thị trƣờng Nam Phi 2015” do Ban Quan hệ Quốc tế, thuộc phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) tổng hợp, chủ yếu cung cấp thông tin cơ bản về tình hình đặc trƣng của thị trƣờng Nam Phi và hoạt động thực tiễn hợp tác giữa Việt Nam và Nam Phi trong thời gian vừa qua, 8
  17. trên các lĩnh vực nhƣ: hợp tác đầu tƣ, hợp tác thƣơng mại, hợp tác trên các lĩnh vực khác và các văn bản đã ký kết. Tuy nhiên, cơ sở lý luận về hợp tác kinh tế song phƣơng, phân tích thực trạng quan hệ thƣơng mại và giải pháp giúp thúc đẩy hoạt động hợp tác giữa hai nƣớc là gần nhƣ không có. Hồ sơ cung cấp nhiều hoạt động thực tiễn hợp tác kinh tế giữa Việt Nam và Nam Phi để luận văn có thể tham khảo. 1.1.2 Nhận xét Các công trình trên đã nghiên cứu quan hệ kinh tế quốc tế trên nhiều khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, các nghiên cứu cụ thể về tình hình hợp tác thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay, chƣa nhiều. Liên quan trực tiếp đến đề tài chỉ có Nghiên cứu “Quan hệ thƣơng mại Việt Nam trên một số thị trƣờng trọng điểm Châu Phi” của Trần Thị Lan Hƣơng (2006), đăng trên tạp chí Nghiên cứu Châu Phi Trung Đông và Hồ sơ “Thị trƣờng Nam Phi 2015” do Ban Quan hệ Quốc tế (2015), thuộc phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) thực hiện. Nghiên cứu “Quan hệ thƣơng mại Việt Nam trên một số thị trƣờng trọng điểm Châu Phi” đƣợc hoàn thành trong năm 2006 nên nội dung của tài liệu này hiện nay chƣa đƣợc cập nhật so với thực tế phát triển trong quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi. Vì vậy việc tiếp tục nghiên cứu mối quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi trong giai đoạn 2008-2014 và đƣa ra những giải pháp nhằm định hƣớng cho sự phát triển của mối quan hệ này đến năm 2020 thực sự rất cần thiết. Các tài liệu còn lại chủ yếu phục vụ giải quyết các vấn đề chính: tài liệu ngoài nƣớc cung cấp về tình hình kinh tế - chính trị, chính sách ngoại giao và hợp tác kinh tế của Nam Phi; tài liệu cơ sở lý luận để thiết lập khung lý thuyết cho đề tài. Luận văn sẽ cố gắng bổ sung các khoảng trống nghiên cứu và tiếp tục giải quyết các vấn đề chủ yếu sau: 9
  18. - Thứ nhất, phân tích và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi - Thứ hai, thu thập số liệu và phân tích thực trạng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi giai đoạn 2008-2014. - Thứ ba, đƣa ra một số giải pháp thúc đẩy quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi đến năm 2020. 1.2 Cơ sở lý luận, thực tiễn về quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi 1.2.1 Một số vấn đề lý luận chung về hội nhập kinh tế quốc tế và thƣơng mại quốc tế Quan hệ kinh tế quốc tế: Theo Dƣơng Minh Châu (2003), “Quan hệ kinh tế quốc tế đƣợc hiểu là tổng thể các mối quan hệ vật chất và tài chính. Các mối quan hệ diễn ra trong lĩnh vực khoa học – công nghệ có liên quan đến các giai đoạn của quá trình tái sản xuất giữa các quốc gia với nhau và giữa các quốc gia với các tổ chức kinh tế quốc tế.” Ngắn gọn hơn, quan hệ kinh tế quốc tế là tổng thể các mối quan hệ kinh tế giữa các chủ thể của nền kinh tế thế giới. Bên cạnh khung phân tích của ngành kinh tế quốc tế, luận văn sử dụng thêm khung phân tích của ngành quan hệ quốc tế để phân loại quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế giữa các chủ thể tham gia hợp tác kinh tế quốc tế. Có thể chia quan hệ hợp tác quốc tế thành hai dạng: song phƣơng và đa phƣơng. Quan hệ hợp tác kinh tế song phƣơng: là quá trình hợp tác giữa hai quốc gia có chủ quyền. Nguyên tắc song phƣơng là điều chỉnh quan hệ hợp tác giữa hai quốc gia có chủ quyền trong lĩnh vực cả hai phía cùng quan tâm nhƣ kinh tế, chính trị, văn hóa... Điển hình cho nguyên tắc này chính là việc xây dựng quan hệ hợp tác song phƣơng thông qua các FTA ký kết giữa hai quốc gia. FTA thể hiện sự gắn kết giữa hai quốc gia vào quan hệ hợp tác song phƣơng bền vững, lâu dài 10
  19. trong lĩnh vực thƣơng mại. Nguyên tắc song phƣơng đƣợc thực hiện khi hai quốc gia thừa nhận lẫn nhau là quốc gia có chủ quyền trong hệ thống quốc tế và đồng ý thiết lập, phát triển quan hệ ngoại giao, trao đổi các đại diện ngoại giao để tạo thuận lợi cho đối thoại và hợp tác trong lĩnh vực mà hai bên cùng quan tâm. Quan hệ hợp tác kinh tế đa phƣơng: là quá trình hợp tác của nhiều quốc gia dựa trên những nguyên tắc đa phƣơng. Nguyên tắc đa phƣơng trong quan hệ quốc tế đƣợc áp dụng để nghiên cứu về các động thái của nhiều quốc gia trong việc cùng nhau giải quyết một vấn đề quốc tế cụ thể. Sự hình thành của các tổ chức quốc tế nhƣ Liên Hợp Quốc (UN) hay Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO) là minh chứng cho sự vận dụng nguyên tắc đa phƣơng trong quan hệ quốc tế. Trong mỗi giai đoạn lịch sử, tại mỗi khu vực địa lý khác nhau lại có sự chú trọng nhất định tới nguyên tắc song phƣơng hay đa phƣơng. Về vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế, Balassa (1961) coi hội nhập kinh tế vừa là một quá trình, vừa là một trạng thái. Là một quá trình, hội nhập kinh tế bao gồm các biện pháp kinh tế và chính trị đƣợc sử dụng để xóa bỏ sự phân biệt đối xử giữa các chủ thể kinh tế thuộc các quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Là một trạng thái, hội nhập kinh tế quốc tế thể hiện sự thiếu vắng của các hình thức phân biệt đối xử giữa các nền kinh tế. Quá trình hội nhập kinh tế có thể đƣợc coi nhƣ là một quá trình xóa bỏ các hình thức phân biệt kinh tế giữa các quốc gia. Có nhiều hình thức hội nhập kinh tế khác nhau. Mỗi hình thức bao gồm các mức độ phân biệt đối xử khác nhau giữa các quốc gia cùng là thành viên và giữa các quốc gia thành viên với các quốc gia ở ngoài khối. Các hình thức hội nhập căn bản nhất bao gồm : Các Hiệp định Ƣu đãi Thƣơng mại (PTAs – Preferential Trade Agreements) là các hiệp định trong đó các quốc gia thành viên thực hiện cắt 11
  20. giảm thuế quan hoặc đƣa ra mức đối xử ƣu đãi đối với các hạn chế định lƣợng trong thƣơng mại với nhau; trong khi vẫn duy trì các rào cản thƣơng mại với các quốc gia không tham gia hiệp định. Hình thức hội nhập này thƣờng đƣợc áp dụng đối với chỉ một nhóm hàng hoá nhất định. Khu vực Mậu dịch Tự do (FTAs – Free Trade Areas) là hình thức hội nhập trong đó các quốc gia thành viên xóa bỏ rào cản thƣơng mại với các nƣớc trong khu vực, trong khi vẫn duy trì các chính sách thƣơng mại của mình với các nƣớc khác. Liên minh thuế quan (CUs - Custom Unions), trong CUs, các quốc gia thành viên xóa bỏ tất cả rào cản thƣơng mại với các quốc gia thành viên và áp dụng một chính sách thuế quan chung đối với các quốc gia ngoại khối. Thị trƣờng chung (Common Markets – CMs), là các thỏa ƣớc bao gồm tất cả các đặc điểm của CUs, bên cạnh đó CMs còn cho phép dự dịch chuyển tự do của các yếu tố sản xuất trong khối. Tất nhiên các nƣớc này vẫn duy trì chính sách của riêng mình đối với sự chuyển dịch của yếu tố sản xuất với các quốc gia ở ngoài khối. Liên minh kinh tế (Economic Unions), là cấp độ cao nhất của hội nhập kinh tế quốc tế, bên cạnh các đặc điểm của CMs, các quốc gia trong EUs còn áp dụng các chính sách tiền tệ, tài khóa, công nghiệp và phúc lợi xã hội chung, cũng nhƣ áp dụng các chính sách đối ngoại chung với các quốc gia ở bên ngoài khối. Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra một số tác động đến các nƣớc tham gia tiến trình hội nhập, trong đó có các tác động cơ bản nhƣ sau: Tác động tĩnh của hội nhập: Jacob Viner (1950) đã lần đầu tiên đƣa ra cách tiếp cận tĩnh trong phân tích tác động của hội nhập kinh tế dƣới hình thức liên minh thuế quan. Viner đƣa ra hai tác động quan trọng của hội nhập kinh tế bao gồm tạo lập thƣơng mại (trade creation) và chuyển hƣớng thƣơng 12
nguon tai.lieu . vn