Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LƯƠNG TRUNG SƠN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÚA CHẤT LƯỢNG CAO J02 THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN, NĂM 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LƯƠNG TRUNG SƠN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÚA CHẤT LƯỢNG CAO J02 THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8620115 LUẬN VĂN THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN TÂM THÁI NGUYÊN, 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp phát triển sản xuất lúa chất lượng cao J02 theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Luận văn hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ ở một học vị nào. Các thông tin sử dụng trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc, các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ, các thông tin cụ thể theo từng nội dung. Tác giả luận văn Lương Trung Sơn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này ngoài sự cố gắng, sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể trong và ngoài tỉnh. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế &PTNT, Hội đồng thẩm định luận văn, cùng các thầy cô Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện về mọi mặt để tôi thực hiện tốt luận văn này. Đặc biệt tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo TS. Nguyễn Văn Tâm-Phó trưởng Khoa Kinh tế &PTNT, đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND huyện Thanh Sơn, Chi cục Thống kê huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính-kế hoạch, Phòng Lao động và TBXH, Phòng Nông nghiệp &Phát triển nông thôn; Công ty Cổ phần giống vật tư nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam và đặc biệt là Trạm khuyến nông nơi tôi đang công tác đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, viết luận văn tốt nghiệp. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Đảng ủy, HĐND, UBND và bà con nông dân các xã Sơn Hùng, Võ Miếu, Yên Lương đã giúp tôi trong quá trình thực hiện và thu thập số liệu, nghiên cứu về luận văn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những người đã chia sẻ, động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành tốt luận văn của mình. Một lần nữa! Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các tập thể và cá nhân đã dành cho tôi./. Tác giả luận văn Lương Trung Sơn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................... viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................. ix 1. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................... ix 1.1. Mục tiêu chung ......................................... Error! Bookmark not defined. 2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................... Error! Bookmark not defined. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ ix 2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ ix 2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... ix 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. ix 3.3.1. Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................... ix 3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................. x 3.3.3. Phương pháp và phân tích xử lý số liệu .................................................. x 4. Kết luận ........................................................................................................ xi MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 2 2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3 4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn ............................... 3
  6. iv 4.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 3 4.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 4 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI............................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ......................................................... 5 1.1.1. Phát triển sản xuất ................................................................................... 5 1.1.2. Phát triển bền vững ................................................................................. 6 1.1.3. Phát triển sản xuất nông nghiệp .............................................................. 7 1.1.4. Phát triển nông nghiệp bền vững ............................................................ 9 1.1.5. Giống lúa chất lượng cao J02 .................................................................. 9 1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu .................................................... 12 1.2.1. Tình hình phát triển sản xuất lúa chất lượng cao trên thế giới ............. 12 1.2.2. Tình hình phát triển sản xuất lúa chất lượng cao ở Việt Nam .............. 15 1.2.3. Tình hình phát triển sản xuất lúa J02 ở Việt Nam ................................ 22 1.2.4. Tình hình phát triển sản xuất lúa J02 ở Phú Thọ .................................. 24 1.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ .......... 25 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 27 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 27 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 27 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 29 2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ............................................... 34 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 35 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 35 2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 35 2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 36 2.3.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 36 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 38 2.4.1. Nhóm chỉ tiêu về phát triển sản xuất..................................................... 38
  7. v 2.4.2. Nhóm chỉ tiêu về kết quả, hiệu quả kinh tế ........................................... 38 2.4.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả xã hội ............................................................. 39 2.4.4. Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trường ..................................................... 39 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 40 3.1. Thực trạng phát triển sản xuất lúa chất lượng cao J02 theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ........................................ 40 3.1.1. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa chất lượng cao J02 tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ............................................................................................ 40 3.1.2. Các yếu tố nguồn lực phục vụ sản xuất lúa chất lượng cao J02 trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ............................................................... 43 3.1.3. Tình hình thâm canh sản xuất lúa chất lượng cao J02 .......................... 48 3.2. Thực trạng sản xuất lúa J02 của nhóm hộ điều tra .................................. 50 3.2.1. Đặc điểm của hộ điều tra ..................................................................... 50 3.2.2. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa chất lượng cao J02 của các hộ điều tra 52 3.2.3. Kỹ thuật thu hoạch và bảo quản lúa J02 của các hộ điều tra ............... 53 3.2.4. Chi phí sản xuất lúa J02 của các hộ điều tra ......................................... 56 3.2.5. Hiệu quả sản xuất lúa chất lượng cao J02 của các hộ điều tra .............. 56 3.2.6. Thị trường và kênh tiêu thụ sản phẩm lúa chất lượng cao J02 ............. 59 3.2.7. Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất lúa J02 theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ................................................. 60 3.2.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất lúa chất lượng cao J02 .... 62 3.2.9. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với hoạt động phát triển sản xuất lúa chất lượng cao J02 trên địa bàn huyện Thanh Sơn ..... 66 3.3. Giải pháp phát triển sản xuất lúa chất lượng cao J02 trên địa bàn huyện Thanh Sơn ....................................................................................................... 68 3.3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển lúa chất lượng cao J02 trên địa bàn huyện Thanh Sơn ........................................................................................ 68
  8. vi 3.3.2. Các giải pháp phát triển sản xuất lúa chất lượng cao J02 theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Thanh Sơn ............................................................... 69 Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 73 4.1. Kết luận .................................................................................................... 73 4.2. Khuyến nghị ............................................. Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 77 PHỤ LỤC
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình đất đai của huyện Thanh Sơn giai đoạn 2016 - 2018 .... 28 Bảng 3.1. Diện tích lúa chất lượng cao J02 tại huyện Thanh Sơn giai đoạn 2016-2019 ..................................................................................... 40 Bảng 3.2. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa chất lượng cao J02 trên địa bàn huyện Thanh Sơn giai đoạn 2016 - 2019 .............................. 42 Bảng 3.3. Tình hình lao động sản xuất nông nghiệp tại huyện Thanh Sơn .... 42 Bảng 3.4. Tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Thanh Sơn ....................................................................................................... 45 Bảng 3.5. Tỷ lệ diện tích cấy lúa được cơ giới hóa ........................................ 46 Bảng 3.6. Tình hình cơ bản của chủ hộ........................................................... 50 Bảng 3.7. Tình hình lao động và nhân khẩu của hộ điều tra .......................... 51 Bảng 3.8. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa chất lượng cao J02 của các hộ điều tra .......................................................................................... 52 Bảng 3.9. Chi phí cho sản xuất lúa chất lượng cao của các nhóm hộ điều tra tính trung bình cho 1 sào............................................................... 56 Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa J02 của các hộ điều tra .................. 57 Bảng 3.11. So sánh hiệu quả kinh tế sản xuất lúa J02 và giống lúa Thiên ưu 8 trên 1 sào ....................................................................................... 58 Bảng 3.12. Ảnh hưởng của nguồn lực đến phát triển sản xuất lúa J02 trên địa bàn huyện Thanh Sơn ................................................................... 63 Bảng 3.13. Điều kiện tự nhiên khí hậu năm 2018 .......................................... 64 Bảng 3.14. Ảnh hưởng của yếu tố kinh tế - xã hội đến phát triển sản xuất lúa J02 trên địa bàn huyện Thanh Sơn................................................ 66 Bảng 3.15. Kết quả phân tích SWOT trong sản xuất lúa J02 ......................... 67
  10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Diện tích năng suất, sản lượng lúa J02 của huyện Thanh Sơn ... 42 Biểu đồ 3.2. Tình hình lao động trong sản xuất nông nghiệp tại Thanh Sơn . 44 Sơ đồ 3.3. Sơ đồ thu hoạch và bảo quản lúa của các hộ điều tra .................. 54 Sơ đồ 3.4. Kênh tiêu thụ sản phẩm lúa gạo, lúa tươi ...................................... 59
  11. ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Lương Trung Sơn Tên luận văn: Giải pháp phát triển sản xuất lúa chất lượng cao J02 theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ Ngành: Kinh tế nông nghiêp Mã số: 8.62.01.15 Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên 1. Mục tiêu của đề tài - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất lúa bền vững. - Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất lúa chất lượng cao J02 trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất lúa chất lượng cao J02 theo hướng bền vững tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là phát triển sản xuất lúa J02 bền vững trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ 2.2. Phạm vi nghiên cứu - Đề tài tập trung nghiên cứu trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. - Các tài liệu tổng quan về tình hình phát triển sản xuất lúa J02 ở huyện Thanh Sơn được thu thập từ các tài liệu đã công bố trong khoảng từ 2016 và số liệu điều tra khảo sát năm 2019. 3. Phương pháp nghiên cứu 3.3.1. Chọn điểm nghiên cứu Thanh Sơn là huyện miền núi của tỉnh Phú Thọ, có 22 xã và 01 thị trấn, trong đó có 15 xã gieo cấy lúa J02 phân bố đều các vùng trên địa bàn. Để đại diện cho các vùng sinh thái của huyện tác giả lựa chọn 03 xã Sơn Hùng, Võ Miếu, Yên Lương để thu thập số liệu; đây là các xã có diện tích cấy lúa chất lượng cao J02 đại diện cho 3 vùng sinh thái (vùng đồi núi thấp, vùng đồi núi trung bình, khu vực thung lũng).
  12. x 3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin 3.3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp Sưu tầm, thu thập thông tin số liệu qua các tài liệu đã được công bố qua sách báo, tạp chí internet; số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; những số liệu liên quan đến đề tài đã được công bố của các cơ quan thống kê các cấp, các phòng ban, báo cáo của UBND huyện Thanh Sơn từ 3 năm trở lại đây; kết quả nghiên cứu của các đề tài có cùng nội dung 3.3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp - Phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia của người dân (PRA): - Phương pháp chuyên gia: Thu thập thông tin qua các cán bộ có kinh nghiệm tại địa phương, người lãnh đạo trong cộng đồng và những người dân có uy tín trong cộng đồng. - Phương pháp điều tra hộ: + Chọn mẫu điều tra: Áp dụng mẫu thống kê; phương pháp chọn mẫu theo định mức thuộc phương pháp phi xác xuất. + Mẫu được chọn để tiến hành điều tra là 90 hộ gia đình tại 03 xã theo 3 nhóm: (i) Nhóm kinh tế khá; (ii) Nhóm kinh tế trung bình; (iii) Nhóm kinh tế nghèo. Chúng tôi cũng chọn phỏng vấn 20 cán bộ quản lý cấp huyện, xã về thực trạng và giải pháp phát triển sản xuất lúa chất lượng cao J02. 3.3.3. Phương pháp và phân tích xử lý số liệu Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp phân tổ thống kê: Phương pháp so sánh: Phương pháp phân tích SWOT: - Liệt kê các mặt mạnh (S) - Liệt kê các mặt yếu (W) - Liệt kê các cơ hội (O) - Liệt kê các nguy cơ (T)
  13. xi 4. Kết luận Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa thể hiện giá trị vượt trội so với giống lúa khác. Lợi nhuận canh tác lúa J02 đạt 24.038 nghìn đồng/ha (tương đương 867,8 nghìn đồng/sào) và cao hơn thiên ưu 8 là 13.290 nghìn đồng/ha. Việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất lúa J02 đã được chú trọng nhằm nâng cao giá trị sản phẩm và nâng cao năng suất. Sản phẩm lúa, gạo J02 của địa phương đã có mặt trên thị trường tiêu thụ. Tuy nhiên đầu ra thị trường không ổn định người dân chủ yếu là bán tự do bán lẻ giá cả bấp bênh thường bị tư thương ép giá. Để phát triển sản xuất lúa J02 bền vững trên địa bàn huyện Thanh Sơn cần thực hiện đồng số các giải pháp: Quy hoạch vùng sản xuất lúa J02; Giải pháp về giống; Giải pháp kỹ thuật; Thị trường; Giải pháp về cơ chế chính sách 5. Khuyến nghị Cần có các chủ trương, đường lối, các quy định nhằm định hướng đúng đắn cho các hộ dân sản xuất và kinh doanh lúa, gạo nói chúng, J02 nói riêng. Phát triển sản xuất đi đôi với mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, khuyến khích các hình thức liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, liên kết giữa các thành phần kinh tế Đẩy mạnh công tác khuyến nông, tập huấn kỹ thuật, đặc biệt tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, sản xuất theo hướng hữu cơ, an toàn. Tập trung tiếp cận, huy động xã hội hóa các nguồn vốn đầu tư, hỗ trợ từ bên ngoài. Tận dụng và khai thác triệt để những tiềm năng, nguồn lực vào hoạt động sản xuất lúa, nhưng vẫn đảm bảo không làm ảnh hưởng đến môi trường nông thôn.
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thanh Sơn là huyện miền núi của tỉnh Phú Thọ, có điều kiện tự nhiên, khí hậu, thổ nhưỡng, đất đai thuận lợi phát triển lúa nước và nhiều loại cây trồng nông nghiệp cho hiệu quả kinh tế cao. Theo số liệu thống kê đến năm 2019 tổng diện tích gieo cấy lúa hàng năm của huyện là 6.600ha, sản lượng bình quân đạt 38.610 tấn/năm; Sản phẩm thu được từ sản xuất lúa, người dân chủ yếu tự tiêu thụ bán tại chợ hoặc qua thương lái, giá bán thường bấp bênh, không ổn định, có hiện tượng được mùa rớt giá, tư thường lợi dụng vào vụ thu hoạch rộ, sản phẩm nhiều để ép giá, thu mua với giá rẻ; nên người sản xuất thường bị thua thiệt, bình quân thu nhập trên đơn vị diện tích canh tác thấp, ảnh hưởng đến tâm lý sản xuất và phát triển kinh tế của các hộ dân. Bên cạnh đó huyện mới tập trung chủ yếu đầu tư vào khâu sản xuất, chưa chú trọng ứng dụng khoa học công nghệ vào khâu chế biến, bảo quản, cũng như khâu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa ra thị trường. Để giải quyết được vấn đề này cần có những giải pháp phát triển sản xuất bền vững theo hướng an toàn, hiệu quả, bảo vệ môi trường, đưa khoa học - công nghệ vào từ khâu sản xuất đến ra sản phẩm hàng hóa, liên kết sản xuất giữa người dân với doanh nghiệp ngày từ đầu vụ có ký kết hợp đồng bắt buộc theo từng sản phẩm, nhằm đảm bảo sản phẩm bán ra có giá trị thiết thực, làm tăng hiệu quả kinh tế trên đơn vị diện tích canh tác, tránh được hiện tượng được mùa rớt giá, tạo tậm lý tốt cho người sản xuất nông nghiệp là nghề gắn bó lâu dài với họ. Để thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường trong giai đoạn tới, huyện Thanh Sơn đã coi nhiệm vụ phát triển sản xuất lúa nói chung, lúa chất lượng cao J02 trên địa bàn huyện nói
  15. 2 riêng là một trong những nhiệm vụ quan trọng. Huyện Thanh Sơn đã tuyên truyền vận động nhân dân các dân tộc mở rộng diện tích gieo cấy lúa chất lượng cao J02, tăng cường các biện pháp tập huấn, tuyên truyền, chăm sóc lúa J02 áp dụng khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất. Chính vì vậy, diện tích lúa J02 gieo cấy trên địa bàn huyện cho đến nay, tổng diện tích toàn huyện là 378 ha. Mặc dù đã có nhiều cố gắng mở rộng diện tích với mục tiêu tạo vùng sản xuất hàng hoá, sản phẩm gạo chất lượng cao và có chỉ dẫn địa lý nhưng việc mở rộng diện tích trồng lúa J02 còn gặp một số khó khăn như: giống có thời gian sinh trưởng dài; kỹ thuật canh tác, chăm sóc nghiêm ngặt; bà con còn lạm dụng phân bón, thuốc BVTV hóa học; phát triển lúa J02 vẫn chưa theo quy hoạch vùng cụ thể; quy trình sản xuất, thu hoạch, phơi và chế biến chưa theo tiêu chuẩn; chưa truy nguyên được nguồn gốc hàng hóa; khâu vận chuyển, bảo quản chưa được đầu tư hợp lý dẫn đến gạo bị đớn, tỷ lệ gẫy nhiều, giảm mẫu mã, chất lượng, ảnh hưởng đến khâu tiêu thụ ra thị trường; việc tiêu thụ sản phẩm còn mang tính tự phát, thiếu thông tin về yêu cầu của thị trường nên dễ bị ép giá gây thua thiệt cho người sản xuất,… Xuất phát từ những thực tế nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài “Giải phát phát triển sản xuất lúa chất lượng cao J02 theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất lúa chất lượng cao J02 trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất bền vững lúa chất lượng cao J02 trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ góp phần nâng cao đời sống cho người dân trong vùng.
  16. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất bền vững nói chung, sản xuất bền vững lúa nói riêng. Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất lúa chất lượng cao J02 trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất lúa chất lượng cao J02 theo hướng bền vững tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ trong những năm tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của phát triển sản xuất lúa chất lượng cao J02 theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Phạm vi nghiên cứu của đề tài địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. Về thời gian: Các tài liệu tổng quan về tình hình phát triển sản xuất lúa chất lượng cao J02 theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ được thu thập từ các tài liệu đã được công bố từ năm 2016 - 2019. Phương hướng, giải pháp đến năm 2025. 4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn 4.1. Ý nghĩa khoa học Hệ thống hóa lý luận cơ bản về phát triển sản xuất lúa theo hướng bền vững. Chỉ ra được thực trạng phát triển sản xuất lúa J02 trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ, qua đó thấy được những tiềm năng cũng như thách thức đối với phát triển sản xuất lúa ở khu vực nghiên cứu.
  17. 4 Đề xuất một số giải pháp vừa đẩy mạnh phát triển kinh tế vừa kết hợp bảo vệ môi trường sinh thái trên địa bàn nghiên cứu nhằm bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần đưa ra những căn cứ và cơ sở khoa học cũng như những giải pháp cụ thể đáp ứng các yêu cầu bức thiết cho quy hoạch sản xuất lúa chất lượng cao J02, sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên. Đồng thời giúp cho huyện Thanh Sơn lập kế hoạch phát triển lúa chất lượng cao J02 hợp lý; Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở để xây dựng chương trình khuyến nông nhằm áp dụng những tiến bộ khoa học, công nghệ, góp phần tăng thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân trong vùng.
  18. 5 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Phát triển sản xuất Sản xuất là quá trình kết hợp tư liệu sản xuất với sức lao động của con người để tạo ra sản phẩm hữu ích. Như vậy! phát triển sản xuất được coi là một quá trình tăng tiến về quy mô (sản lượng) và hoàn thiện về cơ cấu (Nguyễn Thị Minh An, 2006). Trong cơ chế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp cũng như các tổ chức kinh tế khi tiến hành phát triển sản xuất phải lựa chọn ba vấn đề kinh tế cơ bản đó là: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? Những vấn đề này liên quan đến việc xác định thị trường và phân phối sản phẩm đúng đắn để kích thích sản xuất phát triển. Phát triển sản xuất (PTSX) cũng được coi là một quá trình tái sản xuất mở rộng, trong đó qui mô sản xuất sau lớn hơn quy mô sản xuất trước trên cơ sở thị trường chấp nhận. (Nguyễn Thị Minh An, 2006). Phát triển sản xuất có thể diễn ra theo hai xu hướng là phát triển theo chiều rộng và phát triển theo chiều sâu. Trong đó: Phát triển sản xuất theo chiều rộng là nhằm tăng sản lượng bằng cách mở rộng diện tích đất trồng, với cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ PTSX không đổi, sử dụng kỹ thuật giản đơn. Kết quả PTSX đạt được theo chiều rộng chủ yếu nhờ tăng diện tích và độ phì nhiêu của đất đai và sự thuận lợi của điều kiện tự nhiên; Phát triển sản xuất theo chiều rộng bao gồm mở rộng diện tích trong cả vùng, có thể bao gồm việc tăng số hộ dân hoặc tăng quy mô diện tích của mỗi hộ nông dân hoặc cả hai. Phát triển sản xuất theo chiều sâu là giá trị, vốn đầu vào không đổi, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, xây dựng cơ sở hạ tầng phù
  19. 6 hợp với điều kiện sản xuất thực tế. Như vậy PTSX theo chiều sâu là làm tăng khối lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế sản xuất trên một đơn vị diện tích bằng cách đầu tư giống, vốn, kỹ thuật và lao động Trong quá trình phát triển như vậy nó sẽ làm thay đổi cơ cấu sản xuất về sản phẩm. Đồng thời làm thay đổi về qui mô sản xuất, về hình thức tổ chức sản xuất, việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, từng bước được hoàn thiện về cơ cấu, quy mô, chất lượng để tạo ra một cơ cấu hoàn hảo Chú ý trong PTSX phải đảm bảo tính bền vững, tức là sản xuất tìm nguồn đầu vào, đầu ra sao cho bền vững nhất và không làm ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên Vậy tăng trưởng sản xuất là sự tăng thêm về quy mô sản lượng sản phẩm sản xuất trong một thời gian nhất định. Là kết quả của tất cả các hoạt động và dịch vụ sản xuất tạo ra Còn hiệu quả sản xuất phản ánh quy mô sản lượng sản phẩm và dịch vụ sản xuất ra trong 1 thời gian nhất định, thường là 1 năm (Nguyễn Thị Minh An, 2006). 1.1.2. Phát triển bền vững Phát triển bền vững lần đầu tiên xuất hiện vào năm 1980 do Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên và tài nguyên quốc tế (IUCN) công bố. Năm 1984, Bà Gro Harlem Brundtland khi đó làm thủ tướng Na Uy đã được đại hội đồng Liên hợp quốc ủy nhiệm làm Chủ tịch ủy ban môi trường và phát triển thế giới (WCED) này còn gọi là ủy ban Brundtland. Năm 1987, trong bản báo cáo “Tương lai của chúng ta” do ủy ban Brundtland đã công bố phát triển bền vững (Sustainable Development): “Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng những nhu cầu hiện tại mà không tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai” và được thế giới công nhận là khái niệm chính thức. (Mai Thanh Cúc, 2005)
  20. 7 Phát triển bền vững là nhu cầu cấp bách và xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển của xã hội loài người, vì vậy đã được nhiều nước trên thế giới đồng thuận tham gia. Tại Hội nghị thượng đỉnh trái đất về môi trường và phát triển tổ chức năm 1992 ở Rio de Janeiro (Braxin), có 179 nước tham gia Hội nghị và đã thông qua Tuyên bố Rio de Janeiro về môi trường và phát triển bao gồm 27 nguyên tắc cơ bản và Chương trình nghị sự 21 về các giải pháp phát triển bền vững chung cho toàn thế giới trong thế kỷ XXI. Tuyên bố tiếp tục được bổ sung, hoàn chỉnh năm 2002, tại Hội nghị thượng đỉnh về phát triển bền vững toàn cầu họp tại Nam Phi đánh giá 10 năm việc thực hiện chương trình nghị sự 21. Các Hội nghị đều khẳng định: “Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển. Đó là: phát triển kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường” và một trong những nội dung cơ bản nhất là con người, trung tâm của sự phát triển. Ở Việt Nam, để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững đất nước như Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã đề ra và thực hiện cam kết quốc tế, Chính phủ Việt Nam đã ban hành “Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam” (Chương trình Nghị sự 21 của Việt Nam). Khái niệm phát triển bền vững được hiểu một cách toàn diện: “Phát triển bền vững bao trùm các mặt của đời sống xã hội, nghĩa là gắn kết sự phát triển kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, gìn giữ và cải thiện môi trường, giữ vững ổn định chính trị -xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh”. (Mai Thanh Cúc, 2005) 1.1.3. Phát triển sản xuất nông nghiệp Thuật ngữ phát triển nông nghiệp được dùng nhiều trong đời sống kinh tế và xã hội. Đỗ Kim Chung, 2009 cho rằng: "Phát triển nông nghiệp thể hiện quá trình thay đổi của nền nông nghiệp ở giai đoạn này so với giai đoạn trước đó và thường đạt ở mức độ cao hơn cả về lượng và về chất. Nền nông nghiệp
nguon tai.lieu . vn