Xem mẫu

  1. Chuyên ngành: Hoá Hữu cơ Mã số: 60.44.27 Đà Nẵng, 06/2011
  2. NỘI DUNG MỞ ĐẦU CHƯƠNG I – TỔNG QUAN CHƯƠNG II – CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CHƯƠNG III – KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 2
  3. 1. Lí do chọn đề tài Những năm gần đây xu hướng tìm kiếm các hoạt chất trong các loài thảo mộc có tác dụng chữa bệnh ngày một tăng, thu hút các nhà khoa h ọc trong n ước và khắp nơi trên thế giới tìm tòi, nghiên cứu. Chi Livistona (Cọ) ở Việt Nam, có nhiều loài có giá trị sử dụng cao, đ ược dùng làm thuốc chữa nhiều bệnh. Tuy nhiên, việc nghiên cứu thành phần hoá h ọc và hoạt tính sinh học của các loài Livistona này ở Việt Nam và trên thế giới chưa đầy đủ, thậm chí có loài hầu như chưa được nghiên cứu. Vì vậy, chúng tôi chọn đề tài “Nghiên cứu thành phần hoá học và hoạt tính sinh học của cây Kè Bắc bộ (Livistona tonkinensis) và cây Cọ Xẻ (Livistona chinensis) thuộc họ Cau của Việt Nam”. 3
  4. 2. Mục tiêu nghiên cứu ☺ Thăm dò hoat tinh sinh học của cac dịch chiết từ các bộ phận của cây. ̣́ ́ ☺Nghiên cứu thành phần hóa học của các dịch chiết thu được. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ☺Điều tra sơ bộ, thu thâp, xử lý nguyên liệu là cac bộ phân từ hai loài ̣ ́ ̣ Livistona nói trên. ☺Chiết các mẫu thực vật bằng các dung môi có độ phân cực khác nhau. ☺Thử hoạt tính sinh học của các dịch chiết thu được. ☺Nghiên cứu phân lập, tinh chế các hợp chất từ các dịch chiết. ☺Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập được. Qua quá trình nghiên cứu sàng lọc sơ bộ ban đầu của hai loài Livistona tonkinensis và Livistona chinensis, với mục đích ưu tiên nghiên cứu cây đã có nhiều ứng dụng rộng rãi trong các bài thuốc dân gian và trong cuộc sống; mặt khác, do thời gian thực hiện đề tài có hạn nên chúng tôi quyết định chọn hướng nghiên cứu thành phần hoá học và hoạt tính sinh học của loài Cọ Xẻ (Livistona chinensis).. 4
  5. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài – Những kêt quả về thanh phần hóa học và hoạt tính sinh học của ́ ̀ cây Livistona chinensis sẽ đóng góp vào kho tàng các hợp chất thiên nhiên của Việt Nam và thế giới. – Tim hiêu những đăc trưng câu truc nôi bât cua cac hợp chât có ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̣̉̉ ́ ́ hoat tinh và khả năng biến đổi cấu trúc để có hoạt tính tốt ̣́ hơn. – Góp phần định hướng sử dụng và khai thác hợp lí cây Cọ Xẻ ở Việt Nam. – Tao cơ sở khoa học cho viêc sử dụng nguồn thực vật của Việt ̣ ̣ Nam một cách hiệu quả. 5
  6. CHƯƠNG I – TỔNG QUAN 1.1. Đặc điểm thực vật cây Cọ Xẻ Livistona chinensis (Jacq.) R. Br. mọc đơn độc, cao 8 – 15 m, đường kính 20 – 30 cm, hình trụ. Lá hình quạt, xẻ thuỳ Cây hình chân vịt. Bẹ lá có sợi, mép lá có gai. Cụm hoa phân nhánh 2 – 3 lần. Hoa thành nhóm 4 – 5 hoa đính trên mấu lồi. Quả hình bầu dục có màu xanh lục. Hạt 1, hình bầu dục [1]. Cây có hoa tháng 4, có quả tháng 5 – 6. Mọc rải rác trong rừng nhiệt đới [28]. Cây trồng khắp nơi ở nước ta. Còn có ở Ấn Độ, Trung Quốc. Livistona chinensis: Cây và Quả 6
  7. CHƯƠNG I – TỔNG QUAN 1.2. Tình hình nghiên cứu trong chi Cọ Chi Cọ ở Việt Nam có 4 loài, đến nay chỉ có 2 loài là C ọ xẻ (Livistona chinensis) và Cọ Hạ Long (Livistona halongensis) được nghiên cứu thành phần hoá học và hoạt tính sinh học. Nhóm tác giả Trần Văn Lộc và cộng sự [7] đã tách và xác đ ịnh đ ược c ấu trúc của 6 chất từ dịch chiết hexan của vỏ thân cây Cọ Hạ Long. Về hoạt tính sinh học, chỉ có dịch chiết hexan và dịch chiết MeOH từ vỏ thân cây này có ho ạt tính ức chế hoạt động của enzym peroxydaza ở mức độ trung bình. Cây Cọ xẻ đã được nghiên cứu các hoạt tính sinh học t ừ các b ộ ph ận nh ư r ễ và quả. Qua đó cho thấy nhiều hoạt tính sinh học đáng quan tâm. V ề thành ph ần hoá học, cho đến nay đã có một số công trình công bố, đa số các h ợp ch ất tách đ ược từ Cọ xẻ thuộc loại flavonoit. Mới đây nhất, từ quả Cọ xẻ, nhóm tác giả Xiaobin Zeng và cộng sự [31] đã tách được 11 hợp chất flavonoit trong đó có 3 chất mới. 7
  8. CHƯƠNG II – NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Nguyên liệu • Nguyên liệu nghiên cứu là quả Cọ Xẻ được thu hái tại Hải Phòng vào tháng 12/2009 được Tiến sĩ Trần Thị Phương Anh và Thạc sĩ Nguyễn Thế Anh xác định tên khoa học thuộc loài Livistona chinensis. • Mẫu tiêu bản LC01–2009 được lưu giữ tại phòng tổng hợp hữu cơ, Viện Hoá học – Viện KHCN Việt Nam. 8
  9. CHƯƠNG II – NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2. Chiết mẫu QUẢ CỌ XẺ (2 kg) 1. Phơi khô, xay nhỏ 2. Chiết ngâm với hexan 3. Cất loại dung môi Cao Hexan Phần cặn (35,59 gam) 1. Chiết ngâm với EtOAc 2. Cất loại dung môi Cao EtOAc Phần cặn (7,72 gam) 1. Chiết ngâm với MeOH 2. Cất loại dung môi Cao MeOH Phần còn lại (62,79 gam) bỏ 9 Hinh 2.1. Sơ đồ chiết mẫu ̀
  10. CHƯƠNG II – NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.3. Chạy cột sắc kí phần cao EtOAc Cao EtOAc (6,4936 gam) Sắc kí cột hệ dung môi hexan - EtOAc LC1.13 (0,2831 gam) 1. Lọc, rửa kết tinh 2. Kết tinh lại trong hệ EtOAc/MeOH LC1.13kt (117,6 mg) Đo phổ MS, IR và NMR để xác định cấu trúc Hinh 2.2. Sơ đồ tách chất LC1.13kt ̀ 10
  11. CHƯƠNG II – CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 2.4. Chạy cột sắc kí phần cao MeOH Cao MeOH (17 gam) Sắc kí cột hệ dung môi EtOAc - MeOH LC2.10 LC2.2 LC2.4 LC2.6 (1,5685g) (0,7791g ) (0,2490g) (0,5837g) Lọc kết Lọc kết 1.Sắc kí cột 1. Lọc kết tinh, kết tinh, tủa. hệ tinh lại kết tinh 2. Sắc kí cột CH2Cl2/MeOH/ trong lại Sephadex với H2O CH2Cl2/ trong dung môi 2. Xả cột với EtOAc/ MeOH MeOH MeOH MeOH 14 mg 16,3 mg 25,6 mg 150 mg SKBM trùng với Đo phổ NMR để xác định cấu trúc LC1.13kt 11 Hinh 2.3. Sơ đồ tách chất phần cao ̀
  12. CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. KẾT QUẢ THỬ HOẠT TÍNH SINH HỌC 3.1.1. Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định Bảng 3.1. Kết quả thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định. Tên dịch chiết Nồng độ ức chế 50% sự phát triển của vi sinh vật và nấm (IC50, µg/ml) LCQ.N LCQ.E LCQ.M > 256 > 256 > 256 Lactobacillus fermentum > 256 > 256 > 256 Gram (+) Bacillus subtilis Staphylococcus aureus 209,71 > 256 46,77 Salmonella enterica > 256 > 256 > 256 Gram (-) Escherichia coli > 256 > 256 > 256 Pseudomonas aeruginosa > 256 > 256 > 256 ☺ Chỉ có dịm chiết quả Cọ xẻ trong MeOH và hexan có hoạt tính>ức ch ế sinh256 ng đ ối > tr ưở Nấ ch Candida albican > 256 256 với vi khuẩn Gram (+) Staphylococcus aureus với IC50 là 46,77 và 209,71 µg/ml tương ứng. Còn lại không có hoạt tính đối với các vi sinh vật được thử. ☺ Kết quả thử nghiệm cho thấy các dịch chiết từ quả Cọ Xẻ ức chế chọn l ọc vi khu ẩn Staphylococcus aureus là một loài vi khuẩn lên mủ xanh khó điều trị. Đây là một kết quả lí thú. 12
  13. CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. KẾT QUẢ THỬ HOẠT TÍNH SINH HỌC 3.1.2. Hoạt tính chống oxi hoá Bảng 3.2. Kết quả thử hoạt tính chống oxi hoá. % ức chế hoạt động của enzym Nồng độ chất thử (µg/ml) LCQ.N LCQ.E LCQ.M 128 8 7 82 32 0 4 36 8 0 0 23 2 0 0 9 0,5 0 0 0 IC50 (µg/ml) > 128 > 128 61,22 ☺ Chỉ có dịch chiết quả Cọ xẻ trong MeOH (LCQ.M) có hoạt tính ức chế hoạt đ ộng c ủa enzym peroxydaza với nồng độ ức chế 50% IC50 là 61,22 µg/ml. Các dịch chiết khác không có hoạt tính. 13
  14. CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. KẾT QUẢ THỬ HOẠT TÍNH SINH HỌC 3.1.3. Hoạt tính gây độc tế bào Bảng 3.3. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào. IC50 (µg/ml) Số TT Tên mẫu KB LU MCF–7 Hep. G2 1 LCQ.N > 128 > 128 > 128 > 128 2 LCQ.E > 128 > 128 > 128 > 128 3 LCQ.M 68,04 > 128 88,30 101,25 • Chỉ có dịch chiết quả Cọ xẻ trong MeOH có hoạt tính với 3 dòng tế bào ung th ư th ử nghiệm là: KB (ung thư biểu mô), MCF–7 (ung thư vú) và Hep.G2 (ung th ư gan) v ới giá tr ị IC50 lần lượt là: 68,04; 88,30 và 101,25 µg/ml tương ứng. • Qua các thử nghiệm hoạt tính sinh học ta thấy dịch chiết MeOH từ qu ả C ọ X ẻ có ho ạt tính gây độc tế bào tương đối tốt. Đồng thời, nó cũng có hoạt tính kháng oxi hoá và kháng khuẩn. Bởi vậy rất đáng quan tâm nghiên cứu kĩ dịch chiết này. 14
  15. CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.2. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC CHẤT TÁCH ĐƯỢC 3.2.1.Chất LC 1.13kt (1): Là tinh thể hình kim, màu vàng, đnc 290 – 291oC. Phổ IR có đỉnh hấp thụ của nhóm OH tự do (3597,11 cm-1) và OH liên kết hydro (3335,69 cm-1), carbonyl (1657,75 và 1617,57 cm-1) và liên kết C–O–C (1172,88 và 1116,63 cm-1). Hinh 3.1. Phổ IR cua chât LC1.13kt ̀ ̉ ́ 15
  16. CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.2. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC CHẤT TÁCH ĐƯỢC Phổ MS (EI) có pic ion âm với m/z [M–H]- = 329 → M = 330 phù hợp với CTPT C17H14O7. Hinh 3.2. Phổ MS (EI) chât LC1.13kt ̀ ́ 16
  17. CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.2. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC CHẤT TÁCH ĐƯỢC Phổ 1H–NMR có một singlet của 6H tại δ = 3,884 ppm. Vùng nhân thơm và olefin có 4 cụm tín hiệu bao gồm: 1 dublet tại δ=6,20 ppm (1H, J = 2,09Hz); 1 dublet tại δ = 6,55 ppm (1H, J = 2,09Hz) chứng tỏ có 2 proton ở vị trí ortho với nhau trong nhân thơm, một singlet ở δ = 6,973 ppm (1H); một singlet ở δ = 7,324 ppm (2H) chứng tỏ có sự đối xứng trong một vòng benzen thế bốn lần. Ngoài ra còn có một singlet ở δ = 12,956 ppm của một proton phenolic hoặc một axit carboxylic. Hinh 3.3. Phổ 1H-NMR (DMSO, 500 MHz) chât LC1.13kt ̀ ́ 17
  18. CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.2. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC CHẤT TÁCH ĐƯỢC Phổ 13C cho 17 tín hiệu carbon. Phổ DEPT cho thấy có 2 nhóm OCH3 (trùng nhau) với δ = 56,350 ppm; 5 nhóm CH, trong đó có 2 nhóm tín hiệu trùng nhau tại δ = 104,388 ppm; 10 carbon bậc 4, trong đó có 2 carbon có tín hi ệu trùng nhau tại δ = 148,174 ppm. Các số liệu trên cho thấy chất (1) là một flavon có vòng B thế đối xứng và trong số các nhóm thế có 2 nhóm OCH3. Hinh 3.4. Phổ DEPT và 13C-NMR (DMSO, 125MHz) chât LC1.13kt ̀ ́ 18
  19. CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.2. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC CHẤT TÁCH ĐƯỢC Bảng 3.4. So sánh số liệu phổ của chất (1) và của tricin [12] Chất 1 (DMSO–d6) Tricin (DMSO–d6) Vị trí C δH δC δC 2 – 163,63 164,0 3 6,973 (s) 103,57 103,6 4 181,77 181,6 5 157,30 157,2 6 6,55 (d; 2,09) 98,80 98,7 7 – 163,63 163,5 8 6,20 (d; 2,09) 94,16 94,1 9 – 161,38 161,3 10 – 120,38 120,8 1' – 139,85 139,7 2' 7,324 (s) 104,39 104,3 3' – 148,17 148,0 4' – 164,10 164,0 5' – 148,17 148,0 6' 7,324 (s) 104,39 104,3 OCH3 56,35 56,3 ,884 (s) 19
  20. CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.2. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC CHẤT TÁCH ĐƯỢC So sánh phổ 13C–NMR của chất (1) với phổ của tricin trong [12] thấy hoàn toàn đồng nhất (Bảng 3.4). Như vậy chất (1) chính là 5,7,4’–trihydroxy–3’,5’– dimetoxy–flavon (tricin). OCH3 3' 4 ' OH 2' 8 1' 5' HO O 9 2 OCH3 7 6' 4 6 3 5 10 OH O (1). 5,7,4’–trihydroxy–3’,5’–dimetoxy–flavon (tricin) Tricin có nhiều hoạt tính sinh học thú vị. Ví dụ như: hoạt tính kháng virus Cytomegalovirus với EC50 = 0,17 µg/ml và IC50 = 205 µg/ml [13], hoạt tính ức chế sự phát triển của tế bào ung thư ruột kết (với IC50 = 16μM) và tế bào ung thư vú (với IC50 = 0,6μM) [17], hoạt tính kháng histamin [24], hoạt tính kháng oxi hoá v ới IC50 = 88 µg/ml [32]. 20
nguon tai.lieu . vn