Xem mẫu

  1. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ MỤC LỤC  Trang Chƣơng 1: Giới thiệu ............................................................................................ 1 1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu .................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.3.1 Không gian .......................................................................................... 2 1.3.2 Thời gian ............................................................................................. 3 1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................... 3 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 3 1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................. 3 1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................ 3 1.5 Lƣợc khảo tài liệu có liên quan .................................................................... 3 Chƣơng 2: Cơ sở lý luận....................................................................................... 5 2.1 Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 5 2.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế ............................................................ 5 2.1.2 Đặc điểm và vai trò của TTQT ......................................................... 5 2.1.3 Các phƣơng tiện TTQT ....................................................................... 7 2.1.4 Các phƣơng thức TTQT ............................................................................. 11 2.1.5 So sánh những điểm mạnh, điểm yếu của từng phƣơng thức thanh toán ...................................................................................................................... 14 2.2 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ............................ 16 2.2.1 Doanh thu ......................................................................................... 16 2.2.2 Lợi nhuận .......................................................................................... 17 2.2.3 Tỷ suất lợi nhuận .............................................................................. 17 GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 7 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
  2. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ Chƣơng 3: Giới thiệu về ngân hàng TMCP Việt Á ......................................... 18 3.1 Giới thiệu tổng quan về VAB ..................................................................... 18 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng .................................. 18 3.1.2 Một số thành tựu đạt đƣợc .................................................................. 19 3.2 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ ...................... 20 3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 20 3.2.2 Chức năng và vai trò hoạt động của chi nhánh VAB Cần Thơ .......... 21 3.2.3 Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 22 3.2.4 Các sản phẩm, dịch vụ của chi nhánh ................................................. 24 Chƣơng 4: Tình hình hoạt động TTQT tại VAB chi nhánh Cần Thơ ........... 27 4.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của VAB Cần Thơ ................................. 27 4.2 Định hƣớng và kế hoach 5 năm 2008-2012 của VAB Cần Thơ ............... 28 4.3 Kết quả hoạt động TTQT tại VAB Cần Thơ theo từng phƣơng thức thanh toán ...................................................................................................................... 28 4.3.1 Phƣơng thức L/C ................................................................................. 28 4.3.2 Phƣơng thức nhờ thu ........................................................................... 34 4.3.3 Phƣơng thức chuyển tiền ..................................................................... 38 4.4 Nhận xét chung ........................................................................................... 46 Chƣơng 5: Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT trong thời gian tới ............................................................................................... 47 5.1 Một số nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động TTQT ........................ 47 5.1.1 Tập quán và thông lệ quốc tế về tín dụng chứng từ ........................... 47 5.1.2 Chính sách quản lý ngoại hối và luật pháp nƣớc ngoài ...................... 48 5.1.3 Chính sách quản lý ngoại hối của Nhà nƣớc....................................... 48 5.2 Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động TTQT trong thời gian tới..... 49 5.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả trong TTQT .......................................... 49 5.2.2 Giải pháp nhằm phát triển TTQT trong thờì gian tới ......................... 57 Chƣơng 6: Kết luận và kiến nghị ...................................................................... 61 6.1 Kết luận ...................................................................................................... 61 6.2 Kiến nghị .................................................................................................... 61 Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 64 GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 8 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
  3. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ DANH MỤC BIỂU BẢNG  Bảng 4.1: Tình hình hoạt động của VAB Cần Thơ ................................... 27 Bảng 4.2: Tình hình hoạt động L/C xuất khẩu (2006–2008)........................... 30 Bảng 4.3: Tình hình hoạt động của L/C nhập khẩu (2006-2008) .................... 33 Bảng 4.4: Tình hình thực hiện phƣơng thức nhờ thu đến (2006-2008) ........... 35 Bảng 4.5: Tình hình thực hiện phƣơng thức nhờ thu đi (2006-2008) ............. 37 Bảng 4.6: Tình hình thực hiện phƣơng thức chuyển tiền (2006-2008) ........... 39 Bảng 4.7: Giá trị thanh toán xuất khẩu theo các phƣơng thức thanh toán....... 40 Bảng 4.8: Thu phí thanh toán xuất khẩu theo các phƣơng thức thanh toán .... 42 Bảng 4.9: Giá trị thanh toán nhập khẩu theo các phƣơng thức thanh toán… 43 Bảng 4.10: Thu phí thanh toán nhập khẩu theo các phƣơng thức thanh toán . 45 GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 9 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
  4. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ DANH MỤC HÌNH  Hình 1: Cơ cấu tổ chức quản lý của VAB Cần Thơ ........................................ 22 Hình 2: Tình hình hoạt động của L/C xuất khẩu (2006-2008) ........................ 31 Hình 3: Tình hình hoạt động của L/C nhập khẩu (2006-2008) ....................... 34 Hình 4: Tình hình thực hiện phƣơng thức nhờ thu đến (2006-2008) .............. 36 Hình 5: Tình hình thực hiện phƣơng thức nhờ thu đi (2006-2008) ................. 38 Hình 6: Tình hình thực hiện phƣơng thức chuyển tiền (2006-2008)............... 40 Hình 7: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các phƣơng thức thanh toán xuất khẩu năm 2006 ........................................................................................................ 41 Hình 8: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các phƣơng thức thanh toán xuất khẩu năm 2007 ........................................................................................................ 41 Hình 9: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các phƣơng thức thanh toán xuất khẩu năm 2008 ........................................................................................................ 42 Hình 10: Thu phí thanh toán xuất khẩu theo các phƣơng thức thanh toán .... 43 Hình 11: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các phƣơng thức thanh toán nhập khẩu năm 2006 ........................................................................................................ 44 Hình 12: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các phƣơng thức thanh toán nhập khẩu năm 2007 ........................................................................................................ 44 Hình 13: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các phƣơng thức thanh toán nhập khẩu năm 2008 ........................................................................................................ 44 Hình 14: Thu phí thanh toán nhập khẩu theo các phƣơng thức thanh toán ... 45 GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 10 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
  5. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  WTO World Trade of Organization L/C Letter of Credit ATM Automatic Teller Machine UCP Uniform Custom and Pratice for Documentary Credit ICC International Center for Letter of Credit Arbitration NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần VAB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á NHVACT Ngân hàng Việt Á Cần Thơ GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 11 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
  6. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ TÓM TẮT NỘI DUNG  Đề tài: “Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ” gồm có sáu chƣơng: Nội dung chƣơng 1: Bao gồm sự cần thiết của việc nghiên cứu đề tài đã chọn, mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu, giới hạn đề tài nghiên cứu ở phạm vi nào, thời gian nghiên cứu là bao lâu, và những phƣơng pháp nghiên cứu mà đề tài sử dụng cho việc nghiên cứu. Nội dung chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu. Xây dựng khung lí thuyết vận dụng trong quá trình nghiên cứu bao gồm định nghĩa, vai trò của hoạt động TTQT, các phƣơng tiện và phƣơng thức thanh toán., so sánh điểm mạnh điểm yếu của từng phƣơng thức thanh toán và một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh. Nội dung chƣơng 3: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Á nói chung, Ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ nói riêng bao gồm lịch sử hình thành và quá trình phát triển, một số thành tựu đạt đƣợc, chức năng, vai trò của chi nhánh, cơ cấu tổ chức, các sản phẩm, dịch vụ của chi nhánh. Nội dung chƣơng 4: Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại Ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ qua ba năm (2006 - 2008), cụ thể là phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, những định hƣớng và kế hoạch năm năm của Ngân hàng (2008 – 2012), hiệu quả hoạt động TTQT của từng phƣơng thức, từ đó đƣa ra những nhận xét, đánh giá về hiệu quả hoạt động TTQT tại Ngân hàng TMCT Việt Á Cần Thơ trong những năm qua. Nội dung của chƣơng 5: Đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT trong thời gian tới, cụ thể là một số nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động TTQT, một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và phát triển hoạt động TTQT trong thời gian tới. Nội dung của chƣơng 6: Kết luận và kiến nghị. GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 12 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
  7. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU Hiện nay, tất cả các quốc gia trên thế giới đều hòa mình vào một nền kinh tế mở toàn cầu hóa. Xu hƣớng hội nhập kinh tế thế giới đã trở thành mục tiêu chung cho nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ. Trong xu thế hội nhập đó, nền kinh tế Việt Nam đã có những bƣớc chuyển biến tích cực để bắt kịp vào sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới, tốc độ phát triển kinh tế không ngừng tăng cao và ổn định. Đặc biệt, là từ khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ Chức Thƣơng Mại Thế Giới (WTO), cùng với sự kiện Mỹ đã ký hiệp ƣớc về “Quy chế thƣơng mại bình thƣờng hóa quan hệ vĩnh viễn với Việt Nam” thì các quan hệ kinh tế đối ngoại ngày càng phát triển hơn và quá trình kinh doanh xuất nhập khẩu thông qua thanh toán quốc tế ngày càng trở nên mạnh mẽ. Đồng thời, dƣới tác động của kinh tế thị trƣờng, các quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội…giữa các nƣớc ngày càng phát triển. Kết quả thực hiện các mối quan hệ này hình thành các khoản thu – chi tiền tệ quốc tế giữa các nƣớc với nhau, tạo nên địa vị tài chính mỗi nƣớc bội thu hay bội chi. Tuy nhiên do khác nhau về ngôn ngữ, luật pháp, tập quán…do cách xa về khoảng cách địa lý nên việc thanh toán không thể tiến hành trực tiếp với nhau, mà nhất thiết phải thông qua các tổ chức trung gian đó là ngân hàng thƣơng mại cùng với mạng lƣới hoạt động của nó có mặt khắp nơi trên thế giới. Vì vậy, thanh toán quốc tế đã trở thành một bộ phận quan trọng không thể thiếu đƣợc trong hoạt động kinh tế, việc thanh toán qua ngân hàng gắn liền với việc gia tăng sử dụng đồng tiền các nƣớc để chi trả lẫn nhau và cùng với nhịp độ phát triển kinh tế, hoạt động của các doanh nghiệp sôi động hơn bao giờ hết trong đó hoạt động thanh toán quốc tế của các ngân hàng không ngừng tăng cao với quy mô ngày càng lớn. Mặc dù vậy, quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế đã tạo ra những cơ hội lớn nhƣng cũng đặt ra nhiều thách thức lớn nhƣ: cạnh tranh, khủng hoảng kinh tế…và ngành ngân hàng là ngành phải chịu tác động trực tiếp trong đó hoạt động thanh toán quốc tế chịu ảnh hƣởng nhiều nhất. Do đó, để phát huy những cơ hội đồng thời hạn chế thấp nhất những thách thức có thể xảy ra thì ngành ngân GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 13 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
  8. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ hàng nƣớc ta cần có các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh tế đối ngoại nhất là trong hoạt động thanh toán quốc tế để đứng vững trong cơ chế thị trƣờng. Chính vì vậy, để đánh giá về thực trạng cũng nhƣ những kết quả đạt đƣợc trong hoạt động thanh toán quốc tế, từ đó tìm ra những yếu tố ảnh hƣởng, những thuận lợi và khó khăn đồng thời đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động thanh toán quốc tế trong thời gian sắp tới nên em quyết định chọn đề tài :”Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng TMCP Việt Á Chi Nhánh Cần Thơ”. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích hiệu quả trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ từ năm 2006 -2008 để tìm ra những yếu tố ảnh hƣởng, những thuận lợi và khó khăn đồng thời đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động thanh toán quốc tế trong thời gian sắp tới. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề sau: - Tìm hiểu những dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng nhƣ: tín dụng chứng từ, nhờ thu, chuyển tiền. - Phân tích hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng trong những năm qua. - Tìm ra những thuận lợi, khó khăn, và những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế. - Đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động thanh toán quốc tế trong thời gian tới. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian Đề tài đƣợc thực hiện và nghiên cứu tại Ngân Hàng TMCP Việt Á - chi nhánh Cần Thơ. 1.3.2 Thời gian GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 14 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
  9. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ Đề tài đƣợc tiến hành trong thời gian từ ngày 02/02/2009 đến ngày 25/04/2009 và đƣợc sử dụng số liệu trong 3 năm: 2006, 2007, 2008 để hoàn thành. 1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu Sử dụng tài liệu của Ngân hàng: bảng báo cáo kết quả thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, ... qua 3 năm để phân tích và đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả nhƣ: doanh thu, chi phí, lợi nhuận, giá trị thanh toán, phí thanh toán của các phƣơng thức qua các năm. 1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu - Số liệu chủ yếu do Ngân Hàng cung cấp, ngoài ra còn sử dụng các số liệu có liên quan đến đề tài từ sách báo chuyên ngành, Internet… - Tiếp thu tham khảo những ý kiến của cán bộ, nhân viên trong các phòng ban. 1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu Từ những số liệu thu thập đƣợc qua quá trình chọn lọc, thống kê và mô tả lại một cách khoa học thành những biểu bảng, đồ thị... để thể hiện thực trạng hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế và từ đó đƣa ra những kết luận, giải pháp cho đề tài. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng phƣơng pháp so sánh để phân tích. Đây là phƣơng pháp đơn giản và đƣợc sử dụng nhiều nhất dùng để xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc), qua đó xác định xu hƣớng biến động của chỉ tiêu cần phân tích. 1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích thực trạng thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng Eximbank chi nhánh Cần Thơ” của Ngô Thị Thanh Thơ. Luận văn đã phân tích quy trình và hiệu quả của phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ, đề ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro của phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Eximbank chi nhánh Cần Thơ. - Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích hiệu quả hoạt động xuất khẩu gạo tại công ty xuất nhập khẩu Vĩnh Long” của Huỳnh Thị Hoàng Oanh. Nội dung của đề tài này là phân tích hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo của công ty xuất nhập khẩu GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 15 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
  10. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ Vĩnh Long, tìm ra những điểm mạnh điểm yếu cũng nhƣ cơ hội và thách thức đối với công ty, đồng thời đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo trong thời gian tới. - “Giáo trình thanh toán quốc tế” của Ts. Trầm Thị Xuân Hƣơng. Nội dung chính của giáo trình này bao gồm những vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế, các phƣơng tiện, phƣơng thức thanh toán, các kỹ thuật giao dịch với ngân hàng trong thanh toán quốc tế và các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ trên thị trƣờng hối đoái. GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 16 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
  11. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN 2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế (TTQT) Thanh toán quốc tế (International setlement) là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc tế thông qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan hệ trao đổi quốc tế phát sinh giữa các nƣớc với nhau. Thanh toán quốc tế là nghiệp vụ Ngân hàng quốc tế đƣợc hình thành và phát triển trên nền tảng hoạt động ngoại thƣơng và các quan hệ trao đổi quốc tế. Nghiệp vụ này đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn cao, ứng dụng công nghệ tiên tiến, tạo sự kết nối hài hòa giữa ngân hàng trong nƣớc với hệ thống Ngân hàng trên thế giới. 2.1.2 Đặc điểm và vai trò của TTQT 2.1.2.1 Đặc điểm Hoạt động thanh toán quốc tế thể hiện những đặc điểm cơ bản sau: - Hoạt động thanh toán quốc tế bao gồm hai bộ phận: thanh toán phục vụ cho các khoản giao dịch mang tính mậu dịch và phi mậu dịch. - Hoạt động thanh toán quốc tế đa số đƣợc tiến hành bằng ngoại tệ. Vì vậy khi thực hiện cần phải lựa chọn đồng tiền thanh toán và đồng tiền thanh toán hợp lý và tƣơng đối ổn định, đồng thời cần phải tính toán thận trọng để lựa chọn kỹ thuật phòng chống rủi ro khi tỷ giá hối đoái biến động. - Hoạt động thanh toán quốc tế đƣợc thực hiện trên nền tảng pháp luật và tập quán thƣơng mại quốc tế, đồng thời phải đƣợc vận dụng một cách khéo léo trên cơ sở kết hợp với pháp luật trong nƣớc. - Hoạt động thanh toán quốc tế phải đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, nên đòi hỏi các ngân hàng thƣơng mại khi thực hiện nghiệp vụ này phải có năng lực tài chính vững mạnh, trình độ nghiệp vụ cao, công nghệ tiên tiến và mạng lƣới rộng khắp trên thế giới nhằm thực hiện các khoản thanh toán nhanh chóng và an toàn. GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 17 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
  12. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ - Hoạt động thanh toán quốc tế chịu ảnh hƣởng bởi các chính sách kinh tế, chính sách ngoại thƣơng và ngoại hối quốc gia. - Kỹ thuật thanh toán của ngân hàng đƣợc thực hiện dựa trên chứng từ không dựa vào hàng hóa, nên bộ chứng từ đóng vai trò quan trọng trong thanh toán quốc tế. Hoạt động thanh toán quốc tế đƣợc thực hiện trên phạm vi toàn cầu, phục vụ toàn bộ các giao dịch thƣơng mại, đầu tƣ, hợp tác quốc tế...thông qua mạng lƣới ngân hàng thƣơng mại thế giới. Với sự bùng nổ và phát triển của công nghệ thông tin trong vài thập niên gần đây là điều kiện thúc đẩy thanh toán quốc tế ngày càng đƣợc hoàn thiện, đổi mới công nghệ nhằm đảm bảo cung cấp những sản phẩm tiện ích an toàn, nhanh chóng hiệu quả. 2.1.2.2 Vai trò - Trong thanh toán quốc tế, ngân hàng đóng vai trò trung gian thanh toán giúp cho quá trình thanh toán đƣợc tiến hành an toàn nhanh chóng tiện lợi và giảm bớt chi phí thay vì thanh toán bằng tiền mặt. Với sự ủy thác của khách hàng, ngân hàng không chỉ bảo vệ quyền lợi cho khách hàng trong giao dịch thanh toán, mà còn tƣ vấn cho khách hàng nhằm tạo sự an tâm tin tƣởng và hạn chế rủi ro trong quan hệ giao dịch mua bán và thanh toán với nƣớc ngoài. Thanh toán không chỉ làm tăng thu nhập của ngân hàng bằng những khoản phí, hoa hồng mà còn tạo điều kiện cho ngân hàng tăng thêm nguồn vốn của mình do khách hàng mở tài khoản, hoặc ký quỹ tại ngân hàng. Đồng thời ngân hàng có thể thực hiện các nghiệp vụ khác nhƣ: chấp nhận hối phiếu, chiết khấu hối phiếu, cung cấp tín dụng tài trợ, bảo lãnh thanh toán cho khách hàng... Nhƣ vậy thực hiện tốt thanh toán quốc tế sẽ tạo điều kiện phát triển các nghiệp vụ và mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng, nâng cao uy tín của ngân hàng trên thƣơng trƣờng quốc tế. - Thanh toán quốc tế là khâu cuối cùng kết thúc quá trình lƣu thông hàng hóa, nếu nhƣ quá trình thanh toán đƣợc tiến hành một cách liên tục nhanh chóng thuận lợi, giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu đƣợc thực hiện, có tác dụng đẩy nhanh tốc độ thanh toán và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Bên cạnh đó thông qua quá trình giao dịch với ngân hàng từng khâu trong quá trình thanh toán, nếu doanh nghiệp thiếu vốn thì ngân hàng sẽ có mặt GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 18 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
  13. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ kịp thời tài trợ vốn, hỗ trợ về kỹ thuật thanh toán thông qua việc hƣớng dẫn, tƣ vấn tận tình giúp doanh nghiệp vƣợt qua khó khăn và hạn chế thấp nhất những rủi ro trong thanh toán quốc tế có thể xảy ra. - Thực hiện tốt thanh toán quốc tế có tác dụng khuyến khích các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, gia tăng khối lƣợng hàng hóa mua bán, mở rộng quan hệ giao dịch giữa các nƣớc với nhau. - Thực hiện tốt thanh toán quốc tế có tác dụng tập trung và quản lý nguồn ngoại tệ trong nƣớc và sử dụng ngoại tệ một cách có mục đích, có hiệu quả theo yêu cầu của nền kinh tế, đồng thời tạo điều kiện thực hiện tốt chế độ quản lý ngoại hối. - Thực hiện thanh toán quốc tế tốt tạo điều kiện thực hiện và quản lý có hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu trong nƣớc theo đúng chính sách ngoại thƣơng đã đề ra. 2.1.3 Các phƣơng tiện TTQT 2.1.3.1 Hối phiếu a. Khái niệm Là mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do một ngƣời ký phát cho một ngƣời khác, yêu cầu ngƣời này khi nhìn thấy hối phiếu, hoặc đến một ngày cụ thể nhất định, hoặc đến một ngày xác định trong tƣơng lai, phải trả một số tiền nhất định cho một ngƣời hoặc theo lệnh của ngƣời này trả cho một ngƣời khác hoặc trả cho ngƣời cầm hối phiếu. b. Đặc điểm Hối phiếu có ba đặc điểm: - Tính bắt buộc: Ngƣời trả tiền bắt buộc phải trả tiền hối phiếu mà không đƣợc từ chối vì bất cứ lý do gì.Tính bắt buộc của hối phiếu đƣợc pháp luật đảm bảo. - Tính trừu tƣợng: Trên tờ hối phiếu ghi số tiền trả cho ai, thời gian địa điểm phát sinh hối phiếu mà không ghi rõ nguyên nhân phát sinh hối phiếu, tức nội dung kinh tế của hối phiếu. - Tính lƣu thông: Hối phiếu có thể chuyển nhƣợng từ tay ngƣời này sang tay ngƣời khác thông qua thủ tục ký hậu hoặc trao tay trong thời gian hiệu lực của hối phiếu. GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 19 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
  14. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ c. Các loại hối phiếu - Căn cứ vào thời hạn trả tiền + Hối phiếu trả tiền ngay (At sight Bill of exchange): là loại hối phiếu mà khi nhìn thấy hối phiếu ngƣời trả tiền phải trả ngay số tiền ghi trên hối phiếu cho ngƣời hƣởng lợi hay ngƣời cầm hối phiếu. + Hối phiếu có kỳ hạn (Usance Bill of exchange): là loại hối phiếu mà việc trả tiền đƣợc tiến hành sau một khoảng thời gian nhất định. Thông thƣờng hối phiếu có kỳ hạn có ba trƣờng hợp: trả sau bao nhiêu ngày nhìn thấy hối phiếu, trả sau bao nhiêu ngày ký phát hối phiếu, trả sau bao nhiêu ngày lập vận đơn đƣờng biển, hoặc ngày giao hàng. - Căn cứ vào chứng từ kèm theo + Hối phiếu trơn (Clean bill of exchange): Là loại hối phiếu mà việc trả tiền không kèm theo điều kiện nào có liên quan đến việc trao chứng từ hàng hóa, đƣợc dùng trong phƣơng thức nhờ thu trơn. + Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary bill of exchange): Là hối phiếu mà việc trả tiền có kèm theo điều kiện về chứng từ. Trƣờng hợp sử dụng trong nhờ thu kèm chứng từ thì ngƣời trả tiền đồng ý trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ. Còn trƣờng hợp hối phiếu đƣợc sử dụng trong phƣơng thức tín dụng chứng từ, ngân hàng với tƣ cách là ngƣời trả tiền chỉ thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán khi nhà xuất khẩu xuất bộ chứng từ hợp lệ với các điều kiện và điều khoản quy định trên L/C. - Căn cứ vào phƣơng thức thanh toán + Hối phiếu sử dụng trong phƣơng thức nhờ thu + Hối phiếu sử dụng trong phƣơng thức tín dụng chứng từ. - Căn cứ vào tính chất chuyển nhƣợng + Hối phiếu đích danh (Name bill of exchange): Là loại hối phiếu ghi rõ tên ngƣời đƣợc hƣởng lợi, hối phiếu này không đƣợc chuyển nhƣợng. + Hối phiếu trả ngay cho ngƣời cầm hối phiếu (Bearer Bill): Là loại hối phiếu vô danh, trên hối phiếu không hgi tên ngƣời hƣởng lợi mà chỉ trả cho ngƣời cầm hối phiếu, đối với loại hối phiếu này ngƣời nào giữ nó sẽ là ngƣời thụ hƣởng. Hối phiếu này đƣợc chuyển nhƣợng bằng cách trao tay. GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 20 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
  15. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ + Hối phiếu theo lệnh (Order bill of exchange): Là hối phiếu có ghi “pay to the order of…” (trả theo lệnh của…). Hối phiếu này đƣợc chuyển nhƣợng dƣới hình thức ký hậu đƣợc sử dụng phổ biến trong thanh toán quốc tế. - Căn cứ vào ngƣời ký phát + Hối phiếu thƣơng mại (Commercial draft): do doanh nghiệp phát hành sử dụng trong giao dịch thƣơng mại quốc tế. + Hối phiếu ngân hàng (Bank draft): do ngân hàng phát hành theo yêu cầu của khách hàng nhằm thanh toán hoặc chuyển tiền từ nƣớc này sang nƣớc khác 2.1.3.2 Lệnh phiếu Là chứng từ do ngƣời mắc nợ lập để cam kết thanh toán vô điều kiện một số tiền nhất định vào một ngày cụ thể đã xác định trong tƣơng lai cho ngƣời thụ hƣởng có ghi tên trên lệnh phiếu hoặc trả theo lệnh của ngƣời này hoặc trả cho ngƣời cầm lệnh phiếu. 2.1.3.3 Séc a. Khái niệm Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một khách hàng lập yêu cầu ngân hàng trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng đƣợc chỉ định trên séc, hoặc ngƣời cầm séc. b. Các loại séc - Căn cứ vào tính chất chuyển nhƣợng: + Séc đích danh: Là loại séc ghi rõ tên ngƣời thụ hƣởng, không đƣợc chuyển nhƣợng. + Séc vô danh: Là loại séc không ghi tên nguời thụ hƣởng nên đƣợc chuyển nhƣợng bằng cách trao tay, ngƣời cầm séc chính là ngƣời hƣởng lợi. Trên tờ séc có ghi: “Pay to the bearer/holder” (trả cho ngƣời cầm séc). + Séc theo lệnh: Là loại séc đƣợc trả theo lệnh ngƣời hƣởng lợi đƣợc chuyển nhƣợng cho ngƣời khác bằng thủ tục ký hậu. Trên tờ séc ghi: “Pay to order of…” (trả theo lệnh của…) loại này thƣờng đƣợc sử dụng phổ biến trong thanh toán và tín dụng quốc tế. - Căn cứ vào đặc điểm sử dụng: + Séc tiền mặt: Là loại séc dùng để rút tiền mặt ở ngân hàng. GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 21 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
  16. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ + Séc chuyển khoản: Là loại séc mà ngân hàng thực hiện thanh toán bằng cách trích chuyển tiền từ tài khoản của ngƣời phát hành séc chuyển vào tài khoản của ngƣời hƣởng séc. + Séc bảo chi hay còn gọi là séc xác nhận: Là séc chuyển khoản đƣợc ngân hàng đảm bảo thanh toán số tiền ghi tên tờ séc. Việc xác nhận bảo chi của ngân hàng trên tờ séc, nhằm đảm bảo khả năng chi trả của séc góp phần nhăn chặn việc phát hành séc khống. + Séc du lịch: Là loại séc do ngân hàng phát hành và đƣợc trả tiền tại bất kỳ chi nhánh hay đại lý của ngân hàng đó ở trong và ngoài nƣớc, thời hạn hiệu lực của séc du lịch là vô hạn nên thuận tiện trong du lịch. + Ngoài ra trong thanh toán quốc tế còn có séc gạch chéo là loại séc mà mặt trƣớc có hai gạch chéo song song từ góc này sang góc kia của tờ séc. Có hai loại gạch chéo: Thứ nhất là gạch chéo thông thƣờng: giữa hai gạch chéo song song, không ghi tên ngân hàng nên séc này nộp vào ngân hàng nào cũng đƣợc thanh toán. Thứ hai là gạch chéo ghi tên hay còn gọi là gạch chéo đặc biệt, giữa hai gạch chéo song song có ghi tên ngân hàng và chỉ có ngân háng này mới đƣợc thanh toán thôi. Gạch chéo không tên có thể chuyển thành gạch chéo ghi tên bằng cách điền tên ngân hàng vào giữa hai gạch chéo, nhƣng ngƣợc lại việc tẩy xoá tên ngân hàng giữa hai gạch chéo sẽ làm cho tờ séc không sạch („unclear‟) sẽ không có giá trị thanh toán. 2.1.3.4 Giấy chuyển tiền Là giấy uỷ nhiệm do khách hàng lập gửi ngân hàng phục vụ, yêu cấu ngân hàng chuyển một số tiền nhất định cho ngƣời đƣợc hƣởng tại một địa điểm nhất định. 2.1.3.5 Thẻ ngân hàng a. Khái niệm Là một phuơng tiện thanh toán do ngân hàng phát hành theo yêu cầu của khách hàng, đƣợc sử dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại các ch nhánh và các đại lý thanh toán thẻ. GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 22 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
  17. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ b. Các loại thẻ - Căn cứ vào công dụng thẻ: + Thẻ rút tiền mặt: Đây là loại thẻ dùng để đƣợc rút tiền mặt tại các máy ATM + Thẻ thanh toán: Là laọi thẻ dùng để thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ tại các siêu thị, khách sạn nhà hàng… - Căn cứ vào tính chất của thẻ: + Thẻ ghi nợ: Là loại thẻ khi chủ thẻ sử dụng sẽ đƣợc ngân hàng trực tiếp ghi nợ trên tài khoản tiền gửi của khách hàng và đƣợc ghi có vào tài khoản của từng doanh nghiệp, công ty cung cấp hàng hoá, dịch vụ. Thẻ ghi nợ có thể dùng để rút tiền mặt tại các máy ATM. Thẻ ghi nợ phụ thuộc vào số dƣ hiện có trên tài khoản tiền gửi của chủ thẻ, nên thông thƣờng chỉ đƣợc áp dụng với khách hàng có số dƣ ổn định tại ngân hàng. + Thẻ tín dụng: Là loại thẻ đƣợc áp dụng phổ biến nhất đƣợc dùng để thanh toán hay rút tiền mặt. Chủ thẻ đƣợc cấp một hạn mức tín dụng trong một khoản thời gian nhất định phải hoàn trả cho bên cung cấp tín dụng, nếu vƣợt quá thời hạn quy định thì chủ thẻ phải chịu một khoản lãi cho bên cung cấp tín dụng. Thẻ này đƣợc áp dụng với khách hàng có khả năng tài chính ổn định, giao dịch thƣờng xuyên và có uy tín với ngân hàng. + Thẻ thông minh: Là loại thẻ do ngân hàng phát hành có thiết bị chứa bộ nhớ đặc biệt, khi thanh toán qua các máy thanh toán thẻ sẽ đƣợc khấu trừ vào bộ nhớ của thẻ để giảm số dƣ hoặc khi nộp tiền vào tài khoản thì sẽ làm tăng số dƣ. 2.1.4 Các phƣơng thức TTQT 2.1.4.1 Phƣơng thức tín dụng chứng từ ( Documentary credits) a. Khái niệm Tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận, trong đó ngân hàng (ngân hàng mở thƣ tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (ngƣời xin mở thƣ tín dụng) cam kết thanh toán một số tiền nhất định cho ngƣời thứ ba (ngƣời hƣởng lợi) hoặc trả theo lệnh của ngƣời này, hoặc chấp nhận hối phiếu do ngƣời này ký phát trong phạm vi số tiền đó, với điều kiện nguời này thực hiện đầy đủ các yêu cầu của thƣ tín dụng và xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với các điều khoản, điều kiện đã ghi trong thƣ tín dụng. GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 23 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
  18. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ Trong phƣong thức này, việc cam kết thanh toán của ngân hàng mở thƣ tín dụng (L/C) đƣợc thể hiện trong các trƣờng hợp: - Ngân hàng mở L/C sẽ thực hiện trả tiền ngay hoặc cam kết thanh toán đáo hạn hoặc chấp nhận hối phiếu do ngƣời thụ hƣỏng lập và thanh toán hối phiếu khi đáo hạn. - Ngân hàng mở L/C chỉ thị cho một ngân hàng khác trực tiếp trả tiền ngay hoặc cam kết thanh toán khi đáo hạn hoặc chấp nhận hối phiếƣ do ngƣời thụ hƣởng lập và thanh toán hối phiếu khi đáo hạn. - Ngân hàng mở L/C chỉ thị một ngân hàng khác đứng ra chiết khấu bộ chứng từ xuất trình phù hợp với các điều khoản và điều kiện của L/C. 2.1.4.2 Phƣơng thức nhờ thu (Collection payment) a. Khái niệm Là phƣơng thức thanh toán mà nhà xuất khẩu sau khi giao hàng hay cung cấp dịch vụ, uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền nhà nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu và chứng từ hàng hoá liên quan (nếu có). b. Các loại nhờ thu - Nhờ thu trơn (Clean collection): Là sự thoả thuận mà theo đó bên bán giao hàng và gửi chứng từ giao hàng trực tiếp cho bên mua để nhận hàng. Sau đó bên bán lập hối phiếu (trả ngay hay trả chậm) gửi ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền bên mua dựa trên hối phiếu.. - Nhớ thu kèm chứng từ (Documentary collection): Là sự thỏa thuận mà theo đó bên bán giao hàng cho bên mua. Sau đó bên bán lập hối phiếu (trả ngay hay trả chậm) và chứng từ giao hàng gửi ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền bên mua. Với điều kiện ngân hàng thay mặt bên bán khống chế bộ chứng từ chỉ khi nào bên mua đồng ý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán hối phiếu thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ để làm cơ sở nhận hàng. 2.1.4.3 Phƣơng thức chuyển tiền a. Khái niệm Là phƣơng thức theo sự uỷ nhiệm của khách hàng, yêu cầu ngân hàng phục vụ chuyển một số tiền nhất định từ quốc gia này sang quốc gia khác cho ngƣời thụ hƣởng trong một thời gian nhất định. GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 24 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
  19. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ b. Các hình thức chuyển tiền - Chuyển tiền bằng thƣ: ngân hàng thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền bằng cách gửi thƣ cho ngân hàng đại lý ở nƣớc ngoài trả tiền cho ngƣời thụ hƣởng. Chuyển tiền bằng thƣ, chi phí thấp nhƣng tƣơng đối chậm dễ bị ảnh hƣởng biến động của tỷ giá. - Chuyển tiền bằng điện: ngân hàng thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền bằng cách ra lệnh bằng điện cho ngân hàng đại lý của mình ở nƣớc ngoài trả tiền cho ngƣời thụ hƣởng. Chuyển tiền bằng điện chi phí cao, nhanh chóng kịp thời nên ít chịu ảnh hƣởng của biến động tỷ giá. - Chuyển tiền bằng séc ngân hàng, hối phiếu ngân hàng: là lệnh thanh toán do ngân hàng phát hành theo yêu cầu của khách hàng đề nghị ngân hàng đại lý nƣớc ngoài thanh toán một số tiền nhất định cho ngƣời thụ hƣởng. Khách hàng có thể nộp tiền mặt hoặc đề nghị ngân hàng trích chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi để chuyển tiền sang ngân hàng đại lý nƣớc ngoài thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng. 2.1.4.4 Phƣơng thức thanh toán CAD (Cash against documents) Là phƣơng thức thanh toán mà nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình mở tài khoản ký thác để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu với điều kiện nhà xuất khẩu xuất trình những chứng từ theo yêu cầu đã dƣợc thoả thuận cho ngân hàng để đƣợ thanh toán tiền. Phƣơng thức này còn đƣợc gọi là phƣơng thức giao chứng từ trả tiền ngay. Điều kiện thực hiện phƣơng thức này là có đại diện ngƣời mua tại nƣớc ngƣời bán. 2.1.4.5 Phƣơng thức mở tài khoản Là phƣơng thức thanh toán mà nhà xuất khẩu sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ, đồng thời gửi bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu để nhận hàng. Sau đó nhà xuất khẩu mở tài khoản ghi nợ cho nhà nhập khẩu, định kỳ nhà nhập khẩu thanh toán nợ cho nhà xuất khẩu. Phƣơng thức này còn đƣợc gọi là phƣơng thức ghi sổ. GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 25 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
  20. Phân tích tình hình hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Cần Thơ 2.1.5 So sánh những điểm mạnh, điểm yếu của từng phƣơng thức thanh toán 2.1.5.1 Đối với phƣơng thức tín dụng chứng từ Đây là phƣơng thức đảm bảo quyền lợi của nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu nên đƣợc áp dụng khá phổ biến trong thanh toán quốc tế. a. Đối với nhà xuất khẩu + Khi nhận đƣợc L/C thì nhà xuất khẩu an tâm vì đƣợc có sự cam kết thanh toán của ngân hàng phát hành. + Nhà xuất khẩu trong truờng hợp nghi ngờ khả năng thanh toán của ngân hàng phát hành L/C thì có thể thoả thuận với ngƣời mua áp dụng L/C xác nhận. Nếu trong trƣờng hợp ngân hàng phát hành không thanh toán L/C thì ngân hàng xác nhận sẽ đảm bảo thanh toán L/C. + Trƣờng hợp sử dụng L/C không huỷ ngang, ngƣời mua và ngân hàng phát hành chỉ có thể sửa đổi hoặc huỷ bỏ L/C cần phải có sự chấp thuận của ngƣời bán. + Trong trƣờng hợp ngƣời bán cần đƣợc tài trợ trƣớc khi gửi hàng, thì có thể thƣơng lƣợng với ngƣời mua phát hành một L/C có điều khoản đó. b. Đối với người nhập khẩu + Ngƣời mua có thể chủ động mở L/C để mua hàng hoá theo yêu cầu của mình, và đƣợc ngân hàng cam kết thanh toán lô hàng nhập khẩu. + Nguời bán sẽ tuân thủ những điều khoản và điều kiện kể cả những chứng từ theo quy định trong L/C. Ngân hàng mở L/C thay mặt nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ hoàn hảo thì ngân hàng mới thanh toán. + Với nhiều loại L/C cho phép các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có thể vận dụng một cách linh hoạt phù hợp với thực tiễn thƣơng mại. + Thông qua việc mở và điều chỉnh L/C cho phép các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có thể bổ sung và điều chỉnh một số điều khoản trong hợp đồng ngoại thƣơng phù hợp với thực tiễn. c. Đối với ngân hàng + Mở rộng nghiệp vụ kinh doanh, tăng thu nhập, nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng GVHD: ThS. Trương Chí Tiến Trang 26 SVTH: Lý Thị Ánh Loan
nguon tai.lieu . vn